TOÁN (T 81) LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu:
- Biết thực hiện các phép tính với số thập phân và giải các bài toán liên quan đến tỉ số phần trăm.
- Làm được các bài tập 1a, 2a, 3(a); HS khá, giỏi làm được tất cả các bài tập.
II. Các hoạt động dạy học:
TUầN 17 Thứ hai ngày 19 tháng 12 năm 2011 Toán (T 81) LUYệN TậP CHUNG I. Mục tiêu: - Biết thực hiện các phép tính với số thập phân và giải các bài toán liên quan đến tỉ số phần trăm. - Làm được các bài tập 1a, 2a, 3(a); HS khá, giỏi làm được tất cả các bài tập. II. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ + Tìm một số biết 30% của nó là 72? - GV nhận xét, cho điểm. 2. Bài mới: Giới thiệu bài a/ Hoạt động 1: Hướng dẫn HS làm bài tập * Bài 1: Tính. - Hướng dẫn HS thực hiện tính. - Nhận xét, chữa bài. * Bài 2: Tính. - Hướng dẫn HS tính giá trị của biểu thức với các số thập phân. - Nhận xét, chữa bài. * Bài 3: - Hướng dẫn HS xác định yêu cầu của bài. - Yêu cầu HS tóm tắt và giải bài toán. - Nhận xét, chữa bài. * Bài 4: Hướng dẫn HS khá, giỏi làm thêm. - Hướng dẫn HS xác định câu trả lời đúng. - Nhận xét, chữa bài. b/ Củng cố, dặn dò - GV hệ thống nội dung bài. - Dặn HS về học bài, chuẩn bị bài sau. - HS làm bảng con, bảng lớp: 72 100 : 30 = 240 - 1 HS nêu yêu cầu của bài. - 1 HS làm bảng lớp. - HS dưới lớp đặt tính vào vở nháp, ghi kết quả phép tính vào vở: - 1 HS nêu yêu cầu. - Cả lớp làm bài vào vở, 1 em lên bảng. - HS nêu yêu cầu của bài. - HS xác định yêu cầu của bài. - 1 HS làm bảng lớp. - HS dưới lớp làm vào vở. - HS xác định câu trả lời đúng: C. Tập đọc (T 33) NGU CÔNG Xã TRịNH TƯờNG I. Mục tiêu: - Biết đọc diễn cảm bài văn. - Hiểu ý nghĩa bài văn: Bài ca ngợi ông Lìn cần cù, sáng tạo, dám thay đổi tập quán canh tác của cả một vùng, làm thay đổi cuộc sống của cả thôn. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK). -GDMT: GDHS biết quý trọng những người đã có công bảo vệ thiên nhiên,từ đó cần phải có ý thức giữ gìn các nguồn nước sạch,biết cách trồng cây gây rừng II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ ghi đoạn văn cần luyện đọc. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ - GV nhận xét, cho điểm. 2. Bài mới: Giới thiệu bài a/ Hoạt động 1: Luyện đọc - Hướng dẫn HS chia đoạn: 3 đoạn. - GV sửa phát âm, giúp HS đọc đúng, hiểu nghĩa một số từ ngữ. - GV đọc mẫu.HD cách đọc. b/ Hoạt động 2: Tìm hiểu bài: + Thảo quả là cây gì? + Đến Bát Xát tỉnh Lào Cai mọi người sẽ ngạc nhiên vì điều gì? + Ông Lìn đã làm thế nào để đưa được nước về thôn? + Nhờ có mương nước, tập quán canh tác và cuộc sống ở thôn Phìn Ngan đã thay đổi như thế nào? + Ông Lìn đã nghĩ ra cách gì để giữ rừng, bảo vệ dòng nước? +LGMT: + Câu chuyện giúp em hiểu điều gì? + Nội dung bài nói lên điều gì? c/ Hoạt động 3: Luyện đọc diễn cảm. - Hướng dẫn HS đọc diễn cảm đoạn 1. - Nhận xét. -GV nhận xét cho điểm d/ Củng cố, dặn dò. - GV hệ thống nội dung bài. - Dặn HS về học bài, chuẩn bị bài sau. - 2 HS đọc lại bài Thầy cúng đi bệnh viện và trả lời các câu hỏi về nội dung bài. - 1 HS khá đọc bài. - HS đọc nối tiếp đoạn trước lớp - HS đọc bài theo cặp. - HS trả lời, nhận xét, bổ sung. + Ca ngợi ông Lìn cần cù, sáng tạo, dám thay đổi tập quán canh tác của cả một vùng, làm thay đổi cuộc sống của cả th”n. - 3 HS tiếp nối nhau đọc 3 đoạn của bài và nêu cách đọc hay. - HS luyện đọc diễn cảm theo cặp. - HS thi đọc diễn cảm. -Lớp bình chọn bạn đọc hay Khoa học (T 34) ÔN TậP HọC Kỳ I I. Mục tiêu: Ôn tập về các kiến thức: - Đặc điểm giới tính. - Một số biện pháp phòng bệnh có liên quan đến việc giữ vệ sinh cá nhân. - Tính chất và công dụng của một số vật liệu đã học. II. Đồ dùng dạy học: - Hình trang 68 sgk. Phiếu học tập. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1/ Kiểm tra bài cũ - Em hãy nêu đặc điểm và cộng dụng của một số tơ sợi tự nhiên và tơ sợi tổng hợp? 2/ Giới thiệu bài: Ghi đầu bài. a/ Hoạt động 1: Làm việc với phiếu học tập. - Tổ chức cho HS làm việc cá nhân hoàn thành phiếu học tập. - Gọi HS lần lượt chữa bài. - GV ghi giúp lên bảng, hoàn thành phiếu. b/ Hoạt động 2: Đặc điểm, công dụng của một số vật liệu: - Tổ chức cho HS làm việc theo nhóm. - Yêu cầu mỗi nhóm nêu tính chất, công dụng của 3 loại vật liệu. - Nhận xét, góp ý bổ sung c/ Hoạt động 3: Trò chơi Đoán chữ: - Tổ chức cho HS chơi theo nhóm. - Hướng dẫn HS cách chơi. - Nhóm nào đoán đợc nhiều câu đúng là thắng cuộc. d/ Củng cố, dặn dò: - Hệ thống nội dung ôn tập. - Nhắc nhở HS ôn tập để chuẩn bị kiểm tra. - 3 HS tiếp nối nhau lên trình bày. - HS làm việc cá nhân hoàn thành nội dung phiếu bài tập. - HS nêu kết quả làm bài. - HS cùng nhận xét, bổ sung hoàn thành phiếu bài tập. - HS làm việc theo nhóm. - HS nêu công dụng, tính chất của 3 vật liệu đã học. - HS chơi trò chơi theo nhóm Đạo đức (T 17) HợP TáC VớI NHữNG NGƯờI XUNG QUANH (T 2) I. Mục tiêu: - Nêu được một số biểu hiện về hợp tác với bạn bè trong học tập, làm việc và vui chơi. - Biết được hợp tác với mọi người trong công việc chung sẽ nâng cao được hiệu quả công việc, tăng niềm vui và tình cảm gắn bó giữa người với người. - Kĩ năng hợp tác với bạn bè trong các hoạt động của lớp, của trường. - Có thái độ mong muốn, sẵn sàng hợp tác với bạn bè, thầy cô giáo và mọi người trong công việc của lớp, của trường, của gia đình, của cộng đồng. - HSKG: Biết thế nào là hợp tác với những người xung quanh. Không đồng tình với những thái độ, hành vi thiếu hợp tác với bạn bè trong công việc chung của lớp, của trường. - GDKNS: kĩ năng hợp tác với bạn bè và mọi người xung quanh; kĩ năng đảm nhiệm trách nhiệm hoàn tất nhiệm vụ khi hợp tác với bạn bè và người khác; kĩ năng tư duy phê phán; kĩ năng ra quyết định. II. Đồ dùng dạy học: - Phiếu học tập cá nhân cho hoạt động 3 tiết 2. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ + Nêu một số biểu hiện của việc hợp tác với những người xung quanh? - GV nhận xét. 2. Bài mới: Giới thiệu bài. a/ Hoạt động 1: Làm bài tập 3-sgk. - Tổ chức cho HS thảo luận theo cặp. - Tổ chức cho HS đại diện các cặp trình bày ý kiến. - KL: Việc làm của các bạn Tâm, Nga, Hoan trong tình huống a là đúng. Việc làm của bạn Long trong tình huống b là sai. b/ Hoạt động 2: Xử lí tình huống – Bài 4. - Tổ chức cho HS thảo luận theo nhóm 4. - KL: + Trong khi thực hiện công việc chung, cần phân công nhiệm vụ cho từng người, phối hợp, giúp đỡ lẫn nhau. + Bạn Hà có thể bàn với bố mẹ về việc mang những đồ dùng cá nhân nào, tham gia chuẩn bị hành trang cho chuyến đi. c/ Hoạt động 3: Làm bài tập 5 - Yêu cầu HS làm việc cá nhân hoàn thành bài tập 5, sau đó trao đổi với bạn. - Yêu cầu HS trình bày dự kiến sẽ hợp tác với những người xung quanh trong một số việc; các bạn khác có thể góp ý cho bạn. d/ Củng cố, dặn dò: - Thực hiện hợp tác với bạn trong các hoạt động. - Nhận xét ý thức tham gia học tập của HS. - 2-3 HS nêu. - HS trao đổi theo cặp. - HS các cặp trình bày ý kiến. - HS trao đổi theo nhóm 4. - HS đại diện cá nhóm trình bày kết quả thảo luận. - HS làm việc cá nhân. - HS trình bày dự kiến hợp tác với bạn. Thứ ba ngày 20 tháng 12 năm 2011 Toán(T 82) LUYệN TậP CHUNG I. Mục tiêu: - Biết thực hiện các phép tính với số thập phân và giải các bài toán liên quan đến tỉ số phần trăm. - Làm được các bài tập 1, 2, 3; HS khá, giỏi làm được tất cả các bài tập. II. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ + Tìm 7% của 70 000? - GV nhận xét, cho điểm. 2. Bài mới: Giới thiệu bài. a/ Hoạt động 1: Hướng dẫn HS làm bài tập * Bài 1: Viết các hỗn số thành số thập phân. - GV hướng dẫn HS thực hiện chuyển đổi. - Nhận xét, chữa bài. * Bài 2: Tìm x. - Chữa bài, nhận xét. * Bài 3: - Yêu cầu HS tóm tắt và giải bài toán. - Chữa bài, nhận xét. * Bài 4: Hướng dẫn HS khá, giỏi làm thêm b/ Củng cố, dặn dò - GV hệ thống nội dung bài. - Dặn HS về học bài, chuẩn bị bài - HS làm bảng con, bảng lớp. - HS nêu yêu cầu của bài. - 4 HS làm bảng lớp. - HS dưới lớp làm bảng con. - HS xác định thành phần chưa biết, nêu cách tính. - 2 HS làm bảng lớp. - HS dưới lớp làm vào vở. - HS đọc đề bài, xác định yêu cầu của bài. - HS tóm tắt và giải bài toán. D. 805 m2 = 0,0805 ha Tập đọc (T 34) CA DAO Về LAO ĐộNG SảN XUấT I. Mục tiêu: - Biết ngắt nhịp hợp lí theo thể thơ lục bát. - HS hiểu ý nghĩa của các bài ca dao: Sự lao động vất vả trên ruộng đồng của người nông dân đã mang lại cuộc sống ấm no, hạnh phúc cho mọi người. (Trả lời được câu hỏi trong SGK). - Thuộc lòng 2- 3 bài ca dao. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ ghi đoạn văn cần luyện đọc. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ - GV nhận xét, cho điểm. 2. Bài mới: Giới thiệu bài. a/ Hoạt động 1: Luyện đọc - Tổ chức cho HS nối tiếp đọc 3 bài ca dao. - GVHD cách đọc, đọc mẫu toàn bài. b/ Hoạt động 2: Tìm hiểu bài: + Tìm những hình ảnh nói lên nỗi vất vả, lo lắng của người nông dân trong sản xuất? + Những câu nào thể hiện tinh thần lạc quan của người nông dân? - Tìm những câu ứng với mỗi nội dung + Khuyên nông dân chăm chỉ cấy cày? + Thể hiện quyết tâm trong lao động? + Nhắc người ta nhớ ơn người làm ra hạt gạo? + Nội dung các bài ca dao nói lên điều gì? c/ Hoạt động 3: Luyện đọc diễn cảm và học thuộc lòng - Hướng dẫn HS đọc diễn cảm bài ca dao 1. - Tổ chức cho HS luyện đọc thuộc lòng. - Thi đọc thuộc lòng và diễn cảm. - Nhận xét, cho điểm. d/ Củng cố, dặn dò - Gv hệ thống nội dung bài. - Dặn HS về học bài, chuẩn bị bài sau. - 2 HS đọc lại bài Ngu Công xã Trịnh Tường và trả lời các câu hỏi về nội dung bài. - 1 HS đọc toàn bài. - HS nối tiếp đọc bài . - HS đọc bài trong nhóm đôi. - 1 HS đọc lại toàn bài. - HS trả lời, nhận xét, bổ sung. - HS trả lời, nhận xét, bổ sung. - HS trả lời, nhận xét, bổ sung + Các bài ca dao cho thấy sự lao động vất vả trên ruộng đồng của người n”ng dân đã mang lại cuộc sống ấm no, hạnh phúc cho mọi người. - 3 HS tiếp nối đọc 3 bài ca dao. - 2 HS đọc diễn cảm bài ca dao. - HS nhẩm đọc thuộc lòng và diễn cảm 3 bài ca dao. - HS thi đọc thuộc lòng và diễn cảm 3 bài. - HS nêu lại nội dung bài. Luyện từ và câu (T 33) ÔN TậP Về Từ Và CấU TạO Từ I. Mục tiêu: - Tìm và phân loại được từ đơn, từ phức; từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa; từ đồng âm, từ nhiều nghĩa theo yêu cầu của các bài tập trong SGK. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ kẻ các bảng bài tập 1. - Bút dạ, 3- 4 phiếu kẻ sẵn bảng phân loại cấu tạo từ; 4-5 tờ giấy phô tô nội dung bảng tổng kết bài tập 2, phiếu bài tập 3. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ + ... ung cần thiết. -KNS: Ra quyết định; Hợp tác làm việc nhóm. II. Đồ dùng dạy học: - Phiếu phô tô mẫu đơn xin học. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ - GV nhận xét, cho điểm. 2. Bài mới: Giới thiệu bài. a/ Hoạt động 1: Hướng dẫn HS làm bài tập *Bài tập 1: - GV treo bảng phụ đã viết sẵn nội dung BT 1. - GV Cùng cả lớp trao đổi về một số nội dung cần lưu ý trong đơn. - GV phát phiếu HT, cho HS làm bài. - Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 2: - GV Cùng cả lớp trao đổi về một số nội dung cần lưu ý trong đơn. + Đầu tiên ghi gì trên lá đơn? + Tên của đơn là gì? + Nơi nhận đơn viết như thế nào? + Nội dung đơn bao gồm nhưng mục nào? - GV nhắc HS: Trình bày lý do viết đơn sao cho gọn, rõ, có sức thuyết phục - Cả lớp và GV nhận xét về nội dung và cách trình bày lá đơn. b/ Củng cố, dặn dò - GV hệ thống nội dung bài. - Dặn một số HS viết đơn chưa đạt yêu cầu về nhà sửa chữa, hoàn chỉnh lá đơn. - 2 HS đọc lại biên bản về việc cụ ún trốn viện. - Một HS đọc yêu cầu. - 1 HS đọc đơn. - HS làm bài vào phiếu học tập. - HS đọc đơn. - Một HS đọc yêu cầu. + Quốc hiệu, tiêu ngữ. + Đơn xin học môn tự chọn. + Kính gửi: Cô hiệu trưởng trường Tiểu học Xuân Hoà. - Nội dung đơn bao gồm: + Giới tiệu bản thân. + Trình bày lí do làm đơn. + Lời hứa. Lời cảm ơn. + Chữ kí của HS và phụ huynh. - HS viết đơn vào vở. - HS nối tiếp nhau đọc lá đơn. - Ghi nhớ mẫu đơn để viết đơn đúng thể thức khi cần thiết Luyện từ và câu (T 34) ÔN TậP Về CÂU I. Mục tiêu: - Tìm được 1 câu hỏi, 1 câu kể, 1 câu cảm, 1 câu khiến và nêu được dấu hiệu của mỗi kiểu câu đó (BT1). - Phân loại được các kiểu câu kể (Ai làm gì? Ai thế nào? Ai là gì?), xác định được chủ ngữ, vị ngữ trong từng câu theo yêu cầu của bài tập 2. II. Đồ dùng dạy học: - Hai tờ giấy khổ to viết sẵn các nội dung cần ghi nhớ về các kiểu câu, các kiểu câu kể. - Một vài tờ phiếu để HS làm bài 1,2. - Phiếu kẻ bảng phân loại các kiểu câu kể để HS làm bài tập 2. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ - GV nhận xét, cho điểm. 2. Bài mới: Giới thiệu bài. a/ Hoạt động 1: Hướng dẫn HS làm bài tập * Bài 1: - Yêu cầu HS đọc mẩu chuyện Nghĩa của từ “cũng” - Trao đổi cả lớp: + Câu hỏi dùng để làm gì? Có thể nhận ra câu hỏi bằng dấu hiệu gì? + Câu kể dùng để làm gì? Có thể nhận ra câu kể bằng dấu hiệu gì? + Câu khiến dùng để làm gì? Có thể nhận ra câu khiến bằng dấu hiệu gì? + Câu cảm dùng để làm gì? Có thể nhận ra câu cảm bằng dấu hiệu gì? - Yêu cầu HS nhắc lại kiến thức cần ghi nhớ về các kiểu câu. - Yêu cầu đọc thầm chuyện vui, viết vào vở các kiểu câu theo yêu cầu. - Nhận xét, chữa bài * Bài 2: Phân loại các kiểu câu kể trong mẩu chuyện sau. Xác định thành phần của từng câu. + Em đã biết những kiểu câu kể nào? - Yêu cầu HS đọc mẩu chuyện Quyết định độc đáo và thực hiện yêu cầu của bài. - Chữa bài, nhận xét. b/ Củng cố, dặn dò - GV hệ thống nội dung bài. - Dặn HS về học bài, chuẩn bị bài sau. - HS chữa bài tập 2 tiết trước. - 1 HS nêu yêu cầu của bài. - HS đọc truyện vui. - HS trả lời, nhận xét, bổ sung. - HS đọc lại ghi nhớ. - HS đọc thầm, làm bài vào vở. - HS trình bày bài. - HS nêu yêu cầu của bài. - HS nêu các kiểu câu kể đã biết. - HS đọc mẩu chuyện vui, ghi lại các câu kể theo từng loại, xác định rõ thành phần của từng câu. - HS trình bày bài. Thứ sáu ngày 23 tháng 12 năm 2011 Toán (T 85) HìNH TAM GIáC I. Mục tiêu: - Đặc điểm của hình tam giác có: 3 cạnh, 3 đỉnh, 3 góc. - Phân biệt ba dạng hình tam giác (Phân loại theo góc). - Nhận biết đáy và đường cao (tương ứng) của hình tam giác. - Làm được các bài tập 1; 2. HS khá, giỏi làm được tất cả các bài tập. II. Đồ dùng dạy học: - Cách dạng hình tam giác như sgk. Ê-ke. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ + Tìm 40% của 200? - GV nhận xét, cho điểm. 2. Bài mới: Giới thiệu bài. a/ Hoạt động 1: Giới thiệu đặc điểm của hình tam giác - GV vẽ hình như sgk. - Yêu cầu HS xác định cạnh, đỉnh, góc của mỗi hình tam giác. - Yêu cầu viết tên ba góc, ba cạnh của mỗi hình tam giác. * Giới thiệu ba dạng hình tam giác (theo góc) - GV giới thiệu đặc điểm: + Hình tam giác có ba góc nhọn. + Hình tam giác có một góc tù và hai góc nhọn. + Hình tam giác có một góc vuông và hai góc nhọn. (gọi là tam giác vuông) - Yêu cầu HS quan sát hình vẽ, xác định từng loại hình tam giác theo đặc điểm GV vừa giới thiệu. * Giới thiệu đáy và đường cao (tương ứng) - GV giới thiệu hình tam giác ABC: đáy BC, đường cao AH tương ứng. + Độ dài đoạn thẳng từ đỉnh vuông góc với đáy tương ứng gọi là chiều cao của tam giác. - Tổ chức cho HS tập nhận biết đường cao của hình tam giác. b/ Hoạt động 2: Thực hành * Bài 1: Viết tên ba góc và ba cạnh của mỗi hình tam giác. - Nhận xét. * Bài 2: Chỉ ra đáy và đường cao tương ứng được vẽ trong mỗi hình. - Nhận xét. * Bài 3: (HS khá, giỏi) - Hướng dẫn HS thực hiện yêu cầu của bài. - Nhận xét. c/ Củng cố, dặn dò - GV hệ thống nội dung bài. - Dặn HS về học bài, chuẩn bị bài sau. - HS dùng máy tính bỏ túi để thực hiện. - HS quan sát hình trên bảng. - HS chỉ ra ba cạnh, ba đỉnh, ba góc của mỗi hình tam giác. - HS viết tên ba góc, ba cạnh của mỗi hình tam giác. - HS chú ý nghe. - HS nhắc lại đặc điểm của tam giác. - HS quan sát hình vẽ, xác định từng loại hình tam giác. - HS quan sát hình vẽ ABC, xác định đáy BC, đường cao AH. - HS quan sát hình, nhận biết đường cao của từng hình tam giác. - HS làm việc với sgk. - Hs làm việc cá nhân, 1 em lên bảng. - HS quan sát hình, làm việc theo cặp, chỉ đáy và đường cao của từng hình. - HS nêu yêu cầu của bài. - 1 HS làm bảng lớp. Khoa học (t 34) kiểm tra học kì 1 Tập làm văn (T 34) TRả BàI VĂN Tả NGƯờI I. Mục tiêu: - Biết rút kinh nghiệm để làm tốt bài văn tả người (bố cục, trình tự miêu tả, chọn lọc chi tiết, cách diễn đạt, trình bày). - Nhận biết được lỗi trong bài văn và viết lại một đoạn văn cho đúng. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng lớp ghi đầu bài; một số lỗi điển hình về chính tả, dùng từ, đặt câu cần chữa chung trước lớp. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ - Yêu cầu HS nhắc lại cấu tạo của bài văn tả người. - GV nhận xét, cho điểm. 2. Bài mới: Giới thiệu bài. a/ Hoạt động 1: Nhận xét về kết quả làm bài của HS - GV sử dụng bảng lớp đã viết sẵn các đề bài và một số lỗi điển hình để: a) Nêu nhận xét về kết quả làm bài: - Những ưu điểm chính: - Những thiếu sót, hạn chế: dùng từ, đặt câu còn nhiều bạn hạn chế, còn nhiều em viết quá cẩu thả, nội dung sơ sài, phần tả hoạt động không đúng trọng tâm b) Thông báo điểm. b/ Hoạt động 2: Hướng dẫn HS chữa lỗi a) Hướng dẫn chữa lỗi chung: - GV chỉ các lỗi cần chữa đã viết sẵn trên bảng - Mời HS lên chữa, Cả lớp tự chữa trên nháp. - HS trao đổi về bài các bạn đã chữa trên bảng. b) Hướng dẫn từng HS sửa lỗi trong bài: - HS phát hiện thêm lỗi và sửa lỗi. - Đổi bài cho bạn để rà soát lại việc sửa lỗi. - GV theo dõi, kiểm tra HS làm việc. c) Hướng dẫn học tập những đoạn văn hay, bài văn hay: + GV đọc một số đoạn văn hay, bài văn hay. + Cho HS trao đổi, thảo luận tìm ra cái hay, cái đáng học của đoạn văn, bài văn. - Viết lại một đoạn văn trong bài làm: + Yêu cầu mỗi em tự chọn một đoạn văn viết chưa đạt trong bài làm cùa mình để viết lại. + Mời HS trình bày đoạn văn đã viết lại. c/ Củng cố, dặn dò - GV hệ thống nội dung bài. - Dặn HS về học bài, chuẩn bị bài sau. - 2 HS nhắc lại. - 1 HS đọc đề bài. - HS chú ý lắng nghe phần nhận xét của GV để học tập những điều hay và rút kinh nghiệm cho bản thân. - HS trao đổi về bài các bạn đã chữa trên bảng để nhận ra chỗ sai, nguyên nhân, chữa lại. - HS đọc lại bài của mình và tự chữa lỗi. - HS đổi bài soát lỗi. - HS nghe. - HS trao đổi, thảo luận. - HS viết lại đoạn văn mà các em thấy chưa hài lòng. - Một số HS trình bày. Kĩ thuật (T 17) THứC ĂN NUÔI Gà (T 1) I. Mục tiêu: - Nêu được tên và biết tác dụng chủ yếu của một số loại thức ăn thường dùng để nuôi gà - Biết liên hệ thực tế để nêu tên và tác dụng chủ yếu của một số thức ăn được sử dụng nuôi gà ở gia đình và địa phương. II. Đồ dùng dạy học: - Một số mẫu thức ăn nuôi gà và tranh ảnh minh hoạ một số thức ăn , - Phiếu học tập và phiếu đánh giá học tập. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ 2. Bài mới: Giới thiệu bài - GV nêu nội dung yêu cầu bài học. a/ Hoạt động 1: Tìm hiểu tác dụng của thức ăn nuôi gà. -GV h/d HS đọc mục 1 trong SGK và hỏi: - HS lắng nghe. - HS đọc bài và trả lời câu hỏi. + Động vật cần những yếu tố nào để tồn tại? sinh trưởng và phát triển? + Các chất dinh dưỡng cung cấp cho cơ thể động vật được lấy ở đâu ? * GV giải thích tác dụng của thức ăn theo nội dung SGK. * GV kết luận. b/ Hoạt động 2: . Tìm hiểu các loại thức ăn nuôi gà . - GV yêu cầu HS kể tên các loại thức ăn nuôi gà mà em biết? - HS trả lời GV ghi tên các loại thức của gà do HS nêu. - Cho HS nhắc lại tên các nhóm thức ăn đó. c/ Hoạt động 3: Tìm hiểu tác dụng và sử dụng từng loại thức ăn nuôi gà. - GV cho HS đọc nội dung mục 2 trong SGK . + Thức ăn của Gà được chia làm mấy loại? + Em hãy kể tên các loại thức ăn ? - GV chỉ định một số HS trả lời . - GV nhận xét và tóm tắt. * GV phát phiếu học tập và hướng dẫn HS làm việc với phiếu. - GV cho HS thảo luận. - Yêu cầu các nhóm trình bày. - GV cho HS khác nhận xét và bổ sung. * GV tóm tắt giải thích minh hoạ tác dụng, cách sử dụng thức ăn cung cấp chất bột đường. - GV nhận xét giờ học và thu kết quả thảo luận của các nhóm để trình bày trong tiết 2. d/ Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau. + Động vật cần những yếu tố như Nước, không khí, ánh sáng, và các chất dinh dưỡng. + Từ nhiều loại thức ăn khác nhau . - HS nghe GV giải thích. - HS quan sát hình trong SGk và trả lời câu hỏi. + thóc, ngô, tấm, gạo, khoai, sắn, rau sanh, cào cào, châu chấu, ốc, tép, bột đỗ tương, vừng, bột khoáng. - HS đọc bài trong SGK và trả lời câu hỏi . * Căn cứ vào thành phần dinh dưỡng của thức ăn người ta chia thức ăn của gà thành 5 nhóm : * Trong các nhóm thức ăn nêu trên thì nhóm thức ăn cung cấp chất bột đường là cần và phải cho ăn thường xuyên, ăn nhiều. - HS thảo luận. - HS trình bày và nhận xét. - HS nghe và nộp bài. Ngày 19 tháng 12 năm 2011 Kiểm tra KHBD Phạm Quang Hùng
Tài liệu đính kèm: