Toán: Ôn tập bảng đơn vị đo dộ dài
I. Mục tiêu:
-Củng cố cho học sinh các đơn vị đo độ dài và bảng đơn vị đo độ dài.
-Rèn kĩ năng chuyển đổi các đơn vị đo độ dài và giải các bài toán có liên quan, nhanh, chính xác.
-Giáo dục học sinh yêu thích môn học. Vận dụng những điều đã học vào thực tế.
II. Chuẩn bị:
- GV: - bảng phụ
- HS: SGK - bảng con - vở nháp
Toán: Ôn tập bảng đơn vị đo dộ dài I. Mục tiêu: -Củng cố cho học sinh các đơn vị đo độ dài và bảng đơn vị đo độ dài. -Rèn kĩ năng chuyển đổi các đơn vị đo độ dài và giải các bài toán có liên quan, nhanh, chính xác. -Giáo dục học sinh yêu thích môn học. Vận dụng những điều đã học vào thực tế. II. Chuẩn bị: - GV: - bảng phụ - HSø: SGK - bảng con - vở nháp III. Các hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Bài cũ: HS làm bài tập 4 – kiểm tra bài của HS - GV nhận xét – ghi điểm 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: TT b. Giảng bài: Bài 1: GV kẻ sẵn bảng đơn vị đo độ dài.- yêu cầu HS đọc đề. 1m =?dm 1m =?dam - Gọi HS điền tiếp vào bảng – nhận xét - Nhận xét gì về quan hệ giữa 2 đơn vị đo độ dài liền nhau. Bài 2: Gv gọi HS đọc đề - Gv nhận xét Bài3: Gọi HS đọc đề 4km37m =.m - Các bài còn lại làm vở - GV chấm bài – nhận xét Bài 4: GV gọi HS đọc đề - Bài toán cho biết gì? - Bài toán hỏi gì? HS tự giải – chấm – nhận xét 3. Củng cố - dặn dò - HS nhắc lại KT vừa luyện - Về nhà làm bài tập 2,3 - Chuẩn bị : Ôn tập bảng đơn vị đo khối lượng - 1 HS làm –nhận xét Đáp số :20 ngày - HS:10dm , 1m = - Cả lớp làm nháp- nhận xét - HS đơn vị lớn gấp 10 lần đơn vị bé. Đơn vị bé =đơn vị lớn - 2 HS đọc: - Làm bảng con – 1 HS lên bảng làm – nhận xét 135m =1350 dm 342dm = 3420cm 8300m = 830dam 4000m = 40hm - 2 HS đọc – HS nêu 4km37m =4000m + 37m =4037m - HS làm vỡ 8m12cm =812cm 354dm =35m4dm 3040m =3km40m - 2HS đọc – tóm tắt Đáp số: a.935km b.1726km Tập đọc: Một chuyên gia máy xúc I. Mục tiêu: - Hiểu được các từ ngữ vàng óng , đồng nghiệp. Nội dung : qua tình cảm chân thành giữa một công nhân Việt Nam với một chuyên gia nước bạn, bài văn ca ngợi vẻ đẹp của tình hữu nghị, của sự hợp tác giữa nhân dân ta với nhân dân các nước. - Đọc đúng các từ ngữ: A-lếch-xây, nhạt loãng, hòa sắc. Câu :Thế là / A-lếch-xây,đưa bàn tay vừa to vừa chắc ra/nắm lấy bàn tay đầy dầu mỡ Đọc diễn cảm bài văn với giọng nhẹ nhàng, chậm rãi thể hiện được cảm xúc về tình bạn, tình hữu nghị của người kể chuyện. -Giáo dục học sinh yêu hòa bình, tình đoàn kết hữu nghị. II. Chuẩn bị: -GV: Tranh phóng to (SGK) - Tranh ảnh về các công trình do chuyên gia nước ngoài hỗ trợ: cầu Mỹ Thuận, nhà máy thuỷ điện Hòa Bình. -HS : Đọc bài ,trả lời câu hỏi sgk. III. Các hoạt độngdạy học: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Bài cũ: - Học sinh đọc thuộc lòng bài thơ Bài ca về trái đất. - Bài thơ muốn nói với em điều gì? Giáo viên cho điểm, nhận xét 2.Bài mới: a. Giới thiệu bài : Dùng tranh để giới thiệu b.Giảng bài: * Hoạt động 1: Luyện đọc - Yêu cầu 1 học sinh đọc toàn bài - T phân đoạn :4 đoạn ,mỗi lần xuống dòng là 1 đoạn. - Yêu cầu học sinh đọc nối tiếp lần 1 - Luyện phát âm -Học sinh đọc nối tiếp lần 2- kết hợp nêu chú giải - Học sinh đọc nối tiếp lần 3 - Học sinh đọc theo nhóm - 1 học sinh đọc toàn bài - Giáo viên đọc mẫu. * Hoạt động 2: - Tìm hiểu bài - Yêu cầu học sinh đọc đoạn 1 + Anh Thuỷ gặp anh A-lếch-xây ở đâu? + Tả lại dáng vẻ của A-lếch-xây có gì đặc biệt khiến anh Thuỷ chú ý? Vàng óng :màu vàng tươi có ánh lên. - Nêu ý đoạn 1 - HS đọc đoạn 2 - Giáo viên yêu cầu học sinh thảo luận nhóm đôi + Cuộc gặp gỡ giữa hai bạn đồng nghiệp diễn ra như thế nào? Đồng nghiệp: người làm cùng 1 nghề. + Chi tiết nào trong bài khiến em nhớ nhất? - Nêu ý đoạn 2 Giáo viên giới thiệu tranh ảnh về những công trình hợp tác. +Qua bài em cảm nhận được điều gì? Nội dung.(ghi bảng ) * Luyện đọc diển cảm. - Yêu cầu học sinh đọc nối tiếp – Nêu cách đọc diễn cảm.bài văn - Chọn đoạn đọc diễn cảm đoạn 4 +Nêu từ ngữ cần nhấn giọng trong đoạn? - Yêu cầu học sinh đọc diễn cảm. - Thi đọc diễn cảm.NX 3.Củng cố - dặn dò: -HS nhắc lại nd – liên hệ - Chuẩn bị: “ Ê-mi-licon”-Đọc thuộc lòng khổ 3,4 và trả lời câu hỏi sgk - 2 HS đọc - Phải chống chiến tranh, giữ cho trái đất bình yên và trẻ mãi. Cả lớp đọc thầm - 4 học sinh đọc - Học sinh đọc -4 học sinh đọc -Học sinh đọc -Đọc nhóm đôi - Học sinh đọc - Học sinh đọc đoạn 1 - Công trường, tình bạn giữa những người lao động. -Vóc người caolớn,mái tóc vàng óng. - Những nét giản dị thân mật của người ngoại quốc - Học sinh thầm -Các nhóm làm việc –trình bày -nx - Aùnh mắt, nụ cười, lời đối thoại như quen thân -HS trả lời - Tình cảm thân mật thể hiện tình hữu nghị giữa Nga và Việt Nam -2 HS đọc - 4 học sinh đọc -NX - 5 học sinh - nhận xét. - 2 học sinh - nhận xét. Địa lý: Vùng biển nước ta I. Mục tiêu: -Nắm một số đặc điểm của biển nước ta và vai trò của biển đối với khí hậu, đời sống và sản xuất. - Chỉ trên bản đồ vùng biển nước ta và một số điểm du lịch, bãi tắm biển nổi tiếng đúng,chính xác. -Có ý thức về sự cần thiết phải bảo vệ và khai thác biển một cách hợp lí. II. Chuẩn bị: -GV: Hình SGK phóng to - Bản đồ Việt Nam trong khu vực Đông Nam Á - Bản đồ tự nhiên VN - Tranh ảnh về những khu du lịch biển. -HSø: SGK III. Các hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Bài cũ: Gọi hs trả lời + Đặc điểm sông ngòi VN ? + Nêu vai trò của sông ngòi ? Giáo viên nhận xét. 2.Bài mới: a.Giới thiệu bài : TT b.Giảng bài: * Hoạt động 1: Vùng biển nước ta thuộc biển nào? + Chỉ vị trí vùng biển nước ta trên bản đồ “VN trong khu vực Đông Nam Á” và nói “Vùng biển nước ta rộng và thuộc biển Đông. Biển Đông bao bọc phần đất liền nước ta ở phía nào?” - Dựa vào hình 1, hãy cho biết vùng biển nước ta giáp với các vùng biển của những nước nào? ® Kết luận * Hoạt động 2: Biển nước ta có đặc điểm gì? - Yêu cầu học sinh hoàn thành bảng (gv phát cho hs) Nêu đặc điểm của vùng biển nước ta. Aûnh hưởng của biển đối với đời sống sản xuất. -Gvnhận xét-bổ sung. * Hoạt động 3: Biển có vai trò như thế nào đối với nước ta? - Tổ chức cho học sinh thảo luận nhóm 4 (5 phút ) nêu vai trò của biển đối với khí hậu, đời sống và sản xuất của nhân dân ta - Giáo viên nx +Kể tên 1 số bãi biển ở nước ta mà em biết? Liên hệ ở tỉnh QT 3.Củng cố - dặn dò: -HS chơi trò chơi :Tập làm hướng dẫn viên du lịch. -GV gợi ý cách chơi -Về nhà học bài. - Chuẩn bị: “Đất va ørừng” - 2 Học sinh nêu.nx - Hoạt động cả lớp + Đông, Nam và Tây Nam - Trung Quốc, Phi-li-pin, In-đô-nê-xi-a, Ma-lai-xi-a, Bru-nây, Cam-pu-chia, Thái Lan Hoạt động nhóm đôi - Học sinh đọc SGK và làm vào phiếu -trình bày-nx. - Học sinh thảo luận và trình bày Biển điều hoà khí hậu,là đường giao thông quan trọng - Học sinh khác bổ sung -HS chơi -nx Toán: Ôn tập :Bảng đơn vị đo khối lượng I. Mục tiêu: -Củng cố cho học sinh chuyển đổi các đơn vị đo khối lượng và giải các bài toán có liên quan. -Rèn HS chuyển đổi đơn vị đo nhanh, chính xác. -Giáo dục học sinh cẩn thận khi làm bài. II. Chuẩn bị: GV: Phấn màu - Bảng phụ HS: Sách giáo khoa - Nháp III. Các hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Bài cũ: - Kiểm tra lý thuyết về mối quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài. 1m 35 cm = cm 563 m = hm m Giáo viên nhận xét - cho điểm 2.Bài mới: a. Giới thiệu bài : TT b.Giảng bài: Bài 1: - Giáo viên kẻ sẵn bảng đơn vị đo khối lượng chưa ghi đơn vị, chỉ ghi kilôgam. - Giáo viên hướng dẫn đặt câu hỏi, học sinh nêu tên các đơn vị lớn hơn kg? -HS nhận xét về quan hệ giữa 2 đơn vị đo khối lượng liền nhau. Bài 2 : Gọi học sinh đọc yêu cầu đề bài a. Chuyển đổi từ các đơn vị lớn ra đơn vị bé hơn và ngược lại. Yêu cầu HS làm bảng con. Bài 3: - Yêu cầu HS đọc đề -GV hướng dẫn: Chuyển đổi từng cặp về cùng đơn vị đo rồi so sánh. -GV chấm bài –nx. Bài 4: - Học sinh đọc đề - Yêu cầu học sinh hoạt động nhóm 2. - Giáo viên theo dõi cách làm bài của học sinh. 3.Củng cố- dặn dò: -HS nhắc lại kt vừa ôn. - Chuẩn bị: Luyện tập - 2 học sinh nêu. - Lớp nhận xét - 2 học sinh đọc yêu cầu đề bài - Học sinh nhắc lại mối quan hệ giữa các đơn vị đo khối lượng. - Học sinh hình thành bài 1 lên bảng đơn vị. -Đơn vị lớn gấp 10 lần đơn vị bé, đơn vi bé = đơn vị lớn. -HS lên bảng làm –nx 18 yến =180 kg 200 tạ = 20000 kg 35 tấn = 35000 kg 430 kg =43 yến. HS làm tượng tự. - 2Học sinh đọc đề 2 kg 50g 2500g 13kg 85g 13 kg 805g 6090 kg 6 tấn 8 kg tấn 250 kg. - Học sinh làm bài vào vở -2 hs lên bảng làm .nx - Học sinh tóm tắt –phân tích đề. - Học sinh làm bài – 1 HS lên bảng giải.nx Chính tả: (Nghe viết) Một chuyên gia máy xúc. I. Mục tiêu: -Nghe và viết đúng bài “Một chuyên gia máy xúc”. + Làm đúng các bài tập đánh dấu thanh ở các tiếng chứa nguyên âm đôi uô/ ua. -Rèn HS viết đúng chính tả, viết nhanh đúng tốc độ quy định. -Giáo dục học sinh ý thức rèn chữ, giữ vở. II. Chuẩn bị: - GV: Phiếu ghi mô hình cấu tạo tiếng. -HSø: Vở, SGK,bảng con. III. Các hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Bài cũ: Gọi hs viết :phục kích, khuất phục. Giáo viên nhận xét 2.Bài mới a. Giới thiệu bài : b.Giảng bài: * Hoạt động 1: HDHS nghe - viết - Giáo viên đọc một lần đoạn viết. +Dáng vẻ của A-lếch –xây có gì đặc biệt khiến anh Thuỷ chú ý. - Nêu các từ ngữ khó viết trong đoạn:khung cửa, ngoại quốc, -GV đọc lại bài viết. - Giáo viên đọc từng ... mẫu chuyện vui sử dụng từ đông âm. HSø : SGK III. Các hoạt động day học: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Bài cũ: Tìm từ đồng nghĩa với từ “hoà bình” Giáo viên nhận xét và - cho điểm 2.Bài mới: a. Giới thiệu bài : “Trong tiếng việt còn có 1 hiện tượng” phổ biến. Đó là từ đồng âm mà ta tìm hiểu hôm nay. b.Giảng bài: *Phần nhận xét. Giáo viên hướng dẫn học sinh nhận xét -Gọi HS đọc câu 1 Đọc yêu cầu câu 2-Làm việc cá nhân chọn dòng nêu đúng nghĩa của mỗi từ câu -GV chốt lại -Thế nào là từ đồng âm? -Gọi HS nhắc lại-ghi nhớ(sgk) *Phần luyện tập: Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu Giáo viên chốt lại Bài 2: - Học sinh đọc yêu cầu -GV làm mẫu :đặt câu :cờ. -Tương tự HS làm vởø-chấm bài -nx Giáo viên chốt lại. Bài 3: Học sinh đọc yêu cầu -Làm việc cá nhân -GV nhận xét-bổ sung. Bài 4 : HS đọc câu đố vui Thi giải nhanh câu đố 3.Củng cố - dặn dò: -HS nhắc lại khái niệm về từ đồng âm - Chuẩn bị: “Mở rộng vốn từ: Hữu nghị,hợp tác” -HS trảlời –nx:bình yên ,hoà bình. -2 HS đọc -HS trình bày :câu (cá):bắt ,cá,tôm -Những từ giống nhau về âm nhưng khác hẳn nhau về ý nghĩa. -3 HS đọc lại. - 2 học sinh đọc - Học sinh làm bài theo nhóm 2(5 phút)-trình bày. +Đồng trong cánh đồng:khoảng đất rộng và bằng phẳng +Đồng trong tượng đồng :kim loại có màu đỏ - Cả lớp nhận xét -2 HS đọc - 2Học sinh làm bảng -nx - Học sinh lần lượt đọc tiếp nối bài đặt câu -Nam nhầm lẫn từ tiêu trong cụm từ tiêu tiền với tiếng tiêu trong từ đồng âm:tiền tiêu. a.Con chó thui, b.cây hoa súng và khẩu súng. - Cả lớp nhận xét Toán: Milimét vuông- Bảng đơn vị đo diện tích I. Mục tiêu: - Nắm được tên gọi, ký hiệu, độ lớn của milimét vuông. Quan hệ giữa milimét vuông và xăngtimét vuông. + Nắm được bảng đơn vị đo diện tích - Tên gọi, ký hiệu, thứ tự các đơn vị trong bảng, mối quan hệ giữa các đơn vị kế tiếp nhau. + Biết chuyển đổi các số đo diện tích từ đơn vị này sang đơn vị khác. -Rèn học sinh đổi nhanh, chính xác. -Giáo dục học sinh vận dụng được những điều đã học vào thực tế. II. Chuẩn bị: GV: - Bảng đơn vị đo diện tích chưa ghi chữ và số HSø: - Hình vuông có 100 ô vuông. III. Các hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Bài cũ: -GV gọi hs làm 8 dam2 = hm2 15 dam2 = hm2 Giáo viên nhận xét - cho điểm 2.Bài mới: a. Giới thiệu bài - Hôm nay, chúng ta học thêm 1 đơn vị diện tích mới nhỏ nhất là mm2 và lập bảng đơn vị đo diện tích. b.Giảng bài - Học sinh nêu lên những đôn vị đo diện tích đã học 1-Giới thiệu đơn vị đo diện tích milimét vuông: a) Hình thành biểu tượng milimét vuông inhHin - Milimét vuông là gì? - Hãy nêu mối quan hệ giữa cm2 và mm2. Giáo viên chốt lại - Giáo viên hỏi học sinh trả lời điền bảng đã kẻ sẵn. 1 dam2 = ? m2 1 m2 = mấy phần dam2 - Mỗi đơn vị đo diện tích liền nhau hơn kém nhau bao nhiêu lần? Mỗi đơn vị đo diện tích liền sau bằng mấy phần đơn vị đo diện tích liền trước? Bài 1: GV ghi bảng HS đọc b. HS viết vào vỡ nháp Bài 2: HS nêu yêu cầu HS làm bảng con GV hướng dẫn. Mỗi đơn vị đo dt gấp 100 lần đơn vị bé hơn tiếp liền và = đơn vị lớn hơn tiếp liền hơn nên 1 đơn vị đo ứng với 2 chữ số trong số đo diện tích Bài3: GV gọi học sinh nêu yêu cầu - Yêu cầu làm vở, chấm, nhận xét 3. Củng cố, dặn dò - Nhắc lại các đơn vị đo diện tích đã học - Về nhà làm 2 bài - Chuẩn bị: luyện tập - 2 học sinh làm - Lớp nhận xét cm2, dm2, m2, dam2, hm2, km2 - diện tích hình vuông có cạnh là 1 milimét - Học sinh tự ghi cách viết tắt: 1milimét vuông viết tắt là 1mm2 - Học sinh giới thiệu mối quan hệ giữa cm2 và mm2. - Các nhóm thao tác trên bìa cứng hình vuông 1cm. - Đại diện trình bày mối quan hệ giữa cm2 - mm2 và mm2 - cm2. 1cm2 = 100mm2 1mm2 = cm2 - Học sinh hình thành bảng đơn vị đo diện tích từ lớn đến bé và ngược lại. - Gọi 2 học sinh lên bảng, vừa đọc, vừa viết từng đơn vị vào bảng từ lớn đến bé và ngược lại. - Học sinh nêu những đơn vị nhỏ hơn m2 . - Những đơn vị lớn hơn m2 - Học sinh lần lượt trả lời. - Học sinh nêu lên mối quan hệ giữa hai đơn vị đo diện tích liền nhau. - Lần lượt học sinh đọc bảng đơn vị đo diện tích. - 1 HS đọc - 2 HS nêu - HS lên bảng làm: 5 cm2 = 500mm2 12km2 = 1200hm2 7hm2 = 70.000m2 12m2 9dm2 = 1209dm2 800mm2 = 8cm2 12000hm2 = 120km2 150cm2 = 1dm 250cm2 - 2 HS nêu - HS làm vở: 1mm2 = cm2 8mm2 = cm2 29mm2 = cm2 7dm2 = m2 Tập làm văn: Trả bài văn tả cảnh I. Mục tiêu: -Nắm được yêu cầu của bài văn tả cảnh theo những đề đã cho. -Biết tham gia sử lỗi chung; biết tự sửa lỗi của bản thân trong bài viết. -Giáo dục học sinh lòng yêu thích văn học và say mê sáng tạo. II. Chuẩn bị: - GV: Bảng phụ ghi các đề kiểm tra viết, một số lỗi điển hình về chính tả, dùng từ, đặt câu, ý, sửa chung trước lớp - Phấn màu III. Các hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Bài cũ: Nêu tác dụng của làm báo cáo thống kê 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: TT b. Giảng bài: - GV yêu cầu học sinh đọc đề bài - GV ghi bảng - GV nhận xét chung: Phần lớn các em đã nắm được yêu cầu của đề, tả kỷ sự thay đổi của cảnh theo thời gian. Trnhf bày sạch sẽ, dùng từ giàu hình ảnh như thuý, Lý. - Nhược điểm: một số em chưa năm skỷ yêu cầu của đề, lẫn lộn giữa 3 đề. Các phần chưa rõ ràng - Diễn đạt chưa mạch lạc, viết sai chính tả nhiều - Giáo viên gọi học sinh chữa lỗi - Dùng từ địa phương nhiều như giữa ( trưa), nước ( nác) - Câu: 1 ssó em cả bài không chấm câu Mây đen kéo. Đến ầm ầm. Gío càng ngày càng to - GV phát vở, thông báo điểm - Học sinh tự chữa lỗi, GV tự kiểm tra - GV đọc đoạn văn, bài văn hay 3. Củng cố dặn dò: Tuyên dương HS đạt điểm cao - Chuẩn bị: Quan sát một cảnh sông - Ghi lại điều đã quan sát. - 3 học sinh đọc 3 đề - HS lên bảng chữa: sậm sạp ( rậm rạp), cãnh ( cảnh), dó mạnh ( gió mạnh), nhữnh ( những), chính vàng ( chín vàng) - Mây đen kéo đến đầy trời. Gío mỗi lúc một to Khoa học: Thực hành: Nói “không!” đối với các chất gây nghiện. I. Mục tiêu: -HS sưu xử lí thông tin về tác hại của rượu, bia, thuốc là và ma tuý; trình bày được những thông tin đó. -Thực hiện kỹ năng từ chối không sử dụng các chất gây nghiện. -Giáo dục học sinh không sử dụng các chất gây nghiện để bảo vệ sức khoẻ và tránh lãng phí. II. Chuẩn bị: GV : Các hình ảnh trong SGK trang 19 + Các hình ảnh và thông tin về tác hại của rượu, bia, thuốc lá, ma tuý sưu tầm được + Một số phiếu ghi các câu hỏi về tác hại của rượu, bia, thuốc lá, ma tuý HSø: SGK III. Các hoạt động day học: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Bài cũ: - Người nghiện thuốc lá có nguy cơ mắc những bệnh ung thư nào? - Hát - Ung thư phổi, miệng, họng, thực quản, tụy, thận, bàng quan... - Nêu tác hại của ma túy đối với cộng đồng và xã hội? Giáo viên nhận xét và cho điểm 2 .Bài mới: a. Giới thiệu bài : TT b.Giảng bài: * Hoạt động 1: Trò chơi “Chiếc ghế nguy hiểm” MT:HS nhận ra :nhiều khi biết chắc hành vi nào đó sẽ gây nguy hiểm cho bản thân .HS có ý thức tránh xa nguy hiểm. + Bước 1: GV tổ chức và hướng dẫn - Sử dụng ghế của hs chơi trò chơi . - Chuẩn bị thêm 1 khăn phủ lên ghế để chiếc ghế trở nên đặc biệt hơn - Nêu luật chơi. + Bước 2: - Giáo viên yêu cầu cả lớp đi ra ngoài hành lang - Giáo viên để ghế ngay giữa cửa ra vào và yêu cầu cả lớp đi vào. + Bước 3: Thảo luận cả lớp - Giáo viên nêu câu hỏi thảo luận + Em cảm thấy thế nào khi đi qua chiếc ghế? + Tại sao khi đi qua chiếc ghế, một số bạn đi chậm lại và rất thận trọng để không chạm vào ghế? + Tại sao có người biết là chiếc ghế rất nguy hiểm mà vẫn đẩy bạn, làm cho bạn chạm vào ghế? + Tại sao khi bị xô đẩy có bạn cố gắng tránh né để không ngã vào ghế? Giáo viên chốt lại. * Hoạt động 2: Đóng vai MT:HS biết thực hành kỹ năng từ chối,không sữ dụng các chất gây nghiện. + Bước 1: Thảo luận - Giáo viên nêu vấn đề: Khi chúng ta từ chối ai đó một đều gì, các em sẽ nói những gì? + Bước 2: Tổ chức, hướng dẫn, thảo luận - Giáo viên chia lớp thành 6 nhóm. + Tình huống 1: Lân cố rủ Hùng hút thuốc ® nếu là Hùng bạn sẽ ứng sử như thế nào? + Tình huống 2: Trong sinh nhật, một số anh lớn hơn ép Minh uống bia ® nếu là Minh, bạn sẽ ứng sử như thế nào? + Tình huống 3: Tư bị một nhóm thanh niên dụ dỗ và ép hút thử hê-rô-in. Nếu là Tư, bạn sẽ ứng sử như thế nào? -GV kết luận. 3 .Củng cố- dặn dò: -GV liên hệ –gd HS không sữ dụng các chất gây nghiện. - Xem lại bài + học ghi nhớ - Chuẩn bị: Dùng thuốc an toàn - XH phải tốn tiền nuôi và chạy chữa cho người nghiện.. - Học sinh nắm luật chơi. - Học sinh thực hành chơi + Có em cố gắng không chạm vào ghế + Có em cố ý đẩy bạn ngã vào ghế + Có em cảnh giác, né tránh bạn đã bị chạm vào ghế ... - Rất lo sợ - Vì sợ bị điện giật chết - Chỉ vì tò mò xem nó nguy hiểm đến mức nào. - Vì biết nó nguy hiểm cho bản thân. - Học sinh thảo luận, trả lời. + Hãy nói rõ rằng mình không muốn làm việc đó. + Giải thích lí do khiến bạn quyết định như vậy - Các nhóm nhận tình huống, HS nhận vai - Các vai hội ý về cách thể hiện, các bạn khác cũng có thể đóng góp ý kiến - Các nhóm đóng vai theo tình huống nêu trên.nx
Tài liệu đính kèm: