TẬP ĐỌC
PHONG CẢNH ĐỀN HÙNG
I. MỤC TIÊU :
- Giúp HS
- Biết đọc nhấn giọng những từ ngữ cần thiết, ngắt nghỉ hơi đúng chỗ
- Biết đọc diễn cảm bài văn với thái độ tự hào, ca ngợi.
- Hiểu ý chính : Ca ngợi vẻ đẹp tráng lệ của đền Hùng và vùng đất Tổ, đồng thời bày tỏ niềm thành kính thiêng liêng của mỗi con ng¬ười đối với tổ tiên (Trả lời được các câu hỏi trong SGK).
- HS yếu đọc được đoạn 1.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
Tranh minh hoa chủ điểm, về bài đọc, tranh ảnh về đền Hùng. Bảng phụ viết sẵn đoạn văn.
Thứ hai ngày 27 tháng 02 năm 2012 TUẦN 25 TOÁN KIỂM TRA ĐỊNH KÌ ( GIỮA HỌC KÌ II ) TẬP ĐỌC PHONG CẢNH ĐỀN HÙNG I. MỤC TIÊU : - Giúp HS - Biết đọc nhấn giọng những từ ngữ cần thiết, ngắt nghỉ hơi đúng chỗ - Biết đọc diễn cảm bài văn với thái độ tự hào, ca ngợi. - Hiểu ý chính : Ca ngợi vẻ đẹp tráng lệ của đền Hùng và vùng đất Tổ, đồng thời bày tỏ niềm thành kính thiêng liêng của mỗi con người đối với tổ tiên (Trả lời được các câu hỏi trong SGK). - HS yếu đọc được đoạn 1. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Tranh minh hoa chủ điểm, về bài đọc, tranh ảnh về đền Hùng. Bảng phụ viết sẵn đoạn văn. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH I. KTBC – GTB :. (5') - Giáo viên gọi học sinh đọc bài và nêu nội dung bài tập đọc : “ Hộp thư mật ”. - Giáo viên nhận xét, cho điểm. - Giới thiệu bài – ghi bảng II. Dạy bài mới : Phong cảnh đền Hùng. (30') Hoạt động 1 : Hướng dẫn luyện đọc. - Giáo viên yêu cầu học sinh đọc bài. 1 HS chia đoạn YCHS đọc nối tiếp lần 1 ( 2 lượt ), HS yếu luyện đọc đoạn 1. - Ghi bảng các từ HS đọc hay sai. Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc đúng từ ngữ khó, dễ lẫn mà học sinh đọc chưa chính xác. VD: Chót vót, dập dờn, uy nghiêm vòi vọi, sừng sững, ngã ba Hạc - YCHS đọc nối tiếp lần 2, 1 HS đọc giải nghĩa từ - Giáo viên giúp học sinh hiểu các từ này. - YC HS luyện đọc theo nhóm đôi, thi đọc giữa các nhóm. - Nhận xét, tuyên dương Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài với nhịp điệu chậm rãi, giọng trầm, tha thiết, nhấn giọng các từ ngữ miêu tả (như yêu cầu). Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài.. Yêu cầu học sinh đọc thầm đoạn 2 – 3, trả lời câu hỏi. Giáo viên bổ sung: Giáo viên gọi học sinh đọc câu ca dao về sự kiện ghi nhớ ngày giỗ tổ Hùng Vương? Em hiểu câu ca dao ấy như thế nào? * Giáo viên chốt: Theo truyền thuyết vua Hùng VưÔng thứ sáu đã hoá thân bên gốc cây kim giao trên đỉnh núi Nghĩa Lĩnh vào ngày 11/3 âm lịch ® người Việt lấy ngày mùng mười tháng ba làm ngày giỗ Tổ. Câu ca dao còn có nội dung khuyên răn, nhắc nhở mọi người dân Việt hướng về cội nguồn, đoàn kết cùng nhau chia sẻ, ngọt bùi. YCHS thảo luận trong nhóm để tìm hiểu ý nghĩa của câu thơ. Gạch dưới từ ngữ miêu tả cảnh đẹp thiên nhiên nơi đền Hùng? - Nhận xét, chốt ý đúng. Hoạt động 3 : Luyện đọc diễn cảm. - Kiểm tra việc luyện đọc của HS yếu - Nhận xét, tuyên dương. Giáo viên hướng dẫn học sinh xác lập kĩ thuật đọc diễn cảm bài văn. VD: Đền Thượng/ nằm chót vót/ trên đỉnh núi Nghĩa Tình.// Trước đền/ những khóm hải đường/ đâm bông rực đỏ, // những cánh bướm nhiều màu sắc/ bay dập dờn/ như múa quạt/ xoè hoa.// Giáo viên đọc diễn cảm đoạn văn. Tổ chức cho học sinh thi đua đọc diễn cảm đoạn văn, bài văn. Yêu cầu học sinh tìm nội dung chính của bài. Giáo viên nhận xét. III. Củng cố – dặn dò : (5') Nhận xét tiết học, tuyên dương các bạn học tốt Dặn dò HS luyện đọc nhiều hơn, chuẩn bị cho bài học sau. - Học sinh đọc bài. - Học sinh trả lời. - Nhắc lại tên bài. - Học sinh đọc toàn bài, cả lớp đọc thầm; 1 HS chia đoạn Học sinh luyện đọc các từ ngữ khó. - HS yếu đọc từ khó. - Đọc nối tiếp lần 2 , 1 HS đọc GNT.. cả lớp đọc thầm. Các em nêu thêm từ ngữ chưa hiểu (nếu có). - Luyện và thi đọc giữa các nhóm. - Lắng nghe Học sinh đọc thầm đoạn 2 – 3, trả lời câu hỏi. 1 học sinh đọc: Dù ai đi ngược về xuôi. Nhớ ngày giỗ Tổ mùng mười tháng ba. Học sinh nêu suy nghĩ của mình về câu ca dao. Học sinh thảo luận rồi trình bày. Học sinh gạch dưới các từ ngữ và phát biểu. - Lắng nghe. - HS yếu đọc bài. - Lắng nghe – đọc nhẩm. Học sinh thi đua đọc diễn cảm. HS trao đổi nêu nd chính của bài. Ca ngợi vẻ đẹp tráng lệ của đền Hùng và vùng đất Tổ , đồng thời bày tỏ niềm thành kính thiêng liêng của mỗi con người đối với tổ tiên. - Lắng nghe, ghi bài chuyển tiết. ĐẠO ĐỨC ÔN TẬP, THỰC HÀNH I.MỤC TIÊU : - HS sưu tầm được các bài thơ, bài hát, tranh, ảnh hoặc viết, vẽ về quê hương, đất nước. - Biết tham gia các hoạt động do UBND xã tổ chức cho trẻ em. - Tổ chức 1 cuộc triển lãm nhỏ về phong cảnh và các thành tựu k.tế, v.hoá, x.hội của Việt Nam. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Một số bài thơ, bài hát, tranh ảnh phù hợp với nd bài thực hành. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH I.KT bài cũ: (3') - Kiểm tra VBT của học sinh. - GV nhận xét, tuyên dương. - Giới thiệu bài, ghi bảng. II.Bài thực hành: ( 25') HĐ1: GV hướng dẫn HS trình bày những bài hát, bài thơ, ... sưu tầm được về quê hưÔng đất nước. HĐ2: GV nhắc nhở HS cần tích cực tham gia các hoạt động do UBND xã tổ chức dành cho trẻ em. HĐ3: H.dẫn HS làm 1 cuộc triển lãm nhỏ. GV cùng HS tuyên dương nhóm sưu tầm được nhiều tranh ảnh. III.Củng cố, dặn dò: (7') -Dặn HS thực hành theo những nd đã học. -Nhận xét tiết học. - HS kiểm tra chéo lẫn nhau. -2 HS giới thiệu về 1 danh lam thắng cảnh hoặc di tích lịch sử của đất nước. -Từng HS trình bày trước lớp những bài hát bài thơ, tranh ảnh sưu tầm được về quê hưÔng, đất nước. -HS trình bày các hoạt động mà mình đã tham gia (do UBND xã tổ chức). -Các nhóm trưng bày sản phẩm, giới thiệu về phong cảnh và các thành tựu văn hoá, kinh tế của Việt Nam. -Cả lớp tham quan, nhận xét. -HS đọc lại Ghi nhớ ở các bài 9; 10; 11. Thứ ba ngày 28 tháng 02 năm 2012 KHOA HỌC ÔN TẬP VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG I. MỤC TIÊU : Ôn tập về : - Các kiến thức về Vật chất và năng lượng; Các kĩ năng quan sát và thực hành thí nghiệm; - Những kĩ năng về bảo vệ môi trường, giữ gìn sức khoẻ liên quan tới nội dung phần Vật chất và năng lượng. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Dụng cụ thí nghiệm. Pin, bóng đèn, dây dẫn, III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH I. KTBC – GTB : 3’ - Nêu ghi nhớ bài học : An toàn và tránh lãng phí khi sử dụng điện. Giáo viên nhận xét. - Giới thiệu bài, ghi bảng. II. Dạy bài mới : 30’ Hoạt động 1: Trả lời các câu hỏi ôn tập. * Củng cố kiến thức về việc sử dụng một số nguồn năng lượng. Làm việc cá nhân. Chữa chung cả lớp, mỗi câu hỏi. Giáo viên yêu cầu một vài học sinh trình bày, sau đó thảo luận chung cả lớp. Giáo viên chia lớp thành 3 hay 4 nhóm. Giáo viên sẽ chữa chung các câu hỏi cho cả lớp. III. Củng cố - dặn dò : 2’ Gọi HS đọc lại toàn bộ nội dung kiến thức ôn tập. - Dặn: Xem lại bài. - Chuẩn bị: Ôn tập: Vật chất và năng lượng (tt). Nhận xét tiết học Hát - 2 HS lên bảng. - Lắng nghe, nhắc lại tên bài Học sinh tự đặt câu hỏi mời bạn trả lời Học sinh trả lời các câu hỏi 1, 2, 3, 4 trang 92, 93 trong SGK (học sinh chép lại các câu 1, 2, 3, vào vở để làm). Từng nhóm bốc thăm chọn tờ câu đố gồm khoảng 7 câu do GV chọn trong số các câu hỏi từ 1 đến 4 của SGK và chọn nhóm phải trả lời. Trả lời 7 câu hỏi đó cộng với 3 câu hỏi do nhóm đố đưa thêm 10 phút. - Đọc lại nôi dung ôn tập - Lắng nghe, ghi bài chuyển tiết TOÁN BẢNG ĐƠN VỊ ĐO THỜI GIAN I. MỤC TIÊU : - Tên gọi, kí hiệu của các đơn vị đo thời gian đã học và mối quan hệ giữa một số đÔn vị đo thời gian thông dụng. - Một năm nào đó thuộc thế kỉ nào. - Đổi đơn vị đo thời gian. - Dưới sự HD của GV, HS làm được các bài tập 1, 2, 3 (a ) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Bảng đơn vị đo thời gian phóng to. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH I. KTBC – GTB : ( 2’) II: Dạy bài mới: ( 30’ ) Hoạt động 1: Hình thành bảng đơn vị đo thời gian. Giáo viên chốt lại và củng cố cho cụ thể 1 năm thường 365 ngày 1 năm nhuận = 366 ngày. 4 năm đến 1 năm nhuận. Nêu đặc điểm? -Những tháng có 30 ngày (4, 6, 9, 11) -Những tháng có 31 ngày (1,3, 5, 7, 8, 10, 12). Tháng 2 có 28 ngày. Tháng 2 năm nhuận có 29 ngày. Hoạt động 2: Luyện tập. Bài 1: - YCHS đọc yêu cầu bt 1 - Cho cả lớp làm bài cá nhân, quan sát, giúp đỡ HS yếu. - Gọi HS đọc bài làm của mình. - Nhận xét, chốt ý đúng. Bài 2: - Gọi 2 HS đọc YCBT 2 Giáo viên chốt lại cách làm bài. 2 giờ rưỡi = 2giờ 30 phút. = 150 phút. - QS-HD HS yếu làm bài, 2 HS lên bảng. - Chấm bài các HS đã làm xong. - Nhận xét bài trên bảng, chốt ý đúng Bài 3a: - Gọi HS đọc yêu cầu BT3. - YCHS làm câu a, 1 HS lên bảng - Quan sát, giúp đỡ HS yếu. - Gọi HS đọc kết quả Nhận xét bài làm trên bảng III. Củng cố - dặn dò : ( 3’) - Nhận xét tiết học tuyên dương bạn học tốt - Dặn dò HS về làm bài vào VBT Nhắc lại tên bài Tổ chức theo nhóm. Mỗi nhóm giải thích bảng đơn vị đo thời gian. Các nhóm khác nhận xét. Số chỉ năm nhuận chia hết cho 4. Học sinh lần lượt đọc bảng đÔn vị đo thời gian. Lần lượt nêu mối quan hệ. 1 tuần = ngày. 1 giờ = phút. 1 phút = giây. - 1 HS đọc yêu cầu. Làm bài. - Đọc bài làm của mình - Lắng nghe, sửa sai. - 2 HS đọc yêu cầu. Học sinh làm bài – vận dụng mối quan hệ thực hiện phép tính. - 2 HS lên bảng a) 6 năm = 72 tháng 4 năm 2 tháng = 50 tháng 3 năm rưỡi = 42 tháng 3 ngày = 72 giờ 0,5 ngày = 12 giờ 3 ngày rưỡi = 84 giờ. b) 3 giờ = 180 phút 1,5 giờ = 90 phút ¾ giờ = 45 phút 6 phút = 360 giây. ½ phút = 30 giây. 1 giờ = 3600 giây. Sửa bài. Nêu yêu cầu đề. Học sinh làm bài cá nhân. 1 HS lên bảng. a) 72 phút = 1,2 giờ 270 phút = 4,5 giờ. - Lắng nghe, sửa sai. - Lắng nghe, ghi bài chuyển tiết. LỊCH SỬ SẤM SÉT ĐÊM GIAO THỪA I. MỤC TIÊU : - Giúp HS - Biết cuộc Tổng tiến công và nổi dậy của quân và dân miền Nam và dịp Tết Mậu Thân (1968), tiêu biểu là cuộc chiến đấu ở sứ quán Mĩ tại Sài Gòn: + Tết Mậu Thân, quân và dân miền nam đồng loạt tổng tiến công và nổi dậy ở khắp các thành phố và thị xã. + Cuộc chiến đấu tại sứ quán Mĩ diễn ra quyết liệt và là sự kiện tiêu biểu của cuộc Tổng tiến công. - Giáo dục học sinh tình cảm yêu quê hưÔng, tìm hiểu lịch sửa nước nhà. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Ảnh trong SGK, ảnh tự liệu, bản đồ miền Nam Việt Nam. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH I. KTBC – GTB : (3') - Không kiểm tra - Giới thiệu bài, ghi bảng II. Dạy bài mới : (30') Hoạt động 1: Tìm hiểu cuộc tổng tiến công Xuân Mậu Thân. Giáo viên nêu câu hỏi: Xuân Mậu Thân 1968, quân dân miền Nam đã lập chiến công gì? Giáo viên yêu cầu học sinh đọc SGK, đoạn “Sài Gòn của địch”. Học sinh thảo luận nhóm đôi tìm những chi tiết nói lên sự tấn công bất ngờ và đồng loạt của quân dân ta. Hãy trình bày lại bối cảnh chung của cuộc tổng tiến công ... ( mở bài, thân bài, kết bài), rõ ý, dùng từ, đặt câu đúng, lời văn tự nhiên. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Bảng lớp viết sẵn đề bài cho HS lựa chọn. - HS có thể mang đồ vật thật mà mình định tả đến lớp. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH I. KTBC-GTB : (2') - Kiểm tra chuẩn bị của HS. - Nhận xét, tuyên dương. - Giới thiệu bài, ghi bảng. II. Dạy bài mới : (35') Hoạt động 1 : Hướng dẫn HS làm bài: - GV cho một HS đọc 5 đề bài trong SGK. - GV hướng dẫn: Các em có thể viết theo một đề bài khác với đề bài trong tiết học trước. Nhưng tốt nhất là viết theo đề bài tiết trước đã chọn. - GV cho hai, ba HS đọc lại dàn ý bài. Hoạt động 2 :. HS làm bài - GV thu bài của HS. III. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà đọc trước nội dung tiết TLV Tập viết đoạn đối thoại, để chuẩn bị cùng các bạn viết tiếp, hoàn chỉnh đoạn đối thoại cho màn kịch Xin Thái sư tha cho! - HS kiểm tra chéo sự chuẩn bi cho tiết học - HS lắng nghe. - HS đọc đề bài. - Lắng nghe. - HS đọc - HS tiến hành làm bài. - Lắng nghe. Thứ sáu ngày 02 tháng 03 năm 2012 LUYỆN TỪ VÀ CÂU LIÊN KẾT CÂU CÂU BẰNG CÁCH THAY THẾ TỪ NGỮ I. MỤC TIÊU : - Hiểu thế nào là liên kết câu bằng cách thay thế từ ngữ (ND Ghi nhớ). - Biết sử dụng cách thay thế từ ngữ để liên kết câu và hiểu tác dụng của việc thay thế đó (Làm được 2 bài tập ở mục III). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Bảng lớp (hoặc bảng phụ) viết 2 câu văn theo hàng ngang BT1 (phần nhận xét). III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC I. KTBC-GTB : (5') - Gọi 2 HS lên bảng đặt câu có sử dụng liên kết câu bằng cách lặp từ ngữ. - Nhận xét, ghi điểm - Giới thiệu bài, ghi bảng II. Dạy bài mới : (30') Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu ví dụ: Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung của bài tập. - Yêu cầu HS làm bài theo cặp. GV gợi ý HS dùng bút chì gạch chân dưới những từ ngữ cho em biết đoạn văn nói về ai? - Cho hs làm bài trongtrong VBT, gọi 1 HS làm trên bảng lớp. - Gọi HS nhận xét bài bạn làm trên bảng. Sau đó, GV kết luận lời giải đúng. - Nhận xét, ghi điểm Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập. - Yêu cầu HS làm bài theo cặp. - Hai HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận và trả lời câu hỏi: - GV nhận xét, kết luận: Việc thay thế những từ ngữ ta dùng ở câu trước bằng những từ ngữ cùng nghĩa để liên kết câu như ở hai đoạn văn trên được gọi là phép thay thế từ ngữ. Ghi nhớ: Gọi HS đọc ghi nhớ (SGK trang 76) - Yêu cầu HS lấy ví dụ về phép thay thế từ ngữ. - GV nhận xét, khen ngợi những HS hiểu bài ngay tại lớp. b. Hướng dẫn học sinh làm bài luyện tập: Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung của bài tập. - Yêu cầu HS tự làm bài vào vở. Cho 1 em làm vào bảng phụ - GV cùng HS nhận xét. - GV nhận xét, kết luận lời giải đúng, ghi điểm. Bài 2 : Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung của bài tập. - Yêu cầu HS tìm các từ ngữ lặp lại, chọn những từ ngữ khác thay thế vào từ ngữ đó. - Cho hs viết lại đoạn văn đã thay thế vào vở, 1 em làm vào bảng phụ. - Gọi HS nhận xét bài bạn làm trên bảng. GV nhận xét, kết luận lời giải đúng: III .Củng cố - Dặn dò (5') - Gọi 2 HS đọc lại ghi nhớ trong SGK trang 76. - Gv hệ thống lại kiến thức bài học -Dặn HS về nhà học bài, lấy ba ví dụ về liên kết câu có sử dụng phép thay thế từ ngữ và chuẩn bị bài sau. - 2 HS lên bảng đặt câu có sử dụng liên kết bằng cách lặp từ ngữ. - Hs lắng nghe. Bài 1: Các câu trong đoạn văn sau nói về ai? Những từ ngữ nào cho biết điều đó? - HS làm bài: + Các câu trong đoạn văn đều nói về Trần Quốc Tuấn. Những từ ngữ cùng chỉ Trần Quốc Tuấn trong đoạn văn là: Hưng Đạo Vương, Ông, Vị Quốc công Tiết chế, vị Chủ tướng tài ba, Hưng Đạo Vương, Ông, Người. - Lắng nghe, tuyên dương bạn. Bài 2: Vì sao có thể nói cách diễn đạt trong đoạn văn trên hay hơn cách diễn đạt trong đoạn văn sau đây? - Hai HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận và trả lời câu hỏi: + Đoạn văn ở bài 1 diễn đạt hay hơn đoạn văn ở bài 2 vì đoạn văn ở bài 1 dùng nhiều từ ngữ khác nhau nhưng cùng chỉ một người là Trần Quốc Tuấn. Đoạn văn ở bài tập 2 lặp lại quá nhiều từ Hưng Đạo Vương. - HS đọc ghi nhớ (SGK trang 76) - HS tự nêu Bài 1: Mỗi từ ngữ in đậm thay thế cho từ ngữ nào ? Cách thay thế các từ ngữ ở đây có tác dụng gì? - HS tự làm bài vào vở. 1 em làm vào bảng phụ, kết quả : + Từ anh thay cho Hai Long. + Cụm từ Người liên lạc thay cho người đặt hộp thư. + Từ đó thay cho những vật gợi ra hình chữ V. Việc thay thế từ ngữ trong đoạn văn trên có tác dụng liên kết từ. Bài 2: Hãy thay thế những từ ngữ lặp lại trong mỗi câu của đoạn văn sau bằng những từ ngữ có giá trị tương đương để đảm bảo liên kết mà không lặp từ. - HS cả lớp làm vào vở, 1 em làm vào bảng phụ - HS viết lại đoạn văn đã thay thế: Vợ An Tiêm lo sợ vô cùng (1). Nàng bảo chồng (2): - Thế này thì vợ chồng mình chết mất thôi. An Tiêm lựa lời an ủi vợ: - Còn hai bàn tay, vợ chồng chúng mình còn sống được. - nàng câu (2) thay thế cho vợ An Thiêm câu (1) - 2 HS đọc lại Ghi nhớ trong SGK trang 76. - Lắng nghe. TẬP LÀM VĂN TẬP VIẾT ĐOẠN ĐỐI THOẠI I. MỤC TIÊU : - Dựa vào vào truyện Thái sư Trần Thủ Độ và những gợi ý của giáo viên, viết tiếp được lời các đối thoại trong màn kịch với nội dung phù hợp (BT2). - KNS*: - Thể hiện sự tự tin (đối thoại tự nhiên, hoạt bát, đúng mục đích, đúng đối tượng và hoàn cảnh giao tiếp). - Kĩ năng hợp tác ( hợp tác để hoàn chỉnh màn kịch) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Một số tờ giấy khổ A4 để các nhóm viết tiếp lời đối thoại cho màn kịch. - Một số vật dụng để HS sắm vai, diễn kịch. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH I. KTBC-GTB : (3') - GV yêu cầu: Em hãy nhắc lại tên một số vở kịch đã học ở các lớp 4, 5. - Giới thiệu: Tiết học hôm nay, các em sẽ học cách chuyển một đoạn trong truyện Thái sư Trần Thủ Độ thành một vở kịch bằng cách viết tiếp các lời thoại. Sau đó lớp mình cùng tham gia diễn kịch xem ai có thể trở thành diễn viên. II. Dạy bài mới : (35') Hướng dẫn học sinh làm BT : Bài tập 1: - Yêu cầu HS đọc yêu cầu và đoạn trích. - GV hỏi: + Các nhân vật trong đoạn trích là ai? + Nội dung của đoạn trích là gì? + Dáng điệu, vẻ mặt, thái độ của họ lúc đó như thế nào? Bài tập 2: Gọi 3 HS đọc yêu cầu, nhân vật, cảnh trí, thời gian, gợi ý đoạn đối thoại. - Yêu cầu HS làm bài tập trong nhóm, mỗi nhóm 4 HS. - 4 HS tạo thành 1 nhóm cùng nhau trao đổi, thảo luận, làm bài vào vở. 1 nhóm làm vào bảng phụ gắn lên bảng, cho lớp nhận xét . - GV cùng HS nhận xét, sữa chữa, bổ sung. - Gọi 1 nhóm trình bày bài làm của mình. - Gọi các nhóm khác đọc tiếp lời thoại của nhóm. - Cho điểm những nhóm viết đạt yêu cầu. Bài tập 3:- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập. - Cho 1 HS đọc thành tiếng trước lớp - Tổ chức cho HS hoạt động trong nhóm. - Gợi ý HS: Khi diễn kịch không cần phụ thuộc quá vào lời thoại. Người dẫn chuyện phải giới thiệu màn kịch, nhân vật, cảnh trí, thời gian xảy ra câu chuyện. - Tổ chức cho HS diễn kịch trước lớp. - Cho 3 nhóm diễn kịch trước lớp. - Nhận xét, khen ngợi HS, nhóm HS diễn kịch tự nhiên, sinh động. III. Củng cố - Dặn dò: (5') - Dặn HS về nhà viết lại đoạn đối thoại vào vở và chuẩn bị bài sau. - HS nối tiếp nhau phát biểu: Các vở kịch: Ở vương quốc Tương lai; Lòng dân; Người Công dân số Một. - Lắng nghe, nhắc lại tên bài. Bài tập 1: HS đọc yêu cầu và đoạn trích. HS nối tiếp nhau đọc thành tiếng. + Thái sư Trần Thủ Độ, cháu của Linh Từ Quốc Mẫu, vợ ông +Thái sư nói với kẻ muốn xin làm chức câu đương rằng anh ta được Linh Từ Quốc Mẫu xin cho chức câu đương thì phải chặt một ngón chân để phân biệt với các câu đương khác. Người ấy sợ hãi, rối rít xin tha + Trần Thủ Độ: nét mặt nghiêm nghị giọng nói sang sảng. Cháu của Linh Từ Quốc Mẫu: vẻ mặt run sợ, lấm lét nhìn Bài tập 2: Dựa vào nội dung của trich đoạn trên (SGK). Hãy cùng các bạn trong nhóm viết tiếp lời thoại để hoàn chỉnh màn kịch. - HS đọc yêu cầu, nhân vật, cảnh trí, thời gian, gợi ý đoạn đối thoại. - HS làm bài tập trong nhóm, mỗi nhóm 4 HS. VD: Phú nông: - Bẩm , vâng Trần Thủ Độ: - Ta nghe phu nhân nói ngươi muốn xin chức câu đương, có đúng không? Phú nông: - (Vẻ vui mừng) Dạ đội ơn Đức Ông. Xin Đức Ông giúp con được thỏa nguyện ước. Trần Thủ Độ: - Ngươi có biết chức câu đương phải làm những việc gì không? Phú nông: - Dạ bẩm (gãi đầu, lúng túng). Con phải phải đi bắt tội phạm ạ Trần Thủ Độ: Làm sao ngươi biết kẻ nào là phạm tội? Phú nông: -Dạ bẩm bẩm Con cứ thấy nghi nghi là bắt ạ. Trần Thủ Độ: - Thì ra ngươi hiểu chức phận thế đấy! Thôi được, nể tình phu nhân, ta sẽ cho ngươi được thỏa nguyện. Có điều chức câu đương của ngươi là do phu nhân xin cho nên không thể ví như những câu đương khác. Vì vậy, phải chặt một ngón chân ngươi để phân biệt. Phú nông: (Hoảng hốt, cuống cuồng). Ấy chết! Sao ạ? Đức ông bảo gì cơ ạ? ... - HS cả lớp theo dõi và nêu ý kiến nhận xét. - Bình chọn nhóm viết lời thoại hay nhất. Bài tập 3: HS đọc yêu cầu của bài tập: Phân vai đọc (hoặc diễn thử) màn kịch trên. - 4 HS tạo thành 1 nhóm cùng trao đổi phân vai + Trần Thủ Độ + Phú ông + Người dẫn chuyện - HS diễn kịch trước lớp. - 1-2 nhóm trình bày. - Lắng nghe. TOÁN LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: - Biết cộng, trừ số đo thời gian. - Vận dụng giải các bài toán có nội dung thực tế. Làm được bài tập 1,2,3. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Phiếu bài tập III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC. HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC I.Giới thiệu bài (2') II. Thực hành (35') Bài tập 1:- GV hướng dẫn: viết số thích hợp vào chỗ trống. - GV giúp đỡ HS yếu H: Nêu cách chuyển số đo từ đơn vị lớn ra đơn vị nhỏ? - GV nhận xét Bài tập 2: HD tương tự bài tập1 - GV yêu cầu HS nêu cách chuyển số đo từ đơn vị lớn ra đơn vị nhỏ? Bài tập 3: * Lưu ý với bài 3: Cách trừ hai số đo thời gian trong bài có gì cần chú ý? - HD HS nêu phép tính - GV hướng dẫn làm vào vở - GV giúp đỡ HS yếuGV nhận xét III:Củng cố dặn dò Nhận xét tiết học..Chuẩn bị bài mới - HS nhắc lại - HS nêu yêu cầu bài tập - HS làm bài vào vở - HS nối tiếp nhau nêu k/q - HSY làm được bài tập 1 do GVHD - Trừ các số theo từng loại đơn vị, khi số đo của một đơn vị ở số bị trừ bé hơn số đo tương ứng của số trừ thì cần chuyển đổi một đơn vị hàng lớn hơn sang hàng nhỏ hơn để trừ. - HS nêu yêu cầu bài tập - 1961 – 1492 = ? - 1 HS lên bảng làm-Lớp làm vào vở Bài giải: Hai sự kiện cách nhau là: 1961 – 1492 = 469 (năm) ĐS: 469 năm - Lắng nghe.
Tài liệu đính kèm: