Giáo án các môn khối 5 - Tuần thứ 28 (chi tiết)

Giáo án các môn khối 5 - Tuần thứ 28 (chi tiết)

Tiết 28 TIẾN VÀO DINH ĐỘC LẬP

I – Mục tiêu : Học xong bài này HS biết :

 _ Chiến dịch Hồ Chí Minh, chiến dịch cuối cùng của cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước, đỉnh cao của cuộc Tổng tiến công giải phóng miền Nam bắt đầu ngày 26-4-1975 và kết thúc bằng sự kiện quân ta đánh chiếm dinh độc lập.

 _ Chiến dịch Hồ Chí Minh toàn thắng, chấm dứt 21 năm chiến đấu, hi sinh của dân tộc ta, mở ra thời kì mới: Miền Nam được giải phóng, đất nước được giải phóng.

II– Chuẩn bị:

 1 – GV : _ Ảnh tư liệu về đại thắng mùa Xuân 1975.

 _ Lược đồ để chỉ các địa danh ở miền nam được giải phóng năm 1975.

 

doc 42 trang Người đăng hang30 Lượt xem 593Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn khối 5 - Tuần thứ 28 (chi tiết)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHƯƠNG TRÌNH TUẦN 28
«««&«««
Thứ/ngày
Môn
Đề bài
Tiết theo CT
Đồ dùng dạy học
Thứ hai
12/3/2012
CC
LS
TĐ
T
ÂN
KH
Sinh hoạt đầu tuần
 Tiến vào Dinh Độc lập
Ôn tập GHK II (tiết 1)
Luyện tập chung
GV chuyên
Sự sinh sản của động vật
28
28
55
136
/
55
Ảnh TL
Phiếu HT
Bảng nhóm
Hình SGK
Thứ ba
13/3/2012
AV
CT
T
TD
LT-C
 GV chuyên
Ôn tập GHK II (tiết 2)
Luyện tập chung
GV chuyên
Ôn tập GHK II (tiết 3)
/
28
137
/
55
Phiếu HT
Bảng nhóm
Phiếu HT
Thứ tư
14/3/2012
TH
TĐ
T
ĐĐ
TLV
 GV chuyên
Ôn tập GHK II (tiết 4)
Luyện tập chung
Ôn tập củng cố bài: Em yêu hòa bình
Ôn tập GHK II (tiết 5)
/
56
138
28
55
Phiếu HT
Phiếu HT
Thứ năm
15/3/2012
TD
LT-C
T
KC
ĐL
 GV chuyên
Ôn tập GHK II (Tiết 6)
Ôn tập về số tự nhiên
Kiểm tra : Đọc hiểu – Luyện từ và câu
Ôn tập: châu Phi
/
56
139
28
28
Phiếu HT
Bảng con
Bản đồ
Thứ sáu
16/3/2012
TLV
AV
T
HĐTT
MT
Kiểm tra : Tập làm văn
GV chuyên
Ôn tập về phân số
Sinh hoạt cuối tuần
GV chuyên
56
/
140
28
/
Bảng phụ
Thứ bảy
17/3/2012
KH
KT
ATGT
Sự sinh sản của côn trùng
Lắp máy bay trực thăng ( T2)
 Kỹ năng đi xe đạp an toàn
56
28
2
Hình SGK
Bộ lắp ghép
Tranh TV
 Lịch sử
	Tiết 28	 TIẾN VÀO DINH ĐỘC LẬP
I – Mục tiêu : Học xong bài này HS biết :
 _ Chiến dịch Hồ Chí Minh, chiến dịch cuối cùng của cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước, đỉnh cao của cuộc Tổng tiến công giải phóng miền Nam bắt đầu ngày 26-4-1975 và kết thúc bằng sự kiện quân ta đánh chiếm dinh độc lập. 
 _ Chiến dịch Hồ Chí Minh toàn thắng, chấm dứt 21 năm chiến đấu, hi sinh của dân tộc ta, mở ra thời kì mới: Miền Nam được giải phóng, đất nước được giải phóng.
II– Chuẩn bị:
 1 – GV : _ Ảnh tư liệu về đại thắng mùa Xuân 1975.
 _ Lược đồ để chỉ các địa danh ở miền nam được giải phóng năm 1975. 
 2 – HS : SGK .
III – Các hoạt động dạy- học chủ yếu :
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
I – Ổn định lớp : KT đồ dùng học tập HS
II Kiểm tra bài cũ :“Lễ kí Hiệp định Pa- ri”
_ Lễ kí Hiệp định Pa-ri diễn ra bao giờ ở đâu 
_ Nêu nội dung cơ bản và ý nghĩa lịch sử của nó ?
 * Nhận xét ,ghi điểm.
III – Bài mới : 
 1 – Giới thiệu bài : “Tiến về dinh độc lập”.
 2 – Hướng dẫn : 
 a) Họat động1 : Làm việc cả lớp .
GV nêu:Đầu năm 1975,khi thời cơ xuất hiện,Đảng ta quyết định tiến hành cuộc Tổng tiến công và nổi dậy,bắt đầu từ ngày 4/3/1975.Sau 30 ngày chiến đấu quân dân ta đã giải phóng Tây Nguyên và dải đất miền Trung.Đến 17 giờ ngày 26/4/1975 chiến dịch Hồ Chí Minh lịch sử bắt đầu.
-GV nêu nhiệm vụ học tập cho HS:
+Thuật lại sự kiện tiêu biểu của chiến dịch giải phóng Sài Gòn.
+Nêu ý nghĩa lịch sử ngày 30/4/1975
 b) Hoạt động 2 : Làm việc cả lớp .
 _ Sự kiện quân ta đánh chiếm Dinh Độc Lập diễn ra như thế nào ?
 _ GV tường thuật sự kiện này và nêu câu hỏi: Sự kiện quân ta tiến vào Dinh Độc Lập thể hiện điều gì ?
 _ Cho HS tường thuật cảnh xe tăng quân ta tiến vào Dinh độc Lập. 
c-Hoạt động3: Thảo luận nhóm
 _ Nêu ý nghĩa lịch sử của chiến thắng ngày 30-4-1975.
 _ Cho HS kể về con người, sự việc trong đại thắng mùa xuân 1975(gắn với quê hương). 
GV nhận xét,bổ sung.
IV – Củng cố,dặn dò : 
-Gọi HS đọc nội dung chính của bài .
 - Nhận xét tiết học .
 Chuẩn bị bài sau: “ Hoàn thành thống nhất đất nước” 
-2 HS TB,G trả lời.
-Cả lớp nhận xét.
- HS nghe .
- HS nghe .
- Diễn ra thần tốc, táo bạo và chiến thắng.
-(HSKG) Thể hiện tinh thần yêu nước của nhân dân ta.
- HS dựa vào SGK, quan sát tranh tường thuật cảnh xe tăng quân ta tiến vào Dinh độc Lập. 
- HS đọc SGK và diễn tả lại cảnh cuối cùng khi nội các Dương Văn Minh đầu hàng. 
-HS thảo luận nhóm đôi và trả lời
- Là trận đánh mang tầm lịch sử vĩ đại đánh tan chính quyền Mĩ-nguỵ, giải phóng hoàn toàn miền Nam. Từ đây Bắc- Nam thống nhất , nan sông thu về một mối.
- HS kể về con người, sự việc trong đại thắng mùa xuân 1975. 
- 2 HS đọc .
- HS lắng nghe .
- Xem bài trước .
Rút kinh nghiệm :
Tập đọc
ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II( TIẾT 1)
I.Mục tiêu:
	- Kĩ năng :Kiểm tra lấy điểm tập đọc và HTL , kết hợp kiểm tra kĩ năng đọc - hiểu ( HS trả lời câu hỏi về nội dung bài đọc) .
	- Yêu cầu về kĩ năng đọc thành tiếng : HS đọc trôi chaỷ các bài đã học từ học kì II của lớp 5 .
 	-Kiến thức: Củng cố khắc sâu kiến thức về cấu tạo câu ( đơn , ghép ) tòm đúng các ví dụ minh hoạ về các kiểu cấu tạo trong bảng tổng kết .
	-Thái độ:Giáo dục HSyêu quý tiếng Việt .
II.Chuẩn bị:
GV:	-Phiếu viết tên từng bài tập đọc .
	 -Bút dạ + giấy khổ to kẻ bảng tổng kết BT 2 + băng dính .
III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
I/Ổn định lớp: KT đồ dùng học tập của HS
II/Bài mới:
1.Giới thiệu bài:
Hôm nay chúng ta cùng Kiểm tra lấy điểm tập đọc và HTL , kết hợp kiểm tra kĩ năng đọc - hiểu
2.Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng 
( khoảng 1/3 số HS trong lớp ):
Từng HS lên bảng bốc thăm chọn bài ( sau khi bốc thăm được đọc bài) 
-GV đặt 1 câu hỏi về đoạn , bài vừa đọc . Cho điểm cho HS 
3.Bài tập 2:
-GV hướng dẫn HS đọc.
-GV dán lên bảng lớp tờ giấy viết bảng tổng kết . yêu cầu HS tìm ví dụ minh hoạ cho từng kiểu câu 
-GV nhận xét,bổ sung.
+Câu đơn :Đền Thượng.Nghĩa Lĩnh
 Từ ngày còn tranh làng Hồ.
+Câu ghép không dùng từ nối
 Lòng sông rộng,nước trong xanh.
 Mây bay,gió thổi.
+Câu ghép dùng QHT
Súng kíp của ta . sáu mươi phát.
Vì trời nắng to. cây héo rũ.
+Câu ghép dùng cặp hô ứng từ.
Nắng vừa nhạt. mặt biển.
Tời chưa hửng sángđã ra đồng.
III.Củng cố , dặn dò:
-GV nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà tiếp tục luyện đọc và trả lời câu hỏi cuối bài văn xuôi tập 2.
-HS lắng nghe .
-HS đọc bài và trả lời câu hỏi theo phiếu. 
-1HS đọc yêu cầu của bài .
-HS nhìn bảng nghe hưóng dẫn 
HS làm bài cá nhân, viết vào vở .
-HS tiếp nối nhau nêu ví dụ minh hoạ 
-HS lắng nghe .
Rút kinh nghiệm:
Toán:
	Tiết 136	LUYỆN TẬP CHUNG.
I– Mục tiêu :
- Ren luyện kĩ năng thực hành tính vận tốc, quãng đường, thời gian. 
Củng cố kĩ năng đổi đơn vị đo độ dài, đơn vị đo thời gian. 
Giáo dục HS tính cẩn thận chính xác khi làm bài tập 
 II- Đồ dùng dạy học :
 1 - GV : Bảng nhóm
 2 - HS : Vở làm bài.
III-Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
1- Ổn định lớp : KT đồ dùng học tập HS
2- Kiểm tra bài cũ : 
Gọi 2 HS nêu công thức tính vận tốc, quãng đường và thời gian.
Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập 3 và 4 /SGK
 - Nhận xét,sửa chữa –ghi điểm.
3 - Bài mới : 
 a- Giới thiệu bài : Luyện tậpchung
 b– Hướng dẫn luyện tập : 
 Bài 1: Gọi HS đọc đề bài.
- Gọi 1HSTB lên bảng bài ở bảng phụ; HS dưới lớp làm vào vở. 
- Cho HS về nhà trình bày cách 2.
- Gọi HS nhận xét.
- GV đánh giá
Bài 2: Gọi HS đọc đề bài.
- Cho HS tự làm vào vở.
- Gọi 1HS lên bảng làm vào bảng phụ.
- Gọi HS nhận xét bài của bạn.
- GV đánh giá, kết luận.
4- Củng cố,dặn dò :
- Gọi HS nhắc lại cách tính và công thức tính vận tốc, quãng đường và thời gian.
- Nhận xét tiết học .
-HDBTVN:Bài 3,4/SGK
 - Về nhà hoàn chỉnh bài tập .
 - Chuẩn bị bài sau : Luyện tập chung.Chuẩn bị kĩ bài 1,2.
-2HSTB nêu miệng. 
2 HSK lên bảng làm bài tập 3 và 4 /SGK
-Cả lớp nhận xét
- HS nghe .
HS đọc.
HS làm bài.
 Bài giải:
Đổi 4 giờ 30 phút = 4,5 giờ
Vận tốc của ô tô là 135 : 3 = 45 (km/giờ)
Vận tốc của xe máy là 135:4,5=30(km/giờ)
Mỗi ô tô đi nhanh hơn xe máy số ki- lô- mét
 là 45 – 30 = 15 (km).
 Đáp số: 15 km.
- Nhận xét.
- HS đọc đề bài.
- HS làm bài.
Bài giải:
Vận tốc của xe máy là:
 1250 : 2 = 625 (m/phút)
Một giờ xe máy đi được:
625 x 60 = 37500 (m) hay 37,5 km
Vận tốc của xe máy là: 37,5 (km/giờ)
 Đáp số: 37,5 km/giờ
- Nhận xét.
 - 3HS nêu.
- Lắng nghe.
Rút kinh nghiệm:
Khoa học
	Tiết 55	SỰ SINH SẢN CỦA ĐỘNG VẬT
I – Mục tiêu : Sau bài học , HS biết :
 _ Trình bày khái quát về sự sinh sản của động vật : vai trò của cơ quan sinh sản , sự thụ tinh , sự phát triển của hợp tử .
 _ Kể tên một số động vật đẻ trứng & đẻ con .
 _Giáo dục HS chăm sóc vật nuôi ở gia đình.
II – Chuẩn bị:
 1 – GV :._ Hình trang 112,113 SGK .
	_ Sưu tầm tranh ảnh những động vật đẻ trứng & động vật đẻ con .
 2 – HS : SGK.
III – Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
I – Ổn định lớp : KT đồ dùng học tập của HS
II – Kiểm tra bài cũ : “ Cây con có thể mọc lên từ một số bộ phận của cây mẹ “
 _ Kể tên một số cây được mọc ra từ bộ phận của cây mẹ ?
 - Nhận xét-ghi điểm 
III – Bài mới : 
 1 – Giới thiệu bài : “ Sự sinh sản của động vật “
 2 – Hoạt động : 
 a) Họat động 1 : - Thảo luận .
 *Mục tiêu: Giúp HS rình bày khái quát về sự khái quát về sự sinh sản của động vật : vai trò của cơ quan sinh sản , sự thụ tinh , sự phát triển của hợp tử 
 *Cách tiến hành:
 _Bước 1: Làm việc cá nhân .
 GV yêu cầu HS đọc mục bạn cần biết trang 102 SGK.
 _Bước 2: Làm việc cả lớp .
 GV nêu câu hỏi cho cả lớp thảo luận:
 _ Đa số động vật chia thành mấy giống ? Đó là những giống nào ?
 _ Tinh trùng hoặc trứng của động vật được sinh ra từ cơ quan nào ? Cơ quan đó thuộc giống nào ?
 _ Hiện tượng tinh trùng kết hợp với trứng tạo thành gì ?
 _ Hợp tử phát triển thành gì ? 
 * Kết luận: 
 _ Đa số động vật chia thành hai giống : đực & cái . Con đực có cơ quan sinh dục đực tạo ra tinh trùng . Con cái có cơ quan sinh dục cái tạo ra trứng 
 _ Hiện tượng tinh trùng kết hợp với trứng tạo thành hợp tử gọi là sự thụ tinh .
 _ Hợp tử phân chia nhiều lần & phát triển thành cơ thể mới , mang những đặc tính của bố & mẹ .
 b) Hoạt động 2 :.Quan sát .
 *Mục tiêu: HS biết được các cách sinh sản khác nhau của động vật .
 *Cách tiến hành:
 _Bước 1: Làm việc theo cặp .
_Bước 2: Làm việc cả lớp .	
 GV gọi một số HS lên trình bày.
 * Kết luận: Những loài động vật khác nhau thì có cách sinh sản khác nhau : có loài đẻ trứng , có loài đẻ con .
 c) Họat động 3 : Trò chơi “ Thi nói tên những con vật đẻ trứng , những con vật đẻ con “
 *Mục tiêu: HS kể được tên một số động vật đẻ trứng & một số động vật đẻ con .
*Cách tiến hành:
 GV chia lớp thàn 4 nhóm. Trong cùng một thời gian nhóm nào viết được nhiều tên các con vật đẻ trứng và các con vật đẻ con là nhóm đó thắng cuộc.
*GV kết luận HĐ3
IV – Củng cố,dặn dò :
-HS đọc mục Bạn cần biết trang 112 SGK
 - Nhận xét tiết học .
 - Đọc trước bài sau : “ Sự sinh sản côn trùng “
- 2 HS K , Tb trả lời .
-Cả lớp nhận xét
- HS nghe .
- HS nghe .
- HS đọc mục bạn cần biết trang 102 SGK.
- Đa số động vật chia thành hai giống : đực & cái.
- Con đực có cơ quan sinh dục đực t ... ân số gồm mấy phần? Là những phần nào?
 - Trong các phân số viết được thì mẫu số cho biết gì? Tử số cho biết gì?
H: Hỗn số gồm có mấy phần? Là những phần nào?
Nêu cách đọc hỗn số? Cho ví dụ.
 *Ôn tập tính chất bằng nhau của hai phân số
Bài 2:- Gọi 1HS đọc đề bài.
-Gọi HS lên bảng làm; dưới lớp làm vào vở.
- Gọi HS giải thích cách làm.
- Gọi HS nhận xét.
- GV nhận xét, chữa bài.
Bài 3:
- Y/c đọc đề bài, thảo luận cách làm, so sánh kết quả, tự ghi vào vở.
- GV quan sát giúp HS còn yếu.
- Gọi HS đọc kết quả bài làm .
- Gọi HS nhận xét, chữa bài.
 * Ôn tập các quy tắc so sánh phân số
Bài 4:
- Y/ c HS đọc bài và giải vào vở.
 - Cho HS tự làm bài và giải thích.
- GV chốt lại kiến thức.
4- Củng cố,dặn dò :
- Hãy nêu cách đọc, viết phân số ?
- Muốn so sánh hai phân số ta làm như thế nào?
- Muốn quy đồng MS hai PS ta làm sao?
 - Nhận xét tiết học .
-HDBTVN:Bài 5/SGK.
 - Về nhà hoàn chỉnh bài tập .
 - Chuẩn bị bài Ôn tập về phân số (Tiếp theo)
- Hát 
2HS thực hiện.
Cả lớp nhận xét
- HS nghe .
- HS thực hiện yêu cầu.
- Phân số gồm 2 phần: tử số và mẫu số. Tử số là STN viết trên vạch ngang, mẫu số là STN viết dưới vạch ngang.
- MS cho biết số phần bằng nhau jmaf cái đơn vị chia ra. Tử số cho biết số phần bằng nhau từ các đơn vị đó đã được tô màu.
- HS trả lời.
- Rút gọn phân số.
- HS làm bài.
- HS nhận xét.
- HS chữa bài.
- HS thực hiện y/c.
- HS làm bài vào vở.
- HS nêu kết quả.
- HS đọc đề, tự làm bài vào vở và nêu
( > ; = ; < )
3 HS nêu.
-Lắng nghe
-HS hoàn chỉnh bài ở nhà
Rút kinh nghiệm:
Khoa học
	Tiết 56	SỰ SINH SẢN CỦA CÔN TRÙNG
I – Mục tiêu : Sau bài học , HS biết :
 _ Xác định quá trình phát triển của một số côn trùng (bướm cải , ruồi , gián).
 _ Nêu đặc điểm chung về sự sinh sản của côn trùng .
 _ Vận dụng những hiểu biết về quá trình phát triển của côn trùng để có biện pháp tiêu diệt những côn trùng có hại đối với cây cối , hoa màu & đối với sức khoẻ con người .
II – Chuẩn bị:
 1 – GV :.Hình trang 114,115 SGK .
 2 – HS : SGK.
III – Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
I – Ổn định lớp : KT đồ dùng học tập của HS
II – Kiểm tra bài cũ :“Sự sinh sản của động vật”
 _ Kể tên một số động vật đẻ trứng và đẻ con ?
 _ Đa số động vật được chia thành mấy nhóm ? Đó là những giống nào ?
- Nhận xét,ghi điểm
III – Bài mới : 
 1 – Giới thiệu bài : “ Sự sinh sản của côn trùng” 
 2 – Hoạt động : 
 a) Hoạt động 1 : - Làm việc với SGK .
 *Mục tiêu: Giúp HS :
 _ Nhận biết được quá trình phát triển của bướm cải qua hình ảnh .
 _ Xác định được giai đoạn gây hại của bướm cải 
 _ Nêu được một số biện pháp phònh chống côn trùng phá hoại hoa màu . 
 *Cách tiến hành:
 _Bước 1: Làm việc theo nhóm bàn 
 _GV yêu cầu các nhóm quan sát các hình 1, 2,3,4.5trang114SGK ,mô tả quá trình sinh sản của bướm cải và chỉ ra đâu là trứng, sâu, nhộng và bướm.
 + Bướm thường đẻ trứng vào mặt trên hay mặt dưới của lá rau cải?
 +Ở giai đoạn nào trong quá trình phát triển, bướm cải gây thiệt hại nhất ?
 +Trong trồng trọt có thể làm gì đểgiảm thiệt hại do côn trồng gây ra đối vớicây cối hoa màu
 _Bước 2: Làm việc cả lớp .
 GV theo dõi nhận xét. 
 * Kết luận: 
 -Bướm cải thường đẻ trứng vào mặt dưới của lá rau cải . Trứng nở thành sâu . Sau ăn lá rau để lớn. Hình 2a,2b,2c cho thấy sâu càng lớn càng ăn nhiều lá rau & gây thiệt hại nhất .
 -Để giảm thiệt hại cho hoa màu do côn trùng gây ra , trong trồng trọt người ta thường áp dụng các biện pháp : bắt sâu , phun thuốc trừ sâu , diệt bướm , 
 b) Hoạt động 2 :.Quan sát & thảo luận .
 *Mục tiêu: Giúp HS :
 _ So sánh tìm ra được sự giống nhau & khác nhau giữa chu trình sinh sản của ruồi và gián .
 _ Nêu được đặc điểm chung về sự sinh sản của côn trùng .
 _ Vận dụng những hiểu biết về vòng đời của ruồi và gián để có biện pháp tiêu diệt chúng . 
*Cách tiến hành:
 _Bước 1: Làm việc theo nhóm .
 GVtheo dõi 
 _Bước 2: Làm việc cả lớp .
 GV chữa bài.
 * Kết luận: Tất cả các côn trùng đều đẻ trứng .
IV – Củng cố,dặn dò : 
-GV yêu cầu HS viết sơ đồ vòng đời của một loài côn trùng vào vở.
 - Nhận xét tiết học .
 - Đọc trước bài sau : “ Sự sinh sản của ếch “
-2 HSTB,K trả lời .
- HS nghe .
- HS nghe .
 _ Các nhóm làm theo hướng dẫn của GV
 _Cả nhóm cùng thảo luận và trả lời :
+ Bướm thường đẻ trứng vào mặt dưới của lá rau cải.
 + Ở giai đoạn bướm phát triển thành sâu.
 +Trong trồng trọt người ta thường áp dụng các biện pháp: bắt sâu, phun thuốc trừ sâu diệt bướm
_ Đại diện từng nhóm báo cáo làm việc của nhóm mình.
_ HS nghe
_Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình làm việc theo chỉ dẫn SGK 
_ Đại diện từng nhóm trình bày két quả của nhóm mình.
 HS nghe .
 _ HS viết sơ đồ vòng đời của một loài côn trùng vào vở. 
_HS nghe
 HS xem bài trước .
Rút kinh nghiệm: 
Kĩ thuật 
 Tiết 29 LẮP MÁY BAY TRỰC THĂNG (tt)
I.- Mục tiêu: HS cần phải :
 -Chọn đúng và đủ các chi tiết để lắp máy bay trực thăng.
 - Lắp được máy bay trực thăng đúng kĩ thuật,đúng quy trình.
 - Rèn luyện tính cẩn thận khi thực hành.
 -Tích hợp:Sử dụng loại máy tiết kiệm năng lượng.
II.- Chuẩn bị:
 - Mẫu máy bay trực thăng đã lắp sẵn.
 - Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật
III.- Các hoạt động dạy – học: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1)Kiểm tra bài cũ:
- Cho HSTB nhắc lại ghi nhớ bài học trước
- GV nhận xét và đánh giá
2) Bài mới:
a) Giới thiệu bài: 
 Giới thiệu bài và nêu mục đích bài học
b) Giảng bài:
Hoạt động 3: HS thực hành lắp máy bay trực thăng
a-Hướng dẫn HS chọn đúng,đủ các chi tiết xếp vào nắp.
b-Lắp từng bộ phận.
GV cho HS quan sát kĩ các hình trong SGK và nội dung từng bước lắp.
+Lắp thân và đuôi máy bay chú ý thứ tự lắp như đã hướng dẫn 
+Lắp cánh quạt chú ý phải lắp đủ số vòng hãm.
+Lắp càng máy bay phải chú ý đến vị trí trên,dưới của các thanh;mặt phải mặt trái của càng máy bay để sử dụng vít .
GV theo dõi và uốn nắn kịp thời những HS còn lúng túng.
c-Lắp ráp máy bay trực thăng(hình 1 SGK)
+HS lắp ráp máy bay trực thăng theo các bước trong SGK.
+Nhắc HS chú ý:Lắp thân máy bay vào sàn ca bin và giá đỡ phải lắp đúng vị trí.Lắp giá đỡ sàn ca bin và càng máy bay phải lắp thật chặt.
Hoạt động 4: Đánh giá sản phẩm
-GV tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm theo nhóm
-GV nêu tiêu chuẩn đánh giá sản phẩm theo mục III
-GV nhận xét,đánh giá chung.
-GV nhắc HS tháo rời các chi tiết và xếp đúng vào vị trí các ngăn trong hộp.
3) Củng cố, dặn dò:
 - Cho HS nêu ghi nhớ bài học.( HSTB)
-Tích hợp:Sử dụng loại máy tiết kiệm năng lượng.
- GV nhận xét tiết học.
 - Tiết sau:Lắp rô bốt.
 -1HS nêu
 HS chọn các chi tiết
 -HS quan sát và lắp từng bộ phận
-HS lắp ráp máy bay trực thăng
-HS trưng bày sản phẩm và đánh giá sản phẩm
-HS nêu
 HS chuẩn bị bộ lắp ghép
 Rút kinh nghiệm:
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
An toàn giao thông 
 Tiết 2 KĨ NĂNG ĐI XE ĐẠP AN TOÀN
 I-Mục tiêu:
 1-Kiến thức:-HS biết những quy định đối với người đi xe đạp trên đường phố theo luật GTĐB
 -HS biết cách lên,xuống xe và dừng ,đỗ xe an toàn trên đường phố.
 2-Kĩ năng:-HS thể hiện đúng cách điều khiển xe an toàn qua đường giao nhau.
 -Phán đoán và nhận thức được các điều kiện an toàn hay không an toàn khi đi xe đạp.
 3-Thái độ:Có ý thức điều khiển xe đạp an toàn.
 II-Nội dung an toàn giao thông:
 Những quy định đối với người đi xe đạp,để đảm bảo an toàn.
 -Ở đường một chiều và hai chiều,đi ở bên phải đường hoặc đi vào làn đường dành cho xe thô sơ
 -Khi đổi hướng ,xe đạp phải giơ tay xin đường.Không đổi hướng bất ngờ trên đường,khi muốn rẽ người đi xe đạp phải đi chậm lại giơ tay xin đường rồi mới rẽ.
 -Người đi xe đạp không được chở hàng cồng kềnh,gây cản trở giao thông.
 -Các điều luật liên quan:Điều 13-khoản 2,3;Điều15-khoản1,2;Điều 22-khoản3;Điều 29-khoản 3
 (Luật GTĐB).
 III-Chuẩn bị:
 Giáo viên:-Tạo mô hình (hoặc sa bàn)đường phố
 -GV chuẩn bị những ô tô,xe máy,xe đạp,đèn tín hiệu GT(có thể di chuyển được trên mô hình).Có thể vẽ một đường phố trên sân trường,
 IV-Các hoạt động chính:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động1:Trò chơi đi xe đạp trên sa bàn
a-Mục tiêu:
-HS biết cách điều khiển xe an toàn qua đườnggiaonhau.
- Phán đoán và nhận thức được các điều kiện an toàn hay không an toàn khi đi xe đạp.
b-Cách tiến hành:
-GV giới thiệu mô hình đường phố,cho HS giải thích những vạch kẻ đường,mũi tên trên mô hình.
-GV đặt các loại xe bằng giấy hay đồ chơilên môhình,cho HS chỉ cách đi xe đạp từ điểm này đến điểm khác.GV hỏi một số tình huống:
+Để rẽ trái người đi xe đạp phải đi như thế nào?
+Người đi xe đạp nên đi thế nào khi qua vòng xuyến?
+ Xe đạp nên đi vòng và vượt qua một xe đang đỗ ở phía làn xe bên phải như thế nào?
+Khi đi xe đạp trên quốc lộ có rất nhiều xe chạy,
muốn rẽ trái,người đi xe đạp phải làm như thế nào?
c-Kết luận:Chúng ta cần nhớ để khi lên lớp trên,
đủ tuổi ta mới có thể đi xe đạp ra ngoài đường mà
 không sợ đi sai Luật GTĐB.
 Hoạt động2: Thực hành trên sân trường
a-Mục tiêu: HS thể hiện đúng cách điều khiển xe an toàn qua đường giao nhau.
 b-Cách tiến hành:
-GV chuẩn bị kẻ sẵn trên sân trường một đoạn ngã tư,trên đường có kẻ vạch phân làn đường và phân làn xe chạy,.
-GV cho 2 HS xung phong đi từ các vị trí khác nhau
-GV hỏi thêm một số kiến thức về cách rẽ trái,.
c-Kết luận: Luôn luôn đi ở phía tay phải,khi đổi hướng phải đi chậm,quan sát và giơ tay xin đường.Không vượt ẩu lướt qua người khác đi xe về phía trước.Đến ngã ba,ngã tư,nơi có đèn tín hiệu GT phải đi theo hiệu lệnh của đèn.
*Củng cố:
a-Mục tiêu:
-Nhắc nhở HS nếu đi xe đạp phải đi theo đúng quy định của luật GTĐB.
-Xây dựng một số phương án đảm bảo an toàn khi đi xe đạp.
b-Cách tiến hành:
-GV cho HS nhắc lại những quy định cơ bản đối với người đi xe đạp để đảm bảo ATGT
-Cho những HS có đi xe đạp đi học làm bản “Phương án xử lí các tình huống giao thông khi đi học”
-HS theo dõi
-Xe đạp đi bên phải,giơ tay trái xin đường.
-Nhường đường cho các xe đi đến từ bên tráivà đi sát vào bên phải.
-Giơ tay trái báo hiệu để đổi sang làn xe bên trái,đi vượt qua xe đỗ,giơ tay phải xin trở về làn đường bên phải
-Cả lớp theo dõi bạn trả lời,nhận xét
-HS xung phong đi từ các vị trí khác 
nhau trên sân,
-Cả lớp quan sát,nhận xét
-2 HS nhắc lại
Rút kinh nghiệm:

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an lop 5 long ghep tuan 28.doc