Giáo án các môn khối 5 - Tuần thứ 2

Giáo án các môn khối 5 - Tuần thứ 2

I. Mục tiêu:

-Nhận thức được vị thế của học sinh lớp 5 so với các lớp trước.

 -Có ý thức học tập, rèn luyện để xứng đáng là học sinh lớp 5. Bước đầu có kĩ năng tự nhận thức, kĩ năng đặt mục tiêu

 -Vui và tự hào là học sinh lớp 5.

II. Chuẩn bị:

- Giáo viên: Các bài hát chủ đề “Trường em” + các truyện tấm gương về học sinh lớp 5 gương mẫu.

- Học sinh: SGK

 

doc 30 trang Người đăng hang30 Lượt xem 424Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn khối 5 - Tuần thứ 2", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 2
Đạo đức: Em là học sinh lớp 5 (tiết 2)
I. Mục tiêu: 
-Nhận thức được vị thế của học sinh lớp 5 so với các lớp trước. 
 -Có ý thức học tập, rèn luyện để xứng đáng là học sinh lớp 5. Bước đầu có kĩ năng tự nhận thức, kĩ năng đặt mục tiêu
 -Vui và tự hào là học sinh lớp 5. 
II. Chuẩn bị: 
- 	Giáo viên: Các bài hát chủ đề “Trường em” + các truyện tấm gương về học sinh lớp 5 gương mẫu. 
- 	Học sinh: SGK 
III. Các hoạt động dạy học
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Bài cũ: 
- Đọc ghi nhớ 
- Nêu kế hoạch phấn đấu trong năm học. 
2. Giới thiệu bài : TT
3 Bài mới:
* Hoạt động 1: Thảo luận nhóm về kế hoạch phấn đấu của học sinh.
MT:Rèn luyên kĩ năng đặt mục tiêu 
 - Từng học sinh để kế hoạch của mình lên bàn và trao đổi trong nhóm. 
- Giáo viên nhận xét -ø kết luận: Để xứng đáng là học sinh lớp Năm, chúng ta cần phải quyết tâm phấn đấu và rèn luyện một cách có kế hoạch. 
* Hoạt động 2: Kể chuyện về các học sinh lớp Năm gương mẫu 
MT:HS biết học tập theocác gương tốt.
- Học sinh kể về các tấm gương học sinh gương mẫu. 
- Thảo luận nhóm về những điều có thể học tập từ các tấm gương đó. 
- Giáo viên giới thiệu vài tấm gương khác. 
® Kết luận: Chúng ta cần học tập theo các tấm gương tốt của bạn bè để mau tiến bộ. 
* Hoạt động 3: Hát, múa, đọc thơ 
MT:Gd học sinh tình yêu và trách nhiệm đối với trường lớp.
- Yêu cầu HS hát, múa, đọc thơ, giới thiệu tranh vẽ về chủ đề “Trường em”. 
- Giáo viên kết luận: Chúng ta rất vui và tự hào là học sinh lớp Năm; rất yêu quý và tự hào về trường mình, lớp mình. Đồng thời chúng ta cần thấy rõ trách nhiệm của mình là phải học tập. Rèn luyện tốt để xứng đáng là học sinh lớp Năm. 
4 Củng cố –dặn dò:
Gọi HS đọc lại ghi nhớ
- Chuẩn bị: “Có trách nhiệm về việc làm của mình” 
- Học sinh nêu 
- Hoạt động nhóm bốn 
- Thảo luận ® đại diện trình bày trước lớp. 
- Học sinh cả lớp hỏi, chất vấn, nhận xét. 
- Hoạt động cá nhân 
- Học sinh kể 
- Thảo luận nhóm đôi, đại diện trả lời. 
- Giới thiệu tranh vẽ của mình với cả lớp.
- Múa, hát, đọc thơ về chủ đề “Trường em”. NX
-2HS đọc
Toán : Luyện tập
I.Mục tiêu : Giúp học sinh củng cố về:
- Nhận biết các phân số thập phân trên một đoạn của tia số.
+ Chuyển một số phân số thành phân số thập phân.
+ Giải bài toán về một giá trị một phân số của số cho trước.
-HS làm đúng ,thành thạo cấ bài tập.
II. Chuẩn bị: GV:nội dung.bảng phụ
 HS:SGK
III.Các hoạt động dạy – học
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNGHỌC
1 . Bài cũ :
-Gọi HS lên bảng làm bài 4.
-Nhận xét chung.
2 .Bài mới
 a.Giới thiệu bài : TT
b..Giảng bài:
Bài 1 : Viết phân số thích hợp vào chỗ chấm dưới mõi vạch của tia số :
-Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.
- Kiểm tra bài làm của HS.
-Gọi HS đọc lại các phân số đó.
Bài 2: Viết các phân số sau thành phân số thập phân 
-Nhận xét cho điểm.
Bài 3: Viết các phân số sau thành phân số thập phân có mẫu số là 100 :
-Yêu cầu HS làm bài tương tự bài 2.
GV nhận xét
-Bài 4: Điền dấu , =
- Cho HS làm vở-chấm bài -NX.
Bài 5.Gọi HS đọc đề bài toán.
Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì?
 Bài toán thuộc dạng nào đã biết?
 Muốn tìm phân số của một số ta làm thế nào?
- Cho HS thảo luận nhóm 4 (7 phút)
-Nhận xét chữa và chấm bài.
3 . Củng cố- dặn dò 
Nêu các kiến thức đã ôn.
Chuẩnbịbàisau:phép cộng ,trừ 2 phân số.
-1HS lên bảng làm.-Nhận xét 
-1 HS lên bảng vẽ tia số.
-NX
-HS nêu yêu cầu-làm bảng con.
-3HS lên bảng làm bài.
; .
-Nhận xét bài làm của bạn 
 HS nêu yêu cầu bài .
- 3HS lên bảng làm bài.
2 HS lên bảng làm.NX
-2HS đọc đề bài.
+Tìm phân số của một số.
+Ta lấy số đó nhân với phân số.
- HS thảo luận , đại diện 1 nhóm lên bảng làm – Nhóm khác nhận xét chữa bài.
Số HS giỏi toán là
= 9 (học sinh)
Số học sinh giỏi TV là
= 6 (học sinh)
Tập đọc: Nghìn năm văn hiến
I. Mục tiêu:
-Hiểu nội dung bài: Việt Nam có truyền thống khoa cử lâu đời. Đó là bằng chứng về nền văn hiến lâu đời của nước ta.
-Từ ngữ :văn hiến. 
-Đọc trôi chảy toàn bài ,đọc đúng :muỗm,tiến sĩ,cổ kính.
Biết đọc một văn bản có bảng thống kê giới thiệu truyền thống văn hóa Việt Nam.
-Học sinh biết được truyền thống văn hóa lâu đời của Việt Nam, càng thêm yêu đất nước và tự hào là người Việt Nam. 
II. Chuẩn bị:
- 	GV: Tranh Văn Miếu - Quốc Tử Giám. Bảng phụ viết sẵn bảng thống kê để học sinh luyện đọc. 
- 	HSø : Sưu tầm tranh ảnh về Văn Miếu - Quốc Tử Giám 
III. Các hoạt động dạy -học
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Bài cũ:
HS đọc bài “Quang cảnh làng mạc ngày mùa”-trả lời câu hỏi 2 sgk
2 .Bài mới :
a.Giới thiệu bài- Cho HS quan sát tranh SGK và giới thiệu bài
b.Giảng bài:
HĐ 1 : Luyện đọc
- Gọi 1HS khá đọc bài .
-GV chia đoạn: 3 đoạn.
+Đoạn 1: Từ đầu đến 2500 tiến sĩ.
+Đoạn 2: Tiếp theo đến hết bảng thống kê.
+Đoạn 3: Còn lại
- Yêu cầu học sinh đọc nối tiếp lần 1
- Luyện phát âm
-Học sinh đọc nối tiếp lần 2- kết hợp nêu chú giải 
- Học sinh đọc nối tiếp lần 3
- Gọi học sinh đọc theo nhóm
- 1 học sinh đọc toàn bài.
- GV đọc mẫu toàn bài .
HĐ 2 : Hướng dẫn tìm hiểu bài.
- Cho HS đọc lướt đoạn 1.
+Đến Văn Miếu, khách nước ngoài ngạc nhiên vì điều gì?
-Cho HS đọc thầm đoạn 2.
+Em hãy đọc thầm bảng thống kê và cho biết. Triều đại nào tổ chức nhiều khoa thi nhất? Triều đại nào có tiến sĩ nhiều nhất? nhiều trạng nguyên nhất?
-Cho HS đọc thầm đoạn 3.
+ Ngày nay, trong Văn Miếu còn có chứng tích gì về một nền văn hiến lâu đời?
+Bài văn giúp em hiểu điều gì về nền văn hiến Việt Nam?
+văn hiến( sgk)
-Nội dung-GV ghi bảng
 HĐ 3 : Đọc diễn cảm
- Yêu cầu học sinh đọc nối tiếp
 – Nêu cách đọc diễn cảm.
- Chọn đoạn đọc diễn cảm đoạn 3
 +Nêu từ ngữ cần nhấn giọng trong đoạn?
- Yêu cầu học sinh đọc diễn cảm.
- Thi đọc diễn cảm.NX
 3 - Củng cố dặn dò:
HS đọc lại nội dung.-liên hệ GD
-Dặn HS về nhà đọc trước bài” Sắc màu em yêu.”-Trả lời câu hỏi SGK
-2 HS lên bảng đọc -NX
-HS đọc thầm theo .
- 3 học sinh đọc
- Học sinh đọc
-3 học sinh đọc
-Học sinh đọc
-Đọc nhóm đôi
- HS đọc lướt đoạn
+Vì biết nước ta đã mở khoa thi tiến sĩ từ năm 1075.
- HS đọc thầm bảng thống kê.
+Triều đại tổ chức nhiều khoa thi nhất là triều Lê - 104 khoa thi.
+Nhiều tiến sĩ có nhiều tiến sĩ nhất là triều Lê – 1780 tiến sĩ .
- HS đọc thầm đoạn 3.
+ Còn 82 tấm bia khắc tên tuổi 1306 vị tiến sĩ từ khoa thi 1442-1779..
+Người Việt Nam ta có truyền thống coi trọng đạo học . Việt Nam là một đất nước có một nền văn hiến lâu đời . .
- HS nhắc lại .
- 3 học sinh đọc
-NX
- 4 học sinh - nhận xét.
- 2 học sinh - nhận xét.
Toán : Ôn tập phép cộng, phép trừ 2 phân số 
I. Mục tiêu:
 - Củng cố kĩ năng phép cộng - trừ hai phân số 
 -Rèn học sinh tính toán phép cộng - trừ hai phân số nhanh, chính xác. 
 -Giúp học sinh vận dụng vào thực tế cuộc sống. 
II. Chuẩn bị:
 GV:nội dung
 HS:Bảng con.
III. Các hoạt động dạy học
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Bài cũ: 
Viết thành phân số thập phân
2. Giới thiệu bài mới: 
- Hôm nay, chúng ta ôn tập phép cộng - trừ hai phân số. 
3. Giảng bài:
* Hoạt động 1: Ôn tập về phép cộng và phép trừ 2 phân số.
GV nêu ví dụ và gọi HS lên bảng thực hiện.
 Muốn cộng (hoặc trừ) hai phân số có cùng mẫu số ta làm như thế nào?
-GV nêu ví dụ gọi HS lên bảng thực hiện.
Muốn cộng (hoặc trừ) hai phân số khác mẫu số ta làm như thế nào?
-GV chốt ý.
* Hoạt động 2: Thực hành 
Ÿ Bài 1: 
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề 
- Giáo viên yêu cầu học sinh nêu hướng giải 
Ÿ Giáo viên nhận xét 
Ÿ Bài 2: 
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề 
- Giáo viên yêu cầu học sinh tự giải vào vở –chấm bài
Ÿ Giáo viên nhận xét 
Ÿ Bài 3: Cho HS đọc bài toán .
 Bài toán yêu cầu gì ? Đã cho biết gì 
- Cho HS thảo luận tìm hướng giải rồi giải . 
-Gọi đại diện nhóm nêu cách giải ; đại diện 1 nhóm lên bảng trình bày 
Ÿ Giáo viên nhận xét 
4.Củng cố-dặn dò 
- Cho học sinh nhắc lại cách thực hiện phép cộng và phép trừ hai phân số (cùng mẫu số và khác mẫu số)
-Chuẩn bị :Ôn phép nhân, chia 2 phân số. 
2 HS làm
- HS thực hiện phép tính và nhận xét .
+Ta cộng (hoặc trừ) hai tử số với nhau và giữ nguyên mẫu số.
-2HS lên bảng thực hiện.
- Lớp làm bài vào giấy nháp.kết quả 
-Nhận xét và chữa bài làm trên bảng.
+ Ta quy đồng mẫu số hai phân số rồi cộng hoặc trừ hai phân số có cùng mẫu số.
-Nhắc lại.
- Học sinh đọc đề bài 
- Học sinh bảng con-NX
- Học sinh đọc đề 
- Học sinh giải 
- Học sinh sửa bài 3 + 
-2HS đọc đề bài.
- HS thảo luận nhóm bàn .
- Đại diện 1 nhóm chữa bài ; nhóm khác nhận xét .
Phân số chỉ tổng số bóng màu đỏ và màu xanh là:
(số bóng)
Phân số chỉ số bóng màu vàng là:
1- (số bóng)
Đáp số: số bóng.
Chính tả : (Nghe viết) Lương Ngọc Quyến-Cấu tạo phần vần
I. Mục tiêu: 
 -Nghe, viết đúng chính tả bài Lương Ngọc Quyến. 
 -Nắm được mô hình cấu tạo vần. Chép đúng tiếng vần vào mô hình, biết đánh dấu thanh đúng chỗ, trình bày đúng bài chính tả Lương Ngọc Quyến. 
 -Giáo dục học sinh ý thức rèn chữ, giữ vở. 
II. Chuẩn bị: 
- GV: Bảng phụ ghi mô hình cấu tạo tiếng
- HS: SGK, vở 
III. Các hoạt độngdạy học:
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HO ... Lần lượt học sinh đọc 
- HS chỉ vào số 2 nói: phần nguyên. 
- HS chỉ vào nói: phần phân số. 
- Hai phần: phần nguyên và phân số kèm theo. 
- Học sinh nhìn vào hình vẽ nêu các hỗn số và cách đọc. 
- Học sinh đọc hỗn số 
- Học sinh làm bài 
- Học sinh ghi kết quả lên bảng-NX
- Học sinh lần lượt đọc phân số và hỗn số trên bảng. 
Tập làm văn Luyện tập tả cảnh
I. Mục tiêu:
 -Từ những điều đã thấy khi quan sát cảnh một buổi trong ngày, biết lập dàn ý chi tiết tả cảnh đó. Dàn ý với các ý riêng của học sinh. 
 -Biết chuyển phần dàn ý thành đoạn văn tả cảnh chân thực, tự nhiên. 
 Giáo dục học sinh lòng yêu thích cảnh vật xung quanh và say mê sáng tạo. 
II. Chuẩn bị:
- 	GV: Tranh 
- 	HSø: những quan sát của học sinh đã ghi chép khi quan sát cảnh trong ngày. 
III. Các hoạt độngdạy học:
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Bài cũ: Nêu cấu tạo 1 bài văn tả cảnh.
-Trình bày dàn ý tiết trước.
Ÿ Giáo viên nhận xét 
2.Giới thiệu bài mới: Luyện tập tả cảnh 
3 Giảng bài: 
Ÿ Bài 1:Gọi HS đọc nội dung bài tập.
-Tìm những hình ảnh em thích trong đoạn văn?
Gvnhận xét.
Ÿ Bài 2: 
- Giáo viên nêu yêu cầu của bài. Khuyến khích học sinh chọn phần thân bài để viết
. 
Ÿ Giáo viên nhận xét- cho điểm 
4. Củng cố -dặn dò
- Cả lớp chọn bạn đã viết đoạn văn hay. 
- Chuẩn bị “ghi lại kết quả quan sát sau cơn mưa” –Lập dàn ý
-2HS nêu-NX
-Hs trình bày cá nhân-NX
- 2 học sinh đọc yêu cầu của bài.
- Lần lượt học sinh đọc nối tiếp nhau 2 bài: “rừng trưa”, “chiều tối”. 
- Cả lớp đọc thầm. 
- 2 học sinh chỉ rõ em chọn phần nào trong dàn ý để viết thành đoạn văn hoàn chỉnh.
- Học sinh làm vào vở 
- Lần lượt từng học sinh đọc đoạn văn đã viết hoàn chỉnh. - Cả lớp nhận xét 
- Nêu điểm hay 
Luyện từ và câu: Luyện tập về từ đồng nghĩa
I. Mục tiêu: 
 -Nắm được các sắc thái khác nhau của các từ đồng nghĩa để viết về đoạn văn miêu tả ngắn. 
 -Học sinh biết vận dụng những hiểu biết đã có về từ đồng nghĩa, làm đúng các bài tập thực hành tìm từ đồng nghĩa - phân loại các từ đồng nghĩa. 	
 -Có ý thức sử dụng từ đồng nghĩa cho phù hợp. 
II. Chuẩn bị: 
- 	GV: bảng phụ 
- 	HS :SGK 
III. Các hoạt độngdạy học:
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Bài cũ: 
- Nêu một số từ ngữ thuộc chủ đề “Tổ quốc”. 
Ÿ Giáo viên nhận xét và cho điểm 
2. Giới thiệu bài mới: TT
3 .Giảng bài: 
Ÿ Bài 1: 
- Yêu cầu học sinh đọc bài 1 
-Yêu cầu HS làm theo nhóm 2 (5 phút )
-GV nhận xét
Ÿ Bài 2: 
- Yêu cầu học sinh đọc bài 2 
-Gv giải thích:vd-xếp bao la cùng nhóm với bát ngát.
Ÿ Giáo viên nhận xét 
Ÿ Bài 3: 
- Yêu cầu học sinh đọc bài 3
-Gv chấm bài -NX
4.Củng cố-dăn dò:
-Thế nào là từ đồng nghĩa
-Về nhà viết lại đoạn văn cho hay
-2hs nêu- NX
- Học sinh đọc yêu cầu bài 1
-Các nhóm hoạt động –trình bày
Mẹ,má,u,bu,bầm,mạ.
- Cả lớp nhận xét 
- Học sinh đọc 
- Học sinh làm nhóm 4(5 phút )-
trình bày- nx; bao la,mênh mông,bát ngát,thanh thang.
- Học sinh nhận xét.
- 1 Học sinh đọc 
- Học sinh xác định cảnh sẽ tả 
- Viết đoạn văn ngắn 
(3-5 câu) vào vở-Đọc đoạn văn đã viết-NX
Địa lý 	 Địa hình và khoáng sản 
I. Mục tiêu: 
 -Nắm được những đặc điểm chính của địa hình và khoáng sản nước ta. 
 +Kể tên và chỉ được vị trí những dãy núi, đồng bằng lớn của nước ta trên bản đồ (lược đồ). 
 +Kể tên một số loại khoáng sản ở nước ta và chỉ trên bản đồ vị trí các mỏ than, sắt, a-pa-tít, bô-xit, dầu mỏ. 
-Hs chỉ đúng ,chính xác vị trí các dãy núi,đồng bằng.
-Giáo dục học sinh lòng yêu quê hương đất nước qua việc nắm rõ đặc điểm địa lý Việt Nam.
II. Chuẩn bị: 
- GV: Các hình của bài trong SGK được phóng lớn - Bản đồ tự nhiên Việt Nam và khoáng sản Việt Nam.
- HSø: SGK 
III. Các hoạt động dạy học
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Bài cũ: 
-Nêu vị trí, giới hạn nước ta-HS chỉ lược đồ
- GV nhận xét- ghi điểm.
2. Giới thiệu bài mới: 
“Tiết Địa lí hôm nay giúp các em tiếp tục tìm hiểu những đặc điểm chính về địa hình và khoáng sản của nước ta”. 
3.Giảng bài:
* Hoạt động 1: Địa hình nước ta
- Yêu cầu học sinh đọc mục 1, quan sát hình 1/SGK và trả lời 
- Chỉ vị trí của vùng đồi núi và đồng bằng trên lược đồ hình 1. 
- Kể tên và chỉ vị trên lược đồ các dãy núi chính ở nước ta. Trong đó, dãy nào có hướng Tây Bắc - Đông Nam, dãy nào có hướng vòng cung? 
-GV nhận xét.
- Kể tên và chỉ vị trí các đồng bằng lớn ở nước ta. 
- Nêu một số đặc điểm chính của địa hình nước ta?. 
Ÿ Giáo viên chốt ý. 
* Hoạt động 2: Khoáng sản nước ta
Yêu cầu HS hoạt động theo nhóm 4 (7 phút)
- Kể tên các loại khoáng sản ở nước ta? Loại khoáng sản nào có nhiều nhất? 
-Chỉ những nơi có mỏ than,sắt,a-pa tít,dầu mỏ.
-Gv nhận xét.
- Nêu lại những nét chính về: 
+ Địa hình ,khoáng sản Việt Nam 
 Ghi nhớ (SGK)
4.Củng cố - dặn dò: 
-HS nhắc lại ghi nhớ.
- Chuẩn bị: “Khí hậu” 
2 HS nêu - NX
- Học sinh nghe 
- Hoạt động cá nhân
- Học sinh đọc, quan sát và trả lời 
- Học sinh chỉ trên lược đồ 
- Hướng TB - ĐN: Dãy Hoàng Liên Sơn, Trường Sơn. 
- Hướng vòng cung: Dãy gồm các cánh cung Sông Gấm, Ngân Sơn, Bắc Sơn, Đông Triều. 
- Đồng bằng sông Hồng ® Bắc bộ và đồng bằng sông Cửu Long ® Nam bộ. 
- 3/4 diện tích là đồi núi nhưng chủ yếu là đồi núi thấp, 1/4 diện tích là đồng bằng và phần lớn là đồng bằng châu thổ do được các sông ngòi bồi đắp phù sa. 
- Các nhóm làm việc –trình bày -NX
- Dựa vào hình 2 và trả lời: 
+ than, sắt, đồng, thiếc, a-pa-tit, bô-xit... 
+ Than đá nhiều nhất 
-Than (Quảng Ninh),dầu mỏ (Bạch Hổ)
HS đọc 2 em
Toán Hỗn số (tt)
I. Mục tiêu: 
-Giúp học sinh biết cách thực hành chuyển một hỗn số thành phân số. 
-Rèn học sinh đổi hỗn số nhanh, chính xác. 
	-Giáo dục HS độc lập suy nghĩ khi làm bài. 
II. Chuẩn bị: 
- 	GV- các tấm bìa cắt và vẽ như hình vẽ 
- 	HS- SGK
III. Các hoạt độngdạy học:
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Bài cũ: Gọi HS đọc 
Ÿ Giáo viên nhận xét và cho điểm 
2. Giới thiệu bài mới: TT
3.Giảng bài: 
* Hoạt động 1: - Hướng dẫn cách chuyển hỗn số thành phân số. 
-Chia lớp thành 4 nhóm.
-Đính cách tấm bìa như SGK và nêu vấn đề.
 = ?
- Từ hỗn số đã cho làm thế nào để viết thành phân số? Hỗn số có thể viết thành tổng nào?
- Yêu cầu HS thảo luận -trả lời.
-Nhận xét .
-Ta có thể viết gọn 
- Em hãy nêu cách chuyển hỗn số thành phân số.
-Gọi HS nhắc lại.
* Hoạt động 2 :Luyện tập.
Bài 1: HS đọc yêu cầu.
-Yêu cầu HS làm bài vào bảng con.
GV nhận xét.
Bài 2:
-Gọi HS đọc yêu cầu bài.
 Muốn cộng (trừ) hai hỗn số 2 ta làm thế nào?
-Yêu cầu HS làm bài vào vở nháp -NX.
Bài 3: HS đọc yêu cầu.
Muốn nhân hai hỗn số ta làm thế nào?
-Nêu cách làm theo mẫu.
-HS làm vở-chấm bài -NX
3 . Củng cố- dặn dò
-Gọi HS nhắc lại cách chuyển hỗn số sang phân số.
-Chuẩn bị bài sau:Luyện tập
2 HS đọc-NX
-HS theo dõi.
-Thảo luận nhóm 2 theo yêu cầu.
C1: HS chia tấm bìa và đếm kết quả là 
C2: 
- Tử số bằng phần nguyên nhân với mẫu số rồi cộng với tử số của phân số đã cho.
-Mẫu số .
-1 HS đọc.
-5HS lên bảng.-Lớp làm bài vào bảng con.-NX
 2 
-1HS đọc .
+Đổi hỗn số sang phân số sau đó thực hiện phép cộng hai phân số tìm được.
-HS tự làm bài vào vở nháp.-3 HS lên bảng làm.-NX
a,	b, c, 
+Đổi hỗn số thành phân số rồi thực hiện phép nhân hai phân số vừa tìm được.
-Nêu như SGK.
-HS tự làm bài vào vở.-2 hs lên bảng làm
b,
-1 HS nhắc lại.
Tập làm văn: Luyện tập làm báo cáo thông kê
I. Mục tiêu: 
 -Trên cơ sở phân tích số liệu thống kê trong bài “Nghìn năm văn hiến”, học sinh nắm được hình thức trình bày số liệu thống kê, tác dụng của các số liệu thống kê. 
	 -Biết thống kê các số liệu đơn giản, trình bày kết quả thống kê biểu bảng. 
 -Giáo dục học sinh tính chính xác, khoa học. 
II. Chuẩn bị: 
- 	GV: Bảng phụ viết sẵn lời giải các bài tập 2, 3
- 	HS : SGK 
III. Các hoạt động dạy học
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Bài cũ: 
- Học sinh đọc đoạn văn tả cảnh một buổi trong ngày 
Ÿ Giáo viên nhận xét.-ghi điểm 
2. Giới thiệu bài mới: TT
3. Giảng bài:
Ÿ Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu bài 1
- Nhìn bảng thống kê bài: “Nghìn năm văn hiến”.
a) Nhắc lại số liệu thống kê trong bài
b) Các số liệu thống kê theo hình thức nào ? 
c) Các số liệu cần được trình bày thành bảng, khi có nhiều số liệu - là những số liệu liệt kê khá phức tạp - việc trình bày theo bảng có những lợi ích nào? 
Ÿ Giáo viên chốt lại. 
Ÿ Bài 2: 
- Giáo viên gợi ý: thống kê số liệu từng học sinh từng tổ trong lớp. Trình bày kết quả bằng 1 bảng biểu giống bài “Nghìn năm văn hiến”. 
-Yêu cầu HS làm theo nhóm 2 vào bảng phụ.
-Gv nhận xét
-Nêu tác dụng của bảng thống kê?
Ÿ Giáo viên nhận xét + chốt lại 
4. Củng cố- dặn dò:
GV lưu ý HS cách lập bảng thống kê đúng. 
- Chuẩn bị: “Luyện tập tả cảnh” –Quan sát 1 cơn mưa ,ghi lại kết quả quan sát. 
-2 HS đọc-NX
. 
- 3 học sinh nối tiếp nhau đọc 
- Học sinh trả lời. - Cả lớp nhận xét. 
- Nêu số liệu ,trình bày bảng số liệu 
. 
+ Người đọc dễ tiếp nhận thông tin
+ Người đọc có điều kiện so sánh số liệu. 
-Lớp nhận xét.
- 1 học sinh đọc phần yêu cầu
- Cả lớp đọc thầm lại 
-Các nhóm làm việc 
- Đại diện nhóm trình bày-NX
-Thấy rõ kết quả, đặc biệt là kết quả có tính so sánh.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an(30).doc