Giáo án các môn lớp 3 - Tuần số 11

Giáo án các môn lớp 3 - Tuần số 11

Môn: TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN.

Bài:. Đất quý đất yêu

I.Mục đích, yêu cầu:

A.Tập đọc .

1.Rèn kĩ năng đọc thành tiếng: Chú ý các từ ngữ dễ lẫn do ảnh hưởng của địa phương.

- Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ.

- Đọc trôi chảy được toàn bài, biết đầu biết thay đổi giọng đọc cho phù hợp với nội dung của từng đoạn truyện .

- Biết đọc truyện với giọng kể cảm xúc.

 2. Rèn kĩ năng đọc – hiểu:

 -Hiểu các từ ngữ trong bài: Ê – ti – ô – pi –a, cung điện, khâm phục.

- Đọc tương đối nhanh và nắm được cốt truyện, phong tục đặc biệt của người Ê – ti – ô – pi –a.

 - Hiểu nội dung câu chuyện: Đất đai tổ quốc là thứ thiêng liêng cao quý nhất.

-B.Kể chuyện.

· Biết sắp xếp các tranh minh hoạ theo đúng trình tự nội dung truyện;dựa vào trí nhớ và tanh kể lại được câu chuyện. Kể tự nhiên, đúng nội dung truyện, biết phối hợp cử chỉ, nét mặt khi kể.

· Biết nghe và nhận xét lời kể của các bạn.

 

doc 25 trang Người đăng hang30 Lượt xem 378Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn lớp 3 - Tuần số 11", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỊCH BÁO GIẢNG
Thứ
 Ngày
Môn
Đề bài giảng
Thứ hai 
HĐ TT
Chào cờ
Đạo đức
Thực hành kỹ năng giữa kỳ 1
Tập đọc
Đất quý đất yêu
Kể chuyện
Đất quý đất yêu
Toán
Bài toán giải bằng hai phép tính (t)
Thứ ba
Toán
Luyện tập.
Tự nhiên xã hội
Thực hành phân tích vẽ sơ đồ
Chính tả
Tiếng hò trên sông
Thủ công
Cắt dán I, T
Thứ tư
Tập đọc
Vẽ Quê hương
Luyện từ và câu
Từ ngữ về quê hương – Ôn tập:Ai làm gì?
Toán
Bảng nhân 8
Mĩ thuật
Vẽ theo mẫu. Vẽ cành lá.
Thứ năm
Tập viết
Ôn chữ hoa G
Chính tả
Vẽ Quê hương ( Nhớ viết )
Hát nhạc
Lớp chúng ta đoàn kết.
Toán
Luyện tập
Thứ sáu
Toán
Nhân số có 3 chữ số với số có một chữ số.
Tập làm văn
Nghe kể: Tôi có đọc đâu Nói về quê hương.
Tự nhiên xã hội
Thực hành phân tích vẽ sơ đồ 
Hoạt động NG
-Làm báo tường, báo ảnh
Thứ hai ngày 13 tháng 11 năm 2006.
Môn: ĐẠO ĐỨC
Bài: Thực hành kỹ năng giữa ký 1
Giáo viên áp dụng vào học sinh để rèn kỹ năng
Môn: TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN.
Bài:. Đất quý đất yêu
I.Mục đích, yêu cầu:
A.Tập đọc .
1.Rèn kĩ năng đọc thành tiếng: Chú ý các từ ngữ dễ lẫn do ảnh hưởng của địa phương.
- Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ.
Đọc trôi chảy được toàn bài, biết đầu biết thay đổi giọng đọc cho phù hợp với nội dung của từng đoạn truyện .
Biết đọc truyện với giọng kể cảm xúc.
2. Rèn kĩ năng đọc – hiểu: 
 -Hiểu các từ ngữ trong bài: Ê – ti – ô – pi –a, cung điện, khâm phục.
- Đọc tương đối nhanh và nắm được cốt truyện, phong tục đặc biệt của người Ê – ti – ô – pi –a.
 - Hiểu nội dung câu chuyện: Đất đai tổ quốc là thứ thiêng liêng cao quý nhất..
-B.Kể chuyện.
Biết sắp xếp các tranh minh hoạ theo đúng trình tự nội dung truyện;dựa vào trí nhớ và tanh kể lại được câu chuyện. Kể tự nhiên, đúng nội dung truyện, biết phối hợp cử chỉ, nét mặt khi kể.
Biết nghe và nhận xét lời kể của các bạn.
II.Đồ dùng dạy- học.
Tranh minh hoạ bài tập đọc.
Bảng phụ nghi nội dung cần HD luyện đọc.
III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
ND – TL
Giáo viên
Học sinh
1.Kiểm tra bài cũ.
 3’
2. Bài mới.
a-Giới thiệu bài.
b-Giảng bài.
Luyện đọc và giải nghĩa từ.
 20’
Tìm hiểu bài: 15’
Luyện đọc lại
 14’
KỂ CHUYỆN
1.Sắp xếp lại tranh theo đúng trình tự của câu chuyện 3’
2.Dựa vào tranh kể lại câu chuyện 
 20’
3. Củng cố –dặn dò: 2’
-Trong thư Đức kể với bà những gì? Đức với bà như thế nào?
-Nhận xét – ghi điểm.
-Dẫn dắt –ghi tên bài.
-Đọc mẫu toàn bài.
Theo dõi ghi những từ HS đọc sai lên bảng.
-HD ngắt nghỉ hơi đúng, đọc đúng câu hỏi, câu trả lời.
-Giải nghĩa:SGK.
-Hai người khách du lịch được đón tiếp thế nào?
Điều đó chứng tỏ điều gì?
-Khách chuẩn bị xuống tàu thì điều gì sảy ra?
+Vì sao người Ê – ti – ô –pi –a không để người khách mang đi dù chỉ là một hạt cát nhỏ?
-Phong tục nói lên điều gì?
Đọc đoạn 2.
-Nhận xét – đánh giá.
-Nhận xét kết luận.
-Gợi ý.
-Nhận xét – đánh giá.
-Hãy đặt tên khác cho chuyện?
-Nhận xét chung giờ học.
Dặn HS.
-Đọc bài: Thư gửi bà.
-Nhận xét.
-Nhắc lại tên bài học.
-Theo dõi.
-Nối tiếp đọc từng câu.
-Phát âm lại những từ mình đã đọc sai.
-Nối tiếp đọc từng đoạn trước lớp.
-Đọc lại.
-2HS đọc từ ngữ ở chú giải.
-Đọc đoạn trong nhóm.
-Thi đọc cá nhân.
-Đồng thanh.
-Đọc thầm đoạn 1.
+Mời vào cung, đãi tiệc, tặng vật quý.
-Nước Ê – ti – ô – pi –a rất mến khách.
-Đọc đoạn 2.
-Cởi giày cạo sạch đất 
+Coi đất là thứ thiêng liêng cao quý nhất.
-Đọc đoạn 3 thảo luận câu hỏi.
-Người Ê – ti – ô – pi –a coi đất đai của tổ quốc là tài sản quý giá và thiêng liêng nhất.
-HS đọc lại.
-Đọc lại cả bài.
-Nhận xét –bình chọn.
-HS đọc yêu cầu.
-Làm nháp trình bày 
 3 – 1 – 4 – 2
-Dựa vào tranh nêu nội dung từng tranh.
- Nối tiếp kể nội dung từng tranh.
-Kể toàn bộ câu chuyện.
-Nhận xét – bình chọn.
-HS đặt.
Về tập kể cho người thân.
Môn: TOÁN
Bài:Bài toán giải bằng hai phép tính.
I:Mục tiêu:
	Giúp HS : 
Làm quen với giải bài toán bằng hai phép tính.
Bước đầu biết giải và trình bày bài giải.
II:Chuẩn bị:
Bảng phụ.
Tranh vẽ.
III:Các hoạt động dạy học chủ yếu:
ND – TL
Giáo viên
Học sinh
?
1. Kiểm tra bài cũ. 5’
2. Bài mới.
a-Giới thiệu bài
b-Giảng bài.
Bài toán 12’
Thực hành: 
Bài 1: 10’
Bài 3: Số 8’
3. Củng cố – dặn dò: 2’
- Kiểm tra bài đã giao về nhà ở tiết trước.
-Nhận xét – cho điểm
-Dẫn dắt –ghi tên bài.
-Nêu bài toán.
Bài toán cho biết gì?
Bài toán hỏi gì?
Vẽ sơ đồ. 6xe
Thứ 7:
Chủ nhật:
-Muốn biết cả hai ngày bán  xe thì cần biết gì?
-Tính số xe chủ nhật bán bằng cách nào?
-Ghi bảng.
-Bài toán này giải bằng mấy phép tính.
-Bài toán cho biết gì?
Bài toán hỏi gì?
Vẽ sơ đồ:
 5km
Nhà chợ ?km tỉnh
Chấm chữa.
-Chấm chữa.
-Nhận xét chung tiết học.
-Dặn HS.
-Làm bài tập 2 – 3 .
-Nhận xét.
-Nhắc lại tên bài học.
-HS đọc đề bài toán.
-Thứ 7: 6 xe đạp.
Chủ nhật bán gấp đôi thứ bảy
-2Ngày bán được.
-Nhìn sơ đồ đọc bài toán.
Thứ 7:  xe.
Chủ nhật:  xe.
= số xe thứ 7 x 2
-Nêu.
-2Phép tính.
-Đọc đề.
Nêu:
-Làm nháp – chữa bảng lớp.
-Giải vở chữa.
-HS đọc đề.
-Làm vở chữa bảng.
 Gấp 3 thêm 3
 Gấp 2 bớt 2
 Giảm 7 lần thêm 7
-Hoàn thành bài ở nhà.
56
6
5
Thø ba ngµy 14 th¸ng 11 n¨m 2006
Môn: TOÁN
Bài: Luyện tập.
I.Mục tiêu.
 Giúp HS:
- Rèn kĩ năng giải bài toán bằng 2 phép tính.
II.Chuẩn bị
-Bảng phụ .
III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu.
ND – TL
Giáo viên
Học sinh
1.Kiểm tra bài cũ. 5’
2. Bài mới.
a-GGTB. 1’
b-Giảng bài.
Bài 1: 8’
Bài 3: 9’
Bài 4: Tính theo mẫu 7’
3.Củng cố – dặn dò. 1'
-Nhận xét – ghi điểm.
-Dẫn dắt –ghi tênbài.
-Bài toán cho biết gì?
-Bài toán hỏi gì?
-Nhận xét –sửa.
-Chấm –chữa.
-Vẽ sơ đồ: 14bạn
HS giỏi: 8bạn
HS khá:
-Chấm chữa.
Làm mẫu.
15 gấp 3 lần thêm 47
15 x3 = 45; 45 + 47 = 92
-Chấm chữa.
-Nhận xét tiết học
-Chữa bài 2, 3 (51)
-Nhắc lại tên bài học.
-Đọc đề bài.
 rời l1: 18 ô tô
Có: 45 ô tô L2: 17 ô tô
 Còn lại ? ô tô.
-Suy nghĩa nêu cách giải.
-nhìn đọc đề bài toán.
-Giải vở - chữc.
-HS làm vở - chữa bảng.
+12gấp 6lần bớt 25
+56 giảm 7lần bớt đi 5
+42 giảm 6 lần thêm 37.
-Về ôn lại cách giải bài toán có 2 phép tính.
Môn: TỰ NHIÊN XÃ HỘI
Bài: Thực hành phân tích – vẽ sơ đồ mối quan hệ họ hàng
I.Mục tiêu:
	Sau bài học HS biết:
Phân tích mối quan hệ họ hàng trong tình huống cụ thể.
Biết cách xưng hô đúng với những người họ nội, họ ngoại.
Dùng sơ đồ để giới thiệu họ nội, họ ngoại của mình.
II.Đồ dùng dạy – học.
-Tranh SGK.
-Hình.
Giấy.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu.
ND – TL
Giáo viên
Học sinh
1. Kiểm tra bài cũ. 3’
2. Bài mới.
a-Giới thiệu bài.
b-Giảng bài.
HĐ 1: Làm phiếu bài tập.
MT: Nhận biết mối quan hệ họ hàng qua tranh vẽ.
 15’
HĐ 2: Điền đúng /sai.
 12’
3.Củng cố –dặn dò. 3’
-Nhận xét đánh giá.
Trò chơi mua gì xem ai
-Dẫn dắt – ghi tên bài học.
-Nhận xét – sửa.
-Anh em Quang và Chi em Hương phải có nghĩa vụ gì với họ nội, họ ngoại của mình?
-Nhận xét –sửa.
-Nhận xét chung giờ học.
Dặn HS.
1 – 2 HS giới thiệu về họ nội họ ngoại của mình.
-Nhận xét.
-Trò trưởng: Đi chơ, đi chợ.
-Lớp: Mua gì? Mua gì?
Trò trưởng: mua báo mua báo
-Lớp: cho ai cho ai?
-Số chỉ em nàp em đó hô 
Cho:mẹ, bố, 
Trò trưởng: tan chợ 
-Nhắc lại tên bài học
-Đọc yêu cầu bài tập.
-Trao đổi cặp – làm
1HS nêu câu hỏi – 1 HS trả lời.
+Bố Quang là con trai ông bà
+Mẹ Hương là con gái ông bà
+Mẹ Quang là con dâu ông bà
+Bố Hương là con rể ông bà
+Quang Thuỷ là cháu nội ông bà.
+hương Hồng là cháu ngoại ông bà.
-Quan tâm – chăm sóc.
-HS đọc yêu cầu.
Làm việc cá nhân.
-Trình bày.
+Quang gọi Hương Hồng là em
+Quang gọi bố Hương là chú
+Hương gọi bố Quang là bác.
+Hương gọi Quang là anh
-Nhận xét.
-Chuẩn bị giờ sau.
Môn: CHÍNH TẢ (Nghe – viết)
	Bài. Tiếng hò trên dòng sông
I.Mục đích – yêu cầu.
Nghe – viết chính xác, trình bày đúng đẹp bài “ Tiếng hò trên sông” .Biết viết hoa chữ cái đầu câu và tên riêng trong bài, ghi đúng dấu câu.
Luyện viết phân biệt tiếng có vần ong/oong, vần x/s.
II.Đồ dùng dạy – học.
Vở bài tập.
III.Các hoạt động dạy – học.
ND – TL
Giáo viên
Học sinh
1.Kiểm tra bài cũ. 3’
2. Bài mới.
a-Giới thiệu bài
b-Giảng bài.
HD viết chính tả.
HD chuẩn bị 10’
Viết vở: 12’
Chấm chữa 3’
HD làm bài tập.
Bài 2:Điền ong/oong 3’
Bài 2: 5’
a-Từ chỉ sự vật bắt đầu =s.
-Từ chỉ hoạt động đặc điểm bắt đầu = x
3. Củng cố –dặn dò. 2’
-Nhận xét – bài viết trước.
-Dẫn dắt – ghi tên bài.
-Đọc bài viết.
Điệu hò của chị gái gợi cho tác giả nghĩ đến gì?
-Bài có mấy câu?
-Nêu tên riêng trong bài?
-Tên riêng được viết ntn?
-Trong bài những chữ nào khó viết?
-Đọc: trên sông, lơ lửng, chèo thuyền.
-Đọc lần 2.
-Đọc thong thả.
-Đọc lại.
-Chấm một số bài.
-Nhận xét – chữa bài.
-Nêu yêu cầu bài tập.
-Nhận xét – chữa bài.
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS.
-Giải câu đố.
-Nhắc lại tên bài.
-Nghe đọc – đọc lại.
-Hình ảnh cơn gió chiều thổi nhẹ qua đồng và con sông Thu Bồn.
-4Câu.
Gái, Thu Bồn.
-Viết hoa.
-Nêu và phân tích.
-Viết bảng – viết bảng con.
-Ngồi đúng tư thế.
-HS viết.
Soát lỗi – sửa lỗi.
-Đọc yêu cầu đề bài.
-Làm vở – chữa bảng.
Kính cong, đường cong, xong việc, cái x ... u.
ND – TL 
Giáo viên
Học sinh
1. Kiểm tra bài cũ. 3’
2.Bàimới.
a-GTB:
b-Giảng bài.
-Luyện viết Gh, Đ, R: 7’
Viết: Ghềnh Ráng
 5’
Câu ứng dụng
 5’
Luyện viết 12’
Chấm chữa 3’
3. Củng cố dặn dò. 2’
-Đưa bài viết.
-Đọc: Ông gióng
Trần Vũ
Thọ Xương
-Nhận xét bài trước.
-Đọc bài viết.
-Trong bài những chữ nào được viết hoa?
-Viết mẫu +mô tả Gh, Đ, R.
-Quan sát sửa:
- Ghềnh Ráng:một cảnh đẹp ở Bình Định.
-Các con chữ trong một chữ viết thế nào? Khoảng cách giữa các chữ?
-Viết mẫu +mô tả.
-Quan sát – sửa sai.
-Niềm tự hào của di tích lịch sử Loa Thành
-Đọc:Ai, Ghé, Loa Thành, Đông Anh, Thục Vương.
-Nêu yêu cầu viết.
-Theo dõi HD thêm.
-Chấm một số bài.
-Nhận xét chung giờ học.
-Dặn dò:
-Đọc bài.
-Viết bảng.
-Đọc lại.
-Nhắc lại tên bài học.
G h, R, A, Đ, L, T, V.
-Quan sát +nghe.
-HS viết bảng.
-HS đọc.
-Các con chữ trong một chữ viết liền nét, các chữ trong từ cách bằng một con chữ o.
+Nghe và quan sát.
-Viết bảng.
-Đọc 
-Viết bảng.
-Ngồi đúng tư thế viết.
+ G h: 1dòng
+Đ, R : 1 dòng
+Ghềnh Ráng 2 dòng
+Câu ca dao 2 lần.
-Về hoàn thành bài viết ở nhà.
Môn : CHÍNH TẢ (Nghe – viết).
	Bài: Vẽ quê hương.
I. Mục tiêu:
rèn kĩ năng viết chính tả, 
Nhớ viết chính xác, trình bày đúng 3 khổ thơ đầu: từ đầu đến Em tô đỏ thắm
Luyện đọc, viết đúng một số chữ có âm đầu x/s hoặc ươn ương.
II. Chuẩn bị:
- bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
ND – TL
Giáo viên
Học sinh
1. Kiểm tra bài cũ. 3’
2.Bài mới.
a-GTB 1’
b-Giảng bài.
HD viết chính tả 12’
Viết vở 15’
-Chấm chữa 
 3 –5’
HD làm bài tập.
Bài 2a điền s/x 
 5’
3. Củng cố dặn dò: 2’
-Tìm sự vật bắt đầu bằng s
-Nhận xét.
-Dẫn dắt – ghi tên bài.
-Đọc bài viết.
-Vì sao bạn nhỏ thấy bức tranh quê hương rất đẹp?
-Trong đoạn thơ chỗ nào viết hoa? Vì sao?
-Mỗi dòng thơ mấy chữ ? trình bày?
-Các khổ thơ viết thế nào?
-Nhắc nhở cách ngồi, trình bày.
-Đưa bài mẫu.
-Chấm một số bài.
-Nhận xét – sửa.
-Nhận xét tiết học.
-Dặn dò:
-Viết bảng.
-Nhắc lại tên bài học.
-Theo dõi.
-Đọc thuộc lòng đoạn viết.
-Cá nhân – đồng thanh.
-bạn rất yêu quê hương.
-Chữ đầu tên bài, đầu dòng thơ viết hoa.
4 chữ –lùi đầu dòng 2 ô.
-Cách một dòng.
-Viết bảng: chữ dễ sai.
-Đọc lại bài viết.
-Viết vào bài.
-Đổi vở – soát.
-Đọc yêu cầu.
-Làm vở bài tập – chữa bảng- đọc.
-Học thuộc câu tục ngữ bài 2.
.
Môn: TOÁN
Bài: Luyện tập
I. Mục tiêu:
	Giúp HS:
-Củng cố kĩ năng học thuộc bảng nhân.
-Vận dụng bảng nhân 8 vào giải toán.
II. Chuẩn bị:
-Bảng.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu.
ND – TL
Giáo viên 
Học sinh
1.Kiểm tra bài cũ 3’
2.Bài mới.
2.1GTB 1’
2.2.Giảng bài.
Bài 1.Nhẩm 
5’
5’
Bài 2. Tính 8’
Bài 3. 8’
Bài 4. 7’
3.Củng cố, dặn dò. 2’
-Nhận xét, cho điểm.
-Dẫn dắt ghi tên bài.
-Nhận xét- sửa.
-Ghi bảng:8 ´ 2 = 16
8 ´ 4 = 32 2 ´ 8 = 16
4 ´ 8 = 32 
-Nhận xét vị trí các thừa số và tích của 2 phép nhân trong 1 cột?
-Chấm- chữa.
-Bài toán cho biết gì?
-Bài toán hỏi gì?
-Chấm – chữa.
-Nhận xét- sửa.
-Nhận xét chung tiết học.
-Dặn HS.
-Đọc bảng nhân 8
-Chữa bài tập 2.
-Nhắc lại tên bài.
-Đọc yêu cầu.
-Đọc nối tiếp nhau.
8 ´ 1 8 ´ 5 8 ´ 0 8 ´ 8
8 ´ 2 8 ´ 4 8 ´ 6 8 ´ 9
8 ´ 3 8´ 7 8 ´10 0 ´ 8
-HS đọc từng cột.
-Thay đổi vị trí các thừa số trong phép nhân thì tích không đổi.
-Đọc yêu cầu
-Làm vở- chữa.
8 ´ 3 + 8 8 ´ 8 +8
8 ´ 4 + 8 8 ´ 9 + 8
-Đọc đề 50 m
 8m lấy đi còn lại 
-Giải vở- chữa.
-Đọc đề
-1 HS đọc câu hỏi, 1 HS trả lời.
-8 ´ 3 = 24(ô)
-3 ´ 8 = 24(ô)
-Về học thuộc bảng nhân8.
Âm nhạc
BÀI 11 : ÔN TẬP BÀI HÁT – LỚP CHÚNG TA ĐOÀN KẾT
A.MỤC TIÊU :
-HS thuộc bài hát, lời ca của bài.
-Hướng dẫn HS hát kết hợp với gõ đệm theo tiết tấu lời ca.
-Qua bài hát giáo dục HS phải biết đoàn kết thương yêu giúp đỡ lẫn nhau.
B.CHUẨN BỊ :
-Chép tiết tấu vào bảng phụ.
-HS chuẩn bị thanh phách.
C.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1.Ổn định :
2.Bài cũ :Gọi hai HS lên bảng hát và gõ theo nhịp,theo phách.
 GV nhận xét đánh giá kết quả học tập của HS.
3.Bài mới :
GV
HS
DKTH
 Hoạt động 1 : Ôn bài hát.
-GV YC HS hát lại bài hát
-Chia lớp làm nhiều nhóm ,cho các em luân phiên nhau hát.
-GV chú ý theo dõi sửa lỗi cho HS.
 Hoạt động 2: Hát kết với vận động.
-GV viết tiết tấu bài hát lên bảng:
-Hướng dẫn cho HS gõ đệm tiết tấu.
-Cho các em kết hợp với lời ca.
-Gọi vài HS hát trước lớp.
-Nhận xét cho điểm hoặc sửa lỗi cho các em.
 Hoạt động 3 : Tập biểu diễn bài hát.
-GV cho các em biểu diễn bài hát.
Củng cố-Dặn dò :
_Dặn HS hát thuộc bài và tìm cách biểu diễn bài hát thật hay.
-Hát lại bài hát -Thực hiện.
-Sửa lỗi.
-Quan sát.
-Thực hiện.
-Nửa lớp hát,nửalớp gõ tiết tấu.
-Thực hiện.
-Lắng nghe.
-Làm quen với việc hát trước đông người. Từng nhóm thay phiên nhau hát.
-HS hát lại bài hát cùng với nhạc đệm
-Có thể gọi vài em nhút nhác hát trước lớp.Tạo điều kiện cho các em mạnh dạn hơn.
Có thể hát theo nhóm cũng có thể hát cá nhân.
Thứ sáu ngày17 tháng11 năm 2006
Môn: TOÁN
Bài: Nhân số có 3 chữ số với số có một chữ số.
I. Mục tiêu. 
Giúp HS:
-Biết thực hiện phép nhân số có 3 chữ số với số có một chữ số.
II. Chuẩn bị.
-Bảng con.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu.
ND – TL
Giáo viên 
Học sinh
1.Kiểm tra bài cũ 3’
-2.Bài mới.
2.1.GTB 1’
2.2.Giảng bài.
*Giới thiệu phép nhân
123 ´ 2
 8’
Giới thiệu phép nhân 326 ´ 3
 8’
Thực hành 
Bài 1: Tính 4’
Bài 2: Đặt tính rồi tính: 4’
Bài 3: 5’
Bài 4: Tìm x
 5’
3. Củng cố – dặn dò. 2’
-Nhận xét cho điểm.
-Dẫn dắt ghi tên bài.
-Ghi bảng:123 ´ 2 = ?
-Nhận xét, ghi lại.
-Nêu: Nhân từ phải sang trái bắt đầu từ hàng đơn vị.
-Mỗi lần nhân viết1 chữ số ở tích.
-Ghi
KL: 123 ´ 2 = 246.
Ghi: 326 ´ 3
-Nhận xét, ghi.
 326 ´ 3 = 978
-Nhận xét – chữa.
-Nhận xét – chữa.
Bài toán cho biết gì?
-Bài toán hỏi gì?
-Chấm chữa.
-xđược gọi là gì?
Tìm số bị chia ta làm thế nào?
-Nhận xét chung tiết học.
-Dặn dò.
-Chữa bài tập 2.
-Đọc bảng nhân 8
-Nhận xét
-Nhắc lại tên bài học.
-Quan sát.
-Đặt tính vào bảng.
-1 HS thực hiện nhân
-HS khác thực hiện lại vào bảng con
-Đặt tính vào bảng con.
-1 HS làm miệng
3 ´ 6 = 18 viết 8 nhớ 1
3 ´ 2 = 6 nhớ 1 = 7 viết 7
3 ´ 3 = 9 viết 9
-Lớp thực hiện vào bảng con.
-Đọc đề làm bảng con.
-Chữa bảng lớp.
(tính cột dọc)
341 ´ 2 213 ´ 3 212´ 4
110 ´ 5 203 ´ 3
-Thực hiện bảng con.
437 ´2 319 ´ 3 205´ 4
 171 ´ 5
-HS đọc đề.
1chuyến: 116 người.
3 chuyến:  người ?
-HS giải vở –c hữ bảng.
-HS đọc đề.
-Số bị chia.
SBC= Thương ´ số chia.
-Làm vở – chữa bảng.
X : 7 = 101 x: 6 = 107
-Về tập nhân lại.
Môn: TẬP LÀM VĂN
Bài: Nghe –kể: tôi có đọc đâu.
Nói: Về quê hương
I.Mục đích - yêu cầu. 
nghe nhớ những tình tiết chính để kể lại đúng nội dung chuyện vui: “Tôi có đọc đâu” lời kể rõ vui, tác phong mạnh dạn, tự nhiên.
Biết nói về quê hương (nơi mình ở). Theo gợi ý SKG , dùng từ đặt câu đúng. Bước đầu biết dùng một số từ ngữ gợi tả, gợi hình ảnh so sánh để bộc lộ tình cảm với quê hương.
II.Đồ dùng dạy – học.
- Bảng phụ.
III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu.
ND – TL
Giáo viên
Học sinh
1. Kiểm tra bài cũ. 3’
2.Bài mới.
2.1.GTB 2’
2.2.Giảng bài.
Bài 1: Nghe kể : Tôi có đọc đâu 16’
Bài 2. Nói về quê hương nơi mình ở 16’
3.Củng cố , dặn dò. 3’
-Nhận xét, ghi điểm.
-Dẫn dắt ghi tên bài.
-Kể chuyện : Tôi có đọc đâu.
-Người viết thư thấy người bên cạnh làm gì?
-Người viết thư viết thêm điều gì vào thư?
-Người bên cạnh kêu lên thế nào?
-Nhận xét.
-Câu chuyện buồn cười ở chỗ nào?
-Nêu lại yêu cầu.
-Nhận xét, đánh giá.
-Nhận xét giờ học.
-Dặn HS.
-Đọc thư đã viết.
-Nhận xét.
-Nhắc lại tên bài học
-Đọc thầm gợi ý – quan sát tranh minh hoạ.
-Ghé mắt đọc trộm thư của mình.
-Xin lỗi mình không viết tiếp được vì có người đọc trộm thư.
-Xin lỗi mình có đoc trộm thư của anh đâu.
-HS giỏi kể lại.
-Kẻ theo cặp.
-Thi kể.
-Có xem trộm thì mới biết người ta viết gì vào thư.
-Đọc yêu cầu.
-Đọc gợi ý.
-1 HS dựa vào gợi ý để nói.
-Tập nói theo nhóm.
-Thi nói.
-Bình chọn bạn nói hay.
-Viết lại bài vừa nói.
-Sưu tầm tranh ảnh.
Môn: TỰ NHIÊN XÃ HỘI.
Bài:Thực hành: Phân tích và vẽ sơ đồ mối quan hẹ họ hàng.
I.Mục tiêu:
Giúp HS:
-Phân tích mối quan hệ họ hàng trong tình huống cụ thể.
-Biết cách xưng hô đúng với họ hàng nội ngoại.
-Vẽ được sơ đồ họ hàng nội ngoại.
-Dùng sơ đồ để giới thiệu với người khác về họ nội, họ ngoại của mình.
II.Đồ dùng dạy – học.
-Aûnh họ nội, họ ngoại
III.Các hoạt độâng dạy – học chủ yếu.
ND – TL
Giáo viên
Học sinh
1.Kiểm tra bài cũ 
 5’
2.Bài mới.
2.1 GTB 3’
2.2.Giảng bài.
HĐ2. Vẽ sơ đồ mối quan hệ họ hàng.
MT: biết cách vẽ sơ đồ 20’
HĐ3: Trò chơi xếp hình. 10’
3.Củng cố, dặn dò. 2’
-Nhận xét, đánh giá.
-Dẫn dăt ghi tên bài
-Vẽ mẫu giới thiệu sơ qua về sơ đồ của gia đình.
(Thuỷ – Quang),(Hương – Hồng)
-Quan sát hướng dẫn thêm.
-Neu qua cách chơi – làm mẫu.
-Nhận xét, đánh giá.
-Nhận xét chung giờ học.
-Dặn HS.
-Chữa bài tập 1 SGK
-Chơi trò chơi: “Đi chợ, mua gì?”
-Theo dõi, quan sát.
-Tự vẽ sơ đồ.
-Cầm sơ đồ – Giới thiệu về mối quan hệ vừa vẽ.
-HS đưa ảnh( trannh vẽ từng người trong họ hàng – xếp theo sơ đồ – trên giấy.
-Trình bày.
-Chuẩn bị tiết sau.

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 11.doc