TUẦN 4
Thứ hai ngày 20 tháng 9 năm 2010
Tập đọc
NHỮNG CON SẾU BẰNG GIẤY.
I. Mục tiêu:
1. Đọc trôi chảy, lưu loát đoạn – bài.
- Đọc đúng các tên người, tên địa lí nước ngoài ( Xa - da - cô Xa - xa - ki; Hi
- rô - xi - ma; Na - ga - da - ki.
- Biết đọc diễn cảm đoạn, bài văn với giọng trầm, buồn; nhấn giọng những từ ngữ miêu tả hậu quả nặng nề của chiến tranh hạt nhân, khát vọng sống của cô bé Xa - da - cô, mơ ước hoà bình của thiếu nhi.
2. Hiểu ý chính của bài: Tố cáo tội ác chiến tranh hạt nhân, nói lên khát vọng sống, khát vọng hoà bình của trẻ em toàn thế giới.
Tuần 4 Thứ hai ngày 20 tháng 9 năm 2010 Tập đọc Những con sếu bằng giấy. I. Mục tiêu: 1. Đọc trôi chảy, lưu loát đoạn – bài. - Đọc đúng các tên người, tên địa lí nước ngoài ( Xa - da - cô Xa - xa - ki; Hi - rô - xi - ma; Na - ga - da - ki. - Biết đọc diễn cảm đoạn, bài văn với giọng trầm, buồn; nhấn giọng những từ ngữ miêu tả hậu quả nặng nề của chiến tranh hạt nhân, khát vọng sống của cô bé Xa - da - cô, mơ ước hoà bình của thiếu nhi. 2. Hiểu ý chính của bài: Tố cáo tội ác chiến tranh hạt nhân, nói lên khát vọng sống, khát vọng hoà bình của trẻ em toàn thế giới. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ viết sẵn nội dung đoạn 3. III. Các hoạt động dạy học: 1. ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ. - Đọc phân vai đoạn II, vở kịch “Lòng dân”. - Nêu nội dung ý nghĩa của vở kịch? - GV nhận xét, ghi điểm. 3. Bài mới: a/ Giới thiệu bài. b/ Nội dung. 1. Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài: a) Luyện đọc. - GV chia đoạn luyện đọc: + Đoạn 1: Mĩ ném bom nguyên tử xuống Nhật Bản. + Đoạn 2: Hậu quả mà hai quả bom đã gây ra. + Đoạn 3 : Khát vọng sống của Xa - da - cô. + Đoạn 4 : Ước vọng hoà bình của HS thành phố Hi - rô - si - ma. - Hướng dẫn luyện đọc tên người, tên địa lí nước ngoài. - Sửa lỗi phát âm. Kết hợp giải nghĩa từ trong SGK. - GV đọc mẫu toàn bài. b) Tìm hiểu bài. - Xa - da - cô bị nhiễm phóng xạ nguyên tử khi nào? - GV giảng. - Cô bé hi vọng kéo dài cuộc sống của mình bằng cách nào? - Các bạn nhỏ đã làm gì để tỏ tình đoàn kết với Xa - da - cô? - Các bạn nhỏ đã làm gì để bày tỏ nguyện vọng hoà bình? - Nếu được đứng trước tượng đài, em sẽ nói gì với Xa - da - cô? - Câu chuyện muốn nói với các em điều gì? b. Luyện đọc diễn cảm: - GV treo bảng phụ viết đoạn 3. Đọc mẫu. Hướng dẫn đọc diễn cảm. Lưu ý những từ cần nhấn giọng, chỗ nghỉ hơi. - GV nhận xét, đánh giá. 3. Củng cố, dặn dò:(2’) - Nhận xét giờ học. - Yêu cầu về nhà luyện đọc diễn cảm và trả lời câu hỏi cuối bài. - Chuẩn bị bài: Bài ca về trái đất. - Hát. - HS đọc phân vai theo nhóm. - 1, 2 em trả lời. - 2 HS khá đọc tiếp nối bài. - Lớp đọc thầm và quan sát tranh minh hoạ. - Cá nhân luyện đọc tiếp nối đoạn. - Lắng nghe. - Lớp đọc thầm cả bài. - Từ khi Mĩ ném hai quả bom nguyên tử xuống Nhật Bản. - Ngày ngày gấp sếu, vì em tim vào một truyền thuyết nói rằng nếu gấp đủ 1000 con sếu giấy treo quanh phòng em sẽ khỏi bệnh. - Gấp những con sếu bằng giấy gửi tới cho Xa - da - cô. - Khi Xa - da - cô chết, các bạn đã quyên góp tiền xây dựng tượng đài... - HS nêu cảm nghĩ cá nhân. - Tố cáo tội ác chiến tranh hạt nhân, nói lên khát vọng sống, khát vọng hoà bình của trẻ em toàn thế giới. - Lắng nghe. - Luyện đọc diễn cảm theo cặp. - Cá nhân thi đọc diễn cảm trước lớp. Toán. Ôn tập và bổ sung về giải toán. I. Mục tiêu: - HS làm quen với dạng quan hệ tỷ lệ và biết cách giải bài toán lên quan đến quan hệ tỷ lệ đó - Rèn kĩ năng giải toán. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ ghi nội dung, giấy ghi bài toán, Phiếu học tập bài tập 3. III. Các hoạt động dạy học: Thời gian đi 1 giờ 2 giờ 3 giờ Quãng đường đi được 4 km 8 km 12 km 1. ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ. - HS nhắc lại cách giải bài tập tìm 2 số biết tổng (hiệu) về tỷ số của 2 số đó. - KT vở bài tập. 3. Bài mới: a/ Giới thiệu bài. b/ Nội dung 1. Giới thiệu ví dụ dẫn đến quan hệ tỷ lệ. Ví dụ: Một người đi bộ trung bình 1 giờ đi được 4 km - GV: Nhận xét, ghi kết quả. - GV chốt: khi thời gian lên gấp bao nhiêu lần thì quãng đường đi được cũng gấp lên bấy nhiêu lần. 2. Giới thiệu bài toán và cách giải. - GV: Dán bảng bài tập. GV: Hỏi phân tích bài tập và tính toán: 2 giờ đi được 90 km 4 giờ đi được ? km - Gợi ý cách “rút về đơn vị”: Trong 1 giờ ôtô đi được bao nhiêu km? Trong 4 giờ ôtô đi được bao nhiêu km? - GV: Gợi ý để dẫn ra cách 2 tìm tỉ số + 4 giờ gấp mấy lần 2 giờ? (4 : 2 = 2) + Quãng đường đi được gấp lên mấy lần? ị Quãng đường đi được trong 4 giờ là: - Lưu ý: Khi giải bài tập dạng này, chỉ cần chọn 1 trong các cách thích hợp 3. Thực hành: Bài 1 - GV: Gợi ý giải bằng cách “rút về đơn vị” 5 m : 80 000 đồng 7 m : ........... đồng? Bài 2 - GV: Gợi ý 2 cách giải rút về đơn vị, tìm tỷ số. 3 ngày : 1200 cây 12 ngày: ........ cây? Bài 3 - GV: Hỏi phân tích bài tập, hướng dẫn tính toán: a. 1 000 người: tăng 21 người 4 000 người: tăng ... người? b. 1 000 người: tăng 15 người 4 000 người: tăng ... người? 3. Củng cố, dặn dò: - GV: Chốt lại 2 cách giải. - Nhận xét giờ học. - Chuẩn bị bài: Luyện tập. - HS đọc ví dụ - HS nêu miệng kết quả, quãng đường đi được trong 2 giờ, 3 giờ. - HS quan sát trên bảng, nêu nhận xét. - HS đọc đề toán. - Cá nhân nhìn tính toán nêu lại đề toán. Cách 1: Trong 1 giờ ô tô đi được là: 90 : 2 = 45 (km) Trong 4 giờ ôtô đi được là: 45 ´ 4 = 180 (km) Đáp số: 180 km Cách 2: 4 giờ gấp 2 giờ số lần là: 4: 2 = 2 (lần) Trong 4 giờ ôtô đi được là: 90 ´ 2 = 180 (km) Đáp số: 180 km - HS đọc bài tập - Lớp tự giải và chữa. Mua 1 m vải hết số tiền là: 80 000 : 5 = 16 000 (đồng) Mua 7 m vải hết số tiền là: 16 000 ´ 7 = 112 000 (đồng) Đáp số: 112 000 đồng. - Nửa lớp giải cách 1, nửa còn lại giải bằng cách 2, 2 HS lên bảng chữa. Cách 1: Trong 1 ngày đội trồng cây trồng được số cây là: 1200 : 3 = 400 (cây) Trong 12 ngày đội trồng rừng trồng được số cây là: 400 ´ 12 = 4800 (cây) Đáp số: 4800 cây. Cách 2: 12 ngày gấp 3 ngày số lần là: 12 : 3 = 4 (lần) Trong 12 ngày đội trồng rừng trồng được số cây là: 1200 ´ 4 = 4800 (cây) - HS đọc bài tập. - HS thảo luận nhóm, giải bài tập theo phương pháp: “tìm tỉ số) a. 4 000 người gấp 1 000 người số lần là: 4 000 : 1 000 = 4 (lần) Sau 1 năm số dân xã đó tăng thêm: 21 ´ 4 = 84 (người) Đáp số: 84 người. b. 4 000 người gấp 1 000 người số lần là: 4 000 : 1 000 = 4 (lần) Sau 1 năm số dân xã đó tăng thêm: 15 ´ 4 = 60 (người) Đáp số: 60 người. Lịch sử. Xã hội Việt Nam cuối thế kỷ XIX - đầu thế kỷ XX I. Mục tiêu: Sau bài học, HS biết: - Cuối thế kỷ XIX - đầu thế kỷ XX nền kinh tế xã hội nước ta có nhiều biến đổi do chính sách khai thác thuộc địa của Pháp. - Bước đầu nhận biết về mối quan hệ giữa kinh tế và xã hội ( Kinh tế thay đổi đồng thời xã hội cũng thay đổi theo) II. Đồ dùng dạy học: - Sách giáo khoa. III. Các hoạt động dạy học: 1. ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ. - Tường thuật lại cuộc phản công ở kinh thành Huế? 3. Bài mới: a/ Giới thiệu bài. b/ Nội dung. Hoạt động 1: Làm việc theo nhóm. - Trước khi bị thực dân Pháp xâm lược, Việt nam có những ngành kinh tế nào là chủ yếu? - Sau khi thực dân Pháp xâm lược những ngành kinh tế nào mới ra đời ở nước ta? - Ai sẽ được hưởng các nguồn lợi do sự phát triển kinh tế? - Trước đây, xã hội Việt Nam chủ yếu có những giai cấp nào? - Đến đầu thế kỷ XX, xuất hiện những giai cấp, tầng lớp nào? Đời sống của công nhân, nông dân ra sao? Hoạt động 2: Làm việc với lớp. - GV nhận xét, bổ xung nhấn mạnh những biến đổi về kinh tế, xã hội ở nước ta đầu thế kỷ XX. 3. Củng cố, dặn dò. - Nhận xét giờ học. - Yêu cầu về nhà học bài, chuẩn bị bài: Phan Bội Châu và phong trào Đông Du. - HS đọc nội dung SGK. - Các nhóm báo cáo kết quả thảo luận. - Lớp nhận xét. - HS đọc kết luận cuối bài. Kể chuyện. Tiếng vĩ cầm ở Mỹ Lai. I. Mục tiêu. 1. Rèn luyện nói: Dựa vào lời kể của GV, những hình ảnh trong phim, SGK, lời thuyết minh cho mỗi hình ảnh; bước đầu kể lại câu chuyện: Tiếng vĩ cầm ở Mĩ Lai; kết hợp kể chuyên với điệu bộ, nét mặt, cử chỉ. 2. Hiểu được ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi hành động dũng cảm của những người Mĩ có lương tâm đã ngăn chặn và tố cáo tội ác man rợ của quân đội Mĩ trong cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam. 3. Biết trao đổi với bạn bè về ý nghĩa câu chuyện II. Đồ dùng dạy học. - Phóng to các hình ảnh trong SGK. III. Các hoạt động dạy học: 1. ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Kể gương một số người tốt, việc tốt góp phần xây dựng quê hương đất nước mà em biết. 3. Bài mới: a/ Giới thiệu bài. b/ Nội dung. HĐ 1.Giới thiệu truyện phim: - GV giới thiệu tên phim, tên tác giả. - Nêu nội dung bộ phim. - Hướng dẫn quan sát các tấm ảnh. HĐ2. GV kể chuyện: - GV kể lần 1 kết kợp chỉ các dòng chữ ghi ngày tháng, tên riêng kèm chức vụ , công việc của những người lính Mĩ - GV kể lần 2, 3 kết hợp giới thiệu hình ảnh minh hoạ. + Đoạn 1: Giọng chậm rãi, trầm lắng. + Đoạn 2: Giọng nhanh hơn, căm hờn, nhấn mạng những từ ngữ tả tội ác của lính Mĩ. + Đoạn 3: Giọng hồi hộp. + Đoạn 4: Giới thiệu hình ảnh tư liệu 4 và 5. + Đoạn 5: Giới thiệu hình ảnh 6,7. HĐ 3. Hướng dẫn HS kể chuyện trao đổi về ý nghĩa câu chuyện: a. Kể chuyện theo nhóm: b. Thi kể chuyện trước lớp: - Chuyện giúp bạn hiểu điều gì? - Bạn suy nghĩ gì về chiến tranh? - Hành động của nhưng người lính Mĩ có lương tâm giúp bạn hiểu điều gì? 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Yêu cầu về nhà kể chuyện. Chuẩn bị kể chuyện: Kể chuyện đã nghe, đã đọc. - 1 HS trả lời ghi dưới ảnh. Theo dõi. - HS kể chuyện theo nhóm 5. - Cá nhân kể. - Trao đổi về nội dung, ý nghĩa câu chuyện. - Cá nhân kể tiếp nối đoạn. - Kể toàn chuyện. Thứ ba ngày 21 tháng 9 năm 2010 Toán. Luyện tập. I. Mục tiêu: - Củng cố và rèn khả năng giải bài toán liên quan đến quan hệ tỉ lệ. - Rèn luyện kỹ năng tính toán và kỹ năng giải toán có lời văn. II. Đồ dùng dạy học: - Vở bài tập. III. Các hoạt động dạy học: 1. ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra vở bài tập. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Nội dung. Bài 1. - GV hỏi phận tích đề toán. - Yêu cầu lớp tóm tắt, giải bằng cách “rút về đơn vị” - Chấm điểm, nhận xét. Bài 2. - 2 tá bút chì là bao nhiêu chiếc? Bài 3. - Chấm bài, nhận xét. Bài 4. Tóm tắt: 2 ngày : 72 000 đồng 5 ngày : ........... đồng? - Chấm, chữa bài. 3. Củng cố, dặn dò. - - Nhận xét giờ học. - Yêu cầu chuẩn bị bài: Ôn tập và bổ xung về giải toán (tiếp). - Hát + sĩ số. - HS đọc bài tập. - Tóm tắt, giải nháp + bảng. Đáp số: 60 000 đồng - HS đọc đề toán. - 24 chiếc bút chì. - Lớp tự tóm tắt rồi giải vở. - Chữa bài Đáp số: 10 000 đồng. - HS đọc đề bài. - Lớp tự tóm tắt, làm phiếu. Đáp số: 4 ôtô HS nêu yêu cầu. - TT, làm vở. Bài giải: Số tiền trả cho 1 ngày công là: 72 000 : 2 = 36 000 (đồng) Số tiền trả cho 5 ngày công là: 36 000 ´ 5 = 180 000 (đồng) Đáp số: 180 000 (đồng) Luyện từ và câu. Từ trái nghĩa I. Mục tiêu: - Hiểu thế nào là từ trái nghĩa, tác dụng của từ trái nghĩa. - Biết tìm những ... ộng dạy học: I. ổn định tổ chức: II. Kiểm tra bài cũ: - Nêu đặc điểm chung của tuổi vị thành niên? III. Bài mới: 1/ Giới thiệu bài: 2/ Nội dung. Hoạt động 1: Động não * Mục tiêu: HS nêu được những việc nên làm để giữ vệ sinh cơ thể ở tuổi dậy thì. * Cách tiến hành: - GV giảng và nêu 1 số vấn đề sinh lí ở tuổi dậy thi. - Vậy ở lứa tuổi này chúng ta nên giữ cho cơ thể luân sạch sẽ, thơm tho, tránh bị mụn trứng cá. - GV ghi bảng ý kiến của HS. - Nêu tác dụng của việc làm kể trên? - GV kết luận về việc giữ gìn vệ sinh cơ thể nói chung và tầm quan trọng của về sinh cơ thể ở lứa tuổi dậy thì. Hoạt động 2: Làm việc với phiếu bài tập: - GV chi nhóm nam, nữ riêng. - Phát phiếu học tập. * Vệ sinh cơ quan sinh dục nam: hãy khoanh vào chữ cái trước câu đúng. - Cần rửa cơ quan sinh dục: a. Hai ngày 1 lần. b. Hàng ngày. - Khi rửa cơ quan sinh dục cần chú ý: a. Dùng nước rửa sạch b. Dùng xà phòng tắm c. Dùng xà phòng giặt d. Kéo bao qui đầu về phía người, rửa sạch bao qui đầu và quy đầu - Khi dùng quần lót cần chú ý: a. Hai ngày thay 1 lần. a. 1 ngày thay 1 lần. c. Giặt và phơi trong bóng dâm. d. Giặt và phơi ngoài nắng. * Vệ sinh cơ quan sinh dục nữ. ... ... ... ... - GV chữa bài theo từng nhóm nam, nữ. Hoạt động 3: Quan sát tranh và thảo luận (13’) * Mục đích: HS xác định được những việc nên làm, việc không nên làm để bảo vệ sức khoẻ về thể chất và tinh thần ở tuổi dậy thì. * Cách tiến hành: - Chỉ nói nội dung của từng hình? - Chúng ta nên làm gì và không nên làm gì để bảo vệ sức khoẻ về thể chất và tinh thần ở tuổi dậy thì. - GV kết luận. IV. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Thực hiện vệ sinh cá nhân. - Chuẩn bị bài: Thực hành: Nói “không” với chất gây nghiện. - Lắng nghe. - Cá nhân nêu ý kiến: rửa mặt, tắm, gội đâu, ... - Cá nhân nêu ý kiến. - Thảo luận nhóm. - HS đọc đoạn đầu mục bạn cần biết (Tr 19). - Quan sát hình 4, 5, 6, 7 (Tr 19) - Cá nhân trả lời. - Thảo luận nhóm. - Nêu ý kiến. Kỹ thuật Thêu dấu nhân I Mục tiêu : HS cần phải: - Biết cách thêu dấu nhân - Thêu được các mũi thêu dấu nhân đúng kĩ thuật, đúng quy trình. - Yêu thích, tự hào với sản phẩm làm được. II. Đồ dùng dạy - học - GV : Mẫu thêu dấu nhân được thêu bằng len, sợi trên vải hoặc tờ bìa khác màu.Kích thước mũi thêu khoảng 3 - 4 cm. - Một số sản phẩm thêu trang trí bằng mũi thêu dấu nhân. + Vật liệu và dụng cụ cần thiết: - Một mảnh vải trắng hoặc mầu kích thước 35cm x 35cm .Kim khâu len, len khác mầu vải, phấn mầu, thớc kẻ, kéo , khung thêu. III.Các hoạt động dạy – học. 1. ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. 3. Bài mới: a/ Giới thiệu bài. b/ Nội dung Hoạt động 1. HS nhắc lại các bước thực hành thêu dấu nhân - GV nhận xét hệ thống - HS nêu lai các bước thêu dấu nhân. - Cách thêu. Hoạt động2 . Thực hành. - GV quan sát, nhận xét. - Chú ý an toàn khi thêu Hoạt động 3 : Trưng bày và đánh giá sản phẩm - GV QS nhận xét. - Nhận xét, tuyên dương học sinh. - HS thực hành. - HS trưng bày sản phẩm đã hoàn thành. - Nhận xét. 3. Nhận xét-dặn dò: - GV nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần thái độ học tập của HS. - Dặn dò h/s tiết sau tiếp tục thực hành . Đạo đức Bài 2: Có trách nhiệm về việc làm của mình. (Tiết 2) A. Mục tiêu: - Bước đầu có kĩ năng ra quyết định và thực hiện quyết định của mình. - Tự liên hệ về hành động, trách nhiệm trong công việc của bản thân. B. Đồ dùng dạy học: - PHT từng tình huống trong BT 3. C. Các hoạt động dạy học : I. ổn định tổ chức: II. Kiểm tra bài cũ: - Nêu bài học của giờ trước? - GV nhận xét, ghi điểm. III. Bài mới: 1/ Giới thiệu bài: 2/ Nội dung. HĐ 1: Xử lí tình huống (BT 3). * Mục tiêu: HS biết lựa chọn cách giải quyết phù hợp trong mỗi tình huống. * Cách tiến hành: - GV chia nhóm nhỏ. Giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm xử lí một ình huống trong BT 3 (có thể đóng vai). - GV nhận xét, kết luận: Mỗi tình huống đều có nhiều cách giải quyết. Người có trách nhiệm cần phải chọn cách giải quyết nào thể hiện rõ trách nhiệm của mình và phù hợp với hoàn cảnh. HĐ 2: Liên hệ. * Mục tiêu: Mỗi HS có thể tự liên hệ, kể một việc làm của mình (dù rất nhỏ) và tự rút ra bài học. * Cách tiến hành: - GV gợi ý để HS nhớ lại một việc làm của mình chứng tỏ mình đã có trách nhiệm hoặc thiếu trách nhiệm. - Chuyện xảy ra như thế nào và lúc đó em đã làm gì? - Bây giờ nghĩ lại em thấy thế nào? - GV nhận xét, kết luận: Khi giải quyết công việc hay xử lí tình huống một cách có trách nhiệm, chúng ta thấy vui và thanh thản,... IV. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Nhắc nhở HS càn có trách nhiệm trong khi làm việc gì đó. - Chuẩn bị bài: Có chí thì nên. - Hát + báo cáo sĩ số. - 1, 2 em trả lời. - HS thảo luận nhóm - Các nhóm lên trình bày kết quả (Hoặc đóng vai). Lớp nhận xét, bổ xung. - HS trao đổi theo cặp về câu chuyện của mình. - Cá nhân trình bày trước lớp. Tự rút ra bài học. - 1, 2 em đọc ghi nhớ trong SGK. Thứ sáu ngày 24 tháng 9 năm 2010 Toán. Luyện tập chung A. Mục tiêu: - Luyện tập, củng cố cách giải bài toán “tìm 2 số biết tổng (hiệu) và tỉ số của 2 số đó” và giải bài toán liên quan đến quan hệ tỉ lệ. - Rèn luyện kỹ năng phân tích, giải và trình bày bài toán có lời văn. B. Đồ dùng dạy học: - Vở bài tập, phiếu học tập. C. Các hoạt động dạy học: 15 m Chiều dài Chiều rộng Nam Nữ 28 HS I. ổn định tổ chức: II. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra vở bài tập của HS. III. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Nội dung. Bài 1. - GV hỏi phân tích bài toán, tóm tắt: - Gợi ra cách giải bài tập: “Tìm 2 số biết tổng và tỉ số của 2 số đó” Bài 2: - GV hỏi phân tích bài toán - Chấm bài nhận xét Bài 3: - Yêu cầu HS tự tóm tắt và giải? - Chấm, chữa bài Bài 4: - HS tóm tắt và giải bài toán vào vở. - Gọi HS lên bảng chữa. IV. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Yêu cầu chuẩn bị bài: Ôn tập: Bảng đơn vị đo độ dài. - HS đọc bài tập. Bài giải: Theo sơ đồ số HS nam là: 28 : (2 + 5) ´ 2 = 8 (HS) Số HS nữ là: 28 - 8 = 20 (HS) Đáp số: 20 HS nữ 8 HS nam - HS đọc bài tập. - Làm vở, chữa bài Đáp số: 90 m HS đọc bài tập Đáp số: 6 lít. - HS đọc bài tập - Tóm tắt: 1 ngày / 12 bộ : 30 ngày 1 ngày / 18 bộ : ? ngày Bài giải Cách 1: nếu 1 ngày làm 1 bộ bàn ghế thì phải làm trong thời gian là: 30 ´ 12 = 360 (ngày) Nếu 1 ngày làm 18 bộ bàn ghế thì phải làm trong thời gian là: 360 : 18 = 20 (ngày) Cách 2: Theo kế hoạch số bộ bàn ghế hoàn thành là: 12 ´ 30 = 360 (bộ) 1 ngày làm được 18 bộ thì thời gian để làm xong 360 bộ là: 360 : 18 = 20 (ngày) Đáp số: 20 ngày. Tập làm văn Tả cảnh: (Kiểm tra viết) A. Mục tiêu: - Biết viết bài văn tả cảnh hoàn chỉnh. B. Đồ dùng dạy học: - Bảng lớp viết đề bài, cấu tạo bài văn tả cảnh. _ GV chuẩn bị bảng phụ : Nội dung cấu tạo của bài văn tả cảnh. C. Các hoạt động dạy học: I. ổn định tổ chức: II. Kiểm tra bài cũ: III. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Nội dung. a. Phân tích đề. - GV nêu đề bài Đề bài :Tả cảnh ngôi nhà của em. - GV treo bảng phụ. b. Làm bài - Nhắc nhở HS : Trình bày đúng và sạch đẹp - Thu bài, nhận xét giờ IV. Củng cố, dặn dò: - Thu bài kiểm tra, nhận xét tiết học. - Chuẩn bị tiết: Luyện tập làm báo cáo thống kê. - Hát + sĩ số - HS đọc đề. - Phân tích yêu cầu của đề bài. - HS đọc phần HD trên bảng phụ. - HS viết bài theo yêu cầu. - Dựa vào cấu tạo bài văn tả cảnh để viết bài. Thể dục. Đội hình đội ngũ - Trò chơi: Mèo đuổi chuột. A. Mục tiêu: - Ôn để củng cố và nâng cao kỹ thuật động tác quay phải, quay trái, quay sau; đi đều vòng phải, vòng trái, đổi chân khi đi đều sai nhịp. - Yêu cầu thực hiện đúng động tác, đúng theo khẩu lệnh. - Trò chơi: Mèo đuổi chuột: Yêu cầu chơi đúng luật, tập trung chú ý, nhanh nhẹn, khéo léo, hào hứng trong khi chơi. B. Địa điểm, phương tiện: - Sân trường, vệ sinh nơi tập. - 1 còi. C. Nội dung và phương pháp lên lớp: 1. Phần mở đầu: - Nhận lớp, phổ biến nhiệm vụ, yêu cầu bài học, chấn chỉnh đội ngũ, trang phục luyện tập. - Xoay khớp cổ tay, cổ nhân, khớp gối, hông, vai. - Giậm chân tại chỗ, đếm theo nhịp. * Trò chơi khởi động: Kết bạn * Kiểm tra bài cũ: Kỹ thuật giậm chân tại chỗ, đi đều. 2. Phần cơ bản: a. Ôn đội hình, đội ngũ: - Ôn quay phải, quay trái; đi đều vòng phải, vòng trái; đổi chân khi đi đều sai nhịp. b. Chơi trò chơi: Mèo đuổi chuột. 3. Phần kết thúc: - Chạy nhẹ nhàng. Đi chậm thực hiện động tác thả lỏng. - Nhận xét giờ học. - Yêu cầu luyện tập ở nhà 2’ 2’ 1’ 2’ 3’ 20’ 7’ 2’ 1’ Đội hình nhận lớp. - Lần 1, 2 GV điều khiển lớp tập. Tập theo tổ, tổ trưởng điều khiển, Các tổ trình diễn Cán sự điều khiển lớp tập. GV nêu tên trò chơi, cách chơi, luật chơi. - HS tham gia chơi Sinh hoạt tập thể sơ kết tuần 4 I. Mục tiêu. - Giúp HS nhận ra được những ưu điểm, tồn tại trong tuần học vừa qua từ đó đề ra những biện pháp tích cực cho tuần kế tiếp. - GD HS tinh thần đoàn kết, ý thức vươn lên. II. Các hoạt động dạy và học. HĐ 1: Cán sự lớp báo cáo tình hình hoạt động của lớp trong tuần học vừa qua. HĐ 2: Nhận xét của GV. Ưu điểm: Duy trì, đảm bảo được sĩ số và tỉ lệ chuyên cần cao. Có ý thức chuẩ bị bài và học bài ở nhà chu đáo. Tham gia tốt các hoạt động do Đội tổ chức Tham gia tốt việc lao động, vệ sinh trường lớp. Tuyên dương: Tồn tại: Một số ít học sinh ý thức chưa cao, cụ thể là: chưa chuẩn bị đầy đủ đồ dùng, ý thức tự giác tham gia lao động chưa cao, chưa chú ý nghe giảng... Nhắc nhở: HĐ 3: Tổ chức vui văn nghệ, và trò chơi mà học sinh yêu thích. Hát nhạc. Học hát bài: Hãy giữ cho em bầu trời xanh. A. Mục tiêu: - Hát đúng giai điệu và lời ca. Lưu ý các chỗ đảo phách thể hiện chính xác. - Giáo dục HS yêu cuộc sống hoà bình. B. Đồ dùng dạy học. - Bảng lớp viết lời ca C. Các hoạt động dạy học: I. ổn định tổ chức: II. Kiểm tra bài cũ: - Hát bài: Reo vang bình minh. III. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Nội dung. Hoạt động 1: Học hát bài: Hãy giữ cho em bầu trời xanh. - GV giới thiệu tác giả, tác phẩm. - Hát mẫu. - GV dạy hát từng câu. Hoạt động 2: Hát kết hợp gõ đệm theo một âm hình tiết tấu - GV hát và gõ đệm. IV. Củng cố, dặn dò: - Kể tên những bài hát về chủ đề hoà bình mà em biết. - Nhận xét giờ học. - Yêu cầu về nhà tập hát. Chuẩn bị bài TĐN số 2. - Hát. - Lắng nghe. - HS đọc lời ca. - Tập hát tiếp khẩu - Hát nối các câu. - Luyện hát cả bài. (đồng thanh, nhóm, cá nhân) - lắnga nghe. - Tập hát + gõ đệm (đoạn a) - Trình diễn bài hát (tốp ca)
Tài liệu đính kèm: