Giáo án các môn khối lớp 5 - Tuần 13

Giáo án các môn khối lớp 5 - Tuần 13

Tập đọc

 NGỜI GÁC RỪNG TÍ HON

 I/ Mục đích yêu cầu

1/ Đọc trôi chảy lu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể chậm rãi;

 nhanh và hồi hộp hơn ở đoạn kể mu trí và hành động dũng cảm của cậu bé có ý thức bảo vệ rừng.

 2 / Hiểu ý nghĩa truyện :Biểu dơng ý thức bảo vệ rừng ,sự thông minh và dũng cảm của một công dân trẻ tuổi.

II/ Đồ dùng dạy học

 GV: ảnh minh họa bài đọc SGK, bảng phụ ghi đoạn 1 hớng dẫn HS đọc diễn cảm

II / Các hoạt động dạy – học chủ yếu.

A / Bài cũ :

B / Bài mới :

 1/ Giới thiệu bài : quan sát tranh.

 2/ Hớng dẫn học sinh luyện đọc và tìm hiểu bài :

* HĐ1: Luyện đọc :

 - Hớng dẫn giọng đọc: Đọc trôi chảy luloát toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể chậm rãi; nhanh và hồi hộp hơn ở đoạn kể mu trí và hành động dũng cảm của cậu bé có ý thức bảo vệ rừng.

 - Yêu cầu HS đọc nối tiếp theo đoạn (2 lợt).

 - Hớng dẫn đọc từ tiếng khó HS đọc sai: Rô bốt, gã trộm, gỗ, .,sửa lỗi giọng đọc.

 - Hớng dẫn HS yếu và trung bình đọc các lời thoại

 - 1 HS đọc phần chú giải

 - Một HS khá giỏi đọc toàn bài .

 - GV đọc mẫu bài văn.

 

doc 122 trang Người đăng hang30 Lượt xem 420Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn khối lớp 5 - Tuần 13", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần 13
 Thứ ngày
 Môn học
 Tên bài dạy
2
 27/ 11
 S H T T
 Mĩ thuật 
 Tập đọc
 Toán
 Đạo đức
 Bài13
 Ngời gác rừng tí hon
 Luyện tập chung
 Kính già, yêu trẻ (tiết 2)
3
28/ 11
 Toán 
 Khoa học
 Chính tả
 Địa lí
 L T V C 
 Luyện tập chung
 Nhôm
 Nghe - viết: Hành trình của bầy ong
 Công nghiệp (tiếp)
 MRVT:Bảo vệ môi trờng
4
29/11
 Thể dục
 Toán 
 Kể chuyện
 Kĩ thuật
 Lịch sử
 Bài25
 Chia một số thập phân cho một số tự nhiên
 Kể chuyện đợc chứng kiến hoặc tham gia
 Thêu dấu nhân(tiết 3)
 Thà hi sinh tất cả chứ nhất định không chịu mất nớc
5
30/ 11
 Thể dục
 Tập đọc
 Tập làm văn
 Toán 
 Khoa học
 Bài26
 Trồng rừng ngập mặn
 Luyện tập tả ngời (tả nhoại hình)
 Luyện tập
 Đá vôi
6
1/ 12
 Âm nhạc 
 Toán
 L T V C
 Tập làm văn
 S H T T 
 Ôn tập bài hát : ớc mơ
 Chia một số thập phân cho 10,100,1000,.
 Luyện tập về quan hệ từ
 Luyện tập tả ngời(tả nhoại hình)
Thứ 2ngày 27 tháng 11 năm 2006
 Sinh họat tập thể
Mĩ thuật 
( Thầy Quỳnh soạn và dạy)
Tập đọc
 Ngời gác rừng tí hon
 I/ Mục đích yêu cầu
1/ Đọc trôi chảy lu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể chậm rãi;
 nhanh và hồi hộp hơn ở đoạn kể mu trí và hành động dũng cảm của cậu bé có ý thức bảo vệ rừng.
 2 / Hiểu ý nghĩa truyện :Biểu dơng ý thức bảo vệ rừng ,sự thông minh và dũng cảm của một công dân trẻ tuổi.
II/ Đồ dùng dạy học
 GV: ảnh minh họa bài đọc SGK, bảng phụ ghi đoạn 1 hớng dẫn HS đọc diễn cảm
II / Các hoạt động dạy – học chủ yếu. 
A / Bài cũ :
B / Bài mới :
 1/ Giới thiệu bài : quan sát tranh.
 2/ Hớng dẫn học sinh luyện đọc và tìm hiểu bài :
* HĐ1: Luyện đọc :
 - Hớng dẫn giọng đọc: Đọc trôi chảy luloát toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể chậm rãi; nhanh và hồi hộp hơn ở đoạn kể mu trí và hành động dũng cảm của cậu bé có ý thức bảo vệ rừng.
 - Yêu cầu HS đọc nối tiếp theo đoạn (2 lợt).
 - Hớng dẫn đọc từ tiếng khó HS đọc sai: Rô bốt, gã trộm, gỗ, ...,sửa lỗi giọng đọc.
 - Hớng dẫn HS yếu và trung bình đọc các lời thoại 
 - 1 HS đọc phần chú giải
 - Một HS khá giỏi đọc toàn bài .
 - GV đọc mẫu bài văn.
* HĐ2: Tìm hiểu bài :
 - HS đọc thầm đoạn 1 trả lời các câu hỏi 1 SGK
 - Giảng từ: Hằn trên cát, bìa rừng
ý 1: Bạn nhỏ đã phát hiện đợc bọn trộm gỗ
(HS khá giỏi rút ý chính, HS yếu và trung bình nhắc lại)
 - HS đọc thầm cả bài trả lời câu hỏi 2 SGK 
 - Giảng từ: cột, rô bốt, còng tay 
ý 2 :Sự thông minh dũng cảm của bạn nhỏ
(HS khá giỏi rút ý chính, HS yếu và trung bình nhắc lại)
 + Em hãy nêu nội dung chính của chuyện.
 Nội dung : Biểu dơng ý thức bảo vệ rừng ,sự thông minh và dũng cảm của một công dân trẻ tuổi.
(HS khá giỏi rút nội dung, HS yếu và trung bình nhắc lại) 
* HĐ3: Hớng dẫn đọc diễn cảm:
 - Gọi 3 HS đọc nối tiếp từng đoạn của bài. HS cả lớp theo dõi để tìm cách đọc hay từng đoạn.
 - HS khá giỏi tìm cách đọc hay, đọc đoạn tùy thích và nêu lí do thích 
 - HS yếu và trung bình luyện đọc tốt hơn đoạn 1
3/ Củng cố- Dặn dò:
 - Cho HS nhắc lại nội dung bài và liên hệ thực tế.
 - Dặn HS về nhà chuẩn bị bài sau.
Toán
Luyện tập chung
I/ Mục tiêu:
 Giúp HS :
 - Củng cố về phép cộng, phép trừ và phép nhân các số thập phân.
 - Bớc đầu biết nhân một tổng các số thập phân với một số thập phân. 
II/ Đồ dùng dạy học.
GV: phiếu bài tập ghi sẵn lời giải bài 3
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu.
A/ Bài cũ.
B/ Bài mới: Giới thiệu bài (Dùng lời)
*HĐ1: Hớng dẫn học sinh làm bài tập 1 SGK
 - HS đọc yêu cầu bài tập
 - GV cho học sinh làm cá nhân, 3 HS lên bảng làm rồi chữa bài.Khi học sinh chữa bài,GV yêu cầu học sinh khá giỏi nêu cách tính, HS yếu và trung bình nhắc lại
KL:Củng cố về phép cộng, phép trừ và phép nhân các số thập phân
* HĐ2: Hớng dẫn học sinh làm Bài 2: 
 - GV cho học sinh làm bài cá nhân, 3 HS lên bảng làm rồi chữa bài.Khi học sinh chữa bài cho học sinh đọc kết quả tính nhẩm để ôn tập về cách đọc số thập phân.
 - HS khá giỏi nêu cách tính nhẩm, HS yếu và trung bình nhắc lại
KL: Củng cố quy tắc nhân nhẩm một số thập phân với 10;100;1000;và nhân nhẩm với 0,1;0,01;0,001;
Bài3: SGK.
 - Yêu cầu một HS đọc đề.
 - HS làm bài tập cá nhân, 1HS khá giỏi lên bảng làm.(HS yếu chỉ cần làm phép tính vào phiếu đã có sẵn lời giải)
 - HS và GV nhận xét chốt lời giải đúng.
KL: Củng cố kĩ năng giải toán có lời văn
Bài 4:SGK.
 - HS làm bài tập cá nhân, 1HS khá giỏi lên bảng làm.
 - GV cho học sinh chữa bài.Khi học sinh chữa bài,GV hớng dẫn để tự học sinh khá giỏi nêu đợc, chẳng hạn:
 (2,4 + 3,8 ) x 1,2 =2,4 x1,2 +3,8 x1,2
 (6,5 + 2,7 )x0,8 = 6,5 x0,8 +6,5 x 0,8
 Tự đó nêu nhận xét: (a + b) x c = a x c + b x c
 - HS yếu và trung bình nhắc lại cách nhân một tổng với một số
 KL:Giúp HS biết cách nhân một tổng với một số.
*HĐ2: Củng cố - dặn dò.
 - GV hệ thống kiến thức toàn bài.
 - Dặn HS về nhà làm bài tập ở vở bài tập.
 Đạo đức
kính già,yêu trẻ ( tiết 2 )
I/ Mục tiêu:
HS biết:
 - Cần phải tôn trọng ngời già vì ngời già có nhiều kinh nghiệm sống.đã góp phần nhiều cho xã hội;trẻ em có quyền đựơc gia đình và cả xã hội quan tâm chăm sóc.
 - Thực hiện các hành vi biểu hiện sự tôn trọng,lễ phép,giúp đỡ,ngời già,em nhỏ.
 - Tôn trọng,yêu quý,thân thiện với ngời già em nhỏ không đồng tình với những hành vi.việc làm không đúng với ngời già em nhỏ.
II/ Đồ dùng dạy học
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu
A/ Bài cũ
B/ Bài mới : Giới thiệu bài (dùng lời)
* HĐ 1: Đóng vai (bài tập2 SGK)
Mục tiêu: Học sinh biết lựa chọn cách ứng xử phù hợp trong các tình huống để thể hiện tình cảm.
Cách tiến hành: 
 - GV chia học sinh thành các nhóm và phân công mỗi nhóm xử lí,đóng vai một tình huống trong bài tập2.(Tất cả các đối tợng HS đều đợc đóng vai)
 - Các nhóm thảo luận tìm cách giải quyết tình huống và chuẩn bị đóng vai.
 - Ba nhóm đại diện lên thể hiện.Các nhóm khác thảo luận,nhận xét.
 - GV nhận xét các nhóm.
* HĐ 2:làm bài tập 3-4 SGK:
Mục tiêu: Học sinh biết đợc những tổ chức và những ngày dành cho ngời già,em nhỏ.
Cách tiến hành: 
 - GV giao nhiệm vụ cho các nhóm học sinh làm bài tập 3-4
 - Học sinh làm việc theo nhóm.
 - Đại diện các nhóm lên trình bày.(HS yếu và trung bình trình bày, HS khá giỏi nhận xét bổ sung)
KL: - Ngày dành cho ngời cao tuổi là ngày 1/10 hàng năm .
 - Ngày dành cho trẻ em là ngày quốc tế Thiếu nhi 1/6.
 - Tổ chức dành cho ngời cao tuổi là Hội ngời cao tuổi.
 - Các tổ chức dành cho trẻ em là: Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh,Sao Nhi đồng.
 * HĐ3:Tìm hiểu về truyền thống kính già,yêu trẻ của địa phơng,của dân tộc ta.
Mục tiêu: Học sinh biết đợc truyền thống tốt đẹp của dân tộc ta là luôn quan tâm chăm sóc ngời già, trẻ em.
Cách tiến hành:
 - Các nhóm thảo luận
 - Một số HS yếu và trung bình trình bày.
 - HS khá giỏi và GV nhận xét, khen ngợi và nhắc nhở HS.
GV kết luận :
a/ Về các phong tục tập quán kính già,yêu trẻ ở địa phơng.
b/ Về các phong tục tập quán kính già,yêu trẻ của dân tộc.
Củng cố dặn dò: 
 - Một học sinh nhắc lại nội dung bài học .
 - Học sinh chuẩn bị bài sau. 
Thứ 3 ngày 28 tháng 11 năm 2006
Toán
Luyện tập chung 
I/ Mục tiêu
 Giúp HS :
 - Củng cố về phép cộng,phép trừ và phép nhân các số thập phân.
 - Biết vận dụng tính chất nhân một tổng các số thập phân với một số thập phân trong thực hành tính.
 - Củng cố về giải toán có lời văn liên quan đến đại lợng tỉ lệ.
II / Đồ dùng dạy học:
 GV: Phiếu bài tập ghi sẵn lời giải bài 4.
III/ Các hoạt động dạy – học chủ yếu
A/ Bài cũ:
B/ Bài mới: Giới thiệu bài (dùng lời)
*HĐ1: Thực hành .
Bài1:SGK 
 - HS đọc yêu cầu bài tập
 - Cho học sinh tính rồi chữa bài,lu ý học sinh thứ tự thực hiên các phép tính.
 - HS làm bài cá nhân ,2HS lên bảng làm.(HS khá giỏi nêu cách thực hiện ,HS yếu và TB nhắc lại )
Bài2: SGK 
 - HS đọc yêu cầu bài tập
 - Cho học sinh tính rồi chữa bài,lu ý học sinh thứ tự thực hiện các phép tính
 - Hớng dẫn HS làm tơng tự các bài còn lại 
 - HS làm bài cá nhân ,2HS lên bảng làm.(HS khá giỏi nêu cách thực hiện ,HS yếu và TB nhắc lại )
Bài3: SGK : 
 - HS đọc yêu cầu bài tập
 - Cho học sinh tính rồi chữa bài
 - Cho học sinh tự tính nhẩm rồi nêu kết quả.
 - HS làm bài cá nhân ,2HS lên bảng làm.(HS khá giỏi nêu cách thực hiện ,HS yếu và TB nhắc lại )
KL:Rèn kĩ năng tính nhanh .
Bài4: SGK.
 - Yêu cầu HS đọc đề bài,học sinh tự nêu tóm tắt bài toán rồi giải. 
 - HS làm cá nhân , 1 HS khá giỏi lên bảng làm (HS yếu và TB chỉ cần làm phép tính vào phiếu có sẵn lời giải ).
 - HS và GV nhận xét chốt lời giải đúng .
KL: Rèn kĩ năng giải toán có lời văn.
* HĐ3: Củng cố – Dặn dò:
 - Hệ thống kiến thức toàn bài .
 - Dặn HS về nhà làm bài tập ở vở bài tập.
Khoa học
Nhôm
I/ Mục tiêu:
HS biết:
 - Kể tên một số dụng cụ,máy móc,đồ dùng đợc làm bằng nhôm.
 - Quan sát và phát hiện một vài tính chất của nhôm.
 - Nêu nguồn gốc và tính chất của nhôm.
 - Nêu cách bảo quản đồ dùng bằng nhôm hoặc hợp kim của nhôm có trong gia đình. II/ Đồ dùng dạy học
 - Hình minh họa trong SGK.
 - Một số thìa nhôm hoặc đồ dùng bằng nhôm.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu
A/ Bài cũ:
B/ Bài mới: Giới thiệu bài.(dùng lời)
*HĐ1: Làm việc với các thông tin,tranh ảnh hoặc đồ vật su tầm đợc.
 Mục tiêu: Kể tên một số dụng cụ,máy móc,đồ dùng đợc làm bằng nhôm.
Cách tiến hành:
 HS đọc thông tin SGK thảo luận nhóm đôi trả lời miệng các câu hỏi sau:
 + Kể tên một só đò dùng bằng nhôm mà bạn biết? 
 + Đại diện từng nhóm lên giới thiệu các đồ dùng bằng nhôm vừa su tầm đợc.
 HS yếu và TB nêu , HS khá giỏi nhắc lại
KL: Nhôm đợc sử dụng rộng rãi trong sản xuất nh:làm vỏ của nhiều loại đồ hộp;
 Làm khung cửa và một số bộ phận của các phơng tiện giao thông nh ô tô,máy bay tàu thủy.
* HĐ2: Làm việc với vật thật .
 Mục tiêu: Giúp HS : Quan sát và phát hiện một vài tính chất của nhôm.
 Cách tiến hành:
 Yêu cầu học sinh làm việc theo nhóm trả lời các câu hỏi sau:
 + Nhôm có những tính chất gì?
 + Nêu cách bảo quản đồ dùng bằng nhôm hoặc hợp kim của nhôm có trong gia đình bạn.
 Đại diên từng nhóm lên trình bày kết quả quan sát và thảo luận của nhóm mình.Các nhóm khác bổ sung. (HS yếu và TB nêu , HS khá giỏi nhắc lại)
Trên cơ sở phát hiện của học sinh,giáo viên nêu kết luận 
 GV kết luận:Các đồ dùng bằng nhôm đêu nhẹ,có màu trắng bạc,có ánh kim không cứng bằng sắt hoặc đồng.
 HĐ3:Làm việc với SGK.
 Mục tiêu: 
 Nêu nguồn gốc và tính chất của nhôm.
 Nêu cách bảo quản đồ dùng bằng nhôm hoặc hợp kim của nhôm có tro ... t đoạn 3 và trả lời câu hỏi 3 SGK
 Giảng từ : Quai đê, Phục hồi
ý 3: tác dụng của rừng ngập mặn khi đợc phục hồi.
 (HS khá giỏi rút ý, HS yếu và TB nhắc lại)
 Em hãy nêu nội dung chính của bài 
 (HS khá giỏi rút nội dung, HS yếu và TB nhắc lại)
*HĐ3: Đọc diễn cảm
 HS khá giỏi tìm cách đọc hay , đọc đoạn tùy thích và nêu lí do thích
 GV hớng dẫn HS cả lớp đọc đoạn 3 để đọc tốt hơn
Củng cố dặn dò:
 HS nhắc lại nội dung bài và liên hệ
 Dặn HS chuẩn bị bài sau
 Tập làm văn
Luyện tập tả ngời
(Tả ngoại hình)
I- Mục tiêu:
1. HS xác định đợc những chi tiết miêu tả ngoại hình của nhân vật trong bài văn, đoạn văn mẫu.Thấy đợc mối quan hệ giữa các chi tiết miêu tả đặc điểm ngoại hình của nhân vật với nhau và với tính cách nhân vật.
2. Biết lập dàn ý cho bài văn tả một ngời thờng gặp.
II - đồ dùng dạy – học
 Vở BT.
III/ Các hoạt động dạy – học chủ yếu
1/ Bài cũ
2/ Bài mới : Giới thiệu bài :(dùng lời)
Hoạt động 1: Hớng dẫn HS luyện tập 
Bài tập 1 :SGK (Củng cố về tả đặc điểm ngoại hình)
 - Hai HS tiếp nối nhau đọc thành tiếng nội dung BT1.
 - GV giao một nửa lớp làm BT1a, nửa còn lại làm BT1b.
 - HS trao đổi theo cặp. GV quan tâm HS yếu và TB
 - HS thi trình bày miệng ý kiến của mình trớc lớp. Bắt đầu là BT1a, sau là BT1b. Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
 GV kết luận: Khi tả ngoại hình nhân vật, cần chọn tả những chi tiết tiêu biểu. Những chi tiết miêu tả phải quan hệ chặt chẽ với nhau, bổ sung cho nhau, giúp khắc hoạ rõ nét hình ảnh nhân vật. Bằng cách tả nh vậy, ta sẽ thấy không chỉ ngoại hình của nhân vật mà cả nội tâm nhân vật, tính tình vì những chi tiết tả ngoại hình cũng nói lên tính tình, nội tâm nhân vật.
Bài tập 2: SGK (Dàn ý chung của thể loại văn tả ngời)
 - GV nêu yêu cầu của BT2.
 - HS xem lại kết quả quan sát một ngời mà em thờng gặp – theo lời dặn của thầy (cô) sau tiết TLV trớc.
 - GV mời 1 HS khá, giỏi đọc kết quả ghi chép. Cả lớp và GV nhận xét nhanh. 
 - HS khá giỏi nêu dàn ý khái quát của một bài văn tả ngời:
 - GV nhắc HS chú ý tả đặc điểm ngoại hình nhân vật theo cách mà 2 bài văn, đoạn văn mẫu (Bà tôi, Em bé vùng biển) đã gợi ra. Sao cho các chi tiết vừa tả đợc về ngọai hình nhân vật, vừa bộc lộ phần nào tính cách nhân vật.
 - HS cả lớp lập dàn ý cho bài văn tả ngoại hình nhân vật dựa theo kết quả quan sát đã có. 
 HS trình bày dàn ý đã lập trên bảng lớp. Cả lớp và GV nhận xét. 
 HS yếu và TB nhắc lại dàn bài hoàn chỉnh
Củng cố dặn dò:
 GV nhận xét tiết học. Dặn những HS làm bài cha đạt yêu cầu về nhà hoàn chỉnh dàn ý; Cả lớp chuẩn bị cho tiết TLV – viết một đoạn văn tả ngoại hình dựa theo dàn ý đã lập.
 Toán: 
Luyện tập
I. Mục tiêu:
Giúp HS:
 - Rèn kĩ năng thực hiện phép chia số thập phân cho số tự nhiên.
 - Củng cố quy tắc chia thông qua giải bài toán có lời văn.
II. Chuẩn bị
GV: Phiếu bài tập ghi sẵn lời giải bài 4
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu.
1/ Bài cũ
2/ Bài mới :giới thiệu bài(dùng lời)
Hoạt động 1: Rèn kỹ năng chia số thập phân cho số tự nhiên 
Bài 1: (SGK) 
 HS tự làm bài rồi chữa bài.(HS yếu và TB chỉ cần làm câu a, b, c)
 HS khá giỏi nhận xét chữa bài
Bài 2: SGK
 HS thực hiện nh hớng dẫn SGK để tìm số d.
Hoạt động 2: Luyện giải toán
Bài 3: SGK
 GV gọi một HS đọc đề toán.
 Cho HS thảo luận theo bàn
 HS khá giỏi nêu cách làm, HS yếu và TB nhắc lại
HS làm bài cá nhân, HS yếu làm vào phiếu, GV giúp đỡ HS yếu 
Củng cố - Dặn dò.
 GV hệ thống kiến thức toàn bài
 Về làm bài tập trong SGK.
Khoa học :
đá vôi
I/ Mục tiêu :
 Sau bài học, HS biết:
 - Kể tên một số vùng núi đá vôi, hang động của chúng.
 - Nêu ích lợi của đá vôi.
 - Làm thí nghiệm để phát hiện ra tính chất của đá vôi.
II/ Đồ dùng dạy – học
 - Hình trang 54, 55 SGK 
 - Một vài mẫu đá vôi, đá cuội; giấm chua hoặc a –xít (nếu có điều kiện)
 - Su tầm các thông tin, tranh ảnh về các dãy núi đá vôi và hang động cũng nh lợi ích của đá vôi.
III/ Các hoạt động dạy – học chủ yếu
*HĐ 1:Làm việc với các thông tin và tranh ảnh su tầm đợc
* Mục tiêu: HS kể đợc tên một số vùng núi đá vôi cùng hang động của chúng và nêu đợc ích lợi của đá vôi.
* Cách tiến hành:
Bớc 1: Làm việc theo nhóm
 - GV yêu cầu các nhóm viết tên hoặc dán tranh ảnh những vùng núi đá vôi cùng hang động của chúng và ích lợi của đá vôi đã su tầm đợc vào giấy khổ to.
 - Nếu HS không su tầm đợc thì yêu cầu các em kể tên một số vùng núi đá vôi mà em biết.
Bớc 2: Làm việc cả lớp : Các nhóm treo sản phẩm lên bảng và cử HS khá giỏi trình bày.(HS yếu nhắc lại)
Kết luận: - Nớc ta có nhiều vùng núi đá vôi với những hang động nổi tiếng nh: Hơng tích (Hà Tây), Bích động (Ninh Bình), Phong Nha (Quảng Bình ) và các hang động khác ở vịnh Hạ Long(Quảng Ninh), Ngũ Hành Sơn (Đà Nẵng), Hà tiên(Kiên Giang),
 - Có nhiều loại đá vôi, đợc dùng vào những việc khác nhau nh: lát đờng, xây nhà, nung vôi, sản xuất xi măng, tạc tợng, làm phấn viết,
Hoạt động 2: làm việc với mẫu vật hoặc quan sát hình
* Mục tiêu: HS biết làm thí nghiệm hoặc quan sát hình để phát hiện ra tính chất của đá vôi.
* Cách tiến hành: 
Bớc 1: Làm việc theo nhóm
 Nhóm trởng điều khiển nhóm mình làm thực hành theo hớng dẫn ở mục Thực hành hoặc quan sát hình 4,5 (nếu không su tầm đợc mẫu vật) trang 55 SGK và ghi vào bảng sau:
Thí nghiệm
Mô tả hiện tợng
Kết luận
1. Cọ xát một hòn đá vôi vào một hòn đá cuội
2. Nhỏ vài giọt giấm (hoặc a-xit loãng) lên một hòn đá vôi và một hòn đá cuội.
Bớc 2: Làm việc cả lớp . Đại diện từng nhóm báo cáo kết quả thí nghiệm và giải thích kết quả thí nghiệm của nhóm mình. GV nhận xét, uốn nắn nếu phần mô tả thí nghiệm hoặc giải thích của HS cha chính xác.
Kết luận: Đá vôi không cứng lắm. Dới tác dụng của a-xit thì đá vôi bị sủi bọt.
HS yếu và TB nhắc lại nội dung
Củng cố dặn dò
 GV yêu cầu một số học sinh trả lời 2 câu hỏi SGK để cúng cố bài 
 Dặn HS về chuẩn bị bài sau
Thứ 6 ngày 1 tháng 12 năm 2006
Âm nhạc
( Thày Long soạn và dạy)
Toán
Chia một số thập phân cho 10, 100, 1000 ...
I. Mục tiêu:
 Giúp HS hiểu và bớc đầu thực hành quy tắc chia một số thập phân cho 10, 100, 1000 ...
II. Đồ dùng dạy học
 GV: Phiếu bài tập ghi sẵn lời giải bài tập 3 
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu.
1/ Bài cũ
2/ Bài mới : Giới thiệu bài
Hoạt động 1: Hình thành cách chia 1 số thập phân cho 10, 100, 1000 ...
 GV nêu phép chia ở ví dụ 1. Viết lên bảng cho HS làm bài. Gợi ý cho HS nhận xét nh SGK.
Cho HS khá giỏi nêu quy tắc chia một số thập phân cho 10, HS yếu và TB nhắc lại
 GV nêu phép chia ở ví dụ 2, hớng dẫn HS thực hiện tơng tự nh ví dụ 1, để từ đó có quy tắc chia một số thập phân cho 100.
 GV hớng dẫn để HS tự nêu quy tắc chia một số thập phân cho 10, 100, 1000 ...
 HS khá giỏi nêu quy tắc, HS yếu và TB nhắc lại
 GV nêu ý nghĩa của bảng quy tắc này là không cần thực hiện phép chia cũng tìm đợc kết quả phép tính, bằng cách dịch chuyển dấu phẩy thích hợp.
Hoạt động 2: Thực hành
Bài 1: SGK
 HS nêu miệng kết quả. Yêu cầu HS yếu nhắc lại quy tắc chia nhẩm
KL: Củng cố cách chia nhẩm cho 10, 100, 1000, ... 
Bài 2 :SGK 
 GV nêu từng phép chia lên bảng, yêu cầu HS làm từng câu.
 Sau khi có kết quả, GV vấn đáp HS khá, giỏi cách tính nhẩm kết quả của mỗi phép tính, HS yếu và TB nhắc lại.
KL: Nhận biết chia cho 10, 100, 1000, chính là nhân với 0,1; 0,01; 0,001; ...
Bài 3: SGK(giải toán)
 GV gọi một HS đọc đề toán. HS làm bài cá nhân vào vở , 1 HS làm trên bảng 
( HS yếu làm vào phiếu) 
Củng cố dặn dò
 GV hệ thống kiến thức 
 Dặn HS về chuẩn bị bài sau
Luyện từ và câu
Luyện tập về quan hệ từ
I- Mục tiêu:
1. Nhận biết các cặp quan hệ từ trong câu và tác dụng của chúng
2. Luyện tập sử dụng các cặp quan hệ từ
II - Đồ dùng dạy – học
 Vở BT.
III- Các hoạt động dạy – học
1/ Bài cũ
2/ Bài mới : Giới thiệu bài:(dùng lời)
Hoạt động : Hớng dẫn làm bài tập 
Bài tập 1 : SGK 
 HS đọc nội dung BT1, tìm cặp quan hệ từ trong mỗi câu văn; phát biểu ý kiến.
 Cả lớp và GV nhận xét.
 1 HS khá giỏi lên bảng làm bài. 
 GV chốt lại lời giải đúng:
 + Câu a: nhờmà
 + Câu b: không những mà còn. 
 HS yếu và TB đọc lại các cặp từ vừa tìm đợc
KL: Rèn kỹ năng nhận biết quan hệ từ 
Bài tập 2 
 HS đọc nội dung của bài tập(đọc cả 2 đoạn văn a, b)
 GV giúp HS hiểu yêu cầu của bài: mỗi đoạn văn a và b đều gồm 2 câu. Các em có nhiệm vụ chuyển 2 câu đó thành 1 câu bằng cách lựa chọn cho cặp quan hệ từ thích hợp (Vìnên hay chẳng nhữngmà..) để nối chúng.
 HS làm việc theo cặp.
 1 HS khá giỏi làm bài trên bảng lớp và nói đợc mối quan hệ về nghĩa giữa các câu trong từng cặp câu để giải thích lí do chọn cặp quan hệ từ.
 GV và cả lớp nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
 HS yếu và TB đọc câu văn
KL: Rèn kỹ năng sử dụng cặp từ chỉ quan hệ 
Bài tập 3 : SGK
 - Hai HS tiếp nối nhau đọc nội dung BT3
 - GV nhắc các em trả lời lần lợt, đúng thứ tự các câu hỏi.
 - HS trao đổi cùng bạn.
 - HS yêú và TB phát biểu ý kiến, HS khá giỏi nhận xét bổ sung
GV kết luận: Cần sử dụng các quan hệ từ đúng lúc, đúng chõ. Việc sử dụng không đúng lúc, đúng chỗ các quan hệ từ và cặp quan hệ từ sẽ gây tác dụng ngợc lại nh đoạn b – BT3.
Củng cố dặn dò:
 - GV nhận xét tiết học.
 - Dặn HS ôn lại những kiến thức đã học
Tập làm văn
Luyện tập tả ngời
(tả ngoại hình)
I- Mục tiêu:
1. Củng cố kiến thức về đoạn văn.
2. HS viết đợc một đoạn văn tả ngoại hình của một ngời em thờng gặp dựa vào dàn ý và kết quả quan sát đã có.
II - đồ dùng dạy – học
 HS: Dàn bài văn tả 1 ngời mà em thờng gặp	
III/ Các hoạt động dạy – học chủ yếu
1/ Bài cũ
2/ Bài mứi : Giới thiệu bài(dùng lời)
Hoạt động 1. Hớng dẫn HS làm bài tập 
 Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập
 Gọi HS đọc phần gợi ý trong SGK. Cả lớp theo dõi trong SGK.
 1-2 HS khá giỏi đọc phần tả ngoại hình trong dàn ý sẽ đợc chuyển thành đoạn văn.
 GV nhắc HS: Có thể viết một đoạn văn tả một số nét tiêu biểu về ngoại hình nhân vật. Cũng có thể viết một đoạn văn tả riêng một nét ngoại hình tiêu biểu (VD: tả đôi mắt hay tả mái tóc, dáng ngời)
 HS xem lại phần tả ngoại hình nhân vật trong dàn ý, kết quả quan sát; viết đoạn văn; tự kiểm tra đoạn văn đã viết (theo gợi ý 4).GV đi giúp đỡ những HS yếu và TB
 HS tiếp nối nhau đọc đoạn văn đã viết. Cả lớp và GV nhận xét, đánh giá cao những đoạn viết có ý riêng, ý mới. GV chấm điểm những đoạn viết đạt yêu cầu.
Củng cố dặn dò
 GV nhận xét tiết học
 Dặn những HS viết đoạn văn cha đạt về nhà viết lại. 
 Sinh hoạt tập thể

Tài liệu đính kèm:

  • docLop 5T 13doc.doc