Giáo án các môn khối lớp 5 - Tuần học 15

Giáo án các môn khối lớp 5 - Tuần học 15

ÔN TIẾNG VIỆT

ÔN: MỞ RỘNG VỐN TỪ: HẠNH PHÚC

I.Mục tiêu:

- Củng cố cho học sinh những kiến thức về chủ đề Hạnh phúc.

- Rèn cho học sinh kĩ năng vận dụng để làm bài tập thành thạo.

- Giáo dục học sinh ý thức ham học bộ môn.

II.Chuẩn bị:

Phấn màu, nội dung.

III.Hoạt động dạy học:

1.Kiểm tra bài cũ:

Giáo viên kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.

2.Dạy bài mới:

Bài tập 1: Tìm từ:

a)Từ đồng nghĩa với từ hạnh phúc: sung sướng, may mắn, vui sướng

b)Từ trái nghĩa với từ hạnh phúc: bất hạnh, khốn khổ, cực khổ,

* Đặt câu với từ hạnh phúc.

Gia đình nhà bạn Nam sống rất hạnh phúc.

 

doc 11 trang Người đăng hang30 Lượt xem 624Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án các môn khối lớp 5 - Tuần học 15", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 15 Thứ hai ngày 30 tháng 11 năm 2009
Ôn Tiếng Việt 
Ôn: Mở rộng vốn từ: Hạnh phúc
I.Mục tiêu:
- Củng cố cho học sinh những kiến thức về chủ đề Hạnh phúc.
- Rèn cho học sinh kĩ năng vận dụng để làm bài tập thành thạo.
- Giáo dục học sinh ý thức ham học bộ môn.
II.Chuẩn bị:
Phấn màu, nội dung.
III.Hoạt động dạy học:
1.Kiểm tra bài cũ:
Giáo viên kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
2.Dạy bài mới:
Bài tập 1: Tìm từ:
a)Từ đồng nghĩa với từ hạnh phúc: sung sướng, may mắn, vui sướng
b)Từ trái nghĩa với từ hạnh phúc: bất hạnh, khốn khổ, cực khổ, 
* Đặt câu với từ hạnh phúc.
Gia đình nhà bạn Nam sống rất hạnh phúc.
Bài tập 2:
Theo em, trong các yếu tố dưới đây, yếu tố nào là quan trọng nhất để tạo một gia đình hạnh phúc.
a)Giàu có.	b)Con cái học giảo.
c)Mọi người sống hoà thuận.	d)Bố mẹ có chức vụ cao.
Bài giải: 
Yếu tố quan trọng nhất để tạo một gia đình hạnh phúc đó là: Mọi người sống hoà thuận.
Bài tập 3: Viết một đoạn văn ngắn nói về chủ đề hạnh phúc.
Bài làm
Gia đình em gồm ông, bà, bố, mẹ và hai chị em. Ông bà em đã già rồi nên bố mẹ em thường phải chăm sóc ông bà hàng ngày. Thấy bố mẹ bận nhiều việc nên hai chị em thường giúp đỡ bố mẹ những việc vừa sức của mình nh: quét nhà, rửa ấm chén,Những hôm ông bà mỏi là hai chị em thường nặn chân tay cho ông bà. Ông bà em rất thương con, quý cháu. Ai cũng bảo gia đình em rất hạnh phúc. Em rất tự hào về gia đình mình.
3.Củng cố, dặn dò:
Giáo viên nhận xét giờ học.
Dặn dò học sinh về nhà.
Ôn Toán
Ôn tập
I.Mục tiêu :
- Củng cố cho học sinh cách chia số thập phân ở các dạng mà các em đã học.
- Rèn cho học sinh kĩ năng chia số thập phân.
- Giáo dục học sinh ý thức ham học bộ môn.
II.Chuẩn bị : Phấn màu, bảng phụ.
III.Hoạt động dạy học :
1.Kiểm tra bài cũ: Cho học sinh nhắc lại quy tắc chia một số thập phân cho một số thập phân, chia một số tự nhiên cho một số thập phân,
2.Dạy bài mới : Hướng dẫn học sinh làm bài tập.
Bài tập 1 : Đặt tính rồi tính.
 216,72 : 4,2	315 : 2,5	693 : 42	 77,04 : 21,4 
216,72
4,2
315
2,5
 693
42
 77,04
21,4
 067
51,6
 65
126
 273
16,5
 1284
3,6
 252
 150
 210
 000
 00
 00
 00
Bài tập 2 : Tính :
 a) (51,24 – 8,2) : 26,9 : 5	b) 263,24 : (31,16 + 34,65) – 0,71
 = 43,04 : 26,9 : 5	 = 263,24 : 65,81 – 0,71
 = 1,6 : 5	 = 4 – 0,71
 = 0,32	 = 3,29
Bài tập 3 : 0,4m : một bước chân 
	 140m : bước chân?
Bài giải : Số bước chân Hương cần phải bước để hết đoạn đường dài 140m là
140 : 0,4 = 350 (bước)
Đáp số : 350 bước.
Bài tập 4 : Tính bằng hai cách:
a) 0,96 : 0,12 – 0,72 : 0,12 = 8 – 6 	 
 	 = 2	 
0,96 : 0,12 – 0,72 : 0,12 = (0,96 – 0,72 ) : 0,
 	 = 0,24 : 0.12
 	 = 2
b) (2,04 + 3,4) :0,68 = 5,44 : 0,68
 = 8
 (0,24 +3,4) : 0,68 = 2,04 : 0,68 + 3,4 : 0,68
 = 3 + 5
 = 8
3.Củng cố dặn dò : Giáo viên nhận xét giờ học, 
Thứ ba ngày 1 tháng 12 năm 2009
Ôn Tiếng Việt
Luyện tập tả người
I.Mục tiêu :
- Củng cố cho học sinh cách làm một bài văn tả người.
- Rèn cho học sinh kĩ năng làm bài văn tả người.
- Giáo dục học sinh ý thức ham học bộ môn.
II.Chuẩn bị : 
Nội dung bài.
III.Hoạt động dạy học :
1.Kiểm tra bài cũ :
Cho học sinh nhắc lại cấu tạo của bài văn tả người.
2.Dạy bài mới :
Hướng dẫn học sinh làm bài tập.
Bài tập 1 : Viết một đoạn văn tả các hoạt động của mẹ (hoặc chị) khi nấu cơm chiều ở gia đình.
Bài làm
Mẹ em thường đi làm về rất muộn nên chị em đi học về sẽ nấu bữa cơm chiều. Cất cặp sách vào bàn , chị thoăn thoắt đi lấy nồi, đổ nước bắc lên bếp. Trong khgi chờ nước sôi, chị nhanh nhẹn lấy cái rá treo trên tường xuống. Chị lấy lon đong gạo từ trong thùng vào rá và đi vo gạo. Tay chị vo gạo thật dẻo, thật khéo như tay mẹ vẫn vo gạo hàng ngày. Vừa đun củi vào bếp, chị vừa tranh thủ nhặt rau. Trông chị, em thấy giống như một người nội trợ thực thụ. Em chạy lại nhặt rau giúp chị. Hai chị em vừa nhặt rau vừa trò chuyện vui vẻ.
Cho học sinh đọc đoạn văn, cả lớp và GV nhận xét, bổ sung.
Bài tập 2 : Tả hoạt động của một em bé mà em đã quan sát được bằng một đoạn văn.
Bài làm
Gia đình em lúc nào cũng vui vẻ là nhờ có bé Thuỷ Tiên. Năm nay bé hơn một tuổi. Bé rất hiếu động. Bé đi lẫm chẫm trông rất ngộ nghĩnh. Bé giơ hai tay về phía trước như để giữ thăng bằng. Bé mặc bộ váy áo màu hồng trông rất dễ thương. Mỗi khi bé tập chạy, tà váy hồng lại bây bây. Có lúc bé ngã nhưng lại lồm cồm đứng dậy đi tiếp. Em rất thích bé Thuỷ Tiên. 
Cho học sinh đọc đoạn văn, cả lớp và GV nhận xét, bổ sung.
3.Củng cố, dặn dò :
 Nhận xét giờ học, tuyên dương những học sinh viết đoạn văn hay.
 Dặn dò học sinh về nhà.
Ôn Toán (2 tiết)
Luyện tập về các bài toán tính tuổi
I. Mục tiêu: Giúp HS củng cố được đại lượng không đổi chớnh là hiệu số giữa tuổi của hai người. Dựa vào đại lượng này ta cú thể giải được nhiều bài toỏn tớnh tuổi.
Củng cố cách giải các bài toán về “Tìm hai số khi biết tổng – hiệu; tổng (hiệu) – tỉ; hiệu – hiệu”.
II. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động 1: GV cho HS ghi các bài tập sau và tự giải sau đó lên bảng chữa bài.
Bài 1: Tuổi của em tụi hiện nay bằng 4 lần tuổi của nú khi tuổi của anh tụi bằng tuổi của em tụi hiện nay. Đến khi tuổi của em tụi bằng tuổi của anh tụi hiện nay thỡ tổng số tuổi của hai anh em là 51. Hỏi hiện nay anh tụi, em tụi bao nhiờu tuổi? 
Bài giải : 
Hiệu số tuổi của hai anh em là một số khụng đổi.
Ta cú sơ đồ biểu diễn số tuổi của hai anh em ở cỏc thời điểm : Trước đõy (TĐ), hiện nay (HN), sau này (SN) : 
Giỏ trị một phần là : 51 : (7 + 10) = 3 (tuổi) 
Tuổi em hiện nay là : 3 x 4 = 12 (tuổi) 
Tuổi anh hiện nay là : 3 x 7 = 21 (tuổi) 
Bài 2: Hải hỏi Dương : “Anh phải hơn 30 tuổi phải khụng ?”. Anh Dương núi: “Sao già thế ! Nếu tuổi của anh nhõn với 6 thỡ được số cú ba chữ số, hai chữ số cuối chớnh là tuổi anh”. Cỏc bạn cựng Hải tớnh tuổi của anh Dương nhộ.
Bài giải :
Cỏch 1 : Tuổi của anh Dương khụng quỏ 30, khi nhõn với 6 sẽ là số cú 3 chữ số. Vậy chữ số hàng trăm của tớch là 1. Hai chữ số cuối của số cú 3 chữ số chớnh là tuổi anh. Vậy tuổi anh Dương khi nhõn với 6 hơn tuổi anh Dương là 100 tuổi. Ta cú sơ đồ : 
Tuổi của anh Dương là : 100 : (6 - 1) = 20 (tuổi) 
Cỏch 2 : Gọi tuổi của anh Dương là (a > 0, a, b là chữ số) 
Vỡ khụng quỏ 30 nờn khi nhõn với 6 sẽ được số cú ba chữ số mà chữ số hàng trăm là 1. Ta cú phộp tớnh : 
Vậy tuổi của anh Dương là 20. 
Bài 3: Năm sinh của hai ụng là một số cú bốn chữ số, tổng cỏc chữ số bằng 10. Nếu viết năm sinh theo thứ tự ngược lại thỡ năm sinh khụng đổi. Bạn đó biết năm sinh của hai ụng chưa? 
Bài giải:
Gọi năm sinh của hai ụng là abba (a ≠ 0, a < 3, b <10). 
Ta cú: a + b + b + a = 10 hay (a + b) x 2 = 10. Do đú a + b = 5. 
Vỡ a ≠ 0 và a < 3 nờn a = 1 hoặc 2. 
* Nếu a = 1 thỡ b = 5 - 1 = 4. Khi đú năm sinh của hai ụng là 1441 (đỳng). 
* Nếu a = 2 thỡ b = 5 - 2 = 3. Khi đú năm sinh của hai ụng là 2332 (loại). 
Vậy hai ụng sinh năm 1441. 
Bài 4: Tổng số tuổi của bố, ông, con là 120 tuổi. Tính tuổi mỗi người biết tuổi con bao nhiêu ngày thì tuổi bố bấy nhiêu tuần, tuổi con bao nhiêu tháng thì tuổi ông bấy nhiêu năm.
Bài 5: Trong vườn hoa có 2 người bố và 2 người con.
 a. Hỏi có mấy người và quan hệ giữa họ như thế nào?
 b. Biết rằng tuổi họ cộng lại vừa đúng 100 tuổi , và người lớn tuổi nhất có bao nhiêu năm thì tuổi người nhỏ nhất có bấy nhiêu tháng. Tuổi người trung bình có bao nhiêu tuần thì tuổi ngưồỉnh nhất có bấy nhiêu ngày. Tính tuổi mỗi người?
Hoạt động 2: GV và HS nhận xét – bổ sung
3. Dặn dò: về nhà xem lại bài và sưu tầm những bài toán khác về tính tuổi.
Thứ tư ngày 2 tháng 12 năm 2009
Ôn Toán (2 tiết)
Luyện tập về các bài toán tính tuổi (tiếp)
I. Mục tiêu: Giúp HS củng cố được đại lượng không đổi chớnh là hiệu số giữa tuổi của hai người. Dựa vào đại lượng này ta cú thể giải được nhiều bài toỏn tớnh tuổi.
Củng cố cách giải các bài toán về “Tìm hai số khi biết tổng – hiệu; tổng (hiệu) – tỉ; hiệu – hiệu”.
II. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động 1: GV cho HS ghi các bài tập sau và tự giải sau đó lên bảng chữa bài.
Bài 1: Cha hiện nay 43 tuổi. Nếu tớnh sang năm thỡ tuổi cha vừa gấp 4 tuổi con hiện nay. Hỏi lỳc con mấy tuổi thỡ tuổi cha gấp 5 lần tuổi con ? Cú bao giờ tuổi cha gấp 4 lần tuổi con khụng ? Vỡ sao ?
Bài giải :
Tuổi của cha sang năm là : 43 + 1 = 44 (tuổi)
Tuổi của con hiện nay là : 44 : 4 = 11 (tuổi)
Tuổi cha hơn tuổi con là : 43 - 11 = 32 (tuổi)
Khi tuổi cha gấp 5 lần tuổi con thỡ cha vẫn hơn con 32 tuổi. 
Ta cú sơ đồ khi tuổi cha gấp 5 lần tuổi con như sau :
Nhỡn vào sơ đồ ta thấy :
Tuổi con khi đú là : 32 : (5 - 1) = 8 (tuổi)
Nếu tuổi cha gấp 4 lần tuổi con, khi đú tuổi con là 1 phần thỡ tuổi cha là 4 phần như thế. Tuổi cha hơn tuổi con số phần là : 4 - 1 = 3 (phần), khi đú cha cũng vẫn hơn con 32 tuổi ; 32 khụng chia hết cho 3 nờn khụng bao giờ tuổi cha gấp 4 lần tuổi con (vỡ ta coi tuổi con hàng năm là một số tự nhiờn).
Bài 2: Nếu trong một thỏng nào đú mà cú 3 ngày thứ bảy đều là cỏc ngày chẵn thỡ ngày 25 của thỏng đú sẽ là ngày thứ mấy ? 
Lời giải.
Cỏch 1. Trong một thỏng nào đú cú ba ngày thứ bảy là ngày chẵn thỡ chắc chắn cũn cú hai ngày thứ Bảy là ngày lẻ. Năm ngày thứ Bảy đú sắp xếp như sau : 
Thứ Bảy (1) chẵn
Thứ Bảy (2)   lẻ
Thứ Bảy (3) chắn
Thứ Bảy (4)   lẻ
Thứ Bảy (5) chẵn
Số ngày nhiều nhất trong một thỏng là 31 ngày. Thỏng này cú 4 tuần và 3 ngày. Nếu thứ bảy đầu tiờn là ngày mựng 4 thỡ thỏng đú sẽ cú số ngày là: 4 + 7 x 4 = 32 (ngày) ; trỏi với lịch thụng thường. 
Vỡ thế thứ bảy đầu tiờn (1) phải là ngày mựng 2; thứ 7 thứ tư sẽ là ngày: 2 + 7 x 3 = 23 
Vậy ngày 25 của thỏng đú là ngày thứ hai. 
Cỏch 2. Lập bảng theo tuần lễ : 
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
31
Trong 3 cột đầu tiờn chỉ cú cột 2 thớch hợp với đầu bài toỏn. Cột này cú 5 ngày thứ bảy. Vỡ ngày 23 là thứ bảy, nờn ngày 25 là thứ hai.
Bài 3: Tuổi con bao nhiêu ngày thì tuổi mẹ có bấy nhiêu tuần. Tổng số tuổi của hai mẹ con là 40 tuổi. Tìm tuổi mỗi người.
Bài 4: Tuổi của chắu có bao nhiêu tháng thì tuổi của ông có bấy nhiêu năm. Tuổi ông hơn tuổi chắu là 66 tuổi. Tìm tuổi mỗi người?
Hoạt động 2: GV và HS nhận xét – bổ sung
3. Dặn dò: về nhà xem lại bài và sưu tầm những bài toán khác về tính tuổi.
Thứ năm ngày 3 tháng 12 năm 2009
Ôn Tiếng Việt (2 tiết)
Tổng kết vốn từ
I.Mục tiêu :
 - Củng cố cho học sinh những kiến thức về các vốn từ mà các em đã được học.
 - Rèn cho học sinh có kĩ năng làm bài tập thành thạo.
 - Giáo dục học sinh ý thức ham học bộ môn.
II.Chuẩn bị : 
 Nội dung ôn tập.
III.Hoạt động dạy học :
1.Kiểm tra bài cũ :
 Giáo viên kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
2.Dạy bài mới :
 Hướng dẫn học sinh làm bài tập.
Bài tập 1 : Đặt câu với mỗi từ sau đây : nhân hậu, trung thực, dũng cảm, cần cù.
 - Mẹ em là người phụ nữ nhân hậu.
 - Trung thực là một đức tính đáng quý.
 - Bộ đội ta chiến đấu rất dũng cảm.
 - Nhân dân ta có truyền thống lao động cần cù.
Bài tập 2 : Tìm những từ trái nghĩa với từ nhân hậu, trung thực, dũng cảm, cần cù.
 a)Những từ trái nghĩa với từ nhân hậu: bất nhân, bất nghĩa, độc ác, tàn ác, tàn nhẫn, tàn bạo, bạo tàn, hung bạo
 b)Những từ trái nghĩa với từ trung thực : dối trá, gian dối, gian giảo, lừa dối, lừa gạt
 c)Những từ trái nghĩa với từ dũng cảm : hèn nhát, nhút nhát, hèn yếu, bạc nhược, nhu nhược
 d)Những từ trái nghĩa với từ cần cù : lười biếng, biếng nhác, lười nhác,
Bài tập 3 : Với mỗi từ sau đây em hãy đặt1 câu : đen, thâm, mun, huyền, mực.
 - Cái bảng lớp em màu đen.
 - Mẹ mới may tặng bà một cái quần thâm rất đẹp.
 - Con mèo nhà em lông đen như gỗ mun.
 - Đôi mắt huyền làm tăng thêm vẻ dịu dàng của cô gái.
 - Con chó mực nhà em có bộ lông óng mượt.
Bài 4: a) Đặt một cõu đơn trong đú cú :
-Tớnh từ làm vị ngữ -Danh từ trừu tượng làm chủ ngữ
b) Gạch chõn và chỳ thớch rừ trạng ngữ, chủ ngữ, vị ngữ trong cõu sau:
-Trong cụng viờn , những bụng hoa muụn màu đang khoe sắc, toả hương.
Bài 5: a) Em hiểu như thế nào về câu thành ngữ " Gần mực thì đen, gần đèn thì rạng"?
- Nghĩa là: Được sống và học tập gần những người tốt thì mình cũng tiến bộ và tốt như họ. Ngược lại sống, học tập gần gũi với những người có nhiều tính xấu thì mình cũng dễ bị ảnh hưởng những tính nết xấu của họ.
b) Đặt câu với thành ngữ trên.
c)Trong các từ sau từ nào thuộc danh từ:
Chõn chớnh, chân chất, chõn lớ, chân thật.
d)Xác định thành phần trạng ngữ, chủ ngữ và vị ngữ trong các câu sau:
- Mặt trăng tròn, to và đỏ /từ từ lên/ ở chân trời, /sau rặng tre đen của làng xa.
 CN VN TN TN
- Mùa xuân,/ một thế giới ban /trắng trời, trắng núi.
 TN CN VN
3.Củng cố, dặn dò :
 Nhận xét giờ học, tuyên dương những học sinh đặt câu hay.
 Dặn dò học sinh về nhà.
Ôn toán
ôn tập
I.Mục tiêu :
Củng cố cho học sinh về cách cộng, trừ, nhân, chia số thập phân.
Rèn cho học sinh kĩ năng làm toán thành thạo.
Giáo dục học sinh ý thức ham học bộ môn.
II.Chuẩn bị : Phấn màu, nội dung.
III.Hoạt động dạy học:
1.Kiểm tra bài cũ: Cho học sinh nhắc lại quy tắc về cộng, trừ, nhân, chia số thập phân.
2.Dạy bài mới :
Hướng dẫn học sinh làm bài tập.
Bài tập 1 :
 Đặt tính rồi tính: 128 : 12,8	285,6 : 17 	117,81 : 12,6
 Bài làm : 128 12,8	285,6 17	117,82 12,6
	1280 10	115	 16,8	 0441	 9,35
	 000	 136	 0630
 00	 00
Bài tập 2 : Tính 
a) (75,6 – 21,7) : 4 + 22,82 2 = 53,9 : 4 + 22,82 2
	 	= 13,475 + 45,64
	= 59,115
b) 21,56 : (75,6 – 65,8) – 0,354 : 2 = 21,56 : 9,8 – 0,354 : 2
	 	 = 2,2 – 0,177
	 = 2,023
Bài tập 3: Tìm x
a) x 5 = 9,5	b) 42 x = 15,12
 x = 9,5 : 5	 x = 15,12 : 42
 x = 1,9	 x = 0,36
c) x 1,4 = 2,8 1,5	d) 1,02 x = 3,57 3,06
 x 1,4 = 4,2	 1,02 x = 10,9242
 x = 4,2 : 1,4 	 x = 10,9242 : 1,02
 x = 3	 x = 10,71
3.Củng cố dặn dò :
Cho học sinh nhắc lại cách cộng trừ, nhân chia số thập phân.
Dặn dò về nhà.
Thứ sáu ngày 4 tháng 12 năm 2009
Ôn Toán (2 tiết)
Kiểm tra
I. Mục tiêu: 
Giúp HS kiểm tra kiến thức đã học trong tuần
II. Chuẩn bị: Phiéu kiểm tra cho HS
III. Các hoạt động dạy hoc:
Hoạt động 1: GV nhắc nhở HS trước khi làm bài – Phát đề
Hoạt đông 2: HS làm bài
Đề bài
Bài 1/ Từ hỡnh vẽ, hóy viết tỉ số phần trăm của số ụ vuụng đó tụ đậm so với số ụ vuụng cú trong hỡnh vẽ:
a) b)
Tỉ số phần trăm: 	Tỉ số phần trăm: 
Đọc là: ...	Đọc là: ...
Tỉ số này cho biết: .	Tỉ số này cho biết: .
Bài 2/ Viết cỏc phõn số sau dưới dạng phõn số thập phõn rồi tỉ số phần trăm (theo mẫu):
a) = ..	Đọc là: ...
b) = ...	Đọc là: ...
c) = 	Đọc là: ...
Bài 3/ Điền tiếp vào chỗ chấm trong cỏch phỏt biểu sau:
Muốn tỡm tỉ số phần trăm của hai số, ta làm hai bước:
- Bước 1: Tỡm thương của hai số đú dưới dạng ..
- Bước 2: Nhõn nhẩm thương tỡm được với và viết thờm kớ hiệu ...
 vào bờn  tớch tỡm được.
Bài 4/ Tỡm tỉ số phần trăm của hai số:
a) 54 và 90	Ta cú: .
b) 45 và 125 Ta cú: 
c) 52,5 và 42 Ta cú: ...
Bài 5/ Một mảnh đất hỡnh chữ nhật cú chiều dài 25 m, chiều rộng bằng 3/5 chiều dài. Người ta định xõy nhà ở và chỗ đỗ xe tổng cộng là 112,5 m. Phần cũn lại dựng để làm vườn. Tớnh tỉ số phần trăm giữa diện tớch để làm vườn so với diện tớch mảnh đất.
GV thu bài
Ôn Tiếng Việt
Làm biên bản một vụ việc
 Đề bài : Em hãy chọn một trường hợp xảy ra trong cuộc sống cần lập biên bản và lập biên bản cho trường hợp cụ thể đó.
I.Mục tiêu ;
 - Củng cố cho học sinh cách làm một bài văn về biên bản một vụ việc. 
 - Rèn cho học sinh có kĩ năng làm văn.
 - Giáo dục học sinh ý thức ham học bộ môn.
II.Chuẩn bị : Nội dung bài.
III.Hoạt động dạy học :
1.Kiểm tra bài cũ ; Giáo viên kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
2.Dạy bài mới : Dựa vào đề bài đã cho em hãy lập một biên bản cho trường hợp cụ thể đó.
Bài làm :
Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
 Ngày tháng năm 2006
Biên bản họp lớp
I.Thời gian, địa điểm: Bắt đầu lúc 15giờ 50 giờ ngày 4 /12 /2009, tại lớp 5A trường THXT 
II.Thành phần: Thầy chủ nhiệm Nguyễn Văn Thành và toàn thể các bạn HS lớp 5A. 
III.Người chỉ đạo, ghi chép cuộc họp.
Chủ trì : Lớp trưởng 
IV.Nội dung cuộc họp.
1.Lớp trưởng thông báo nội dung cuộc họp
Bình bàu các bạn được khen thưởng.
Nêu tiêu chuẩn khen thưởng.
2.Bạn Linh bầu các bạn : 
3.Bạn Hồng bầu bạn : 
4.Bạn Lê Sơn : Bầu các bạn kết quả học tập chưa cao nhưng có thành tích đặc biệt.
Bầu bạn
5.Cả lớp biểu quyết :nhất trí 100%
V.Kết luận của cuộc họp : ý kiến của thầy giáo
Cuộc họp kết thúc vào lúc 12 giờ cùng ngày.
Chủ trì cuộc họp	Người ghi biên bản 
3.Củng cố, dặn dò : Nhận xét giờ học, tuyên dương những học sinh làm hay.
 Dặn dò học sinh về nhà.

Tài liệu đính kèm:

  • docLop 5(20).doc