Giáo án các môn khối 5 - Tuần học thứ 5 (chi tiết)

Giáo án các môn khối 5 - Tuần học thứ 5 (chi tiết)

TUẦN 5

Thứ hai ngày 20 tháng 09 năm 2010

TẬP ĐỌC

TIẾT 7: MỘT CHUYÊN GIA MÁY XÚC

I.Mục tiêu:

+ Đọc diễn cảm bài văn thể hiện được cảm xúc về tình bạn, tình hữu nghị của người kể chuyện với chuyên gia nước bạn.

+ Hiểu nội dung: Tình hữu nghị của chuyên gia nước bạn với công nhân Việt Nam.

II. Đồ dùng dạy học:

GV: Tranh ảnh về các công trình do chuyên gia nước ngoài hỗ trợ xây dựng.

HS : SGK, DDHT

III.Các hoạt động dạy - học chủ yếu:

1. Kiểm tra bài cũ:

2. Bài mới : Giới thiệu bài.

HĐ1 : Luyện đọc

- Gọi 1 HS khá đọc toàn bài => nhận xét .

- GV chia đoạn

- Cho HS luyện đọc.

- Luyện đọc từ ngữ khó: loãng , rải , chất phác , A-lếch-xây.

- Cho HS đọc theo nhóm .

- GV đọc mẫu toàn bài .

 

doc 17 trang Người đăng hang30 Lượt xem 433Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án các môn khối 5 - Tuần học thứ 5 (chi tiết)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUầN 5
Thứ hai ngày 20 tháng 09 năm 2010
TậP ĐọC 
Tiết 7: MộT CHUYêN GIA MáY XúC
I.Mục tiêu:
+ Đọc diễn cảm bài văn thể hiện được cảm xúc về tình bạn, tình hữu nghị của người kể chuyện với chuyên gia nước bạn.
+ Hiểu nội dung: Tình hữu nghị của chuyên gia nước bạn với công nhân Việt Nam.
II. Đồ dùng dạy học:
GV: Tranh ảnh về các công trình do chuyên gia nước ngoài hỗ trợ xây dựng.
HS : SGK, DDHT
III.Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Bài mới : Giới thiệu bài.
HĐ1 : Luyện đọc 
- Gọi 1 HS khá đọc toàn bài => nhận xét .
- GV chia đoạn 
- Cho HS luyện đọc.
- Luyện đọc từ ngữ khó: loãng , rải , chất phác , A-lếch-xây.
- Cho HS đọc theo nhóm .
- GV đọc mẫu toàn bài .
HĐ2 : Hướng dẫn tìm hiểu bài .
Gv nêu câu hỏi hs trả lời- nhận xét ,bổ sung.
- KL: nội dung
HĐ3 : Đọc diễn cảm 
- GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm, nhấn giọng như đã hướng dẫn.
- GV đưa bảng phụ chép đoạn văn cần luyện đọc lên bảng..
- GV đọc đoạn cần luyện 1 lượt.
- Cho HS đọc thi theo nhóm bàn.
- Gọi đại diện các nhóm thi đọc thể hiện .
- GV nhận xét tiết học.
3. Củng cố , dặn dò:
-Nhận xét giờ.
- Chuẩn bị bài Ê-mi-li, con.
----------------------------------------------------------------------------------------------------
TOáN
Tiết 21: ôN TậP : BảNG ĐơN Vị ĐO Độ DàI
I-Mục tiêu : 
- Biết tên gọi, kí hiệu và quan hệ của các đơn vị đo độ dài thông dụng.
- Biết chuyển đổi các số đo độ dài và giải các bài toán với các số đo độ dài.
II-Đồ dùng học tập:
 GV: Kẻ sẵn bảng phụ như SGK, chưa điền số.
Hs : sgk, ddht
III- Các hoạt động dạy – học:
1. Bài cũ :
2. Bài mới : GTB
HĐ1: Lập bảng đơn vị đo độ dài.
-Treo bảng phụ ,yêu cầu HS thảo luận và điền các đơn vị vào bảng (từ lớn đến bé). 
- GV điền vào bảng.
- Gọi HS nhắc lại kết luận so sánh.
KL: SGK ( trang 22 )
HĐ 2 : Luyện tập.
Bài 2 HS làm bài- chữa , nhận xét.
a) 135m = 1350 dm c) 1 mm = cm
 342 dm = 3420 cm 1cm = m
 15 cm = 150 mm 1 m = km
Bài 3: HS làm bài- chữa , nhận xét.
 -Nhận xét sửa và cho điểm.
 4 km 37 m = 4037 m 354 dm = 35 m 4 dm
 8 m 12 cm = 812 cm 3040 m = 3 km 40 m
 3. Củng cố- dặn dò :-Nhận xét chung – Dặn H chuẩn bị bài sau
----------------------------------------------------------------------------------------------------
Chiều Thứ hai ngày 20 tháng 09 năm 2010 
ĐạO ĐứC 
Tiết 5: Có CHí THì NêN
( Tiết 1)
I- Mục tiêu: 
- Biết được một số biểu hiện cơ bản của người sống có ý chí.
- Biết được: Người có ý chí có thể vượt qua khó khăn trong cuộc sống.
- Cảm phục và noi theo những gương có ý chí vượt lên những khó khăn trong cuộc sống để trở thành người có ích cho gia đình, xã hội.
II-Tài liệu và phương tiện:
GV Một số mẫu chuyện về tấm gương vượt khó ( ở địa phương càng tốt ) như Nguyễn Ngọc Kí , Nguyễn Đức Trung.
 Hs : sgk, ddht
 III- Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
1.Kiểm tra bài cũ: 
* Nhận xét chung.
2. Bài mới
HĐ2: Xử lí tình huống
* Chia lớp thành các nhóm 4hs giao cho mỗi nhóm thảo luận một tình huống.
-Yêu cầu đại diện các nhóm lên trình bày.
- ho HS nhận xét, bổ sung.
* Tổng hợp ý kiến, rút kết luận : Trong những tình huống như trên, người ta có thể tuyệt vọng, chán nản, bỏ học, ... Biết vượt mọi khó khăn để sống và tiếp tục học tập mới là người có chí. 
 HĐ3: Làm bài tập 1, 2 SGK.
*Y/c 2HS ngồi cạnh nhau làm thành 1 cặp cùng trao đổi từng trường hợp của bài tập 1.
- V lần lượt nêu từng trường hợp,HS bày tỏ ý kiến.
*Thực hiện bài tập 2 ( Tương tự )
* Nhận xét chung rút kết luận : Các em đã phân biệt rõ đâu là biểu hiện của người có ý chí. Những biểu hiện đó được thể hiện trong cả việc nhỏ và việc lớn, trong cả học tập và đời sống.
* Cho HS đọc phần ghi nhớ trong SGK.
3.Củng cố dặn dò: -Nhận xét tiết học.
----------------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ ba ngày 21 tháng 09 năm 2010
TOáN
Tiết 22: ôN TậP BảNG ĐơN Vị ĐO KHốI LượNG
I-Mục tiêu: 
- Biết tên gọi , kí hiệu và quan hệ của các đơn vị đo khối lượng thông dụng
- Biết chuyển đổi các số đo khối lượng và giải các bài toán với các số đo khối lượng.
II- Đồ dùng học tập:
 GV kẻ sẵn bảng phụ như bài 1SGK chưa điền số.
 Hs : sgk, ddht
III-Các hoạt động dạy – học:
1. Bài cũ : 
2. Bài mới : GTB
-Treo bảng phụ yêu cầu HS thảo luận và điền các đơn vị vào bảng.
- Gv nêu câu hỏi - Hs trả lời- Nhận xét,bổ sung. 
- Kl : Hai đơn vị đo độ dài liền nhau hơn kém nhau 10 lần
Bài 2 
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Nhận xét chấm điểm.
18 yến = 180 kg c) 2 kg 326 g = 2326 g
200 tạ = 20000 kg 6 kg 3 g = 6003 g
35 tấn = 35000 kg
Bài 3
- Gọi HS đọc đề bài.
- HD: Đưa về cùng đơn vị đo rồi so sánh và đánh dấu.HS làm bài.
- Nhận xét cho điểm.
 2kg 50g ... 6 tấn 8kg
 2050g 2500g 6090 kg 6008 kg
 13kg 85 g ..<. 13kg 805 g tấn .=.. 250 kg
 13085 g 13805 g 250 kg 250 kg 
3. Củng cố- dặn dò:- Nhận xét giờ.
----------------------------------------------------------------------------------------------------
CHíNH Tả
Tiết 5: Nghe -viết
 MộT CHUYêN GIA MáY XúC
I.Mục tiêu:
- Viết đúng bài chính tả, biết trình bày đúng một đoạn văn.
- Tìm được các tiếng có chứa uô, ua trong bài văn và nắm được cách đánh dấu thanh trong các tiếng có uô, ua ( BT2 ); tìm được tiếng thích hợp có chứa uô hoặc ua để điền vào 2 trong số 4 câu thành ngữ ở BT3.
II.Đồ dùng dạy -học:
GV: 2-3 Tờ phiếu đã phô tô phóng to mô hình cấu tạo tiếng.
 2-3 Tờ phiếu phóng to nội dung bài tập 2, 3.
HS : vở chính tả,ddht
III. Các hoạt động dạy-học chủ yếu:
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Bài mới : Giới thiệu bài .
HĐ1 : Viết bài 
- GV đọc bài chính tả một lượt.
-Cho HS luyện viết những từ ngữ dễ viết sai: khung cửa kính buồng máy, khách tham quan.
- GV đọc cho HS viết bài.
+GV đọc từng câu hoặc từng bộ phận trong câu cho HS viết. Mỗi câu đọc 2 lượt.
+GV đọc lại 1 lượt toàn bài chính tả.
HĐ2 : Chấm bài HS 
- GV chấm 5-7 bài.
- GV nhận xét chung.
HĐ3 : Luyện tập
*Cho HS đọc yêu cầu của BT2.
- GV giao việc.
- Các em đọc đoạn Anh hùng Núp tại Cu-Ba.
- Tìm những tiếng chứa uô, ua trong đoạn văn.
- Giải thích quy tắc đánh dấu thanh trong mỗi tiếng em vừa tìm được.
- Cho HS làm bài.
- Cho HS trình bày kết quả bài làm .
- GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng.
+Những tiếng có uô: Cuốn, cuộc.
+Những tiếng có ua: Của, múa.
-Quy tắc đánh dấu thanh.
+Trong các tiếng của, múa do không có âm cuối của vần nên dấu thanh nằm trên chữ cái đứng trước của nguyên âm đôi.
+Trong các tiếng cuốn, cuộc, muôn, do có âm cuối vần nên dấu thanh nằm trên chữ cái thứ 2 của nguyên âm đôi đó.
*Cho HS đọc yêu cầu của bài tập 3.
- Cho HS làm bài.
- Cho HS trình bày kết quả.
- GV nhận xét và chốt lại ý đúng: quy tắc đánh dấu thanh ở các tiếng có nguyên âm đôi uô/ ua .
3. Củng cố dặn dò:- GV nhận xét tiết học.
LUYệN Từ Và CâU 
Tiết 9: Mở RộNG VốN Từ: HOà BìNH
I.Mục tiêu:
- Hiểu được nghĩa của từ hoà bình ( BT1 ); tìm được từ đồng nghĩa với từ hoà bình ( BT2 ).
- Viết được đoạn văn miêu tả cảnh thanh bình của một miền quê hoặc thành phố.
II.Đồ dùng dạy - học:
GV : Từ điển học sinh, các bài thơ, bài hát nói về cuộc sống hoà bình, khát vọng hoà bình.
 Hs : sgk, ddht
III.Các hoạt động dạy -học:
1.Kiểm tra bài cũ:
2. Bài mới : Giới thiệu bài.
HĐ1: Hướng dẫn HS làm bài 1
- Cho HS đọc bài tập 1.
- Cho HS làm bài và trình bày kết quả.
- GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng.
HĐ2: Hướng dẫn HS làm bài 2.
- Cho HS đọc yêu cầu của BT2.
- Cho HS làm bài theo hình thức trao đổi nhóm đôi.
- Cho HS trình bày kết quả bài làm.
- GV chốt lại kết quả đúng: từ nêu đúng nghĩa của từ hoà bình là từ: Thái bình (nghĩa là yên ổn không có chiến tranh)
HĐ3: Cho HS làm bài 3.
- Cho HS đọc yêu cầu BT.
- Cho HS làm việc.
- Cho HS trình bày kết quả.
- GV nhận xét, khen những học sinh viết đoạn văn hay.
3. Củng cố dặn dò : 
- GV nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài cho tiết LTVC tiếp theo
---------------------------------------------------------------------------------------------------- 
LịCH Sử
Tiết 5: PHAN BộI CHâU Và PHONG TRàO ĐôNG DU
I. Mục tiêu: 
- Biết Phan Bội Châu là một trong những nhà yêu nước tiêu biểu ở Việt Nam đầu thế kỉ XX:
+ Phan Bội Châu sinh năm 1867 trong một gia đình nhà nho nghèo thuộc tỉnh Nghệ An. Phan Bội Châulớn lên khi đất nước bị thực dân Pháp đô hộ, ông day dứt tìm con đường giải phóng dân tộc.
+ Từ năm 1905 – 1908 ông vận động thanh niên Việt Nam sang Nhật học để trở về đánh Pháp cứu nước. Đây là phong trào Đông du.
II. Đồ dùng dạy học:
GV- Chân dung Phan Bội Châu. Phiếu học tập cho HS.
HS:chuẩn bị các thông tin, tranh ảnh sưu tầm được về phong trào Đông du và Phan Bội Châu.
III. Các hoạt động dạy -học chủ yếu:
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Bài mới : GTB
HĐ1: Tiểu sử Phan Bội Châu.
- GV tổ chức cho HS làm việc theo nhóm để giải quyết yêu cầu.
- GV tổ chức cho HS báo cáo kết quả tìm hiểu trước lớp.
- GV nhận xét phần tìm hiểu của HS, sau đó nêu một số nét chính và tiểu sử Phan Bội Châu.
HĐ2 : Tìm hiểu về phong trào Đông du.
- GV yêu cầu HS hoạt động theo nhóm, cũng đọc SGK và thuật lại những nét chính về phong trào Đông du dựa theo các câu hỏi 
- GV tổ chức cho HS trình bày các nét chính về phong trào Đông du trước lớp.
- GV nhận xét về kết quả thảo luận của HS
- GV giảng thêm cho HS hiểu hơn.
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Nêu những suy nghĩ của em về Phan Bội Châu.
3. Củng cố dặn dò :
-GV nhận xét tiết học, dặn dò HS về nhà tìm hiểu quê hương và thời niên thiếu của Nguyễn Tất Thành. 
----------------------------------------------------------------------------------------------------
Chiều Thứ ba ngày 21 tháng 09 năm 2010
Kĩ THUậT 
Tiết 5: MộT Số DụNG Cụ NấU ăN Và ăN UốNG TRONG GIA ĐìNH
I.Mục tiêu: 
- Biết đặc điểm cách sử dụng, bảo quản 1 số dụng cụ nấu ăn và ăn uống thông thườngtrong gia đình. 
- Biết giữ gìn vệ sinh, an toàn trong quá trình sử dụng nấu ăn, ăn uống.
II.Chuẩn bi:
GVTranh 1 số dụng cụ nấu ăn và ăn uống thông thường, phiếu học tập.
Hs : sgk, ddht
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
1/ Giới thiệu: 
2/ Hoạt động 1: Xác định các dụng cụ đun nấu, ăn uống thông thường trong gia đình.
H : Kể tên các dụng cụ thường dùng để đun nấu và ăn uống trong gia đình
 Ghi lên bảng từng nhóm đồ đạc:
Bếp đun Dụng cụ nấu Dụng cụ bày thức ăn
Dụng cụ cắt thái thực phẩm Dụng cụ khác
 - Y/c HS nhắc lại.
3/ Hoạt động 3: Tìm hiểu đặc điểm cách sử dụng, bảo quản 1 số dụng cụ đun nấu, ăn uống trong gia đình:
H : Nêu đặc điểm, cách sử dụng,  ... ãy tự nhiên.
Bài 2
-Cho HS đọc yêu cầu bài 2.
-GV giao việc: 
-Cho HS trình bày.
-GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng.
VD: 2 câu có từ nước.
-Nước giếng nhà em rất trong.
-Nước ta có hình chữ S.
3.Củng cố dặn dò:
-GV nhận xét tiết học, biểu dương những HS làm việc tốt.
-Yêu cầu HS về nhà tập tra từ điển HS để tìm từ đồng âm.
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------
TOáN
Tiết 24: Đề - CA - MéT VUôNG, HéC - Tô - MéT VUôNG
I/Mục tiêu: 
- Biết tên gọi, kí hiệu và quan hệ của các đơn vị đo diện tích: đề-ca-mét vuông, héc-tô-mét vuông.
- Biết đọc, viết các số đo diện tích theo đơn vị đề-ca-mét vuông, héc-tô-mét vuông.
- Biết mối quan hệ giữa dam2 với m2, dam2 với hm2.
- Biết chuyển đổi số đo diện tích (các trường hợp đơn giản).
II/ Đồ dùng học tập:
GV:Hình vẽ biểu diễn hình vuông có cạnh dài 1dam, 1hm như trong SGK.
HS : sgk, ddht
III/ Các hoạt động dạy - học:
1. Bài cũ:
2. Bài mới : GTB 
HĐ 1: Giới thiệu đơn vị đo diện tích dam2.
- Đề ca mét vuông là diện tích hình vuông có cạnh là 1dam2
* Phát hiện mối quan hệ giữa dam2 và m2
1dam2 = 100m2
-GV thực hiện tương tự với hm2
HĐ2 : Luyện tập.
Bài 1 Đọc các số đo diện tích
-Yêu cầu HS đọc các số đo diện tích với đơn vị dam2 và hm2.
-Chú ý đọc như đọc các số tự nhiên, phải đọc thêm đơn vị đo
105 dam2 đọc là: Một trăm linh lăm đề-ca-mét vuông
492 hm2 đọc là: Bốn trăm chín mươi hai héc-tô-mét vuông
Bài 2 Viết các số đo diện tích 
-Yêu cầu viết bảng.
-Đọc từng số đo.
-Nhận xét sửa.
 Giải: 271dam2 ; 18954dam2 ; 603 hm2; 34620 hm2
Bài 3 
-Gọi HS nêu yêu cầu của bài.
-Gọi HS nhắc lại mối quan hệ các đơn vị đo vừa học.
-Nhận xét cho điểm.
2 dam2= 200 m2 3 dam2 15 m2 = 315 m2 200 m2 = 2 dam2
3.Củng cố- dặn dò :
-Nhắc lại kiến thức của bài.
-Dặn HS về nhà làm bài tập
Chiều Thứ năm ngày 23 tháng 09 năm 2010
mĩ thuật
tiết 5: Tập nặn tạo dáng
Nặn con vật quen thuộc
I. Mục tiêu
- Hiêủ hình dáng , đặc điểm của con vật trong các hoạt động . 
- HS biết cách nặn con vật.
- Nặn được con vật quen thuộc theo ý thích.
II. Chuẩn bị.
- GV : SGK,SGV
-1 số tranh ảnh về các con vật quen thuộc.
- HS :SGK, vở ghi, giấy vẽ ,vở thực hành
III. các hoạt động dạy học chủ yếu
1.Tổ chức :
2.Kiểm tra :
3.Bài mới :
* Hoạt động 1 : Quan sát, nhận xét
GV : giới thiệu tranh , ảnh về các con vật, đặt câu hỏi để Hs suy nghĩ trả lời:
+ Con vật trong tranh , ảnh là con gì?
+ Con vật có những bộ phận gì? 
+ Hình dáng của chúng khi đi , chạy nhảy thay đổi như thế nào?
+ Em còn biết con vật nào nữa?
- GV gợi ý cho Hs chon con vật sẽ nặn
- Em thích con vật nào nhất? Vì sao?
- Em hãy miêu tả đặc điểm , hình dáng , màu sắc con vật em định nặn.
Hoạt động 2: cách nặn 
GV hướng dẫn hs cách nặn như sau:
+ cho hs quan sát hình tham khảo ở SGK
+ yêu cầu hs chọn màu đất nặn cho con vật ( các bộ phận)+nặn tong bộ phận và các chi tiết của con vật rồi ghép, dính lại. 
+ Có thể tạo dáng đi , đứng , chạy , nhảy cho sinh động.
Hoạt động 3: thực hành (20’)
GV yêu cầu hs làm bài theo nhóm:
+ HS có thể thực hànhcá nhân: nặn theo ý thích
GV quan sát hướng dẫn thêm
Nhắc Hs không được bôi bẩn ra bàn ghế 
, quần , áo khi nặn xong cần rửa tay sạch sẽ
GV : đến từng bàn quan sát hs nặn
Hoạt GV nhận xét chung tiết học
Khen ngợi những nhóm, cá nhân tích cực phát biểu ý kiến XD bài
Nhắc hs quan sát hoạ tiết trong trang trí đối xứng qua trục.
Chuẩn bị bài sauđộng 4: nhận xét đánh giá 
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ sáu ngày 24 tháng 09 năm 2010
TOáN
Tiết 25: MI - LI - MéT VUôNG, BảNG ĐơN Vị ĐO DIệN TíCH
I/Mục tiêu: 
- Biết tên gọi kí hiệu, độ lớn của mi -li -mét vuông. Biết quan hệ giữa mi-li-mét vuông và xăng-ti-mét vuông.
- Biết tên gọi, kí hiệu và mối quan hệ của các đơn vị đo diện tích trong Bảng đơn vị đo diện tích.
II/ Đồ dùng học tập:
GV:- Hình vẽ biểu diễn hình vuông có cạnh dài 1 cm, 1 bảng kẻ sẵn các dòng và cột như sách giáo khoa mà chưa viết các chữ các số.
HS : sgk, ddht
III/ Các hoạt động dạy - học:
1.Bài cũ :
2.Bài mới : GTB
HĐ1:Giới thiệu đơn vị đo diện tích mi-li-mét vuông
- Yêu cầu nhắc lại tên đơn vị đo diện tích đã học.
GT: Để đo những diện tích rất bé người ta dùng đơn vị đo là mi-li-mét vuông.
- Tương tự như những đơn vị đo diện tích khác, các em hãy đoán xem mi – li – mét vuông là diện tích của hình vuông có kích thước như thế nào? GV xác nhận và giới thiệu mi - li- mét vuông.
- Đính hình vẽ như SGK lên bảng và hỏi HS trả lời.
- Xác nhận và giới thiệu mối quan hệ.
HĐ 2 : Giới thiệu bảng đơn vị đo diện tích .
- Đính bảng phụ đã kẻ sẵn bảng đơn vị đo diện tích lên bảng.
- Hãy thảo luận và xếp những đơn vị đo diện tích vào bảng theo thứ tự từ lớn đến bé.
- Gọi HS lên bảng điền Nhận xét.
- Cho HS đọc lại bảng đơn vị đo diện tích .
HĐ 3: Luyện tập. 
Bài 1
- Nêu yêu cầu bài tập. Tổ chức cho HS hoạt động cặp đôi.
- Nhận xét sửa bài.
 Giải: 29 mm2 đọc là: Hai mươi chín mi-li-mét vuông
Bài 2
- HS làm bài cá nhân.
Gợi ý: Một đơn vị đo diện tích ứng với hai hàng trong số đo diện tích.
- Nhận xét cho điểm.
Giải: 5 cm2 = 500 mm2 12 km2 = 1200 hm2
 1 hm2 = 10000 m2 7 hm2 = 70000 m2
Bài 3
-Yêu cầu HS viết phân số thích hợp vào chỗ trống.
-Gọi HS đọc kết quả.
-Nhận xét cho điểm.
Giải: 1 mm2 = cm2 1 dm2 = m2
 8 mm2 = cm2 7 dm2 = m2
 29 mm2 = cm2 34 dm2 = m2
3.Củng cố- dặn dò:
-Nhắc lại mối quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích.
- Nhận xét giờ.
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------
TậP LàM VăN
Tiết 10: TRả BàI Tả CảNH
I. Mục tiêu:
- Biết rút kinh nghiệm khi viết bài văn tả cảnh ( về ý, bố cục, dùng từ, đặt câu,...); nhận biết được lỗi trong bài và tự sửa được lỗi.
II. Đồ dùng:GV
- Bảng phụ ghi các đề bài đã kiểm tra. viết văn tả cảnh cuối tuần 4, phấn màu.
- Phiếu để HS thống kê các lỗi trong bài làm của mình.
II. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
1.Kiểm tra bài cũ :
- GV trả bài cho HS .
- Nhận xét sơ lược bài làm của HS .
2. Bài mới : Giới thiệu bài.
HĐ1: HD từng học sinh sửa lỗi.
- GV trả bài cho HS.
- Phát phiếu học tập cho từng học sinh.
HĐ2 : HD sửa lỗi chung.
- Cho HS đổi bàn cho bạn để sửa lỗi.
- GV chỉ các lỗi cần chữa đã viết trên bảng lớp.
- GV dùng phấn chữa trên bảng cho đúng.
HĐ3: HDHS học tập những đoạn văn hay.
- GV đọc những đoạn, bài văn hay.
- GV chốt lại những ý đúng và hay cần đọc.
- GV nhận xét tiết học, biểu dương những học sinh làm bài tốt.
3.Củng cố dặn dò:
- Yêu cầu những HS viết bài chưa đạt về nhà viết lại.
- Dặn HS về nhà chuẩn bị bài cho tiết sau.
----------------------------------------------------------------------------------------------------------ĐịA Lí
Tiết 5: VùNG BIểN NướC TA
I.Mục tiêu: 
- Nêu được một số đặc điểm và vai trò của vùng biển nước ta:
+ Vùng biển Việt Nam là một bộ phận của biển Đông.
+ ở vùng biển Việt Nam, nước không bao giờ đóng băng.
+ Biển có vai trò điều hoà khí hậu, là đường giao thông quan trọng và cung cấp nguồn tài nguyên to lớn.
- Chỉ được một số điểm du lịch, nghỉ mát ven biển nổi tiếng: Hạ Long, Nha Trang, Vũng Tàu... trên bản đồ ( lược đồ ).
II. Chuẩn bị:
GV:Lược đồ khu vực Biển Đông- Các hình minh hoạ trong SGK- Phiếu học tập của HS. - GV chuẩn bị một số miếng bìa nhỏ cắt hình chiếc ô; các thẻ ghi tên một số bãi tắm, khu du lịch biển nổi tiếng.
- HS sưu tầm thông tin, tranh ảnh về một số điểm du lịch, bãi tắm nổi tiếng.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
1. Kiểm tra bài cũ :
2. Bài mới : GV giới thiệu bài 
HĐ1: Vùng biển nước ta 
-GV treo lược đồ khu vực biển Đông và yêu cầu HS nêu tên, nêu công dụng của lược đồ.Nêu câu hỏi -hs trả lời - nhận xét.
-GV yêu cầu HS chỉ vùng biển của VN trên bản đồ.
KL: Vùng biển nước ta là một bộ phận của BĐ.
HĐ2 : Đặc điểm của vùng biển nước ta.
- GV yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau cùng đọc mục 2 trong SGK.
- GV gọi HS nêu các đặc điểm của vùng biển VN.
- GV yêu cầu HS trình bày tác động của mỗi đặc điềm trên đến đời sống và sản xuất của nhân dân.
- GV yêu cầu HS dựa vào kết quả trên kẻ hoàn thành sơ đồ sau vào vở theo 2 bước.
+B1; Điền thông tin phù hợp vào ô trống.
+B2: Vẽ mũi tên cho thích hợp.
HĐ3: Vai trò của biển.
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm và yêu cầu: Nêu sau đó ghi vai trò mà nhóm tìm được vào phiếu thảo luận.
- GV theo dõi và HS các nhóm gặp khó khăn, có thể nêu các câu hỏi sau để gợi ý cho HS.
 GV mời đại diện 1 nhóm trình bày ý kiến.
- GV sửa chữa, bổ sung câu trả lời cho HS.
KL:vai trò của biển đối với khí hậu và đời sống sản xuất của nhân dân,Biển cung cấp cho chúng ta những loại tài nguyên
Biển điều hoà khí hậu.
3. Củng cố dặn dò :
 - GV nhận xét tiết học.Chuẩn bị bài t6
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------
KHOA HọC
Tiết 10: THựC HàNH : NóI “KHôNG !”ĐốI VớI CáC CHấT GâY NGHIệN 
( tiết 2)
A.Mục tiêu: 
- Nêu được một số tác hại của ma tuý, thuốc lá, rượu bia.
- Từ chối sử dụng rượu, bia, thuốc lá, ma tuý.
B. Đồ dùng dạy học:
GV- Thông tin và hình trang 20 ,21,22,23,SGK.
 Các hình ảnh thông tin về tác hại của rượu, bia, ma tuýsưu tầm được.
 Phiếu học tập.
HS : sgk, ddht
 C. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1.Kiểm tra bài cũ : 
2.Bài mới : 
HĐ1: Chơi trò chơi :”tránh xa nguy hiểm”
* Nêu yêu cầu , cách chơi: Làm sao đi qua ghế mà không chạm ghế, không chạm vào người dã bị ghé dật điện.
- Cho HS chơi , đặt câu hỏi cho HS trả lời:
 KL: Trò chơi cho chúng ta thấy một số người biết chắc là nguy hiểm cho bản thân và người khác nhưng họ vẫn làm, thử xem nó như thế nào ,cũng tương tự như sủ dụng các chất nghiện . Tuy nhiên số đó không lớn cần tránh xa.
HĐ2 : Đóng vai
* Nêu tình huống cho HS thực hành : Có bạn rủ hút thuốc lá,uống rượu, sử dụng ma tuý.
-Yêu cầu thảo luận đóng vai.
-Các nhóm trình bày trước lớp.
* Nhận xét rút kết luận: 
-Mỗi chúng ta đều có quyền từ chối, quyền bảo vệ và được bảo vệ . Đồng thời chúng ta cũng tôn trọng quyền đối với người khác.
-Mỗi người có 1 cách từ chối riêng , nhưng phải nói không với những chất gây nghiện.
HĐ3:Liên hệ bản thân
* Cho HS nêu các tình huống cần phải tránh.
-Nêu những lần em đã chứng kiến ,hoặc dã thực hiện để từ chối một việc làm không tốt nào đó.
-Nhận xét HS những việc trình bày
-Khắc sâu cho hs.
3. Củng cố dặn dò:
* Nêu lại ND bài.-Chuẩn bị bài sau. 

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an lop 5 Tuan 5 Buoi 1.doc