Giáo án các môn khối 5 - Tuần số 16 (chuẩn)

Giáo án các môn khối 5 - Tuần số 16 (chuẩn)

LUYỆN TẬP .

 I. Mục tiêu

Biết tính tỉ số phần trăm của hai sốvà ứng dụng trong giải toán.

II . Đồ dùng dạy học: -Bảng con, bút dạ.

 III .Các hoạt động dạy – học:

Hoạt động của thầy

 A.Kiểm tra bài cũ:

-Gọi học sinh ln bảng chữa bi .

B. Dạy bài mới:

 *Hướng dẫn HS làm các bài tập:

-Bài 1: GV ghi các phép tính lên bảng, gọi HS nhắc lại mẫu và cách thực hiện theo mẫu.

6% + 15% = 21% như sau

lấy 6 + 15 = 21 ghi thêm dấu%

Bài 2: cho HS nhắc lại hai khái niệm

-Số % thực hiện được.

-Số % vượt mức kế hoạch.

a. 18 : 20 = 0,9 = 90%

b. 23,5 : 20 =1,175 = 1175%

Chú ý phần thập phân.

-Bài 3: Cho Hs đọc đề toán,tóm tắt, nêu cach giải.

 -Tiền vốn: 42 000 đồng

 -Tiền bán: 52 500 đồng.

Bài 4: HS tự làm bài rồi sửa

a. x = 4,27 ; b. x =1,5 ; c. x =1,2

3.Củng cố dặn dò:

-Về nh luyện lại cc bi tập .

-Xem bài sau: Giải toán về tỉ số% Hoạt động của trò

.2 HS sửa bài tập 3 ,

-HS tự làm bài.

-4 hs làm bảng .

-4 hs làm bảng giây.

Vài hs đọc kết quả .

-Sửa bài.

-2hs làm bảng một em một phép tính.

-Nhắc lại hai khái niệm .

- 4 hs làm bảng giấy.

-Lớp sửa bài.

Giải: Theo kế hoạch cả năm, đến tháng 9 thực hiện được:

 18 : 20 =0,9.

 0,9 =90%

đến hết năm,thôn đã thực hiện được kế hoạch là:

 23,5 : 20 = 1,175

 1,175 =117,5%

ĐS: a. đạt 90%, b/ thực hiện được :117,5%

-2hs làm bảng một em 2 phép tính.

- 4 hs làm bảng giấy.

-Lớp sửa bài.

Giải: a.Tỉ số % của số tiền vốn và tiền bn :

 52500 : 42000 + 1,25

 1,25 = 125%

b. Tỉ số % của tiền bán rau và tiền vốn là 125% nghĩalà coi tiền vốn là 100% thì tiền bán rau là 125%.Do đó, số % tièn lãi là:

 125%- 100% = 25 %

 ĐS: a. 125%; b/ 25%

 

doc 21 trang Người đăng hang30 Lượt xem 618Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn khối 5 - Tuần số 16 (chuẩn)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 16
 Ngày soạn : 18/ 12 / 2009.
 Ngày dạy : Thứ hai ngày 21 tháng 12 năm 2009 .
TỐN : LUYỆN TẬP .
 I. Mục tiêu
Biết tính tỉ số phần trăm của hai sốvà ứng dụng trong giải tốn.
II . Đồ dùng dạy học: -Bảng con, bút dạ.
 III .Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của thầy
 A.Kiểm tra bài cũ:
-Gọi học sinh lên bảng chữa bài .
B. Dạy bài mới:
 *Hướng dẫn HS làm các bài tập:
-Bài 1: GV ghi các phép tính lên bảng, gọi HS nhắc lại mẫu và cách thực hiện theo mẫu.
6% + 15% = 21% như sau
lấy 6 + 15 = 21 ghi thêm dấu%
Bài 2: cho HS nhắc lại hai khái niệm 
-Số % thực hiện được.
-Số % vượt mức kế hoạch.
a.. 18 : 20 = 0,9 = 90%
b.. 23,5 : 20 =1,175 = 1175%
Chú ý phần thập phân.
-Bài 3: Cho Hs đọc đề toán,tóm tắt, nêu cacùh giải.
 -Tiền vốn: 42 000 đồng
 -Tiền bán: 52 500 đồng.
Bài 4: HS tự làm bài rồi sửa
a. x = 4,27 ; b. x =1,5 ; c. x =1,2 
3.Củng cố dặn dò:
-Về nhà luyện lại các bài tập .
-Xem bài sau: Giải toán về tỉ số%
Hoạt động của trò
.2 HS sửa bài tập 3 , 
-HS tự làm bài.
-4 hs làm bảng .
-4 hs làm bảng giâùy.
Vài hs đọc kết quả .
-Sửa bài.
-2hs làm bảng một em một phép tính.
-Nhắc lại hai khái niệm .
- 4 hs làm bảng giấy.
-Lớp sửa bài.
Giải: Theo kế hoạch cả năm, đến tháng 9 thực hiện được:
 18 : 20 =0,9.
 0,9 =90%
đến hết năm,thôn đã thực hiện được kế hoạch là:
 23,5 : 20 = 1,175
 1,175 =117,5%
ĐS: a. đạt 90%, b/ thực hiện được :117,5%
-2hs làm bảng một em 2 phép tính.
- 4 hs làm bảng giấy.
-Lớp sửa bài. 
Giải: a.Tỉ số % của số tiền vốn và tiền bán :
 52500 : 42000 + 1,25
 1,25 = 125%
b. Tỉ số % của tiền bán rau và tiền vốn là 125% nghĩalà coi tiền vốn là 100% thì tiền bán rau là 125%.Do đó, số % tièn lãi là:
 125%- 100% = 25 %
 ĐS: a. 125%; b/ 25%
TẬP ĐỌC: THẦY THUỐC NHƯ MẸ HIỀN
I . Mục đích yêu cầu:
- Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng đọc nhẹ nhàng, chậm rẫi.
- Hiểu ý nghĩa bài văn: ca ngợi tài năng, tấm lịng nhân hậu và nhân cách cao thượng của hải Thưọng Lãn Ơng
II . Đồ dùng dạy học: -Tranh minh h ọa bài đọc trong SGK .
III . Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 A. Kiểm tra bài cũ:
-Gọi học sinh đọc bài :Về ngơi nhà đang xây . 
B.Dạy bài mới:
1 . Giới thiệu bài
 .Treo tranh minh họa.
2 . Hướng dẫn h/s luyện đọc, tìm hiểu bài
a)Luyện đọc
.GV đọc mẫu cả bài.
.Phân đoạn :3 đoạn
-Đoạn 1 : từ đầu đến cho thêm gạo củi.
+Đoạn 2: ø tiếp theo đến càng nghĩ càng hối hận.
--Đoạn 3 Phần còn lại.
.Cho hs đọc theo nhóm.
.GV đọc diển cảm cả bài .giảng từ khó
b)Tìm hiểu bài
.HS trả lời câu hỏi,
 .GV chốt lại
c.Đọc diễn cảm đúng từng đoạn .
GV Hướng dẫn hs đọc đúng ,diễn cảm từng đoạn .
.Cho hs đọc theo nhóm 3 đọc diễãn cảm bài văn.
3Củng cố, dặn dò:
.Nhận xét tiết học.
-Về nhà luyện đọc lại bài 
.Chuẩn bị bài:” thầy cúng đi bệnh viện”.
-Đọc thuộc lòng bài Về ngôi nhà đang xây. Trả lời câu hòi về bài học.
-2 HS.
.HS quan sát tranh.(nêu nội dung tranh).
.Một hs khá đọc cả bài.
 .HS nối tiếp nhau đọc theo nhóm .vài lượt
-Đọc chú giải ,tìm hiểu nghĩa của từ.
.HS đọc từng đoạn trả lơi các câu hỏi ở SGK.
.HS phát biểu ý của mình.
.Lớp bổ sung.
.HS nối tiếp nhau đọc bài ( 3lượt ).
.Đọc theo nhóm 3 ..
-Đọc diễn cảm bài.
.HS thi đọc diển cảm
.Lớp chọn bạn đọc hay nhất.
 ĐẠO ĐỨC : HỢP TÁC VỚI NHỮNG NGƯỜI XUNG QUANH .
 I . Mục tiêu: 
- Nêu được một số biểu hiện về hợp tác với bạn bè trong học tập, làm việc và vui chơi.
- Biết được hợp tác với mọi người trong cơng việc chung sẽ nâng cao được hiệu quả cơng việc, tăng niềm vui và tình cảm gắn bĩ giữa người với người 
- Cĩ kĩ năng hợp tác với bạn bè trong các hoạt động của trường, của lớp
- Cĩ thái độ mong muốn, sẵn sàng hợp tác với bạn bè, thầy cơ giáo và mọi người trong cơng việc của lớp, của trường, của gia đình, của cộng đồng
 II.Đồ dùng dạy-học:G/V:-Một số thẻ màu ,giấy khổ to . H/S: -Phiếu học tập.
 III. Hoạt động dạy và học : 	
Hoạt động của thầy
A.Kiểm tra bài cũ:Câu hỏi 1,2 SKG.
.Vì sao phải tôn trọng phụ nữ ?
B.Bài mới:
1.Giới thiệu bài:
2.Tiến hành bài giảng:
Hoạt động 1: Tìm hiểu thông tin, tranh( trang 25 SGK) HS biết những biểu hiện cụ thể của việc hợp tác với những người xung quanh.
Thảo luận cả lớp.
.Bước 1 : GV cho HS xem tranh, đọc thông tin ở SGK thảo luận:
+Từng nhóm thảo luận theo các câu hỏi dưới tranh:
Bước 2 : GV cho HS trao đổi trước lớp.
Hoạt động 2: -Làm bài tập 1 SGK.
-Bước 1-Giao nhiệm vụ
-Bước 2Làm việc cả lớp.
Kết luận:Để làm tốt việc hợp tác với người xung quanh cần:
-phân công nhiệm vụ cho nhau, bàn bạc công việc cụ thể, hỗ trợ nhau...
-Hoạt dộng 3:Bày tỏ thái độ: 
-Bài tập 2:
-GV nêu ýkiến .
 -GV kết luận.SGV tr40.
3.Củng cố dăn dò:
.Chuẩn bị bài “Tiết 2 “
Hoạt động của trò
-2 HS trả lời.
-Lớp bổ sung.
+Đọc thầm bàivà suy nghĩ trả lời các câu hỏi?(SGK)
+Thảo luận nhóm.
+Trao đổi ý kiến.
+Ghi vào phiếu học tập.
+Các nhóm trình bày trước lớp.
+Lớp nhận xét ,bổ sung.
-làm việc cá nhân.
+Trao đổi trước lớp.
+Lớp nhận xét ,bổ sung .
-Tán thành a; d.
-Không tán thành: b;c.
Vài học sinh đọc ghi nhớ ở SGK.
 KHOA HỌC : CHẤT DẺO .
I.Mục đích yêu cầu:
- Nhận biết một số tính chất của chất dẻo.
- Nêu được một số cơng dụng, cách bảo quản các đị dùng bằng chất dẻo.
II. Đ ồ dùng dạy học: -Thông tin trang 64, 65 SGK
 	-Tranh ảnh nhà máy nhựa, đồ dùng bằng chất dẻo.(nhựa),-Phiếu học tập.
III. Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của thầy
	1.Kiểm tra bài cũ:
Tính chất và công dụng cao su, chúng được làm từ vâït liệu nào?
-Nhận xét cho điểm.
2.Bài mới:
-Giới thiệu bài ,Giới thiệu các nhà máy chất dẻo, các sản phẩm...
-Hoạt động 1 Quan sát mẫu vật làm bằng chấtdẻo, HS rút ra tính chất của chất dẻo .
-Bước 1/ Làm việc theo nhóm đọc thông tin ở SGK và làm các thí nghiệm. 
-Quan sát:
-hìmh 1:,2, 3,4 nói tên các đồ dùng- rút ra nhận xét
Bước 2/Làm việc cả lớp:
-HS báo cáo trước lớp.
-GV kết luận:SGV tr 115 SGV
Hoạt động 2/ Thực hành xữ lí các thông tin và liên hệ thực tế.
Nêu tính chất của chất dẻo.
- Bước 1-đọc thông tin SGK.tr 65.
-Bước 2 thảo luận nhóm.
-Bước 3 Trình bày trước lớp.
GV kết luân: SGV tr 115.
3/Củng cố dặn dò:
-Nhận xét tiết học.-Chuẩn bị bài: tơ sợi
Hoạt động của trò
-2 hs trả lời.
-Lớp bổ sung.
-Lắng nghe.
-Các nhóm tham khảo sgk, thảo luâïn quan sát hình ,rút ra nhận xét.
-Ghi phiếu học tập
-Trao đổi trước lớp.
-Lớp nhận xét bổ sung
-Thảo luận nhóm: 
-Tham khảo thông tin ở SGK trả lời các câu hỏi.
-Trao đổi trước lớp.
-Lớp nhận xét bổ sung
 Ngày soạn : 19/ 12 / 2009.
 Ngày dạy : Thứ ba ngày 22 tháng 12 năm 2009 .
TỐN: GIẢI TỐN VỀ TỈ SỐ PHẦN TRĂM ( TT)
 I. Mục tiêu: -Giúp cho HS: 	Tính một số % của một số.
-Vận dụng tính một số bài toán đơn giản về tính một số phần trăm của một số
 II. Đồ dùng dạy học: G/V: phiếu khổ to. H/S: -Bảng con, bút dạ.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
A. Kiểm tra bài cũ:
-Gọi học sinh lên bảng chữa bài .
B. Dạy bài mới:
 *Hướng dẫn HS giải toán vềtỉ số %.
-Giới thiệu cách tính: 52,5% của số 800
GV đọc ví dụ, ghi bảng:
 Số HS toàn trường: 800 HS
 Số HS nữ chiếm : 52,5 %
 Số HS nữ : ...... HS ?
Hướng dẫn HS 
 100% số HS toàn trường là 800 em
 1% số HS toàn trường là .......?em.
 52,5% HS toàn trường là ......?em
Cách tính: lấy 800:100 x 52,5 = 420
 Hoặc 800 x 52,5 :100 = 420
Cho vai HS đọc lại quy tắc SGK.
-Bài 1 :Tìm 75% của 32 học sinh 10 tuổi.
 _ Tìm số HS 11 tuổi.
6% + 15% = 21% như sau
lấy 6 + 15 = 21 ghi thêm dấu%
Bài 2: cho HS nhắc lại hai khái niệm 
-Tìm 0,5% của 5 000 000 đồng (là số tiền lãi sau một tháng)
-Tính tổng số tiền gữi và tiền lãi.
-Bài 3: Cho Hs đọc đề toán,tóm tắt, nêu cacùh giải.
 -Tìm số vải may quần (tìm 40% của 345m)
-Tìm số vải may áo:
3-Củng cố dặn dò:
Xem bài sau: Luyện tập.	
Hoạt động của trò
2 HS sửa bài tập 3 , 
-HS lắng nghe.
-HS tự làm bài.
-4 hs làm bảng .
-4 hs làm bảng giâùy.
-Sửa bài.
Giải: Số HS 10 tuổi:
 32 x 75 : 100 = 24(HS)
 Số HS 11 tuổi là :
 32 – 24 = 8 (HS)
 ĐS: 8 HS
-1hs làm bảng một em một phép tính.
- 4 hs làm bảng giấy.
-Lớp sửa bài.
Giải: Số tiền lãi gữi tiết kiệm sau một tháng là:
 5 000 000 : 100 x 0,5 = 25 000 (đồng)
Tổng số tiền gửi và tiền lãi sau một tháng:
 5 000 000 + 25 000 = 5 025 000 (đồng)
 ĐS: 5 025 000 đồng.
Giải: Số vải may quần là:
 345 x 40 : 100 = 138 (m)
 Số vải may áo la :
 345 – 138 = 207 (m)
 Đáp số: 207 mø
CHÍNH TẢ( Nghe viết) : VỀ NGƠI NHÀ ĐANG XÂY.
I . Mục đích yêu cầu:
- Viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức hai khổ thơ đầu của bài thơ Về ngơi nhà đang xây
- Làm được bài tập (2)a/b; tìm được những tiếng thích hợp để hồn chỉnh mẩu chuyện(bt3)
II . Đồ dùng dạy học:
-Phiếu ghi từng cặp chữ sẳn bài tập 2, 3..
-Bảng giấy, bút dạ.
III . Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 A. Kiểm tra bài cũ:
 -Gọi học sinh lên bảng chữa bài .
 B. Dạy bài mới:
1.Hướng dẫn HS nghe - viết.
.GV đọc lại hai khổ thơ
-GV hỏi nội dung đoạn văn.
-GV đọc .
.Chấm bài tổ 2,4.
2.Hướùng dẫn HS làm bài tập chính tả.
.Bài tập 2. chọn 2a hoặc,2b.
.HS ghi bảng kẻ sẳn.
.Vài hs nhắc lại.
Bài tập 3:Chọn bài tập 3a.
-Đọc đề tìm số thích hợp để điền vào chỗ trống: số 1 r, gi số 2 v; d
3.Củng cố, dăn dò:
.Nhận xét tiết học.
.Chuẩn bị bài nghe viết” Người mẹ của năm đứa con.”.
Kiểm tra bài tập 2 tiết trước..
.HS lắng nghe
.Chú ý các từ khó.
-Hai HS đọc lại.
-Lớp đọc thầm lại hai khổ thơ ... ví dụ, ghi bảng:
 52,5% số HS toàn trường là 420HS
 100 % số HS toàn trường là:.... ? HS -Hướng dẫn HS :
Cách tính: lấy 420:52,5 x 100 = 800 hs
 Hoặc 420 x 100 :52,5 = 800 hs
Cho vài HS đọc lại quy tắc SGK.
-Bài 1: Dựa vào bài mẫu để giải:
Bài 2: cho HS nhắc lại cách thực hiện:
Bài 3: ĐS 10 % = ,25% = 
3.Củng cố -dặn dò: -Về nhà làm lại các bài tập .
-Xem bài sau: Luyện tập
Hoạt động của trò
.2 HS sửa bài tập 3 , 
-HS lắng nghe.
-HS tự làm bài.
-4 hs làm bảng .
-4 hs làm bảng giâùy.
-Sửa bài.
GIẢI: Số học Trường Vạn Thịnh là:
 552 x 100 : 92 = 600 (HS)
 ĐS: 600 HS
-1hs làm bảng một em một phép tính.
- 4 hs làm bảng giấy.
-Lớp sửa bài.
Giải: Tổng số sản phẩm là:
732 x 100 : 91,5 = 800 (SP)
 ĐS: 800 sản phẩm. 
Nhẩm : a/ 5 x 10 = 50 (tấn) 
 b/ 5 x 4 = 20 (tấn) 
 TẬP LÀM VĂN TẢ NGƯỜI( Kiểm tra viết)
I.Mục đích yêu cầu : 
Viết được bài văn tả người hồn chỉnh, thể hiện được sự quan sát chân thực, diễn đạt trơi chảy 
II.Đồ dùng dạy học: G/V : Một số tranh ảnh em bé, cụ già...H/S : Vở .
III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1-Kiểm tra bài cũ:
-Gọi học sinh đọc biên bản đã viết tiết trước .
-GV nhận xét.
2-Dạy bài mới:
a..Giới thiệu bài
1.Tả một em bé đang tuổi tập nĩi, tập đi .
2.Tả một người thân (ơng ,bà ,cha ,mẹ ,anh , em) của em.
3.Tả một bạn học của em.
4.Tả một người lao động( cơng nhân, nơng dân, thợ thủ cơng, bác sĩ y tá ,cơ giáo,) đang làm việc.
b..Hướng dẫn HS luyện tập:
-Gọi học sinh đọc 4 đề bài trong sách giáo khoa.
-Nêu nội dung yêu cầu của đề.
-Cho h/s chọn đề.
c.H/d học sinh viết bài vào vở .
4.Củng cố-dặn dò:
-Nhận xét tiết học.
-Chuẩn bị bài sau: Làm biên bản một vụ việc.
+HS trình bày biên bản đã viết tiết trước.
-Nhắc lại ghi nhớ.
+2 HS
+4 HS nối tiếp nhau đọc 4 đề bài SGK. 
-Một học sinh đọc đêø,nêu yêu cầu của bài.
-Viết bài văn .
-Cả lớp viết bài vào vở .
LỊCH SỬ : HẬU PHƯƠNG SAU NHỮNG NĂM CHIẾN DỊCH BIÊN GIỚI .
I . Mục tiêu
Biết hậu phương được mở rộng và xây dựng vững mạnh:
+ Đại hội đại biểu tồn quốc lần thứ hai của Đảng đã đề ra những nhiệm vụ nhằm đưa cuộc kháng chiến đến thắng lợi 
+ Nhân dân đẩy mạnh sản xuất lương thực, thực phẩm để chuyển ra mặt trận
+ Giáo dục được đẩy mạnh nhằm đào tạo cán bộ phục vụ kháng chiến
+ Đại hội chiến sĩ thi đua và cán bộ gương mẫu được tổ chức vào tháng 5/1952 để đẩy mạnh phong trào thi đua yêu nước
II . Đồ dùng dạy-hoc -Ảnh tư liệu.-Phiếu học tập.-Hình trong sách GK.
III . Hoạt đông dạy - học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
.1.Bài cũ:
 2. giới thiệu bài
 3. Bài mới
.Hoạt động 1: Làm việc cả lớp.
-GV tóm lược tình hình địch sau thát bại của chiến dịch Biên giới.
-.Giao nhiệm vụ cho hs:
.Phát phiếu học tập cho hs.
.Tham khảo SGK
-Trả lời các câu hỏi:
-Nhiêm vụ của Đại hội lần thứ 2 của Đảng?
-Tác dụng của Đại hội chiến sĩ thi đua và cán bộ gương mẫu?
-Tinh thần thi đua kháng chiến?
-Tình hình của hậu phương trong những năm 1951- 1952 có tác đôïng gì đén cuộc kháng chiến?
-Hoạt động 2 : làm việc cả lớp.
-Cho hs đọc sách gk
Ghi kết quả thảo luận vào phiếu học tập:
-Hoạt động 3 : Làm việc cả lớp:
+Trình bày kết quả thảo luận.
GV kết luận.SGV 47
4.Củng cố -dăn dò:.Chuẩn bị bài : Chiến thắng lịch sử Điện Biên Phủ.
.HS trả lơi câu hỏi :
+Ý nghĩa lịch sử của Chiến thăng biên giới thu đông 1950.
.-HS chú ý lắng nghe.
-xem tranh minh họa
-Các nhóm thảo luận.
-Ghi vào phiếu học tập.
-Trình bày trước lớp.
-HS phát biểu ý kiến của mình.
-Lớp nhận xét bổ sung.
Vài học sinh đọc lại nội dung cần ghi nhớ (SGK)
 Ngày soạn 23 tháng 12 năm 2009.
 Ngày dạy :Thứ sáu ngày 25 tháng 12 năm 2009. 
 TỐN : LUYỆN TẬP
I . Mục tiêu:
Biết làm ba dạng tốn cơ bản về tỉ số phần trăm:
+ Tính tỉ số phần trăm của hai số
+ Tìm giá trị một số phần trăm của hai số 
+ Tìm một số khi biết giá trị một số phần trăm của số đĩ
 II . Đồ dùng dạy học:+ G/V: Phiếu , bảngphụ + H/S: -Bảng con, bút dạ.
 III . Các hoạt động dạy – học.
Hoạt động của thầy
A. Kiểm tra bài cũ:
-Gọi học sinh lên bảng chữa bài .
B. Dạy bài mới:
 Hướng dẫn HS làm các bài tập
-Bài 1: 
 -GV ghi các phép tính lên bảng. 
 -Gọi HS nhắc lại cách thực hiện theo mẫu.
37 : 42 + 0,8809...= 88,09%
Bài 2: 
-Gọi học sinh đọc yêu cầu của đề bài.
-HD phân tíc đề tốn .
Bài 3: Cho Hs đọc đề toán,tóm tắt, nêu cacùh giải.
3-Củng cố dặn dò:
Xem bài sau: Giải toán về tỉ số%(tt)
Hoạt động của trò
2 HS sửa bài tập 2,3 , 
-HS tự làm bài.
-4 hs làm bảng .
-4 hs làm bảng giâùy.
Vài hs đọc kết quả .a/ 88,09%
	 b/ 10,5%
-Sửa bài.
-2hs làm bảng một em một phép tính.
- 4 hs làm bảng giấy.
-Lớp sửa bài.
Kết quả: a/ 29,1
 b/ 900000đồng.
-2hs làm bảng 
- 4 hs làm bảng giấy.
-Lớp sửa bài. 
Giải: Số gạøo của cửa hàng trước khi bán là: 
 420 x 100 : 10,5 = 4 000(kg)
 4 000kg = 4 tấn.
 ĐS: 4 tấn.
LUYỆN TỪ VÀ CÂU : 	 TỔNG KẾT VỐN TỪ.
I .Mục đích yêu cầu:
- Biết kiểm tra vốn từ của mình theo các nhĩm từ đồng nghĩa đã cho
- Đặt được câu theo yêu cầu của bt2,3
 II . Đồ dùng dạy học: G/V :Bút dạ, bảng con. Bảng phụ ,từ điển. H/S :Vở .
III . Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
	A. Kiểm tra bài cũ:
 -Gọi học sinh lên bảng chữa bài .
 B. Dạy bài mới:
 1.Giới thiệu bài: nêu MĐ-YC của tiết 
 2.Luyện tập:
Bài tập 1:
Cho HS từng cặp trao đổi, thực hiên các yêu cầu của bài tập.
- Câu a :Tìm các nhóm từ đồng nghĩa
-Câu b: Tìm từ 
-Bảng màu đen gọi là bảng đen.
Mắt màu đen ...mắt huyền.
-Ngựa màu đen...ngựa ô 
–Mèo màu đen.... mèo mun.
-Chó màu đen...chó mực.
-Quần màu đen... quần thâm.GV kết luận
Bài tập 2: Cho HS đọc đề ,nêu yêu cầu của bài.
-Viết ra giấy các hình ảnh chỉ phép so sánh , nhân hóa trong đoạn 1:
Bài tập 3: 
Tìm từ miêu tả sông, suối, đôi mắt em bé, dáng đi của người.
G V sửa bài,nhận xét
3.Củng cố, dặn dò:
.Nhận xét tiết học.
.Chuẩn bị bài “ Ôn tập về cấu tào từ”.	
Hoạt động của trò
Bài tập 2 tiết trước.
-2HS
-Thảo luận nhóm 2 tìm từ.
-HS thi đua tìm từ.
-HS nêu ý kiến.( đỏ= điều=son; xanh – biếc- lục; trắng- bạch; hồng –đào.
.Lớp nhận xét ,sửa bài.
-4 hs làm bảng giấy.
-Trình bày trước lớp.
-Lớp bổ sung.
-Ghi vào phiếu sau:
-Lớp chú ý lắng nghe 
.Nhắc lại những nhận định của Phạm Đình Hổ.
HS tìm hình ảnh.
-HS tìm từ ghi vào vở, 
4 HS làm ở bảng giấy.
-Lớp sửa bài .
TẬP LÀM VĂN LÀM BIÊN BẢN MỘT VỤ VIỆC.	
I.Mục đích yêu cầu :
- Nhận biết được sự giống nhau, khác nhau giữa biên bản về một vụ việc với biên bản một cuộc họp
- Biết làm biên bản về việc cụ Ún trốn viện
II.Đồ dùng dạy học: -G/V :Bảng con ,bút dạ; H/S : vở ,phiếu.
III/Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
A-Kiểm tra bài cũ:
-Gọi 1 số học sinh trình bày biên bản đã làm tiết trước.
GV nhận xét.
B-Dạy bài mới:
1.Giới thiệu bài.
2.Hướng dẫn HS luyện tập
Bài tập 1:
-Cho HS đọc đề bài 1 trong sách giáo khoa.
-Nêu nội dung yêu cầu của đề
-Phân biệt điểm giống nhau và khác nhau giữa biên bản cuộc họp và biên bản một vụ việc.
Bài tập 2:
-HS đọc đề, xác định nội dung của bài tập.
-Viết một biên bản vụ việc theo gợi ý củ sgk.
-GV theo dõi giúp đỡ hs.
3.Củng cố dặn dò:
-Nhận xét tiết học.
-Chuẩn bị bài sau: (Ôn tập về viết đơn)
Hoạt động của trò
+HS trình bày biên bản đã viết tiết trước.
-Nhắc lại ghi nhớ.
+2 HS
+3 HS nối tiếp nhau đọc đề bài SGK. 
-Giống nhau: 
 -Phần mở đầu, phần chính ,phần kết.
-Khác nhau:
 - Nội dung biên bản cuộc họp có phát biểu, có báo cáo...
 -Nội dung của vụ việc có lời khai của nhân chứng.
-Một học sinh đọc đêø,nêu yêu cầu của bài.
-Viết biên bản của một vụ việc. .
-Vài HS đọc bài trước lớp .
-Lớp nhận xét sửa bài.
-Lắng nghe.
 SINH HOẠT : ĐỘI 
I.Mục tiêu:
- Ơn các chuyên hiệu đã học.
-Sinh hoạt theo chủ điểm tháng "Biết ơn thầy ,cơ giáo ".
- Học chuyên hiệu: Chăm học. 
-Rèn luyện tác phong nhanh nhẹn, mạnh dạn trong sinh hoạt tập thể.
II. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động học
	Hoạt động dạy	
-Cả lớp hát tập thể một bài.
-Lớp trưởng điều khiển cho lớp tập hợp thành 3 hàng dọc.
-Báo cáo sĩ số ,giĩng hàng ngang hàng dọc, giãn cách hàng,tiến lùi.
-Tập hợp thành đội hình vịng trịn,chữ U,quay phải, quay trái, quay đằng sau.
-Ơn cách cầm cờ ,giương cị, vác cờ.
-Đọc lời hứa Đội viên;
-Nêu các kĩ năng của người Đội viên..
-Nêu chủ diểm năm học và các biểu trưng của Đội.
-Khi đi bộ trên đường phải đi sát mép 
đường về phía bên tay phải .Nếu đường cĩ vỉa hè thì đi bộ trên vỉa hè 
-Chăm học là đi học đều khơng nghỉ 
học
- Ở lớp chăm chú nghe cơ gi o giảng 
bài,siêng phát biểu xây dựng bài .Tự 
giác hoc tập ,khơng quay cĩp khi làm 
bài kiểm tra
- Ở nhà tự giác học khơng cần ai phải 
nhắc nhở 
-Để tỏ lịng biết ơn thầy cơ giáo các em phải chăm học ,chăm làm ,ngoan ngỗn ,vâng lời thầy cơ,gia đình,giúp đỡ bố mẹ việc nhà 
A.Ơn định lớp:-Nêu yêu cầu giờ học.
B. Sinh hoạt:
1. Ơn các chuyên hiệu đã học:
a. Ơn nghi thức Đội:
-Giáo viên giao nhiệm vụ cho lớp.
b. Ơn chuyên hiệu an tồn giao thơng:
-Nêu những điều luật về an tồn giao thơng cho người đi bộ?
-Cĩ mấy loại biển báo giao thơng?
-Khi đi bộ trên đường phố mọi người phải tuân theo những quy định nào?
-Trình bày những quy định để đảm bảo an tồn khi đi đường đối với người điều khiển xe đạp?
2.Học chuyên hiệu Ch ăm h ọc
-Thế nào là chăm học ?
 -Em thực hiện việc học ở lớp như thế nào ?
-Em thực hiện việc học ở nhà như thế 
nào?
3.Sinh hoạt theo chủ điểm tháng: 
-Kính trọng và biết ơn thầy cơ giáo .
4.Tổ chức văn nghệ ,hát đọc thơ về Đội.
5.Củng cố- dặn dị:
-Nhận xét giờ học.
-Về nhà ơn lại các chuyên hiệu đã học:Chuyên hiệu an tồn giao thơng và chuyên hiệu Nghi thức đội 
-Tiếp tục học chuyên hiệu :Chăm học 

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an lop 5 tuan 16 CKTKN.doc