Giáo án các môn khối 5 - Tuần số 5

Giáo án các môn khối 5 - Tuần số 5

Tập đọc

Một chuyên gia máy xúc

A. Mục tiêu.

- Đọc lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng nhẹ nhàng , đằm thắm thể hiện cảm súc về tình bạn, tình hữu nghị của người kể truyện. Đọc các lời đối thoại thể hiện đúng giọng của từng nhân vật.

- Hiểu diễn biến của câu truyện và ý nghĩa của bài: Tìmh cảm chân thành của một chuyên gia nước bạn với một công nhân Việt Nam qua đó thể hiện vẻ đẹp của tình hữu nghị giữa các dân tộc.

B. Thiết bị dạy học:

Tranh , ảnh về các công trình do chuyên gia nước ngoài hỗ trợ xây dựng: cầu Thăng Long , nhà máy thủy điện Hòa Bình, cầu Mỹ Thuận

 

doc 43 trang Người đăng hang30 Lượt xem 419Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn khối 5 - Tuần số 5", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 5: 
Thứ hai ngày 27 tháng 9 năm 2010.
Tập đọc
Một chuyên gia máy xúc
A. Mục tiêu.
- Đọc lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng nhẹ nhàng , đằm thắm thể hiện cảm súc về tình bạn, tình hữu nghị của người kể truyện. Đọc các lời đối thoại thể hiện đúng giọng của từng nhân vật.
- Hiểu diễn biến của câu truyện và ý nghĩa của bài: Tìmh cảm chân thành của một chuyên gia nước bạn với một công nhân Việt Nam qua đó thể hiện vẻ đẹp của tình hữu nghị giữa các dân tộc.
B. Thiết bị dạy học:
Tranh , ảnh về các công trình do chuyên gia nước ngoài hỗ trợ xây dựng: cầu Thăng Long , nhà máy thủy điện Hòa Bình, cầu Mỹ Thuận
C. Các hoạt động dạy - học.
1- Kiểm tra bài cũ: 
2- Dạy bài mới :
2.1. GV giới thiệu bài:
2.2. Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài.
a. luyện đọc:
-GV đọc mẫu.
-Cho HS quan sát ảnh.
-Cho HS nối tiếp đọc đoạn.
-GV kết hợp sửa lỗi cho HS và giúp HS giải nghĩa các từ mới và khó trong bài.
- Cho HS luyện đọc theo cặp 
b- Tìm hiểu bài:
- Anh thuỷ gặp anh A- lếch -xây ở đâu?
- Dáng vẻ của A- lêch -xây có gì đặc biệt khiến Anh Thuỷ chú ý?
-Cuộc gặp gỡ giữa 2 bạn đồng nghiệp diễn ra như thế nào?
- Chi tiết nào trong bài khiến em nhớ nhất? Tại sao?
c- Hướng dẫn đọc diễn cảm:
- Mời HS đọc lần lượt từng đoạn
-Cho HS tìm giọng đọc cho mỗi đoạn .
- Cho HS luyện đọc theo cặp .
- Mời 2 HS thi đọc diễn cảm.
- Cả lớp và GV nhận xét.
3. Hoạt động nối tiếp : 
GV nhận xét giờ học.
HS đọc thuộc lòng bài thơ Bài ca về trái đất trả lời câu hỏi về ND bài đọc.
HS nối tiếp đọc đoạn.
+ Đoạn 1. Từ đầu đến êm dịu 
+ Đoạn 2: Từ tiếp đến thân mật .
+ Đoạn 3: Tiếp theo cho đến chuyên gia máy xúc .
+ Đoạn 4: Tiếp theo cho đến hết.
- HS luyện đọc theo căp.
- 2 HS đọc cả bài 
- 2 người gặp nhau ở công trường xây dựng.
- Vóc người cao lớn; mái tóc vàng óng ửng lên như 1 mảng nắng; THân hình trác khoẻ trong bộ quần áo xanh công nhân .
-HS tìm giọng đọc cho mỗi đoạn, luyện đọc diễn cảm ( mỗi đoạn 3 HS đọc ).
Toán
Ôn tập bảng đơn vị đo độ dài.
A. Mục tiêu:
Củng cố các đơn vị đo độ dài và bảng đơn vị đo độ dài.
 Rèn kĩ năng chuyển đổi các đơn vị đo độ dài và giải các bài toán có liên quan.
B. Thiết bị dạy học:
- Bảng phụ, SGK, VBT.
C. Các hoạt động dạy- học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Kiểm tra bài cũ.
2. Bài mới:
* Bài 1.
- GV dán bảng như trong bài1 lên bảng.
- Em có nhận xét gì về quan hệ giữa 2 đơn vị đo độ dài liền nhau và cho ví dụ ?
* Bài 2.
+ a, Chuyển đổi từ các đơn vị lớn ra các đơn vị bé hơn liền kề.
+ b,c Chuyển đổi từ bé ra các đơn vị lớn hơn.
* Bài 3.
- Cho 1HS đọc yêu cầu.
- Mời 1 HS nêu cách làm.
- Cho HS làm vào bảng con.
- Chữa bài.
* Bài 4.
- Cho HS làm bài vào vở.
- Chữa bài.
3. Hoạt động nối tiếp:
 -GV nhận xét giờ họ
 -Nhắc HS chuẩn bị bài sau
- HS lên bảng điền.
Hai đơn vị đo độ dài liền nhau:
- Đơn vị lớn gấp 10 lần đơn vị bé.
- Đơn vị bé bằng 1 phần 10 đơn vị lớn.
 Bài giải:
 a, 135m= 1350dm.
 342 dm = 3420 cm
 15cm = 150mm
 b, 830m= 8300dam
 4000m=40hm
 25000m= 25km
 c, 1mm= 1/10cm.
 1cm = 1/100m.
 1m = 1/1000km
 Bài giải:
 4km37m= 4037m.
 8m12cm= 812cm
 354dm= 35m4dm
 3040m= 3km40m
 Bài giải:
a. Đường sắt từ Đà Nẵng đến thành phố Hồ Chí Minh dài là:
 791 + 144 = 935 (km).
b. Đường sắt từ Hà Nội đến thành phố Hồ Chí Minh dài là:
 791 + 935 = 1726 (km)
 Đáp số: a . 935km
 b . 1726 km
Thứ ba ngày 28 tháng 9 năm 2010
Khoa học
Thực hành: Nói “không” đối với các chất gây nghiện 
A. Mục tiêu.
Sau bài học, HS có khả năng :
Sử lý các thông tin về tác hại của rượi, bia, thuốc lá, ma tuý và trình bày những thông tin đó.
Thực hiện kĩ năng từ chối, không sử dụng các chất gây nghiện.
B. Thiết bị dạy học
Thông tin và hình trang 20,21,22,23 SGK
Các hình ảnh và thông tin về tác hại của rượi bia thuốc lá ,ma tuý sưu tầm được.
Một số phiếu ghi các câu hỏi về tác hại của rượi, bia ,thuốc lá, ma tuý.
C. Hoạt động dạy học .
1 Kiểm tra bài cũ.
2 Bài mới.
2.1 Hoạt động 1: Thực hành sử lý thông tin.
* Mục tiêu. HS lập được bảng tác hại của rượi, bia,thuốc lá, ma tuý.
* Cách tiến hành.
Bước1: HS làm việc cá nhân: Đọc các thông tin trong SGK và hoàn thành bảng:
 Tác hại của
 thuốc lá
 Tác hại của
 rượi, bia
 Tác hại của ma túy
 - Đối với người
 sử dụng
 - Đối với người
 xung quanh
 -Bước 2: + GV gọi một số HS trình bày, mồi HS chỉ trình bày 1 ý.
 + HS khác bổ sung.
 -Bước 3: GV kết luận ( SGV- tr 47 )
2.2. Hoạt động 2: Trò chơi “Bốc thăm trả lời câu hỏi”
*Mục tiêu: Củng cố cho HS những hiểu biết về tác hại của thuốc lá, rượu, bia, ma tuý.
*Cách tiến hành:
 -Bước 1:
 +GV chuẩn bị sẵn 3 hộp đựng phiếu:
 . Hộp 1 đựng các câu hỏi lên quan đến tác hại của thuốc lá.
 . Hộp 2 đựng các câu hỏi liên quan đến tác hại của rượu, bia.
 . Hộp3 đựng các câu hỏi liên quan đến tác hại của ma tuý.
 +GV đề nghị mỗi nhóm cử 1 bạn vào BGK, 3 bạn tham gia chơi 1 chủ đề.
 +GV phát đáp án cho BGK và thống nhất cách cho điểm.
 -Bước 2: +Đại diện từng nhóm lên bốc thăm và trả lời câu hỏi.
 +GV và BGK cho điểm độc lập, sau đó cộng lại và lấy điểm TB.
 -Bước 3: tổng kết, đánh giá.
3. Hoạt động nối tiếp:
- GV nhận xét giờ học, nhắc HS chuẩn bị bài sau.
Luyện từ và câu
Mở rộng vốn từ: Hoà bình
A. Mục tiêu:
-Mở rộng, hệ thống hoá vốn từ thuộc chủ điểm Cánh chim hoà bình.
-Biết sử dụng các từ ngữ đã học dể viết một đoạn văn miêu tả cảnh thanh bình của một miền quê hoặc thành phố.
B. Thiết bị dạy - học:
	-Một số tờ phiếu viết nội dung của bài tập 1, 2.
C. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Kiểm tra bài cũ:
2.Bài mới:
Giới thiệu bài:
Hướng dẫn HS làm bài tập:
*Bài 1:
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Cho HS thảo luận theo nhóm 2.
-Mời đại diện các nhóm trình bày phương án đúng và giải thích tại sao.
-Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung .
*Bài 2:
-GV lưu ý HS: Trước khi tìm được các từ đồng nghĩa các em phải giải nghĩa các từ đó.
-GVkết luận và tuyên dương những nhóm thảo luận tốt.
*Bài 3:
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Đề bài yêu cầu gì?
-GV cho HS trao đổi để tìm hiểu đề.
-GV cho HS làm bài vào vở.
-GV nhận xét, cho điểm .
3. Hoạt động nối tiếp:
- Nhận xét, tổng kết giờ học.
- 2 HS làm lại BT 3, 4 (tr. 43 )
Lời giải: ý b ( trạng thái không có chiến tranh)
Tại vì:
-Trạng thái bình thản: không biểu lộ xúc động
Đây là từ chỉ trạng thái tinh thần của con người, không dùng để nói về tình hình đất nước hay thế giới.
-Trạng thái hiền hoà, yên ả: yên ả là trạng thái của cảnh vật; hiền hoà là trạng thái của cảnh vật hoặc tính nết của con người.
- 1 HS nêu yêu cầu.
- HS thảo luận theo nhóm 4
-Đại diện một số nhóm trình bày.
-Các nhóm khác bổ sung.
Lời giải:
Các từ đồng nghĩa với hoà bình: bình yên, thanh bình, thái bình.
-HS trao đổi theo nhóm bàn.
-HS viết bài vào vở.
-Một số HS nối tiếp nhau đọc đoạn văn vừa viết.
-HS đọc bài .
Chính tả
Một chuyên gia máy xúc
Luyện tập đánh dấu thanh ( Các tiếng chứa uô/ua )
A. Mục tiêu:
-Nghe viết đúng một đoạn văn trong bài Một chuyên gia máy xúc.
-Nắm được cách đánh dấu thanh ở các tiếng chứa nguyên âm đôi
B. Thiết bị dạy - học:
-Bảng lớp kẻ mô hình cấu tạo vần.
C. Các hoạt động dạy- hoc:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ:
-Học sinh chép các tiếng tiến, biển, bìa, mía vào mô hình vần; sau đó, nêu quy tắc đánh dấu thanh trong từng tiếng.
2. Bài mới:
2.1. Giới thiệu bài:
2.2. Hướngdẫn học sinh nghe -viết:
-GVđọc bài.
-Em hãy tìm những từ ngữ miêu tả dáng vẻ của anh A- lếch- xây?
-Cho HS đọc thầm lại bài.
-GV đọc những từ khó: ngoại quốc, buồng máy, tham quan, chất phác, 
-Em hãy nêu cách trình bày bài?
-GV đọc.
-GV đọc lại toàn bài.
-GV thu và chấm 7 bài.
-GV nhận xét chung.
-HS theo dõi SGK.
-Mái tóc vàng óng ửng lên như một mảng nắng, bộ quần áo xanh màu công nhân, thân hình chắc và khoẻ,
-HS đọc thầm bài.
-HS viết bảng con.
-HS nêu.
-HS viết bài.
-HS soát lại bài.
-HS đổi vở soát lỗi.
2.3. Hướng dẫn HS làm BT chính tả:
*Bài tập 2:
-Mời 1 HS đọc yêu cầu.
-Cho HS viết vào vở những tiếng có chứa ua, uô.
-Hãy giải thích quy tắc đánh dấu thanh trong mỗi tiếng em vừa tìm được?
*Bài tập 3:
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Cho HS trao đổi theo nhóm 2.
-Mời 4 HS nối tiếp nhau đọc 4 câu thành ngữ mà các em vừa hoàn thành.
-GV giúp HS hiểu nghĩa các câu thành ngữ trên.
3. Hoạt động nối tiếp : 
GV nhận xét giờ học.
-Các tiếng có chứa ua: của, múa
-Các tiếng có chứa uô: cuốn, cuộc, buôn, muôn.
-Trong các tiếng có ua (tiếng không có âm cuối): dấu thanh đặt ở chữ cái đầu của âm chính ua - chữ u.
-Trong các tiếng có uô ( tiếng có âm cuối ): dấu thanh đặt ở chữ cái thứ 2 của âm chính uô - chữ ô.
-HS nối tiếp đọc.
-HS giải nghĩa các câu thành ngữ trên.
Toán
Ôn tập: Bảng đơn vị đo khối lượng
A. Mục tiêu:
Củng cố các đơn vị đo khối lượng.
Rèn kỹ năng chuyển đổi các đơn vị khối lượng và giải các bài toán có liên quan.
B. Thiết bị dạy học:
- Bảng phụ (BT1), SGK, vở BT.
C. Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Kiểm tra bài cũ: 
2.Bài mới:
* Bài 1:
- GV kẻ sẵn bảng đơn vị đo khối lượng ( $ 1a) lên bảng.
- Cho HS lần lượt lên bảng làm.
- Chữa bài.
- Em có nhận xét gì về quan hệ giữa 2 đơn vị đo khối lượng liền kề?
* Bài 2.
GV hướng dẫn:
- a,b. Chuyển đổi từ các đơn vị lớn ra các đơn vị bé hơn và ngược lại.
- c,d. Chuyển đổi từ các số đo có 2 tên đơn vị đo sang các số đo có 1 tên đơn vị đo và ngược lại. 
*Bài 3:
-Mời 1 HS nêu cách làm.
- GV hướng dẫn bổ sung:
+ HS chuyển đổi từng cặp về cùng đơn vị đo rồi so sánh các kết quả để lựa chọn các dấu thích hợp.
+ Tuỳ từng bài tập cụ thể, HS phải phân linh hoạt chọn cách đổi từ số đo có 2tên đơn vị đo sang số đo có 1 tên đơn vị đo hoặc ngược lại.
*Bài 4:
- Một HS nêu yêu cầu.
- Bài toán yêu cầu gì? 
- Muốn biết ngày thứ 3 cửa hàng bán được bao nhiêu kg đường ta làm như thế nào?
3. Hoạt động nối tiếp:
- HS làm trên bảng lớp.
- Đơn vị lớn gấp 10 lần đơn vị bé.
- Đơn vị bé bằng 1/10 đơn vị lớn.
 Bài giải:
18 yến = 180 kg 
 200 tạ = 20000 kg 
 35 tấn = 350000kg. 
 b) 430 kg = 43 yến 
 2500 kg = 25 tạ 
 16000kg = 16 tấn
c) 2kg326g=2326g 
 6kg3g = 6003g 
 d) 4008 g = 4 kg 8g
 9050 kg = 9tấn50 kg
 Bài giải
 2kg50g = 2500g
 13kg85g < 13kg 805 g
 6090kg > 6 tấn8kg 
 tấn > 250 kg.
 Bài giải:
Ngày thứ 2 cửa hàng bán được số đường là:
 300 x 2 = 600(kg) 
Ngày thứ nhất và ngày thứ 2 bán được số đường là:
 300 + 600 = 900 (kg).
 Đổi 1 tấn = 1000kg
Ngày thứ 3 cửa hàng  ... 
-Biết tên gọi , ký hiệu, mối quan hệ của các đơn vị đo diện tích trong bảng đơn vị đo diện tích.
-Biết chuyển đổi các số đo diện tíchtừ đon vị này sang đơn vị khác.
B. Thiết bị dạy học:
-Hình vẽ biểu diễn hình vuông có cạnh dài 1cm như trong phần a(SGK) phóng to.
-Một bảng có kẻ sẵn các dòng, các cột như trong phần b.
C. Các hoạt dộng dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1 - Kiểm tra bài cũ. 
Cho HS nhắc lại đơn vị đo diện tích: Héc-tô-mét vuông; Đề-ca- mét vuông.
 2 - Bài mới:
2.1 Giới thiệu bài.
2.2 Gới thiệu đơn vị đo diện tích mi- li mét vuông.
-Các em đã được học đơn vị đo diện tích nào?
- Để đo diện tích rất bé người ta còn dùng đơn vị mi-li-mét vuông.
-Mi-li-mét vuông là diện tích của hình vuông có cạnh dài bao nhiêu?
-GV cho HS quan sát hình vuông đã chuẩn bị .
+ Một xăng ti mét vuông bằng bao nhiêu mi-li- mét vuông?
+ Một mi-li-mét vuông bằng một phần bao nhiêu xăng-ti-mét vuông?
2.3.Giới thiệu bảng đơn vị đo diện tích.
-Để đo diện tích thông thường người ta hay sử dụng đơn vị nào?
-Những đơn vị đo diện tích nào bé hơn m2?
 -Những đơn vị đo diện tích nào lớn hơn m2?
-Cho HS nêu mối quan hệ giữa mỗi đơn vị với đơn vị kế tiếp nó rồi điền tiếp vào bảng kẻ sẵn để cuối cùng có bảng đơn vị đo diện tích.
-Em có nhận xét gì về mối quan giữa 2 đơn vị đo diện tích liền kề?
-Cho HS đọc lại bảng đo diện tích. 
2.4 Thực hành.
* Bài 1.
Cho HS làm bài rồi chữa bài.
* Bài 2:
Cho HS làm bài vào vở.
Chữa bài.
* Bài 3:
 Cho HS làm bài vào bảng con
3. Hoạt động nối tiếp : 
GV nhận xét giờ học. 
-km2, hm2, dam2, m2, dm2, cm2
-HS nêu cách đọc và viết mi-li-mét vuông.
-có cạnh 1mm.
1cm2 = 100mm2
1mm2 = 1/ 100cm2
-Sử dụng đơn vị mét vuông.
-Những ĐV bé hơn m2: dm2, cm2, mm2
-Những ĐV lớn hơn m2: km2, hm2, dam2.
-Đơn vị lớn bằng 100 lần đơn vị bé.
-Đơn vị bé bằng 1/ 100 đơn vị lớn.
-HS nối tiếp nhau đọc bảng đơn vị đo diên tích
*Bài giải:
 a)5cm2 = 500mm2 b)800mm2 = 8cm2 12km2 = 1200hm2 12000hm2= 120km2
 ( các phần còn lại làm tương tự)
Luyện Toán
Luyện : Giải toán có lời văn
A. Mục tiêu:
- Củng cố cho học sinh rèn kỹ năng giải bài toán liên quan đến quan hệ tỷ lệ.
-Giáo dục cho học sinh say mê toán học,yêu môn toán.
B. Thiết bị dạy học:
- Gv: Hệ thống bài tập dành cho hs trong lớp ,bảng phụ.
- Hs:SGk-vở ,nháp.
C.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Tổ chức 
2.Dạy bài mới:
a) HS yếu hoàn thành chương trình.
b) Bài tập
Bài 1: 
GV nhận xét, chốt kết quả.
Bài 2: 
Gv nêu yêu cầu bài tập
Gv nhận xét, chốt lời giải đúng
Bài 3: 
-gv nêu yêu cầu bài tập và tóm tắt bài toán.
Gv nhận xét, chốt lời giải
3.Hoạt động nối tiếp: 
- Khắc sâu nội dung bài
- Nhận xét giờ
-Hs hát tập thể.
-Hs nêu yêu cầu bài tập.
-Hs làm nháp - 2 Hs làm bảng lớp.
-Hs nhận xét,bổ sung
Mua 5 quyển sách hết 40 000 đồng.Hỏi mua 8 quyển sách như thế hết bao nhiêu tiền? 
 Bài giải
Mua một quyển sách hết số tiền là:
 40 000 :5 = 8000 (đồng)
Mua 8 quyển sách như thế hết số tiền là:
 8000 x 8 = 64 000 (đồng)
 Đáp số: 64 000 đồng
- Hs đọc yêu cầu bài tập, học sinh làm vở -Chữa bài,nhận xét.
Một người làm trong 3 ngày được trả 96 000 đồng tiền công .Hỏi với mức trả công như thế ,nếu làm trong 7 ngày thì người đó được trả bao nhiêu tiền?
-Hs đọc yêu cầu bài tập và làm vở
- Hs chữa bài trên bảng phụ, nhận xét, bổ sung
-Một xưởng sản xuất trung bình cứ 3 ngày thì làm được 1500 sản phẩm. Hỏi trong 15 ngày xương đó sản xuất được bao nhiêu sản phẩm? 
Luyện Toán
Luyện : Giải toán có lời văn
A. Mục tiêu:
- Củng cố cho học sinh rèn kỹ năng giải bài toán liên quan đến quan hệ tỷ lệ.
-Giáo dục cho học sinh say mê toán học,yêu môn toán.
B. Thiết bị dạy học:
- Gv: Hệ thống bài tập dành cho hs trong lớp ,bảng phụ.
- Hs:SGk-vở ,nháp.
C.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Tổ chức 
2.Dạy bài mới:
a) HS yếu hoàn thành chương trình.
b) Bài tập
Bài 1: 
Tóm tắt:.
12 người : 4 ngày
16 người : ...ngày?
Bài 2: 
Gv nêu yêu cầu bài tập
-Gv hướng dẫn hs giải bài toán bằng 2 cách.
(Cách tìm tỷ sốvà cách rút về đơn vị)
Gv chữa bài ,nhận xét.
Bài 3: 
-Gv nêu yêu cầu bài tập và tóm tắt bài toán.
Gv nhận xét, chốt lời giải
3.Hoạt động nối tiếp: 
- Khắc sâu nội dung bài
- Nhận xét giờ
-Hs hát tập thể.
-Hs nêu yêu cầu bài tập.
-Hs làm nháp - 2 Hs làm bảng lớp.
-Hs nhận xét,bổ sung
-12 người làm xong một công việc trong 4 ngày .Hỏi 16 người làm xong công việc đó trong bao nhiêu ngày?
 Bài giải
1 người làm xong công việc đó trong thời gian là:
 4 x 12 = 48 (ngày)
-16 người làm xong công việc đó trong thời gian là:
 48 : 16 = 3(ngày)
 Đáp số: 3 ngày
Hs đọc yêu cầu bài tập
Một người đi xe lửa từ A đến B mất 4giờ ,mỗi giờ xe lửa đi được 25 km.Nếu người đó đi ô tô từ A đến B sẽ mất mấy giờ ,biết rằng mỗi giờ ô tô đi được 50 km?
- HS làm 
-Hs đọc yêu cầu bài tập và làm vở
- Hs chữa bài trên bảng phụ, nhận xét, bổ sung
-Một đội công nhân có 63 người nhận sửa xong một quãng đường trong 11 ngày .Hỏi muốn làm xong quãng đường đó trong 7 ngày thì cần thêm bao nhiêu người nữa? (mức làm của mỗi người như nhau) 
Luyện Khoa học
Ôn nội dung kiến thức tuần 4
A- Mục tiêu:
-Củng cố cho học sinh các kiến thức đã học ở tuần 4 qua các bài:
	- Từ tuổi vị thành niên đến tuổi già.
	- Vệ sinh tuổi dạy thì.
- Rèn kỹ năng ghi nhớ kiến thức, khai thác kiến thức qua kênh hình , kênh chữ.
- Giáo dục học sinh vận dụng kiến thức vào cuộc sống.
B- Thiết bị học tập:
- Gv: Tranh ảnh ,Vở bài tập.
- Hs: vở bài tập.
C- Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt độngcủa HS
1- Tổ chức:
2- HD ôn tập:
Hoạt động 1:Ôn tập.
- Nêu đặc điểm nổi bật của tuổi vi thành niên, tuổi trưởng thành và tuổi già?
- Bạn đang ở giai đoạn nào của cuộc đời ? Biết được điều đó có lợi gì?
*Chốt nội dung chính của 3 giai đoạn.
- Nêu những việc nên làm và không nên làm để bào vệ sức khoẻ về thể chất va tinh thần ở tuổi dạy thì?
* Chốt lại ý chính.
HĐ2: Luyện tập.
Giao việc:
 Làm bài tập vở bài tập .
- Nhận xét.
3- Hoạt động nối tiếp:
-Khắc sâu nội dung bài.
- Nhận xét đánh giá giờ học.
- QS hình 1,2,3,4(SGK trang 16,17)-
- Trao đổi thình bày theo nóm
- Một số em trình bày trước lớp
- Nhân xét, bổ sung
- HS tự trả lời
- Nhận xét, bổ sung
- QS hình trang 18,19(GSK)
- Làm vào bảng nhóm
- Treo trên bảng lớn, trình bày kết quả.
- Nhận xét, bổ sung.
- Làm bài tập Vở bài tập.
- Đổi vở kiểm tra .
- Báo cáo kết quả.
Luyện Sử ,Địa 
Ôn nội dung kiến thức tuần 4
A- Mục tiêu:
-Củng cố cho học sinh các kiến thức đã học ở tuần 4 về lịch sử và địa lý.
- Xã hội Việt Nam cuối thế kỷ XIX - đầu thế kỷ XX
- Sông ngòi.
- Rèn kỹ năng ghi nhớ kiến thức, kỹ năng xem lược đồ khí hậu.
- Giáo dục học sinh ý thức chăm chỉ học tập.
B- Thiết bị học tập:
- Gv: Vở bài tập.( Sử, địa) ,tranh ảnh, lược đồ sgk.
- Hs:Vở bài tập (Sử, Địa).
C- Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1- Tổ chức:
2- Hướng dẫn ôn tập:
Hoạt động 1:Ôn tập.
* Lịch sử:
- Cuối thế kỷ XIX ở Việt Nam đã xuất hiện những ngành kỹ thuật nào?
- Những thay đổi về kinh tế đã tạo ra những giai cấp tầng lớp nào trong XH?
- GV tổng kết ý kiến nhấn mạnh những biến đổi về kinh tế, XH nước ta đầu thế kỷ XX
* Địa lý:
- Sông ngòi nước ta có đặc điểm gì?
- Vai trò của sông ngòi?
- Chỉ vị trí nhà máy thuỷ điện ( H1)
HĐ2: Luyện tập.
Giao việc:
 Làm bài tập vở bài tập lịch sử và địa lý. 
- Nhận xét.
3- Hoạt động nối tiếp:
- Nhận xét đánh giá giờ học.
- QS hình 1,2,3 (GSK)
- KHai thác khoáng sản, XD nhà máy, lập đồn điền...
- Công nhân, chủ xưởng, nhà buôn, viên chức, tri thức...
- QS lược đồ hình 1sau đó lên bảng chỉ trên bản dồ 1 số sông ngòi ở nước ta.
- Mạng lưới sông ngòi dày đặc, ít sông lớn, lượng nuớc thay đổi theo mùa, có nhiều phù sa.
- QS hình 2,3(76). Bồi đắp đồng bằng, cung cấp nước, giao thông, thuỷ điện, thuỷ sản...
- Làm bài tập VBT.
- Đổi vở kiểm tra .
- Báo cáo KQ.
Luyện Tiếng Việt 
Luyện: Luyện tập về từ trái nghĩa
A. Mục tiêu: 
- HS nghe - viết đúng chính tả một đoạn trong bài : Những con sếu bằng giấy
- HS thực hành tìm từ trái nghĩa, đặt câu với một số từ trái nghĩa tìm được
- Rèn luyện kĩ năng giữ vở sạch, viết chữ đẹp
- Giáo dục ý thức giữ gìn sự trong sáng của tiếng Viềt
B. Thiết bị dạy học : SGK, Vở bài tập tiếng Việt5, Tập I
C. Các hoat động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Kiểmtra:
2. Bài mới:
3. Củng cố, dặn dò
- Chuẩn bị của HS
- GThiệu bài - Ghi bảng
a, Luyện chính tả : Sắc màu em yêu
- GV đọc mẫu đoạn viết : Đoạn 4
- GV hướng dẫn
- GV đọc
- Đọc soát lỗi
- Thu chấm 1/2 lớp
- Nhận xét chung
- HD HS làm bài tập chính tả:VBT
- Gv chữa bài
a, Luyện từ và câu : 
Mở rộng vốn từ : Luyện tập về từ trái nghĩa
- GV hướng dẫn
- GV chốt kết quả đúng : VBT
- GV nhận xét, chữa bài
- Nhắc lại nội dung bài
- Nhận xét giờ
- VN làm BT, viết lại bài chính tả 
- HS theo dõi
- HS đọc lại
- Lưu ý những từ khó, dễ lẫn
- Tập viết từ khó
- HS viết bài
- Dùng bút chì soát lỗi
- Đổi vở soát lỗi
- HS làm bài tập- Chữa bài
- Nhận xét, bổ sung
- Làm các bài tập trong VBT
- 1 số Hảitình bày trước lớp
- Nhận xét, bổ sung
- HS đặt câu với các cặp từ trái nghĩa vừa tìm được
Luyện Tiếng Việt 
Luyện tập tả cảnh
I.. Mục đích - Yêu cầu
 - HS luyện đọc lại các bài : Bài ca về trái đất, Một chuyên gia máy xúc, luyện đọc diễn cảm, tìm hiểu lại nội dung các bài tập đọc đã học
- HS biết viết một bài văn tả cảnh hoàn chỉnh.
- Rèn kĩ năng đọc diễn cảm và viết một bài văn hay, xúc tích.
- Giáo dục ý thức tự giác luyện tập.
II. Đồ dùng dạy học : SGK, Vở bài tập tiếng Việt5, Tập I
III. Các hoat động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Kiểmtra:
2. Bài mới:
3. Củng cố, dặn dò
- Chuẩn bị của HS
- GThiệu bài - Ghi bảng
a, Luyện tập đọc : Bài ca về trái đất - Một chuyên gia máy xúc
- GV hướng dẫn
- GV nhận xét chung
b, Luyện tập làm văn : Luyện tập tả cảnh
- GV hướng dẫn
- Quan sát HD thêm 
- Thu chấm, chữa
- Nhận xét, khen ngợi, cho điểm một số bài làm tốt
- Nhắc lại nội dung bài
- Nhận xét giờ
- VN hoàn thành VBT
- Luyện đọc theo cặp
- HS trả lời các câu hỏi về nội dung bài- HS đọc bài
- Đọc nối tiếp
- Nhận xét, bổ sung
- Nêu ý nghĩa bài
- Thi dọc diễn cảm, bình chọn
- Nhận xét, bổ sung
- Lập dàn ý chi tiết cho bài văn tả ngôi trường
- HS làm bài vào VBT
- Nối tiếp trình bày trước lớp
- Nhận xét, bổ sung
- Chuyển một phần dàn ý thành một đoạn văn hoàn chỉnh
- HS làm vở

Tài liệu đính kèm:

  • docgiaoan t5 lop5maihong.doc