Giáo án các môn lớp 3 - Tuần số 3

Giáo án các môn lớp 3 - Tuần số 3

Môn: ĐẠO ĐỨC

Bài: Giữ lời hứa.

I.MỤC TIÊU:

1.Giúp HS hiểu và khắc sâu kiến thức:

- Thế nào là lời hứa? Vì sao phải giữ lời hứa.

2.Thái độ:

- Biết giữ gìn lời hứa với bạn bè và với mọi người.

3.Hành vi:

- Có thái độ quý trọng những người biết giữ lời hứa và không đồng tình với người hay thất hứa.

II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC.

-Vở bài tập đạo đức 3

- Tranh minh học chuyện: Chiếc vòng bạc.

 

doc 35 trang Người đăng hang30 Lượt xem 482Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn lớp 3 - Tuần số 3", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỊCH BÁO GIẢNG
Thứ
 Ngày
Môn
Đề bài giảng
Thứ hai
19/09/05
Đạo đức
Giữ lời hứa.(tiết 1)
Tập đọc
Chiếc áo len.
Kể chuyện
Chiếc áo len.
Toán
Ôn tập về hình học.
Thể dục
Tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số
Thứ ba
20/09/05
Toán
Ôn tập về giải toán.
Tự nhiên xã hội
Bệnh lao phổi.
Chính tả
Chiếc áo len.
Thủ công
Gấp con ếch
Thứ tư
21/09/05
Tập đọc
Quạt cho bà ngủ.
Luyện từ và câu
So sánh, dấu chấm.
Tập viết
Ôn Chữ B.
Toán
Xem đồng hồ.
Mĩ thuật
Vẽ theo mẫu: Vẽ quả.
Thứ năm
22/09/05
Tập đọc
Chú sẻ và bông bằng lăng.
Chính tả
Tập chép: Chị em
Hát nhạc
Bài ca đi học.
Toán
Xem đồng hồ.
Thứ sáu
23/09/05
Toán
Luyện tập.
Tập làm văn
Kể về gia đình.Điền vào tờ giấy in sẵn
Tự nhiên xã hội
Máu và cơ quan tuần hoàn.
Thể dục
Ôn đội hình, đội ngũ.Trò chơi :Tìm người chỉ huy.
Hoạt động NG
Tìm hiểu về năm điều Bác Hồ dạy.
Thứ hai ngày 19 tháng9 năm 2005.
@&?
Môn: ĐẠO ĐỨC
Bài: Giữ lời hứa.
I.MỤC TIÊU:
1.Giúp HS hiểu và khắc sâu kiến thức:
- Thế nào là lời hứa? Vì sao phải giữ lời hứa.
2.Thái độ:
- Biết giữ gìn lời hứa với bạn bè và với mọi người.
3.Hành vi:
- Có thái độ quý trọng những người biết giữ lời hứa và không đồng tình với người hay thất hứa.
II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC.
-Vở bài tập đạo đức 3 
- Tranh minh học chuyện: Chiếc vòng bạc.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU.
ND – TL
Giáo viên
Học sinh
Kiểm tra bài cũ.3’
2. Bài mới.
2.1 Giới thiệu bài.
2.2 Giảng bài.
HĐ 1: Thảo luận chuyện: Chiếc vòng bạc”
MT: Biết thế nào là giữ lời hứa, ý nghĩa của việc giữ lời hứa. 12’
HĐ2: Xử lí tình huống:
MT: Biết vì sao cần giữ đúng lời hứa, cần làm đúng khi không giữ đúng lời hứa. 12’
Tự liên hệ.
 MT: Tự đánh giá việc thực hiện lời hứa của bản thân
3. Củng cố – dặn dò: 5’
- Nhận xét đánh giá.
- Dẫn dắt ghi tên bài.
- Kể chuyện minh hoạ bằng tranh câu chuyện 
“Chiếc vòng bạc”
- Bác Hồ làm gì khi gặp lại em bé sau khi 2 năm đi xa?
- Em bé và mọi người cảm thấy điều gì?
- Việc làm của Bác thể hiện điều gì?
- Qua câu chuyện trên em rút ra được điều gì?
- Thế nào là giữ lời hứa?
- Người biết giữ lời hứa được mọi người đánh giá như thế nào?
KL: Phải biết giữ đúng lời hứa thì được mọi người quý trọng tin yêu.
- Chia nhóm – giao nhiệm vụ: Xử lí 2 tình huống sau. Sang nhà Tiến giúp bạn học toán. Nhưng lúc đó ti vi lại có phim hay.
- Theo em Tâm sẽ sử lí thế nào? Nếu em là Tâm em sẽ làm gì? Vì sao?
2. Hằng có quyểt chuyện mới, Thanh mượn về xem và hữa giữ cẩn thận. Nhưng về nhà Thanh vô ý để bé làm rách.
- Theo em thanh có thể làm gì?
- Nếu em là Thanh em sẽ làm gì?
KL: Tâm sang nhà tiến như đã hứa.
- Thanh dán trả chuyện và xin lỗi bạn.
-Thời gian qua em có hứavới ai? Em thực hiện lời hứa đó như thế nào?
-Đạo đức chúng ta vừa học xong bài gì?
-Thế nào là giữ lời hứa?
- GV nhận xét- tuyên dương nhắc nhở. 
2 – 3 HS lên đọc 5 điều Bác Hồ dạy.
-Nhắc lại tên bài học.
- Nghe:
- 2 HS kể lại câu chuyện.
- HS nhẩm thầm.
- HS thảo luận theo bàn và trả lời.
- Mở túi lấy chiếc vòng bạc trao cho em bé.
-Cảm động rơi nước mắt.
- Bác đã giữ đúng lời hứa.
- Phải biết giữ đúng lời hứa.
- Thực hiện đúng lời hứa, lời mình đã nói.
Quý trọng, tin cậy nói theo.
- Thảo luận nhóm theo yêu cầu của GV.
- đại diện nhóm trả lời.
- Lớp nêu ý kiên nhân xét bổ xung góp ý.
Đồng tình vì sao?
Không đồng tình vì sao?
-Tự liên hệ và nối tiếp trả lời.
--1HS trả lời
-1-2 HS trả lời
- Lớp nhận xét và bổ xung.
Thực hiện lời hứa với bạn bè và mọi người.
?&@
Môn: TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN.
Bài:. Chiếc áo len. 
I.Mục đích, yêu cầu:
A.Tập đọc .
1.Rèn kĩ năng đọc thành tiếng: Chú ý các từ ngữ: Lạnh buốt, lất phất, phụng phịu.
- Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ.
- Đọc trôi chảy được toàn bài, biết đầu biết thay đổi giọng đọc cho phù hợp với nội dung của từng đoạn truyện .
2. Rèn kĩ năng đọc – hiểu: 
 -Hiểu các từ ngữ trong bài: Bối rối, thì thào.
 - Hiểu nội dung câu chuyện: Anh em phải biết nhường nhịn, quan tâm, yêu thương nhau.
-B.Kể chuyện.
Dựa vào gợi ý biết nhập vai kể lại từng đoạn chuyện theo lời của Lan. Biết thay đổi giọng kể phù hợp với nội dung, phối hợp với điệu bộ, nét mặt.
Nghe theo dõi bạn kể. Nhận xét đánh giá lời kể của bạn.
II.Đồ dùng dạy- học.
Tranh minh hoạ bài tập đọc.
Bảng phụ nghi nội dung cần HD luyện đọc.
III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
ND – TL
Giáo viên
Học sinh
1. Kiểm tra bài cũ. 4’
2. Bài mới.
2.1 Giới thiệu. 2’
2.2 Giảng bài.
Luyện đọc.
HD Tìm hiểu bài.
 14’
Luyện đọc lại. 15 – 17’
KỂ CHUYỆN.
Nêu nhiệm vụ HD HS kể 20’
3.củng cố- dặn dò.
 2’
- Những cử chỉ nào của cô giáo làm em thích thú?
- Tìm những hình ảnh đáng yêu của đám học trò?
- Nhận xét – cho điểm
- Dẫn dắt ghi tên bài.
- Đọc mẫu.
- Ghi những từ học sinh đọc sai lên bảng.
- Giải nghĩa các từ: Bối rối, lúng túng.
- Cái áo len của bạn Hà đẹp và tiện như thế nào?
Vì sao Lan dỗi me?
- Anh Tuấn nói gì với mẹ?
- Vì sao Lan ân hận?
Hãy đặt tên khác cho chuyện.
- Nhận xét đánh giá.
- Yêu cầu.
-Đọc gợi ý đoạn 1:
(Kể theo lời của Lan)
- Nhận xét đánh giá.
- Câu chuyện trên giúp em hiểu ra điều gì?
- Nhận xét – dặn dò.
- 2 HS đọc bài “Cô giáo tí hon”
-Khoan thai, đánh vần, ....
- Khúc khích đánh vần theo ...
- Nhận xét.
- Nhắc lại tên bài học.
-Nghe.
- Nối tiếp đọc câu theo yêu cầu và đọc lại những từ mình vừa đọc sai.
-Nối tiếp nhau đọc đoạn.
- 2 HS đọc từ ngữ ở chú giải.
- Đọc đoạn trong nhóm.
- Đọc cả bài.
- Đọc thầm đoạn 1.
+ Màu vàng có dây kéo ở giữ, có mũ đội ấm ơi là ấm.
+ HS đọc thầm đoạn 2 thảo luận câu hỏi 2 và trả lời.
(Mẹ nói không thể mua chiếc áo đắt tiền như vậy.
- Đọc thần đoạn 3.
- Mẹ dành tiền mua áo cho Lan, con không cần áo nếu lạnh con sẽ mặc thêm áo cũ.
+ Đọc thầm đoạn 4 và trả lời câu hỏi 4: 
- Làm mẹ buồn chỉ biết nghĩ đến mình.
- Đọc thầm bài.
- 2 HS đọc nối tiếp toàn bài.
- Phân vai đọc.
- Lớp nhận xét.
- HS đọc lớp đọc thầm.
- HS đọc gợi ý.
- 1 HS khác trả lời các câu gợi ý đoạn 1.
- Kể mẫu.
- Từng cặp HS kể.
- HS kể.
- Lớp bình chọn bạn kể hay nhất.
Anh em trong nhà phải biết yêu thương, nhường nhịn nhau.
?&@
Môn: TOÁN
Bài:.Ôn tập về hình học
I:Mục tiêu:
	Giúp HS : 
Ôn tập củng cố về đường gấp khúc và tính độ dài đường gấp khúc và tính chu vi hình tam giác, hình tứ giác.
Củng cố về nhận dạng hình vuông hình tứ giác, tam giác qua bài đếm hình và vẽ hình.
II:Chuẩn bị:
Bảng con.
III:Các hoạt động dạy học chủ yếu:
ND – TL
Giáo viên
Học sinh
40cm
12 cm
34cm
1. Kiểm tra bài cũ. 3’
2. Bài mới.
2.1 Giới thiệu bài. 2’
2.2 Giảng bài.
Bài 1: a. Tính độ dài đường gấp khúc ABCD 6’
12cm
34cm
b- Tính chu vi tam giác ABC 6’
Bài 2: Đo độ dài mỗi cạnh và tính chu vi hình chữ nhật ABCD
 10’
Bài 3: Hình bên có ? hình vuông
Có ? hình tam giác 5’
Bài 4: Kẻ thêm một đoạn thẳng để có 
3 tam giác.
2 tứ giác
5’
3. Củng cố – dặn dò: 2’
- Nhận xét.
- Dẫn dắt ghi tên bài.
 B
 D
A C
- Vẽ hình và ghi tên.
- Tính độ dai đường gấp khúc ta làm thế nào?
- Ghi đề: 
- Em có nhận xét gì về các đoan thẳng của tam giác ABC so với đường gấp khúc trên?
+Chu vi tam giác ABC chính là độ dài của đường gấp khúc khép kín.
- Vẽ hình.
 A B
 2cm
 D 3cm C
- Chấm chữa.
- vẽ bảng.
a-
b-
-Nhận xét sửa.
-Bài học hôm nay chúng ta học về nội dung gì?Hãy nêu cách tính?
Dặn HS.
- Đọc bảng chia 2, 3, 4, 5.
- Nhắc lại tên bài học.
- Đọc đề bài.
- Tổng độ dài các đoạn thẳng của đường gấp khúc đó.
- HS làm vào vở.
- 1 HS làm bảng lớp.
Bài giải.
Độ dài đường gấp khúc ABCD là: 34 + 12 + 40 = 86 (cm)
Đáp số: 86 cm
- HS đọc đề. B
 A 40cm C
AB= AB1
BC = BC1
CA = CD1
- HS giải vở và chữa bảng.
Chu vi tam giác ABCD là
34 + 12+ 40 = 86 cm
Đáp số: 86 cm
- HS đọc yêu cầu.
- Đo độ dài từng cạnh.
- Giải vở –chữa bảng.
Giải
Chu vi hình chữ nhật ABCD là
2 + 3 +2 +3 = 10 (cm)
Đáp số: 10cm.
- HS quan sát hình SGK.
- Làm miệng.
Có: 5hình vuông
Có: 6 hình vuông.
Nhận xét bổ xung.
- HS đọc đề.
- HS vẽ hình làm bảng con.
-Giơ bảng.
-sửa sai.
-1 -2 HS nhắc lại
- Về ôn lại .. ..
12cm
34cm
THỂ DỤC
Bài:5
TẬP HỢP HÀNG NGANG, GIÓNG HÀNG, ĐIỂM SỐ.
I.Mục tiêu:
- Ôn tập hợp hàng dọc, dóng hàng điểm số, quay phải quay trái, dàn hàng, dồn hàng. Yêu cầu thực hiện thuần thục kĩ năng này ở mức độ tương đối chủ động.
- Học tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số. Yêu cầu thực hiện động tác tương đối đúng.
- Trò chơi: Tìm người chỉ huy: Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi.
II. Địa điểm và phương tiện.
-Vệ sinh an toàn sân trường.
-Còi và kẻ sân.
III. Nội dung và Phương pháp lên lớp.
Nội dung
Thời lượng
Cách tổ chức
A.Phần mở đầu:
-Tập hợp lớp phổ biến nội dung bài học.
-Giậm chân tại chỗ theo nhịp.
-Chạy theo vòng tròn.
Trò chơi: Chạy tiếp sức.
B.Phần cơ bản.
1)Ôn tập hợp hàng dọc, dóng hàng, điểm số, quay phải, quay trái, dàn hàng, dồn hàng.
-Cán sự hô – gvtheo dõi sửa chữa và uốn nắn.
2)Học tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số.
-Giới thiệu làm mẫu 1 lần.
-Hs thực hiện tập.
-Tập theo tổ.
-Thi đua giữa các tổ.
3)Trò chơi: Tìm người chỉ huy
-Nhắc tên trò chơi và cách chơi ...  đệm
- Về nhà hát cho thuộ lời.
?&@
Môn: TOÁN
Bài: Xem đồng hồ.
I. Mục tiêu:
	Giúp HS:
-Biết cách xem đồng hồ khi kim phút chỉ từ số 1 đến số 12, rồi đọc theo 2 cách.
-Tiếp tục củng cố biểu tượng về thời gian và hiểu biết về thời điểm làm các công việc hằng ngày của HS.
II. Chuẩn bị:
-Mô hình mặt đồng hồ, đồng hồ bàn, đồng hồ điện tử
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu.
ND – TL
Giáo viên 
Học sinh
1.Kiểm tra bài cũ 3’
2.Bài mới.
2.1 GTB 2’
2.2.Giảng bài.
+Hướng dẫn xem đồng hồ nêu thời điểm theo 2 cách
 10’
+Thực hành
Bài 1. Đồng hồ chỉ mấy giờ(theo mẫu) 8’
BÀi 2.Quay kim đồng hồ 5’
BÀi 3.Mỗi đồng hồ ứng với cách đọc nào? 5’
Bài 4. Xem tranh và trả lời câu hỏi. 5’
3.Củng cố, dặn dò. 2’
-Quay mặt đồng hồ
-Đọc giờ.
-Nhận xét, sửa.
-Dẫn dắt ghi tên bài.
Quay đồng hồ đến 8 giờ 35’
-Cònthiếumấyphútđến9giờ?
-Vậy ta còn có thể đọc là9 giờ kém 15’
-Quay đồng hồ theo hình 2
-Đọc số giờ theo cách 1.
-đọc số giờ theo cách 2.
-Hình 3 tương tự.
-Thông thường khi kim phút chưa vượt quá số 6: đọc cách1. Vượt quá số 6 đọc cách 2.
-Chấm, nhận xét.
-GV đọc số giờ, phút.
+3 giờ 15’
 9 giờ kém 10’
 4 giờ kém 5’
-Nhận xét, sửa.
-Thời gian hàng ngày có lợi ích gì?
-Nhận xét, sửa.
-Nhận xét chung giò học.
-Dặn HS.
-HS đọc giờ.
-HS quay.
-Nhắc lại.
-HS đọc số giờ.
8 giờ 35’
-25’
-HS đọc2 cách.
HS quan sát.
-8 giò 45’
-9 giờ kém 15’
-HS quan sát mẫu.
-Đọc câu trả lời mẫu
-HS làm bài vào vở, chữa miệng
B: 12 giờ 42’
 1 giờ kém 20’
C:2giờ 35’
 3 giờ kém 25’
-HS đọc yêu cầu.
-HS quay trên mô hình
-Nhận xét
-Bổ sung.
-Đọc đề.
-HS làm miệng
-1 HS chọn mặt đồng hồ
1 HS đọc số giờ.
-HS đọc yêu cầu, quan sát tranh.
-1 HS đọc câu hỏi
-1 HS trả lời.
-Tập xem đồng hồ.
Thứ sáu ngày 23 tháng 09 năm 2005
?&@
Môn: TOÁN
Bài: Luyện tập
I. Mục tiêu. 
Giúp HS:
-Củng cố đến cách xem giờ (chính xác đến 5 phút).
Củng cố số phần bằng nhau của đơn vị.
Ôn tập củng cố phép nhân trong bảng, so sánh giá trị của hai biểu thức đơn giản, giải toán có lời văn.
II. Chuẩn bị.
- Bảng con.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu.
ND – TL
Giáo viên 
Học sinh
1.Kiểm tra bài cũ. 4’
2. Bài mới.
2.1 Giới thiệu bài.
2.2 Giảng bài.
Bài 1: Đồng hồ chỉ mấy giờ? 6’
Bài 2: 9’
Bài 3: Khoanh.
a- 1/3 số cam ở hình nào? 9’
b- khoanh ½ số hoa?
Bài 4: Điền dấu lớn, bé, bằng?
 9’
3. Củng cố – dặn dò: 2’
- Đọc số giờ.
- Quay đồng hồ.
- Dẫn dắt ghi tên bài.
- Nhận xét kết luận.
- HD HS nhận biết đề toán.
- Chấm chữa.
- Hình 1 có ? quả cam ?
- Khoanh mấy quả.
- Cả hình chia ra đựơc mấy phần 4 quả.
- Vậy khoanh mấy phần số cam hình A?
- Tương tự phần a.
-Bài học ôn những nội dung gì? 
 Nhận xét tiết học.
- Dặn dò:
- Quay đồng hồ.
-Nêu.
-Nhắc lại tên bài học.
- HS đọc đề – nhìn đồng hồ – nêu số giờ.
- Nhận xét.
- Đọc tóm tắt.
Có: 4 thuyền.
1 thuyền : 5 người.
Tất cả: ....người?
- Lớp làm vào vở.
- HS đọc đề. 
12 Quả
4 quả.
3 Phần.
1/3
- HS đọc đề – làm vào vở.
- Chữa bảng.
4 x 7 ... 4x6 4x5 .... 5x4
 16 : 4 ..... 16 : 2
-Nêu :....
- Ôn lại bảng nhân chia đã học.
?&@
Môn: TẬP LÀM VĂN
Bài: Kể về gia đình –viết đơn xin nghỉ học.
I.Mục đích - yêu cầu. 
1.Rèn kĩ năng nói: Kể được một cách đơn giản về gia đình với một người bạn mới quan.
2.Rèn kĩ năng viết: Biết viết một lá đơn xin nghỉ học đúng mẫu.
II.Đồ dùng dạy – học.
- Mẫu đơn xin nghỉ học.
III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu.
ND – TL
Giáo viên
Học sinh
1. Kiểm tra bài cũ. 5’
2. Bài mới.
2.1 Giới thiệu bài. 3’
2.2 Giảng bài.
Bài 1: (Miệng) Hã kể về gia đình em với một người bạn mới quen 15’
Bài 2: Dựa theo mẫu đơn dưới đây viết đơn xin nghỉ học 15’
3.Củng cố – dặn dò: 2’
-Nhận xét.
- Bắt nhịp bài ba thương con.- Dẫn dắt vào bài.
HD : Gia đình gồm những ai là gì?tính tình như thế nào?
- Nhận xét đánh giá.
- Nêu các phần của một lá đơn?
- Chấm nêu nhận xét.
-Nêu lại cách trình bày một lá đơn.
- Nhận xét chung giời học.
-Dặn dò.
- HS đọc lại lá đơn xin vào ĐTNTPHCM.
- Hát.
- HS đọc đề bài.
- Dựa vào gợi ý tập kể trong nhóm.
- Đại diện trình bày.
-Bình chọn người kể hay lưu loát.
- HS đọc đề.
Quốc hiệu, tiêu ngữ.
Địa điểm –ngày.
Tên đơn.
Tên người nhận.
Họ tên địa chỉ người viết đơn.
Lí do viết đơn.
Lí do nghỉ học.
Ý kiến, chữ kí của gia đình – HS.
- 2 – 3 HS dựa vào mẫu làm miệng.
-HS làm vở.
2-HS nêu.
-Nhớ mẫu đơn – ứng dụng khi nghỉ học.
@&?
Môn: TỰ NHIÊN XÃ HỘI.
Bài:Máu và cơ quan tuần hoàn.
I.Mục tiêu:
Giúp HS:
Trình bày sơ lược về cấu tạo và chức năng của máu.
Nêu được chức năng của cơ quan tuần hoàn.
Kể tên các bộ phận của cơ quan tuần hoàn.
II.Đồ dùng dạy – học.
Các hình trong SGK.
III.Các hoạt độâng dạy – học chủ yếu.
ND – TL
Giáo viên
Học sinh
1. Kiểm tra bài cũ. 4’
2. Bài mới.
2.1 Giới thiệu bài.
2.2 Giảng bài.
HĐ 1: Quan sát – thảo luận.
MT: Trình bày về thành phần của máu, chức năng của huyết cầu đỏ.
Chức năng của cơ quan tuần hoàn. 11’
HĐ 2: Làm việc với SGK.
MT: Kể tên các bộ phận của cơ quan tuần hoàn 10’
HĐ 3: Trò chơi tếp sức.
MT: Hiểu được mạch máu đi tới mọi cơ quan cơ thể 10’
3. Củng cố dặn dò. 3’
- Nêu triệu chứng và con đườn lây lan của bệnh lao?
- Nêu được một số nên và không nên làm để phòng chống lao?
- Dẫn dắt ghi tên bài.
- Treo tranh và nêu nhiệm vụ:Thảo luận và trả lời câu hỏi.
- Bạn đã đứt tay bào giờ chưa?
-Máu chảy là chất lỏng hay đặc?
-Máu gồm mấy phần? Là những phần nào?
- Huyết cầu đỏ có hình dạng gì?
- Chứa năng của nó?
- Cơ quan vận chuyển máu đi khắp cơ thể gọi là gì?
KL: Máu là chất lỏng màu đỏ gồm 2 phần ... 
- Treo tranh nêu nhiệm vụ.
-Nhận xét.
KL: Cơ quan toần hoàn gồm có: Tim và mạch máu.
- GV nêu tên: HD chơi.
-Chia 2 đội có số người bằng nhau.
- Hô “Bắt đầu”
-Nêu chức năng của máu và cơ quan tuần hoàn?
- Nhận xét tuyên dương đội thắng. 
- Nhờ máu mang ô xi đi nuôi cơ thể và mang khí các bô níc thải ra ngoài.
Dặn HS.
- 2 3- HS nêu.
- Nhắc lại tên bài học.
- Quan sát tranh 1, 2, 3 SGk - thảo luận nhóm.
- Đại diện nhóm trình bày.
-Nhóm khác bổ xung.
- Chất lỏng màu đỏ.
- 2 Phần: Huyết tương và huyết cầu.
- Như cái đĩa, lõm 2 mặt.
- Mang ô xi đi nuôi cơ thể.
- Cơ quan tuần hoàn.
- HS quan sát hình 4 SGK.
- Hỏi đáp theo cặp.
- Đại diện cặp trình bày.
- HS chia – đứng thành hàng dọc cách đều bảng.
-Mỗi HS của nhóm sẽ lên viết một tên mà mạch máu đi tới.
- Xong xuống đưa phấn cho bạn kế tiếp.
-Nêu:.....
- Nhận việc.
THỂ DỤC
Bài: 6
ĐỘI HÌNH ĐỘI NGŨ.
I.Mục tiêu:
- Ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số. –Yêu cầu thực hiện động tác tương đối đúng.
- Ôn động tác đi đều 1-4 hàng dọc theo vạch kẻ thẳng. Yêu cầu thực hiện động tác tương đối đúng.
- Chơi trò chơi: Tìm người thỉ huy. Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi một cách tương đối chủ động.
II. Địa điểm và phương tiện.
-Vệ sinh an toàn sân trường.
-Còi và kẻ sân.
III. Nội dung và Phương pháp lên lớp.
Nội dung
Thời lượng
Cách tổ chức
A.Phần mở đầu:
-Tập hợp lớp phổ biến nội dung bài học.
- Xoay các khớp.
-Giậm chân tại chỗ theo nhịp.
- Trò chơi: Chui qua hầm.
-Phổ biến cách chơi: Các em lần lượt bắt tay nhau từng đô một chui qua hàng.
B.Phần cơ bản.
1)Tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số.
-Lần 1-2 gv điều khiển.
-Lần sau cán sự lớp điều khiển- GV uốn nắn HS tập.
2) Ôn đi đều theo hàng dọc.
-Chia tổ tập và thay đổi người chỉ huy – GV theo dõi uốn nắn từng HS.
3)Trò chơi: Tìm người chỉ huy
-Yêu cầu HS nhắc lại cách chơi.
-Thực hiện chơi.
+Sau một lần thì đổi chỗ vị trí người chơi. Yêu cầu các em tham gia chơi một cách chủ động và tương đối tích cực.
4) Chạy nhẹ theo địa hình tự nhiên xung quanh sân tập.
C.Phần kết thúc.
-Đi thường theo nhịp 
-Hệ thống bài học.
-Nhận xét tiết học.
-Kết thúc giờ học “Giải tán”- khoẻ
1-2’
1’
100-120m
8-10’
6-8’
5-7’
3-4’
2’
2’
1’
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´
´
´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´
´
´
´
´
´
´
´
´
´
´
´
´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
?&@
HOẠT ĐỘNG NGOÀI GIỜ
Sinh hoạt lớp
Tìm hiểu về 5 điều Bác Hồ dạy
I. Mục tiêu.
Đánh giá việc thực hiện nội quy trường lớp.
Hiểu về 5 điều Bác Hồ dạy và thực hiện 5 điều Bác Hồ dạy.
Ôn bài hát quốc ca đội ca.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu.
ND – TL
Giáo viên
Học sinh
1. Ổn định tổ chức 3’
2. Đánh giá chung 
 13’
3.Phương hướng tuần tới. 7’
4.Tìm hiều về 5 điều Bác Hồ dạy
5. Ôn bài: Quốc ca – đội ca 13’
6. Tổng kết 2’
- Bắt nhịp bài hát.
- Giảo nhiệm vụ.
KL: Đị học muộn:
Nghỉ học:
Không lí do.
Có lí do:
Chưa học bài:
Vệ sinh cá nhân chưa sạch.
Đi học đúng giờ, nghỉ học xin phép.
- Học bài và làm bài đầy đủ.
- Không còn hiện tượng quên sách vở.
- Vệ sinh cá nhân sạch.
-Giới thiệu 5 điều Bác Hồ dạy.
- Bắt nhịp.
-Nhắc lại phương hướng, và lưu ý của phương hướng tuần tới
Theo dõi sửa sai.
Dặn dò chung.
- Hát đồng thanh.
- Kiểm điểm theo tổ.
- Thành viên tổ đại diện báo cáo về các mặt.
- Triển khai góp ý.
- HS lấy biểu quyết thực hiện.
-2HS đọc – lớp đọc.
-Thảo luận cặp đôi theo câu h
+Bạn đã thực hiện được điều nào trong 5 điều Bác Hồ dạy?
- Hát đồng thanh.
- Hát theo nhóm.
- Hát cá nhân.
- 

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 03.doc