MÙA THẢO QUẢ
I - Mục tiêu:
1. Đọc đúng các tiếng, từ ngữ khó
Đọc trôi chảy toàn bài , ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ
2. Hiểu: Các từ ngữ khó trong bài: thảo quả, Đản Khao, Chin San, sầm uất, tầng rừng thấp
Nội dung bài: Miêu tả vẻ đẹp và sự sinh sôi của rừng thảo quả.
II - Đồ dùng dạy học
- Bảng phụ chép sẵn đoạn văn cần luyện đọc
III - Lên lớp
1. Kiểm tra bài cũ: Học sinh đọc bài “Tiếng vọng”
? Tại sao tác giả lại day dứt về cái chết của con chim sẻ?
2. Bài mới:
a) Giới thiệu bài: Cho học sinh quan sát tranh:
Đây là cảnh mọi người đi thu hoạch thảo quả, thảo quả là một trong những loại cây quý của Việt nam. thảo quả có mùi thơm đặc biệt như thế nào? Chúng ta cùng tìm hiểu điều đó qua nội dung của bài hôm nay.
b) Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
* Luyện đọc: Gọi 3 HS đọc nối tiếp toàn bài. GV chú ý sửa lỗi ngắt câu cho HS
Chia đoạn: 3 đoạn: Đ1: Từ đầu . nếp khăn
Đ2: Tiếp . không gian
Đ3: Phần còn lại
Tuần 12 Thứ 02 ngày 16 tháng 11 năm 2009 Tập đọc: Mùa thảo quả I - Mục tiêu: 1. Đọc đúng các tiếng, từ ngữ khó Đọc trôi chảy toàn bài , ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ 2. Hiểu: Các từ ngữ khó trong bài: thảo quả, Đản Khao, Chin San, sầm uất, tầng rừng thấp Nội dung bài: Miêu tả vẻ đẹp và sự sinh sôi của rừng thảo quả. II - Đồ dùng dạy học - Bảng phụ chép sẵn đoạn văn cần luyện đọc III - Lên lớp 1. Kiểm tra bài cũ: Học sinh đọc bài “Tiếng vọng” ? Tại sao tác giả lại day dứt về cái chết của con chim sẻ? 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài: Cho học sinh quan sát tranh: Đây là cảnh mọi người đi thu hoạch thảo quả, thảo quả là một trong những loại cây quý của Việt nam. thảo quả có mùi thơm đặc biệt như thế nào? Chúng ta cùng tìm hiểu điều đó qua nội dung của bài hôm nay. b) Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: * Luyện đọc: Gọi 3 HS đọc nối tiếp toàn bài. GV chú ý sửa lỗi ngắt câu cho HS Chia đoạn: 3 đoạn: Đ1: Từ đầu ........ nếp khăn Đ2: Tiếp ............ không gian Đ3: Phần còn lại - Gọi HS đọc phần chú giải. GV đọc mẫu toàn bài. Chú ý cách đọc: Toàn bài đọc giọng nhẹ nhàng thể hiện cảm hứng ca ngợi vẻ đẹp của rừng thảo quả. Nhấn giọng ở các từ ngữ: lướt thướt, quyến, ngọt lựng, thơm nồng, chín nục, ngây ngất, kì lạ, mạnh mẽ... * Tìm hiểu bài: - Gọi 1 học sinh đọc đoạn 1 ? Đầu bài văn tác giả giới thiệu điều gì? ? Thảo quả báo hiệu vào mùa bằng dấu hiệu nào? ? Dưới tác động của gió, hương thơm của thảo quả bay đến những nơi nào? ? Đoạn văn từ nào được lặp lại nhiều lần? ? Cách viết câu văn có gì đặc biệt? ? Việc sử dụng điệp từ thơm, hương và viết các câu văn ngắn có tác dụng gì? GV: Thảo quả báo hiệu vào mùa bằng mùi thơm rất đặc biệt của chúng. Cách sử dụng điệp từ hương, thơm và các câu văn ngắn có tác dụng làm nhấn mạnh mùi hương đặc biệt của thảo quả. ? Nêu ý 1 của bài? - Gọi HS đọc đoạn 2 ? Người ta gieo hạt thảo quả vào mùa nào? ? Quá trình phát triển của thảo quả diễn ra như thế nào? - Tìm những chi tiết cho thấy sức sống vươn lên rất mạnh mẽ của thảo quả? GV: Qua cách miêu tả của tác giả, bằng các từ ngữ: thoáng cái... ta thấy được thảo quả là loài cây có sức sống mãnh liệt và sự phát triển nhanh chóng vượt lên trên các loài cây khác, lấn chiếm toàn bọ không gian của khu rừng ? Nêu ý 2 của bài? - Gọi học sinh đọc đoạn văn còn lại ? Thảo quả ra hoa có gì đặc biệt ? ? Hoa kết trái vào mùa nào? ? Khi thảo quả chín rừng đẹp như thế nào? ? Câu văn nào thể hiện tác giả quan sát bằng xúc giác? ? Không dừng lại đó, thảo quả vẫn tiếp tục phát triển như thế nào? GV: Với ngòi bút miêu tả sắc sảo, với cách miêu tả màu đỏ đặc biệt của thảo quả: đỏ chon chót, chứa lửa, chứa nắng...tác giả đã vẽ nên một bức tranh sống động, hấp dẫn, đẹp mắt của rừng thảo quả trong mùa quả chín. ? Nêu ý 3 của bài? GV: Với cách quan sát tinh tế, cách miêu tả sắc sảo cùng với việc dùng từ miêu tả, câu văn so sánh độc đáo, tác giả đã cho người đọc thấy rất rõ, rất cụ thể sự phát triển nhanh chóng đến bất ngờ cùng với hương thơm và màu sắc đặc biệt của thảo quả. ? Đọc bài văn, em cảm nhận được điều gì? ? Nêu nội dung bài? * Luyện đọc diễn cảm Yêu cầu HS đọc nối tiếp từng đoạn của bài - GV treo bảng phụ, yêu cầu HS đọc theo cặp đoạn văn trong bảng - Tổ chức thi đọc diễn cảm 3. Tổng kết: - GV nêu thêm tác dụng của thảo quả: dùng làm thuốc, chế dầu thơm, chế nước hoa, làm men rượu, làm gia vị... Dặn dò: Chuẩn bị bài sau + HS đọc bài, đọc thầm - Thảo quả trên rừng Đản khao đã vào mùa - Hương thơm đặc biệt quyến rũ lan xa, làm cho gió thơm, cây cỏ thơm, dất thơm... - Rải theo triền núi, đưa hương thơm ngọt lựng lồng vào những thôn xóm Chin San. + Từ : thơm, hương + Câu văn ngắn -> hương thơm như đang nhún nhẩy, điệu đà - Nhấn mạnh mùi thơm đặc biệt của thảo quả. Rút ý 1: Thảo quả báo hiệu vào mùa bằng hương thơm đặc biệt - 2 em đọc đoạn 2, cả lớp đọc thầm - Mùa xuân - Chỉ sau 1 năm : Cao lớn tới bụng người, 1 năm sau nữa đâm thêm nhiều nhành mới. - Thoáng cái..thảo quả lan toả nơi tầng rừng thấp, vươn ngọn, xòe lá, lán chiếm không gian. ý 2: Sự phát triển mạnh mẽ, nhanh chóng cuả rừng thảo quả - 2 HS đọc nối tiếp đoạn còn lại + Nảy dưới gốc cây, kín đáo và lặng lẽ + Mùa đông: “Trong sương thu ẩm ướt và mưa phùn thảo quả như chứa lửa, chứa nắng. Rừng ngập hương thơm, rừng sáng như có lửa hắt lên từ dưới đáy rừng” + Rừng say ngây và ấm nóng + Cảm giác ấm lên về màu đỏ. + Những đốm lửa hồng, ngày ngày lại thắp thêm nhiều ngọn mới. ý 3: Vẻ đẹp hấp dẫn của rừng thảo quả trong mùa quả chín. + Vẻ đẹp hấp dẫn, hương thơm đặc biệt và sự sinh sôi, phát triển nhanh chóng đến bất ngờ của thảo quả ND: Sự phát triển mạnh mẽ, hương thơm đặc biệt và vẻ đẹp hấp dẫn của thảo quả trong mùa quả chín. - 3 HS đọc nối tiếp, cả lớp theo dõi tìm giọng đọc hay. - Luyện đọc diễn cảm : luyện đọc theo cặp - 3 – 5 HS thi đọc diễn cảm ----------------------------------------------------- Toán: Nhân 1 số thập phân với 10, 100,1000.. I- Mục tiêu: Giúp học sinh - Biết và vận dụng được quy tắc nhân nhẩm 1 số thập phân với 10, 1000, 1000. - Củng cố kỹ năng nhân 1 số thập phân với một sô tự nhiên. - Củng cố kĩ năng viết các số đo độ dài dưới dạng số thập phân. II- Lên lớp: 1. Giới thiệu bài: 2. Tìm hiểu bài: *Hướng dẫn nhân nhẩm một số TP với 10, 100, 1000... VD1: GV nêu: Hãy thực hiện phép tính: 27,867 x 10 = ? - GV nhận xét phần đặt tính và tính. Nêu lại thừa số thứ nhất và tích. ? Suy nghĩ tìm cách viết 27,867 thành 278,67 ? Vậy muốn nhân nhẩm 27,867 với 10 ta tính như thế nào? VD2: Tiến hàng tương tự Nhân nhẩm : 53,286 x 100 = ? ? Hãy tìm cách để viết 53,286 thành 5328,6 ? Vậy khi nhân nhẩm 1số TP với 100 ta làm như thế nào? * Quy tắc nhân nhẩm 1 số TP với 10, 100, 1000... ? Muốn nhân 1 số thập phân với 10, 100, 1000... ta làm thế nào? ? Gọi HS nêu lại quy tắc? 3. Luyện tập: Bài 1: GV yêu cầu học sinh tự làm bài - Giáo viên nhận xét bổ sung Bài 2: GV gọi học sinh đọc đề toán. - GV làm mẫu 1 bài: 12,6 m =.......cm ? 1 m bằng bao nhiêu cm? ? Muốn đổi 12,6 m ra cm ta làm như thế nào? - Yêu cầu HS tự làm với các phần còn lại - GV nhận xét cách làm. IV. Củng cố dặn dò: - Về học thuộc quy tắc - Hoàn thiện các bài tập còn lại. - HS thực hiện, Cả lớp tính vào nháp 27,867 x 10 = 278,670 + 27,867 và 278,67 + Chuyển dấu phẩy của số 27,867 sang phải 1 chữ số ta được số: 278,67 + Chuyển sang dấu phẩy của số 27,867 sang phải 1 chữ số ta tìm được tích - 1 HS làm bvảng lớp, cả lớp làm vở BT. X 53, 286 100 5328,6 + Chuyển dấu phẩy sang phải 2 chữ số ta được kết quả : 5328,6 + HS trả lời, GV chốt ý + Ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó sang phải 1, 2, 3... chữ số - 3- 4 em nêu quy tắc (sgk) - 3 HS làm bảng lớp, cả lớp làm vở BT - Học sinh báo cáo kết quả. - 1 HS đọc đề - 12,6 m = ..cm 1 m = 100cm - Ta thực hiện phép nhân: 12,6 x 100 = 1260 Vậy: 12,6 m = 1260 cm - HS tự làm với các trường hợp còn lại - HS nêu kết quả ---------------------------------------------------------- Đạo đức: Kính già yêu trẻ (T1) I- Mục tiêu: Giúp học sinh biết -Biết vì sao cần phải tôn trọng người già, lễ phép với người già yêu thương nhường nhịn em nhỏ. - Nêu được những hành vi biểu hiện sự tôn trọng, lễ phép, giúp đỡ, nhường nhịn người già, em nhỏ. - Có thái độ và hành vi thể hiện sự kính trọng, yêu quý, thân thiện với người già, em nhỏ; không đồng tình với những hành vi, việc làm không đúng đối với người già em nhỏ. II- Đồ dùng dạy học - Tranh phục đóng vai trò cho hoạt động 1 III- Lên lớp 1. Giáo viên giới thiệu bài 2. Hướng dẫn tìm hiểu * Hoạt động 1: Tìm hiểu nội dung câu chuyện “Sau cơn mưa” * Mục tiêu: HS biết cần phải giúp đỡ người già, rm nhỏ và ý nghĩa của việc giúp đỡ người già em nhỏ. * Cách tiến hành: - Giáo viên đọc truyện. ? Trên đường đi học về, các bạn HS đã gặp ai? ? Các bạn trong truyện đã làm gì khi gặp bà cụ và em nhỏ? ? Tại sao bà cụ lại cảm ơn các bạn? ? Em có suy nghĩ gì về việc làm của các bạn trong truyện? GV: Cần tôn trọng người già, em nhỏ và giúp đỡ họ bằng những việc làm phù hợp với khả năng. - Tôn trọng người già, giúp đỡ em nhỏ là biểu hiện của tình cảm tốt đẹp giữa con người, là biểu hiện của một văn minh lịch sự. - HS lắng nghe - HS thảo luận nhóm, trả lời câu hỏi. + Một cụ già dắt một em nhỏ đang đi trên con đường trơn như đổ mỡ sau một trận mưa. + Mọi người đều đứng sang một bên để nhường đường cho bà cụ. + Các bạn đã giúp họ đi qua quãng đường trơn. + HS lần lượt trả lời theo suy nghĩ. + HS đọc phần ghi nhớ trong SGK *Hoạt động 2: Làm bài tập trong SGK * Mục tiêu: HS biết được các hành vi thể hiện tình cảm kính già, yêu trẻ. * Cách tiến hành: - HS làm bài tập 1. - HS làm việc cá nhân. - GV yêu cầu HS nêu ý kiến của mình. HS khác bổ sung. - GV kết luận: + Các hành vi: a,b,c là những hành vi thể hiện tình cảm kính già, yêu trẻ. + Hành vi (d) chưa thể hiện sự quan tam, yêu thương em nhỏ. - Gọi 1 em đọc lại các hành vi a,b,c. ? Em đã thực hiện được những điều gì để chứng tỏ là người biếy kính già yêu trẻ? * Hoạt đông 3: Liên hệ bản thân - Tổ chức cho học sinh tìm hiểu các phong tục, tập quán thể hiện tình cảm kính già yêu trẻ ở địa phương. - Tổ chức ngày 1/6 - Tổ chức yến lão đầu xuân 3. Tổng kết: Gọi 3 - > 4 em đọc phần ghi nhớ sgk Dặn dò: Chuẩn bị tiết sau luyện tập thực hành. --------------------------------------------------------------------------------------------------------- Thứ 3 ngày 17 tháng 11 năm 2009 Thể dục : ôn 5 động tác đã học - trò chơi “kết bạn” I. Mục tiêu: - Học sinh ôn tập 5 động tác vươn thở, tay, chân, vặn mình, toàn thân của bài thể dục phát triển chung, thực hiện tương đối đúng động tác. - Chơi trò chơi “Chạy nhanh theo số”. Yêu cầu chơi hào hứng nhiệt tình và chủ động. Biết chơi đúng luật. II. Địa điểm và phương tiện: - Sân trường vệ sinh sạch sẽ đảm bảo an toàn luyện tập. - 1 chiếc còi, bóng , kẻ sân chơi trò chơi. III. Hoạt động dạy và học: Phần Nội dung Thời gian định lượng Phương pháp Mở đầu - Tập hợp HS, phổ biến nội dung tiết học. - Tập các động tác khởi động. - Chơi trò chơi GV tự chọn 6 - 8 ph Đội hình hàng dọc x x x x x x x x x * x x x x x x x x x Cơ bản * Ôn 5 động tác : vươn thở- tay- chân – vặn mình, toàn thân Lần 1 : Ôn động tác toàn thân theo nhịp hô của tổ trưởng. Lần 2 : Tập liên hoàn 2 động tác đầu theo nhịp hô của tổ trưởng. ... t và hợp kim của sắt ? Nhà em có những đồ dùng nào được làm bằng sắt hay gang thép? ? Nêu cách bảo quản đồ dùng đó? 3. Tổng kết: - Gọi 3 -> 4 em đọc mục bạn cần biết - Chuẩn bị nội dung bài sau. - Học sinh nối tiếp nhau trả lời: - Dao được làm từ hợp kim của sắt, làm xong rửa sạch, đặt nơi khô ráo, chống gỉ. - Hàng rào, cổng: sơn chống gỉ. - Nồi gang: Treo để nơi an toàn để tránh bị rơi dễ vỡ. - Cày, cuốc, bừa...... -------------------------------------------------------- Kỉ thuật: Cắt, khâu, thêu hoặc nấu ăn tự chọn I - Mục tiêu: HS cần phải biết: - Làm được một sản phẩm khâu, thêu hoặc nấu ăn. - Có ý thức và kĩ năng tự phục vụ II - Đồ dùng dạy học - Một số sản phẩm khâu, thêu đã học. - Tranh ảnh của các bài đã học. III- Các hoạt động dạy – học 1/ Giới thiệu bài: Bài học này được thực hiện trong 4 tiết. GV bố trí nữa tiết 1 để ôn lại những nội dung đã học. Sau đó tổ chức cho HS cắt, khâu, thêu hoặc nấu ăn tự chọn theo đơn vị nhóm, tổ. 2/ Bài mới: *Hoạt động 1. Ôn tập những nội dung đã học trong chương 1 - Đặt câu hỏi yêu cầu HS nhắc lại những nội dung chính đã học trong chương 1. - Nhận xét và tóm tắt những nội dung HS vừa nêu. - HS lắng nghe, nêu lại nội dung các bài đã học trong chương I - HS nhắc lại cách đính khuy, thêu chữ V, thêu dấu nhân và những nội dung đã học trong phần nấu ăn. *Hoạt động 2. HS thảo luận nhóm để chọn sản phẩm thực hành - GV nêu mục đích, yêu cầu làm sản phẩm tự chọn: + Củng cố những kiến thức, kĩ năng về khâu, thêu, nấu ăn đã học. + Nếu chọn sản phẩm về nấu ăn, mỗi nhóm sẽ hoàn thành một sản phẩm. Các em có thể tự chế biến những món ăn theo nội dung đã học hoặc các em có thể chế biến món ăn mà các em đã học được ở gia đình, bạn bè hoặc xem hướng dẫn trên các chương trình truyền hình, đọc sách. Còn nếu là sản phẩm về khâu, thêu, mỗi HS sẽ hoàn thành một sản phẩm (đo, cắt vải và khâu thành sản phẩm. Có thể đính khuy hoặc thêu trang trí sản phẩm). - Chia nhóm và phân công vị trí làm việc của nhóm. - Tổ chức cho HS thảo luận nhóm để chọn sản phẩm và phân công nhiệm vụ chuẩn bị ( nếu chọn nội dung nấu ăn). - Các nhóm HS trình bày sản phẩm tự chọn và những dự định công việc sẽ tiến hành. - GV ghi tên sản phẩm các nhóm đã chọn và kết luận hoạt động 2. * Hoạt động 3: Thực hành - HS thực hành theo nhóm sảnt phẩm mà mình lựa chọn. - GV quan sát, giúp đỡ những HS còn lúng túng. - Trình bày sản phẩm. - GV hnận xét chấm điểm. IV. Củng cố, dặn dò. Nhắc nhở HS chuẩn bị cho giờ học sau. Nghỉ ngày 20 – 11 ( Tự bù) Thứ 06 ngày 20 tháng11 năm 2009 Tập làm văn: Luyện tập tả người (Quan sát và lựa chọn ý chi tiết) I- Mục tiêu: Giúp học sinh - Phát hiện những chi tiết tiêu biểu, đặc sắc về hình dáng, hoạt động của nhân vật qua 2 bài văn mẫu bà tôi và người thợ rèn. - Biết cách khi quan sát hay viết một bài văn tả người phải chọn lọc để đưa vào bài những chi tiết nổi bật, gây ấn tượng. - Vận dụng để ghi lại kết quả quan sát ngoại hình của một người thường gặp. II- Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ học nhóm. III- Lên lớp: 1. Bài cũ: Hãy nêu cấu tạo của bài văn tả người ? 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài: Các em đã nắm được cấu tạo 3 phần của bài văn tả người và luyện tập làm dàn ý cho bài văn tả một người trong gia đình. Tiết học hôm nay giúp các em biết chọn lọc chi tiết khi quan sát, khi viết một bài văn miêu tả người. b) Hướng dẫn luyện tập: Bài 1: Học sinh đọc bài bà tôi ? Tác giả miêu tả ai? GV: Tác giả đã lựa chọn những chi tiết nào về đặc điểm ngoại hình của bà để miêu tả và thể hiện được tình cảm của mình đối với bà ? - Trao đổi nhóm , ghi lại những đặc điểm về mái tóc, đôi mắt, khuôn mặt... của bà - Gọi 1 số em báo cáo kết quả - Cả lớp và giáo viên nhận xét, bổ sung ? Qua cách miêu tả, em thấy bà là người như thế nào ? ? Những từ nào lột tả được điều đó ? ? Qua đoạn văn, chúng ta cảm nhận được tình cảm gì của tác giả ? GV: Tác giả đã ngắm bà rất kỹ, đã chọn lọc được những chi tiết tiêu biểu và lựa chọn được những từ ngữ đặc sắc để miêu tả ngoại hình của bà. Bài văn ngắn gọn mà sống động, khắc hoạ rõ nét hình ảnh người bà trong tâm trí người đọc. Ngoài ra, chúng ta còn cảm nhận được tình yêu của tác giả dành cho người bà yêu quý. Bài 2: Tiến hành tương tự BT 1: Yêu cầu HS trình bày ý kiến. GV chốt các ý: Những chi tiết từ người thợ rèn đang làm việc. ? Em có nhận xét gì về cách quan sát của tác giả ? ? Nêu một số động từ chỉ động tác của người thợ ? Thông qua những động từ đó, em có thể hình dung thêm được điều gì ? GV: Cách miêu tả của tác giả khiến cho người đọc bị cuốn hút vì cách tả tỉ mỉ về hoạt động của vật, say mê theo dõi quá trình người thợ khuất phục con cá lửa. Bài văn hấp dẫn, sinh động, mới lạ cả với người đã biết nghề thợ rèn. ? Qua tìm hiểu 2 bài văn, em có nhận xét gì về tác dụng của việc quan sát và chọn lọc chi tiết miêu tả? 3. Tổng kết: Lập dàn ý chi tiết Dặn dò về nhà tập lập dàn bài miêu tả người ông (bà) của mình - 1 Học sinh đọc, cả lớp đọc thầm + Bà của mình - Là 1 người thân thiết gần gũi của tác giả. - HS hoạt động nhóm bàn và ghi lại những đặc điểm về ngoại hình của bà + Tóc: Đen, dày kỳ lạ, xoã xuống ngực, xuống đầu gối. + Đôi mắt: hai con ngươi đen sẫm, long lanh, dịu hiền, ánh lên những tia sáng... + Khuôn mặt: Ngăm ngăm nhưng hình như vẫn tươi trẻ. + Giọng nói: Trầm bổng, ngân nga như tiếng chuông... - Khoẻ mạnh: Vui tính, nhân hậu, trẻ trung so với lứa tuổi người già nhưng tóc đen, dày. - Cái nhìn: ấm áp, dịu hiền. - Đôi mắt: Tươi vui... - Yêu quý, kính trọng và ngưỡng mộ bà... - HS lắng nghe - Học sinh trình bày ý kiến. - Bắt lấy thỏi thép hồng... - Quai những nhát búa hăm hở... - Quặp những thỏi thép... - Lôi con cá lửa ra, quật nó trên đe.. - Trở tay, ném thỏi sắt đánh xèo. - Liếc nhìn, lưỡi rựa... - Quan sát rất kỹ hoạt động của người thợ rèn. - Bắt, quai, quặp, lôi, trở, ném, dúi... - Sự thành thạo, khéo léo hăng say trong công việc của người thợ rèn. - Sự vất vả, mệt nhọc của nghề thợ rèn. HS lắng nghe - Quan sát và chọn lọc chi tiết khi miêu tả sẽ làm cho người này khác với những người xung quanh, bà viết trọng tâm, cô đọng, không tràn lan dài dòng và sẽ hấp dẫn người đọc. ---------------------------------------------------- Toán: Luyện tập I. Yêu cầu: Giúp HS - Luyện tập kỹ năng nhân 1 số thập phân với 1 số thập phân - Củng cố tính chất kết hợp của phép nhân. II. Lên lớp: 1. GV giới thiệu mục tiêu, yêu cầu giờ học. 2. Hướng dẫn luyện tập: Bài 1: a) Giáo viên kẻ bảng (SGK) - Chia lớp làm 3 nhóm, mỗi nhóm làm 1 biểu thức. - Gọi một số em báo cáo kết quả ? So sánh giả trị của 2 biểu thức? ? Đây chính là tính chất kết hợp của phép nhân. - Gọi học sinh phát biểu thành lợi nội dung của tính chất. b) Học sinh vận dụng tính chất kết hợp để tính bằng cách thuận lợi nhất. - GV hướng dẫn HS vận dụng tính chất kết hợp dể nhóm 2 thừa số với nhau mà có thể tính nhẩm được - Gọi 1 số em báo cáo kết quả. - Cả lớp nhận xét, góp ý. Bài 2: Học sinh đọc đề: - Yêu cầu học sinh tự làm bài. 3. Dặn dò: Về nhà hoàn thiện các bài tập. Chuẩn bị nội dung tiết sau. - HS thực hiện theo nhiệm vụ của GV - Thực hiện vào VBT - Học sinh quan sát kết quả ở 2 cột: (a x b) x c và a x (b x c) và nêu: giá trị của 2 cột này luôn bằng nhau. Vậy (a x b) x c = a x (b x c) - 3 HS lần lượt nêu thành lời tính chất kết hợp. - 1 HS nêu yêu cầu của đề. - 4 HS làm bảng lớp, cả lớp làm VBT VD: 9,65 x 0,4 x 2,5 = 9,65 x ( 0,4 x 2,5) = 9,65 x 1 = 9,65 - HS làm các bài còn lại - 1 Học sinh đọc đề: - Học sinh tự làm bài vào VBT. - 2 em lên bảng chữa bài ( 28,7 + 34,5 ) x 2,4 = 63,2 x 2,4 = 151,68 - --------------------------------------------------- Khoa học: Đồng và hợp kim của Đồng I- Mục tiêu: Giúp học sinh: -- Nêu được tính chất của đồng. - Kể được một số dụng cụ, máy móc, đồ dùng được làm bằng đồng - Biết cách bảo quản những đồ dùng bằng đồng có trong nhà. - Giáo dục ý thức bảo vệ môi trường II- Đồ dùng dạy học: - Một vài sợi dây đồng ngắn. III- Lên lớp: 1. Bài cũ: - Hãy nêu nguồn gốc, tính chất của sắt ? - Hợp kim của sắt là gì ? Chúng có những tính chất gì ? 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài. b) Hướng dẫn tìm hiểu. * Tính chất của đồng: - GV chia nhóm, phát cho mỗi nhóm một sợi dây đồng. Yêu cầu các nhóm quan sát và cho biết: + Màu sắc của sợi dây + Độ sáng của sợi dây + Tính cứng và dẻo của sợi dây - Các nhóm báo cáo kết quả - Giáo viên chốt ý ? Đồng được tìm thấy ở đâu? ? Nêu một số hợp kim của đồng? Tính chất của các hợp kim đó ? ? Nêu 1 số đồ dùng làm bằng đồng, hợp kim của đồng? ? Cách bảo quản các đồ dùng đó? - Tổ chức cho học sinh hoạt động cặp đôi: Quan sát các hình minh hoạ và cho biết: - Tên đồ dùng. - Đồ dùng được làm = vật liệu gì ? Chúng thường có ở đâu ? - Học sinh báo cáo kết quả - GV chốt ý - Em còn biết những sản phẩm nào khác được làm từ đồng và hợp kim của đồng ? 3. Tổng kết: Gọi HS đọc phần ghi nhớ. ? Gia đình em có những đồ dùng nào làm bằng đồng ? ? Người ta làm gì để bảo quản các đồ dùng này - Dặn dò: Chuẩn bị bài sau: Nhôm - HS quan sát Sợi dây đồng có màu đỏ, có ánh kim, màu sắc sáng. Dẻo, có thể uốn thành các hình dạng khác nhau - Đồng là kim loại được con người tìm ra và sử dụng sớm nhất. Đồng có trong tự nhiên và có trong quặng đồng. - Đồng thiếc: Có màu nâu, có ánh kim, cứng hơn đồng, đồng kẽm : Có màu vàng, có ánh kim, cứng hơn đồng. - HS trả lời theo hiểu biết - Học sinh hoạt động cặp đôi: Quan sát các hình minh hoạ trả lời câu hỏi: H1: Lõi dây điện làm bằng đồng H2: Hạc, tượng, lư hương, bình cổ được làm từ hợp kim của đồng. H3: Kèn được làm bằng hợp kim của đồng. H4: Chuông đồng được làm = lượng kim của đồng. H5: Cửu đỉnh Huế được làm từ hợp kim của đồng. H6: Mâm đồng... HS nối tiếp trả lời - 3 HS đọc ghi nhớ. - HS trả lời Lau chùi, dùng thuốc đánh đồng cho đồ vật sáng lại... Sinh hoạt : tuần 12 I Mục tiêu -Đáng giá hoạt động tuần 12 - Rút kinh nghiệm tuần sau -Vạch kế hoạch tuần 13 II Nội dung sinh hoạt 1. Lớp trưởng tổng hợp kết quả hoạt động của lớp tuần 12 + Nề nếp + Sinh hoạt 15 phút + Lao động vệ sinh + Học tập ở nhà: Tương đối tốt 2 . GV đánh giá chung + Nề nếp học tập : - Có nhiều tiến bộ - Học tăng buổi đi đầy đủ + Sinh hoạt 15 phút: Tốt + Học tập: vắng 1 + Lao động vệ sinh : Tốt + Tổ dẫn đầu: tổ 4 3 Kế hạch thời gian tới :(Tuần 13) - Khắc phục tồn tại tuần 12 - Chăm sóc bồn hoa,cây cảnh. - Nạp các loại quỹ.
Tài liệu đính kèm: