TẬP ĐỌC
TIẾT 11: SỰ SỤP ĐỔ CỦA CHẾ ĐỘ A-PÁC-THAI
I.Mục tiêu:
- Đọc đúng từ phiên âm tiếng nước ngoài và các số liệu thống kê trong bài.
- Hiểu nội dung: Chế độ phân biệt chủng tộc ở Nam Phi và cuộc đấu tranh đòi bình đẳng của những người da màu.
II. Đồ dùng dạy học:
GV- Tranh ảnh về nạn phân biệt chủng tộc, ảnh cựu tổng thống Nam Phi Nen –xơn Man-đê-la. Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc.
Hs : sgk,đ dht
III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Bài mới : Giới thiệu bài.
HĐ 1 : Luyện đọc
- Gọi 1-2 HS khá đọc toàn bài => Nhận xét.
- GV giới thiệu ảnh cựu tổng thống Nam Phi Nen –xơn Man-đê-la . ( SGK ) và tranh minh hoạ bài .
- Gọi 3 HS đọc nối tiếp theo 3 đoạn của bài . Y/c:
- GV chia đoạn: 3 đoạn.
- Luyện đọc từ ngữ khó: a-pác-thai , Nen-xơn Man-đê-la và bảng thống kê .
- Cho HS đọc đoạn nối tiếp.
Tuần 6 Thứ hai ngày 27 tháng 09 năm 2010 TậP ĐọC Tiết 11: Sự SụP Đổ CủA CHế Độ A-PáC-THAI I.Mục tiêu: - Đọc đúng từ phiên âm tiếng nước ngoài và các số liệu thống kê trong bài. - Hiểu nội dung: Chế độ phân biệt chủng tộc ở Nam Phi và cuộc đấu tranh đòi bình đẳng của những người da màu. II. Đồ dùng dạy học: GV- Tranh ảnh về nạn phân biệt chủng tộc, ảnh cựu tổng thống Nam Phi Nen –xơn Man-đê-la. Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc. Hs : sgk,đ dht III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu: 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Bài mới : Giới thiệu bài. HĐ 1 : Luyện đọc - Gọi 1-2 HS khá đọc toàn bài => Nhận xét. - GV giới thiệu ảnh cựu tổng thống Nam Phi Nen –xơn Man-đê-la . ( SGK ) và tranh minh hoạ bài . - Gọi 3 HS đọc nối tiếp theo 3 đoạn của bài . Y/c: - GV chia đoạn: 3 đoạn. - Luyện đọc từ ngữ khó: a-pác-thai , Nen-xơn Man-đê-la và bảng thống kê . - Cho HS đọc đoạn nối tiếp. -KL: Cần đọc với giọng thông báo, nhấn giọng các số liệu và từ ngữ phản ánh chính sách bất công đối với người da đen và da màu ở Nam Phi. Cần nhấn giọng ở những từ ngữ: nổi tiếng, vàng, kim cương. HĐ 2 : Tìm hiểu bài GV nêu câu hỏi - hs trả lời - nhận xét,bs KL : nội dung HĐ 3 : Hướng dẫn đọc diễn cảm bài văn . -GV hướng dẫn cách đọc. -GV đưa bảng phụ đã chép đoạn cần luyện đọc lên và hướng dẫn HS luyện đọc. - Cho HS thi đua đọc theo nhóm . 3. Củng cố , dặn dò: -GV nhận xét tiết học. - Đọc trước bài tác phẩm của sin-lơ và tên phát xít. ----------------------------------------------------------------------------------------------------- TOáN Tiết 26: LUYệN TậP I/Mục tiêu :Giúp học sinh: - Biết tên gọi, kí hiệu và mối quan hệ của các đơn vị đo diện tích. - Biết chuyển đổi các đơn vị đo diện tích, so sánh các số đo diện tích và giải toán có lời văn. II/ Đồ dùng học tập: gv : nội dung HS :sgk, đdh III/ Các hoạt động dạy - học: 1. Bài cũ : 2. Bài mới : GTB Bài 1 Hs làm bài- chữa , nhận xét. 1a) 6m2 35dm2 = 6m2 + m2 = 6m2 8m2 27dm2 = 8m2 + m2 = 6m2 1b) 4dm2 65cm2 = 4dm2 + dm2 = 4dm2 95cm2 = dm2 = Kl : mỗi đơn vị đo diện tích ứng với hai chữ số Bài 2 : - Gọi HS nêu miệng và giải thích. Nhận xét cho điểm. - KL : thực hiện đúngàkhoanh đáp án B. Bài 3: Hs làm bài- chữa , nhận xét. 2dm27cm2 = 207cm2 300mm2 > 2 cm289mm2 207cm2 207cm2 300mm2 289mm2 Kl : khi so sánh chú ý đổi về cùng một đơn vị đo. Bài 4 Gọi HS đọc đề bài. - Cho HS thảo luận theo nhóm bàn tìm ra cách giải . - Gọi đại diện 1 nhóm lên bảng làm . -Nhận xét chấm điểm. Bài giải Diện tích của một viên gạch là: 40 x 40 = 1600 (cm2) Diện tích căn phòng đó là: 1600 x 150 = 240000 (cm2) Đổi: 240000cm2 = 24m2 Đáp số: 24m2 3. Củng cố- dặn dò: - Chốt ý chính. - Nhắc HS về nhà làm bài tập. ---------------------------------------------------------------------------------------------------- Chiều Thứ hai ngày 28 tháng 09 năm 2009 ĐạO ĐứC Tiết 6: Có CHí THì NêN (Tiết 2) I.Mục tiêu: - Biết được một số biểu hiện cơ bản của người sống có ý chí. - Biết được: Người có ý chí có thể vượt qua khó khăn trong cuộc sống. - Cảm phục và noi theo những gương có ý chí vượt lên những khó khăn trong cuộc sống để trở thành người có ích cho gia đình, xã hội. II)Tài liệu và phương tiện: GV - Một số mẫu chuyện về tấm gương vượt khó như Nguyễn Ngọc Kí , Nguyễn Đức Trung. Thẻ màu dùng để bày tỏ ý kiến. HS : sgk, đ dht III) Các hoạt động dạy – học chủ yếu: 1.Kiểm tra bài cũ : 2.Bài mới: GT bài HĐ1:Làm bài tập 3 SGK * Chia lớp thành các nhóm nhỏ. - Thảo luận về những tấm gương đã sưu tầm. - Yêu cầu các nhóm trình bày kết quả. - Nhận xét kết luận :khi gặp khó khăn nếu tự tin ,kiên trì khắc phục thì khó khăn nào cũng sẽ vượt qua. HĐ2 : Tự liên hệ ( Bìa tập 4 SGK) * Hãy phân tích những khó khăn của bản thân. -Trao đổi khó khăn của mình với nhóm. -Yêu cầu cử các bạn có hoàn cảnh khó khăn trình bày trước lớp. *Kết luận: Lớp ta có một số bạn gặp hoàn cảnh khó khăn, bản thân các bạn đó cần nổ lực cố gắng để tự mình vượt khó. Nhưng sự thông cảm, chia sẻ, động viên, giúp đỡ của bạn bè, tập thể cũng hết sức cần thiết để giúp các bạn vượt qua khó khăn vươn lên. 3.Củng cố dặn dò: * Nhận xét tiết học. - Liên hệ thực tế ở gia đình các em. ----------------------------------------------------------------------------------------------------- Thứ ba ngày 28 tháng 09 năm 2010 TOáN Tiết 27: HéC - TA I/Mục tiêu: Biết: - Tên gọi, kí hiệu, độ lớn của đơn vị đo diện tích héc ta. - Biết quan hệ giữa héc ta và mét vuông. - Chuyển đổi các đơn vị đo diện tích (trong mối quan hệ với héc ta). II/ Đồ dùng học tập: gv : nội dung HS :sgk, đ dht III/ Các hoạt động dạy - học: 1. Bài cũ : 2. Bài mới : GTB HĐ 1: Giới thiệu đơn vị đo diện tích héc- ta. -1 héc- ta bằng 1 héc tô mét vuông và héc - ta viết tắt là ha.Viết bảng: 1 ha = 1 hm2 HĐ 2: Luyện tập. Bài 1 -Yêu cầu HS viết số thích hợp vào chỗ trống. -Yêu cầu HS nêu cách đổi? -Nhận xét cho điểm. 1a) 4 ha = 40000 m2 = 5000 m2 1b) 60000 m2 = 6 ha 800000 m2 = 80 ha Bài 2 Yêu cầu HS nêu đề bài toán.Hs làm bài -Nhận xét cho điểm. 22200 ha = 222 km2 KL: 1km2= 100 ha 3. Củng cố- dặn dò : - Gọi HS nêu lại nội dung chính của tiết học. ----------------------------------------------------------------------------------------------------- CHíNH Tả Tiết 6: Nhớ - viết : ê-MI-LI,CON I.Mục tiêu: -Nhớ viết đúng chính tả, trình bày đúng hình thức thơ tự do. - Nhận biết được các tiếng chứa ưa, ươ và cách ghi dấu thanh theo yêu cầu của BT2; tìm được tiếng chứa ưa, ươ thích hợp trong 2, 3 câu thành ngữ, tục ngữ ở BT3. II.Đồ dùng dạy – học: GV:-3 Tờ phiếu khổ to phô tô nội dung bài tập 3. HS :sgk, đ dht III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu: 1. Kiểm tra bài cũ : 2. Bài mới : Giới thiệu bài. HĐ 1 : Nhớ-viết - Gọi 1-2 HS đọc thuộc lòng trước lớp khổ thơ 3-4 . - GV lưu ý cho HS các dấu câu , tên riêng . -Cho HS luyện viết một vài từ ngữ dễ viết sai : Oa-sinh-tơn,ê-mi-li, sáng loá. -GV lưu ý các em về cách trình bày bài thơ, những lỗi chính tả dễ mắc , vị trí của các dấu câu. -GV chấm 5-7 bài. -Nhận xét chung. HĐ 2 : Luyện tập *Cho HS đọc yêu cầu của bài 2. -Cho HS làm bài. -Cho HS trình bày kết quả. -GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng. +Những tiếng có ưa: lưa thưa, mưa. +Những tiếng có ươ: nước, tưởng *Trong các tiếng lưa thưa, mưa không có âm cuối nên dấu thanh nằm trên chữ cái *Trong các tiếng nước, tưởng có dấu thanh nằm trên hoặc dưới con chữ đứng sau của nguyên âm *Cho HS đọc yêu cầu bài 3. -Cho HS làm bài. GV dán 3 tờ phiếu đã phô tô bài 3 lên bảng lớp. -GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng. -Các từ cần điền là: + Cầu được ước thấy. + Năm nắng , mười mưa. 3. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học. ----------------------------------------------------------------------------------------------------- LUYệN Từ Và CâU Tiết 11: Mở RộNG VốN Từ: HữU NGHị –HợP TáC I.Mục tiêu: Hiểu được nghĩa các từ có tiếng hữu, tiếng hợp và biết sắp xếp các nhóm thích hợp theo yêu cầu của BT1, BT2. Biết đặt câu với 1 từ, 1 thành ngữ theo yêu cầu BT3, BT4. II.Đồ dùng dạy – học: GV-Từ điển học sinh.Tranh, ảnh thể hiện tình hữu nghị, sự hợp tác giữa các quốc gia. Bảng phụ hoặc phiếu khổ to. HS : sgk, đ dht III.Các hoạt động dạy – học: 1. Kiểm tra bài cũ : 2. Bài mới : Giới thiệu bài. Bài tập 1. -Cho HS đọc yêu cầu bài 1. -Cho HS làm bài. -Cho HS trình bày kết quả. GV treo bảng phụ hoặc giấy khổ to có kẻ sẵn . GV chốt lại kết quả đúng và ghi vào bảng. a)Hữu có nghĩa là bạn bè. -Hữu nghị: tình cảm thân thiện giữa các nước. -Chiến hữu: Bạn chiến đấu. Bài tập 2 ( Hướng dẫn tương tự bài 1 ) GV chốt lại kết quả đúng. a)Gộp có nghĩa là gộp lại, tập hợp thành cái lơn hơn. -Hợp tác. -Hợp nhất Bài tập 3 -Cho HS đọc yêu cầu của BT. -GV giao việc: -Cho học sinh làm bài và trình bày kết quả. -GV nhận xét và khen những HS đặt đúng và hay. Bài tập 4 -Cho HS đọc yêu cầu. -Cho HS làm bài và trình bày kết quả. -GV nhận xét và chốt lại. +Câu Bốn biển một nhà là diễn tả sự đoàn kết, kêu gọi sự đoàn kết rộng rãi +Kể vai sát cánh diễn rả sự đồng tâm hợp lực, cùng chia sẻ gian nan.. -GV khen những HS đặt câu hay. 3. Củng cố dặn dò: -Gv nhận xét tiết học. -Yêu cầu HS về nhà HTL 3 câu thành ngữ. ----------------------------------------------------------------------------------------------------- LịCH Sử Tiết 6: QUYếT CHí RA ĐI TìM ĐườNG CứU NướC I.Mục tiêu: Biết ngày 5 – 6 – 1911 tại bến Nhà Rồng ( Thành phố Hồ CHí Minh), với lòng yêu nước thương dân sâu sắc, Nguyễn Tất Thành( tên của Bác Hồ lúc đó) ra đi tìm đường cứu nước. II. Đồ dùng dạy – học: GV- ảnh về quê hương Bác Hồ , Bến cảng Nhà Rồng đầu thế kỷ XX , tàu Đô đốc La-tu-sơ Tờ-rê-vin. Bản đồ hành chính Việt Nam. HS : sgk, đ dht III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu: 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Bài mới : GV giới thiệu bài . HĐ1: Quê Hương và thời niên thiếu của Nguyễn Tất Thành. - GV tổ chức cho HS làm việc theo nhóm 4 - GV tổ chức cho HS báo cáo kết quả tìm hiểu trước lớp. - GV nhận xét phần tìm hiểu của HS sau đó nêu một số nét chính về quê hương và thời niên thiếu của Nguyễn Tất Thành. HĐ2 : Mục đích ra nước ngoài của Nguyễn Tất Thành. - GV yêu cầu HS đọc SGK từ Nguyễn Tất Thành khâm phục, quyết định phải tìm con đường mới để cứu nước cứu dân và trả lời các câu hỏi sau: - GV lần lượt nêu từng câu hỏi và gọi HS trả lời. - GV giảng thêm : với mong muốn tìm ra con đường cứu nước đúng đắn.. HĐ3 : ý chí quyết tâm đi tìm đường cứu nước của Nguyễn Tất Thành. - GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm cùng thảo luận và trả lời các câu hỏi - GV tổ chức cho HS báo cáo kết quả thảo luận trước lớp. - GV nhận xét kết quả làm việc của HS. KL: Năm 1911, với lòng, yêu nước, thương dân, Nguyễn Tất Thành đã từ cảng Nhà Rồng quyết chí ra đi tìm đường cứu nước. 3. Củng cố , dặn dò: - Yêu cầu HS sử dụng các ảnh tư liệu trong SGK và kể lại sự kiện Nguyễn Tất Thành ra đi tìm đường cứu nước. - GV nhận xét tiết học, dặn dò HS về nhà chuẩn bị bài sau. ----------------------------------------------------------------------------------------------------- Chiều Thứ ba ngày 28 tháng 09 năm 2010 Kĩ thuật Tiết 6: Chuẩn bị nấu ăn I. Mục tiêu: -Neõu ủửụùc tên nhửừng coõng vieọc chuẩn bũ naỏu aờn. - Bieỏt caựch thửùc hieọn moọt soỏ coõng vieọc chuaồn bũ naỏu aờn. Có thể sơ chế được một số thực phẩm đơn giản, thông thường phù hợp với gia đình. - Coự yự thửực vaọn duùng kieỏn thửực ... vào vở. - Yêu cầu HS về nhà quan sát cảnh sông nước và ghi lại những gì đã quan sát được. ----------------------------------------------------------------------------------------------------- LUYệN Từ Và CâU Tiết 12: DùNG Từ ĐồNG âM Để CHơI CHữ I.Mục tiêu: - Bước đầu biết được hiện tượng dùng từ đồng âm để chơi chữ. - Nhận biết được hiện tượng dùng từ đồng âm để chơi chữ qua một số ví dụ cụ thể ( BT1, mục III); đặt câu với 1 cặp từ đồng âm theo yêu cầu của BT2. II. Đồ dùng dạy – học: GV- Một số câu đố, câu thơ, mẩu chuyện có sử dụng từ đồng âm để chơi chữ. - Bảng phụ. Một số tờ phiếu phô tô phóng to. HS : sgk, đ dht III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu : 1. Kiểm tra bài cũ : 2. Bài mới : Giới thiệu bài. HĐ1 : Nhận xét - Cho HS đọc bài tập và yêu cầu của bài tập. - Cho HS thảo luận nhóm bàn. - Cho HS trình bày kết quả. - GV nhận xét và chốt lại kết quả chúng ta có thể hiểu câu văn trên theo 3 cách khác nhau. - Cách 1: ( Rắn ) hổ mang ( đang ) bò lên núi . - Cách 2 : ( Con ) hổ ( đang ) mang ( con ) bò lên núi . =>Có nhiều cách hiểu như vậy vì vậy người viết đã sử dụng từ đồng âm để chơi chữ. Đó là từ mang. Mang có lúc là động từ chỉ hành động. => Ghi nhớ : SGK - GV cho HS tìm VD ngoài những ví dụ có trong SGK. HĐ 2 : Luyện tập Bài 1 - Cho HS đọc BT1. - Cho HS làm việc nhóm 4 : GV phát phiếu cho các nhóm. - Cho HS trình bày. - GV nhận xét và chốt lại kết quả. Câu a: Có các từ đồng âm sau: Ruồi đậu (1) mâm xôi đậu (2) +Đậu 1 là động từ chỉ hoạt động. +Đậu 2 là danh từ chỉ chất liệu Câu b. Làm tương tự. Câu c. Tương tự. Bài 2 - Cho HS đọc BT2. - GV giao việc: Các em chọn 1 cặp từ đồng âm ở BT1.Đặt 2 câu với cặp từ đồng âm đó (đặt 1 câu với 1 từ trong cặp từ đồng âm) - HS làm bài và trình bày kết quả. - GV nhận xét và khen những học sinh đặt câu hay. 3. Củng cố dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Yêu cầu HS về nhà xem trước bài Từ nhiều nghĩa ------------------------------------------------------------------------------------------------------- TOáN Tiết 29: LUYệN TậP CHUNG I/Mục tiêu: Biết: - Tính diện tích các hình đã học. - Giải các bài toán liên quan đến diện tích. II/ Đồ dùng học tập: GV : nội dung HS : sgk, đ dht III/ Các hoạt động dạy – học: 1. Bài cũ : 2. Bài mới : GTB Hướng dẫn HS luyện tập Bài 1 - Yêu cầu HS đọc đề bài.HS làm bài ,chữa ,nhận xét. - GV nhận xét chung . Giải Diện tích nền căn phòng là: 9 x 6 = 54 (m2 ) 54 m2 = 540 000 cm2 Diện tích một viên gạch là : 30 x 30 = 900 (cm2) Số viên gạch dùng để lát nền là 540 000 : 900 = 600 ( viên ) Đáp số: 600 viên Bài 2 - Gọi HS đọc đề bài. - Gọi HS chữa bài . - Nhận xét cho điểm. Giải a, chiều dài thửa ruộng . 80 : 2 = 40 (m) Diện tích thửa ruộng . 80 x 40 = 3 200 ( m2 ) b, 3 200 m2 gấp 100 m2 số lần là : 3200 : 100 = 32 ( lần ) Số thóc thu hoạch được là 50 x 32 = 1600 ( kg ) Đổi: 1600 kg = 16 tạ 3. Củng cố- dặn dò: - Nhận xét chung. - Nhắc HS về nhà làm bài tập. ----------------------------------------------------------------------------------------------------- Chiều Thứ năm ngày 30 tháng 9 năm 2010 Mĩ Thuật Tiết 6: Vẽ trang trí Vẽ hoạ tiết trang trí đối xứng qua trục I. Mục tiêu - Nhận biết được các hoạ tiết trang trí đối xứng qua trục. - Biết cách vẽ hoạ tiết trang trí đối xứng qua trục. - Vẽ được hoạ tiết trang trí đối xứng qua trục. II. Chuẩn bị. - GV : SGK,SGV -1 số hoạ tiết trang trí. - Một số bài của Hs lớp trước. - HS :SGK, vở ghi, giấy vẽ ,vở thực hành III. các hoạt động dạy học chủ yếu Giới thiệu bài GV giới thiệu 1 vài bài trang trí( hình vuông , hình tròn , đường diềm) Hoạt động 1: Quan sát , nhận xét (5’) GV : cho Hs quan sát một số hoạ tiết trang trí đối xứng qua trục và đặt một số câu hỏi gợi ý + Hoạ tiết này giống hình gì? + Hoạ tiết nằm trong khung hình nào? + So sánh các phần của hoạ tiết được chia qua các đường trục + Gv kết luận: các hoạ tiết này có cấu tạo đối xứng, hình đối xứng mang vẻ đẹp cân đối và thường được sử dụng để làm hoạ tiết trang trí. Hoạt động 2: cách vẽ (5’) GV hướng dẫn hs cách vẽ như sau: + Cho HS quan sát hình tham khảo ở SGK + Đặt một số cau hỏi gợi ý cho HS trả lời +Vẽ hình tròn, hình tam giác , hình vuông , hình chữ nhật + Kẻ trục đối xứng và lấy các đIểm đối xứng cảu hoạ tiết. + Vẽ phác hình hoạ tiết dựa vào các đường trục. + Vẽ nét chi tiết. + vẽ màu vào hoạ tiết theo ý thích Hoạt động 3: thực hành (20’) - GV yêu cầu hs làm bài trên giấy vẽ hoặc bài thực hành - GV : đến từng bàn quan sát hs vẽ Hoạt động 4: nhận xét đánh giá (5’) GV nhận xét chung tiết học Khen ngợi những nhóm, cá nhân tích cực phát biểu ý kiến XD bài Nhắc HS chưa hoàn thành về nhà thực hiện tiếp. Nhận xét chung tiết học và xếp loại Sưu tầm tranh ảnh về an toàn giao thông. ----------------------------------------------------------------------------------------------------- Thứ sáu ngày 01 tháng 10 năm 2010 TOáN Tiết 30: LUYệN TậP CHUNG I/Mục tiêu: Biết: - So sánh các phân số, tính giá trị biểu thức với phân số. - Giải bài toán Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó. II/ Đồ dùng học tập: GV : nội dung HS : sgk, đ dht III/ Các hoạt động dạy – học: 1. Bài cũ: 2. Bài mới : GTB HĐ1 : Bài 1 - Gọi HS nêu yêu cầu của bài tập. KL : Cách so sánh hai phân số. a)<<< b)<<< Bài 2 - Gọi HS đọc đề bài. - Cho HS làm bài vào vở. - Nhận xét cho điểm. * GV chốt lại kiến thức : Sau khi tính cần rít gọn kq. + + = = : x= x x = Bài 4 - Gọi HS đọc yêu cầu đề toán, thực hiện thảo luận nhóm 2. - Nhận xét => chữa bài. Giải Hiệu số phần bằng nhau 4-1= 3(phần) Tuổi của con là: 30 : 3= 10 (tuổi) Tuổi củabố là: 10 x 4 = 40 (tuổi) Đáp số: Bố: 40 tuổi Con : 10 tuổi 3. Củng cố- dặn dò: - Nhận xét tiết học . ----------------------------------------------------------------------------------------------------- TậP LàM VăN Tiết 12: LUYệN TậP Tả CảNH I. Mục tiêu: - Nhận biết được cách quan sát khi tả cảnh trong hai đoạn văn trích ( BT1). - Biết lập dàn ý chi tiết cho bài văn miêu tả một cảnh sông nước( BT2). II. Đồ dùng: GV: Tranh ảnh minh hoạ cảnh sông nước. HS : sgk, đ dht II. Các hoạt động dạy – học chủ yếu: 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Bài mới: - GV treo tranh ảnh và giới thiệu bài. HĐ1: HDHS làm bài 1 - Cho HS đọc yêu cầu của BT1. - Cho HS làm bài .Trình bày ,nhận xét. *GV chốt lại lời giải đúng. - Con kênh được quan sát từ lúc mặt trời mọc đến lúc mặt trời lặn. - Tác giả nhận ra đặc điểm của con kênh bằng thị giác. - Tác dụng của biện pháp tưởng giúp người đọc hình dung được cái nắng dữ dội. HĐ2: HDHS làm bài 2. - Cho HS đọc yêu cầu bài 2. - Cho HS làm dàn ý. - Cho HS trình bày kết quả. - GV nhận xét và khen những HS làm dàn ý đúng, bài có nhiều hình ảnh, chi tiết tiêu biểu cho cảnh sông nước. 3. Củng cố , dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Yêu cầu HS về nhà hoàn chỉnh lại dàn ý bài văn tả cảnh sông nước chép lại vào vở. ----------------------------------------------------------------------------------------------------- ĐịA Lí Tiết 6: ĐấT Và RừNG I.Mục tiêu: - Biết các loại đất chính ở nước ta: đất phù sa và phe-ra-lít. - Nêu được một số đặc điểm của đất phù sa và phe-ra-lít: + Đất phù sa: được hình thành do sông ngòi bồi đắp, rất màu mỡ; phân bố ở đồng bằng. + Đất phe-ra-lit: có màu đỏ hoặc đỏ vàng, thường nghèo mùn, phân bố ở vùng đồi núi. - Phân biệt đượẳnờng rậm nhiệt đới và rừng ngập mặn: + Rừng rậm nhiệt đới: cây cối rậm, nhiều tầng. + Rừng ngập mặn: có bộ rễ nâng khỏi mặt đất. - Nhận biết nơi phân bố của đất phù sa, đất phe-ra-lít; của rừng rậm nhiệt đới; rừng ngập mặn trên bản đồ ( lược đồ): đất phe-ra-lít và rừng rậm nhiệt đới phân bố chủ yếu ở vùng đồi, núi; đất phù sa phân bố chủ yếu ở vùng đồng bằng; rừng ngập mặn chủ yếu ở vùng đất thấp ven biển. - Biết một số tác dụng của rừng đối với đời sống và sản xuất của nhân dân ta: điều hoà khí hậu, cung cấp nhiều sản vật, đặc biệt là gỗ quý. II.Đồ dùng: GV-Bản đồ địa lí tự nhiên VN; lược đồ phân bố rừng ở VN.Các hình minh hoạ trong SGK.Phiếu học tập của HS. HS : sgk, đ dht III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu: 1. Kiểm tra bài cũ : 2. Bài mới : GV giới thiệu bài. HĐ1: Các loại đất chính ở nước ta. -GV tổ chức cho HS làm việc cá nhân với yêu cầu như sau: Đọc SGK và hoàn thành sơ đồ về các loại đất chính ở nước ta (GV kẻ in sơ đồ thành phiếu học tập cho từng HS). -GV gọi 1 HS lên bảng làm bài. -GV yêu cầu HS cả lớp đọc và nhận xét sơ đồ bạn đã làm. -GV yêu cầu HS dựa vào sơ đồ, trình bày bằng lời về các loại đất chính ở nước ta. -GV nhận xét kết quả trình bày của HS KL : Nước ta có nhiều loại đất nhưng chiếm phần lớn là đất phe-ra-lít. HĐ2 : Sử dụng đất môt cách hợp lí. -GV chia HS thành các nhóm 4, yêu cầu các em thảo luận để trả lời câu hỏi. -GV tổ chức cho HS trình bày kết quả thảo luận. -GV sửa chữa câu trả lời của HS cho hoàn chỉnh. KL : đát là một loại tài nguyên có hạn,cần sử dụng đất một cách hợp lý. HĐ3.: Các loại rừng ở nước ta. -GV tổ chức cho HS làm việc nhóm 2 -GV tổ chức cho HS báo cáo kết quả thảo luận. -GV nhận xét, bổ sung ý kiến cho HS để có câu trả lời hoàn chỉnh. -GV nhận xét câu trả lời của HS. KL: Nước ta có nhiều loai rừng. HĐ4: Vai trò của rừng. -GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi.Hs trình bày ,nhận xét bổ sung. Kl Rừng cung cấp cho con người nhiều loại tài nguyên quý. 3. Củng cố dặn dò:- GV nhận xét tiết học . -Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị tiết ôn tập. Chiều Thứ sáu ngày 1 tháng 10 năm 2010 KHOA HọC Tiết 12: PHòNG BệNH SốT RéT A. Mục tiêu: Biết nguyên nhân và cách phòng bệnh sốt rét. B. Đồ dùng dạy học: GV: nội dung HS : sgk, đ dht C. Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1.Kiểm tra bài cũ: 2.Bài mới : HĐ1:Làm việc với SGK * Chia nhóm 4 và giao nhiêm vụ cho các nhóm - Các nhóm TL - Yêu cầu từng nhóm trình bày. * Nhận xét chốt ý chung: 1 soỏ daỏu hieọu chớnh cuỷ beọnh soỏt reựt. Neõu ủửụùc taực nhaõn ủửụứng laõy truyeàn soỏt reựt. HĐ2 : Quan sát và thảo luận * Giao phiếu cho các nhóm thảo luận 1. Muỗi a-nô-phen thường đẻ trứng, ẩn náu ở những chỗ nào? 2. Khi nào thì muỗi bay ra để đốt người? 3. Bạn có thể làm gì để diệt mỗi trưởng thành? 4 . Bạn có thể làm gì để ngăn chặn không cho muỗi sinh sản? 5. Bạn có thể làm gì để ngăn chặn không cho muỗi đốt người? * Nhận xét chốt ý: cách phòng bệnh sốt rét. 3. Củng cố dặn dò: - Nhận xét tiết học . - Liên hệ thực tế HS.
Tài liệu đính kèm: