Giáo án các môn lớp 4 (buổi chiều) - Tuần 13

Giáo án các môn lớp 4 (buổi chiều) - Tuần 13

Địa lí

 Người dân ở đồng bằng Bắc Bộ.

I. Mục tiêu: Học xong bài này, HS biết:

- Đồng bằng Bắc Bộ là nơi dân cư tập trung đông đúc nhất cả nước , người dân sống ở đồng bằng Bắc Bộ chủ yếu là người Kinh.

- Sử dụng tranh ảnh mô tả nhà ở, trang phục truyền thốngcủa người dân ở đồng bằng Bắc Bộ:

+ Nhà thường được xây dựng chắc chắn, xung quanh có sân, vườn, ao,

+ Trang phục truyền thống của nam là quần trắng , áo dài the, đầu đội khăn xếp đen ; của nữ là váy đen, áo dài tứ thân bên trong mặc yếm đỏ, lưng thắt khăn lụa dài, đầu vấn tóc và chít khăn mỏ quạ.

- HS khá, giỏi nêu được mối quan hệ giữa thiên nhiên và con người qua cách dựng nhà của người dân đồng bằng Bắc Bộ : để tránh gió, bão, nhà được dựng vững chắc.

II. Đồ dùng dạy- học: tranh, ảnh về nhà ở truyền thống văn hoá của dân tộc.

III Hoạt động dạy- học:

1. Kiểm tra bài cũ: trình bày một số đặc điểm của đồng bằng Bắc Bộ.

2. Dạy bài mới:

a.Giới thiệu bài:

b.Các hoạt động:

*Chủ nhân của đồng bằng:

HĐ1: Làm việc cả lớp:Dựa vào SGK

? Đồng bằng Bắc Bộ là nơi đông dân hay thưa dân?

? Người dân sống ở đồng băng Bắc Bộ chủ yếu là dân tộc nào?

 

doc 8 trang Người đăng hang30 Lượt xem 458Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án các môn lớp 4 (buổi chiều) - Tuần 13", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần13 
Thứ ba, ngày 30 tháng 11 năm 2010.
Âm nhạc
Giáo viên chuyên trách dạy
Kỷ thuật
Cô Thường dạy
Tiếng Anh
Giáo viên chuyên trách dạy
Chiều thứ 4 ngày 1 tháng 12 năm 2010
Tiếng Anh
Giáo viên chuyên trách dạy
Địa lí
 Người dân ở đồng bằng Bắc Bộ.
I. Mục tiêu: Học xong bài này, HS biết:
- Đồng bằng Bắc Bộ là nơi dân cư tập trung đông đúc nhất cả nước , người dân sống ở đồng bằng Bắc Bộ chủ yếu là người Kinh.
- Sử dụng tranh ảnh mô tả nhà ở, trang phục truyền thốngcủa người dân ở đồng bằng Bắc Bộ:
+ Nhà thường được xây dựng chắc chắn, xung quanh có sân, vườn, ao,
+ Trang phục truyền thống của nam là quần trắng , áo dài the, đầu đội khăn xếp đen ; của nữ là váy đen, áo dài tứ thân bên trong mặc yếm đỏ, lưng thắt khăn lụa dài, đầu vấn tóc và chít khăn mỏ quạ.
- HS khá, giỏi nêu được mối quan hệ giữa thiên nhiên và con người qua cách dựng nhà của người dân đồng bằng Bắc Bộ : để tránh gió, bão, nhà được dựng vững chắc. 
II. Đồ dùng dạy- học: tranh, ảnh về nhà ở truyền thống văn hoá của dân tộc.
III Hoạt động dạy- học:
1. Kiểm tra bài cũ: trình bày một số đặc điểm của đồng bằng Bắc Bộ.
2. Dạy bài mới:
a.Giới thiệu bài:
b.Các hoạt động:
*Chủ nhân của đồng bằng:
HĐ1: Làm việc cả lớp:Dựa vào SGK
? Đồng bằng Bắc Bộ là nơi đông dân hay thưa dân?
? Người dân sống ở đồng băng Bắc Bộ chủ yếu là dân tộc nào?
HĐ2: Thảo luận nhóm. Dựa vào SGK + tranh, ảnh trả lời:
? Làng của người Kinh ở đồng bằng Bắc Bộ có đặc điểm gì?
? Nêu các đặc điểm về nhà ở của người Kinh? Vì sao nhà ở có những đặc điểm đó?
? Làng Việt cổ có đặc điểm gì?
? Ngày nay nhà ở, làng xóm của người dân ở đồng bằng Bắc Bộ thay đổi như thế nào?
* Trang phục và lễ hội:
HĐ3: Thảo luận nhóm. Dựa vào tranh, ảnh, kênh chữ và thảo luận
? Hãy mô tả về trang phục truyền thống của người Kinh ở đồng bằng Bắc Bộ?
? Người dân thường tổ chức lễ hội vào thời gian nào? nhằm mục đích gì? trong lễ hội có những hoạt động gì? kể tên một số hoạt động trong lễ hội mà em biết?
? Kể tên một số lễ hội nổi tiếng của người dân ở đồng băng Bắc Bộ?
GV: trang phục nam là quần trắng, áo dài the, đầu đội khăn xếp màu đen. Của nữ là váy đen, áo dài tứ thân, bên trong mặc yểm đỏ, lưng thắt ruột tượng(khăn lụa dài), đầu vấn tóc và chít khăn mỏ quạ.
3.Củng cố- dặn dò: Vài em đọc ghi nhớ, về nhà học bài và xem bài hôm sau.
Tự học
 Luyện viết.
I. Mục tiêu:- HS viết đúng chính tả hai đoạn đầu bài Người tìm đường lên các vì sao.
II. Hoạt động dạy- học:
1. Giới thiệu bài:
2. Các hoạt động:
HĐ1: Luyện viết.
- HS đọc hai đoạn đầu bài Người tìm đường lên các vì sao, HS theo dõi SGK.
- GV hướng dẫn HS viết các từ khó.
- GV đọc từng câu để HS viết.
- GV đọc lại một lần để HS khảo bài.
- HS đổi chéo vở để kiểm tra lẫn nhau.
HĐ2: Chấm bài.
GV thu 7 bài chấm sau đó nhận xét chung.
3. Củng cố-dặn dò: GV nhận xét giờ học, về nhà tích cực luyện viết.
Chiều thứ 5 ngày 2 tháng 12 năm 2010
Bồi dưỡng HS giỏi toán
I.Mục tiêu:
- Tiếp tục ôn tập, củng cố, nâng cao các kiến thức về số học.
- HS làm một số bài tập ứng dụng.
II.Các hoạt động dạy học:
GV hướng dẫn HS giải một số dạng toán điển hình.
Dạng 1: Viết số tự nhiên từ những chữ số cho trước.
Ví dụ: Cho 4 chữ số 0,3,8 và 9. Viết được tất cả bao nhiêu số có 4 chữ số khác nhau từ 4 chữ số trên?
GV hướng dẫn HS cách làm.
Dạng 2: Các bài toán giải bằng phân tích số.
Loại 1: Viết thêm một số chữ số vào bên phải, bên trái hoặc xen giữa một số tự nhiên.
Ví dụ 1: Tìm một số tự nhiên có 2 chữ số, biết rằng nếu viết thêm chữ số 9 vào bên trái số đó ta được một số lớn gấp 13 lần số cần tìm.
GV hướng dẫn HS giải: gọi số phải tìm là . Viết thêm 9 vào bên trái ta được số
.Theo bài ra ta có: = x 13
 900 + = x 13
 900 = x 13 - 
 900 = x ( 13 -1)
 900 = x 12
 = 900 : 12
 = 75
Thử lại : 975 : 75 = 13
Vậy số cần tìm là 75.
Ví dụ 2: Tìm một số có 3 chữ số, biết rằng khi viết thêm chữ số 5 vào bên phải số đó thì nó tăng thêm 1112 đơn vị.
Giải: Gọi số phải tìm là . Khi viết thêm chữ số 5 vào bên phải ta được số .
Theo bài ra ta có: = + 1112
 10 x + 5 = + 1112
 10 x = + 1112 – 5
 10 x = + 1107
 10 x - = 1107
 9 = 1107
 = 123
Thử lại : 1235 -123 = 1112
Ví dụ 3: Tìm một số tự nhiên có hai chữ số , biết rằng nếu viết chữ số 0 xen giữa chữ số hàng chục và hàng đơn vị của số đó ta được số lớn gấp 10 lần số cần tìm , nếu viết thêm chữ số 1 vào bên trái số vừa nhận được thì số đó lại tăng lên 3 lần.
Giải: gọi số cần tìm là . Nếu viết thêm chữ số 0 xen giữa chữ số hàng chục và hàng đơn vị ta được số . Theo đề bài ta có:
 x 10 = 
Vậy b = 0. Số phải tìm có dạng . Viết thêm chữ số 1 vào bên trái số ta được số . Theo bài ra ta có: = 3 x 
Tương tự ví dụ 1 ta tìm được a = 5. Vậy số cần tìm là: 50
Loại 2: Xóa bớt một số chữ số của một số tự nhiên
Ví dụ: Cho số có 4 chữ số . Nếu ta xóa đi chữ số hàng chục và hàng đơn vị thì số đó giảm đi 4455 đơn vị. Tìm số đó.
Giải: Gọi số phải tìm là .Xóa đi chữ số hàng chục và hàng đơn vị ta được số 
. Theo đề bài ta có : - = 4455
 100 x + - = 4455
 + 100 x - = 4455
 + (100 – 1 ) x = 4455
 + 99 x = 4455
 = 99 x 45 – 99 x 
 = 99 x ( 45 - )
Ta nhận xét tích của 99 với một số tự nhiên là một số tự nhiên nhỏ hơn 100. Cho nên 45 - phải bằng 0 hoặc 1.
Nếu 45 - = 0 thì = 45 và = 00
Nếu 45 - = 1 thì = 44 và = 99
Số phải tìm là 4500 hoặc 4499.
III. Củng cố dặn dò: GV nhận xét tiết học.
Chiều thứ 6 ngày 3 tháng 12 năm 2010
Luyện toán
 Luyện tập
I.Mục tiêu: giúp HS biết cách nhân nhẩm với 11, nhân nhẩm với số có 3 chữ số.
HS làm được các bài tập ứng dụng. 
II. Họat động dạy- học:
1.Giới thiệu bài:
2.Các hoạt động:
HĐ1: Luyện tập.
Bài1: Tính nhẩm.
 46 x 11 =  65 x 11 =  41 x 11 = ..
 87 x 11 =  38 x 11 =  73 x 11 = ..
HS làm bài sau đó lên bảng chữa.
Bài2: Tìm x: 
 a. x : 11 = 42 b. x : 11 = 67
 x = 42 x 11 x = 67 x 11
 x = 462 x = 737
Bài3: Đặt tính rồi tính. 
 a. 423 x 374 b. 504 x 623
 c. 396 x 708 d. 2968 x 809
HS làm bài vào vở sau đó GV chữa bài.
Bài4: Bảng lớp em hình chữ nhật, có chiều dài là 2m 35cm và chiều rộng 1m 27cm. Hỏi diện tích của bảng lớp em là bao nhiêu xăng-ti-mét vuông?
GV hướng dẫn HS giải bài toán vào vở. 
3. Củng cố-dặn dò: GV nhận xét giờ học, về nhà hoàn thành bài tập. 
Luyện Tiếng Việt
 Luyện Tập làm văn.
I. Mục tiêu:
- HS kể được câu chuyện ngắn gắn với một trong những chủ điểm đã học.
- Biết chỉ ra những nhân vật, tính cách của nhân vật có trong câu chuyện. Nêu được ý nghĩa, phần mở đầu và kết thúc câu chuyện.
II. Hoạt động dạy- học:
1.Giới thiệu bài:
2.Các hoạt động:
HĐ1: Luyện tập.
Bài 1: Đề bài : em hãy kể một câu chuyện có nội dung nói về lòng nhân hậu.
1 em đọc yêu cầu của đề bài.GV nhắc nhở trước khi làm.
Thế nào là người có lòng nhân hậu?
Lòng nhân hậu thể hiện ở những khía cạnh nào?
Tìm truyến đó ở đâu?
Cách kể chuyện như thế nào?
GV hướng dẫn HS trả lời các câu hỏi trên để ôn luyện lại cách làm bài văn kể chuyện.
HS làm bài vào vở.
HĐ2: Chữa bài.
Vài em đọc bài làm của mình, cả lớp theo dõi, bổ sung.
3.Củng cố-dặn dò: GV nhận xét giờ học, về nhà xem lại bài.
Luyện Tự nhiên và Xã hội.
 Ôn luyện Khoa học
 Nước bị ô nhiễm.
I. Mục tiêu: Sau bài học, HS biết.
- Phân biệt được nước trong và nước đục bằng cách quan sát và thí nghiệm.
- Giaie thích tại sao nước sông, hồ thường đục và không sạch.
- Nêu đặc điểm chính của nước sạch và nước bị ô nhiễm.
II. Đồ dùng dạy- học:- 1 chai đựng nước sông hay hồ, ao, 1 chai nước giếng l -2 chai không.
 - 2 phểu lọc nước, bông, 1 kính lúp.
III. Hoạt động dạy- học:
1. Kiểm tra bài cũ: ? Nêu vai trò của nước đối với đời sống con người, động vật, thực vật?
? Nước có vai trò gì trong đời sống sản xuất nông nghiệp và công nghiệp? Cho ví dụ.
2.Dạy bài mới:
a.Giới thiệu bài: Làm thế nào để chúng ta biết đựơc đâu là nước sạch, đâu là nước ô nhiễm, các em cùng là thí nghiệm.
b.Tìm hiểu bài:
* Một số đặc điểm của nước trong tự nhiên:
HS đọc các mục quan sát và thực hành trang 52 SGK để tiến hành làm thí nghiệm-> rút ra kết luận: nước sông, hồ, ao hoặc nước đã dùng rồi thường bị lẫn nhiều đất, cát, đặc biệt nước sông có nhiều phù sa nên chúng thường bị vẫn đục.
Lưu ý: Nước hồ ao có nhiều loại tảo sinh sống nên thường có màu xanh.
- Nước mưa giữa trời, nước giếng, nước máy không bị lẫn nhiều đất, cát, bụi nên thường trong.
* Tiêu chuẩn đánh giá nước bị ô nhiễm và nước sạch: Nhóm.
Tiêu chuẩn đánh giá.
Nước bị ô nhiễm.
Nước sạch.
Màu.
Có màu, vẫn đục.
Không màu, trong suốt.
Mùi.
Có mùi hôi.
Không mùi.
Vị.
Không vị.
HS rút ra ghi nhớ – HS đọc SGK.
3. Củng cố- dặn dò: vài em đọc mục Bạn cần biết.
Luyện Toán
 Nhân nhẩm số có hai chữ số với 11.
I. Mục tiêu:Giúp HS biết cách và có kĩ năng nhân nhẩm số có hai chữ số với 11.
II. Các hoạt động dạy-học chủ yếu:
1.Giới thiệu bài:
2. Các hoạt động:
HĐ1: Luyện tập.
Bài1: HS tự làm bài rồi chữa bài.
Bài 2: Vài em nhắc lại cách tìm số bị chia khi biết thương và số chia.
Lưu ý HS khi thực hiện nên nhân nhẩm với 11.
Bài 3: HS tự tóm tắt bài toán rồi giải và chữa bài.
Bài 4: 1 em đọc đề bài, các nhóm trao đổi-> rút ra kết luận.
HĐ2: Chữa bài.
3. Củng cố-dặn dò: GV nhận xét giờ học, về nhà hoàn thành bài tập.
Thứ tư, ngày 28 tháng 11 năm 2007.
Kể chuyện
 Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia.
I.Mục tiêu:
- HS chọn được mọt câu chuyện mình đã chứng kiến hoặc tham gia thể hiện tinh thần kiên trì vượt khó. Biết cách sắp xếp các sự việc thành một câu chuyện. Biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa câu chuyện.
- Lời kể tự nhiên, chân thực, có thể kết hợp lời nói với cử chỉ, điệu bộ.
- Lắng nghe bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn.
II. Hoạt động dạy- học:
1.Kiểm tra bài cũ: 1 em kể lại câu chuyện đã nghe, đã đọc về người có nghị lực.
2. Dạy bài mới:
a.Giới thiệu bài: Trong tiết học hôm nay, các em sẽ kể một câu chuyện về những người có nghị lực đang sống xung quanh chúng ta
b.Hướng dẫn tìm hiểu yêu cầu của đề bài:
- Một em đọc đề bài.
- GV chép đề, gạch chân từ quan trọng.
- Ba em tiếp nối nhau đọc các gợi ý 1,2,3. Cả lớp theo dõi trong SGK.
- Ba em nối nhau nói tên câu chuyện mình chọn kể.
- GV nhắc HS: Lập nhanh dàn ý câu chuyện trước khi kể.
- GV khen HS chuẩn bị bài tốt.
c. Thực hành kể chuyện và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
- Từng cặp HS kể cho nhau nghe câu chuyện của mình.
- Thi kể chuyện trước lớp.
3.Củng cố- dặn dò: GV nhận xét giờ học, về nhà kể lại câu chuyện vừa kể trước lớp.
Luyện âm nhạc ( Cô Hương dạy)
Thứ năm, ngày 29 tháng 11 năm 2007.
Mĩ thuật ( Cô Viên dạy )
Luyện Tiếng Việt
 Luyện từ và câu.
I. Mục tiêu:
- HS biết xác định được câu hỏi của bố, câu hỏi nào là của bé trong truyện vui : Nơi sinh.
- Biết đặt câu hỏi với câu văn cho trước trong trong đoạn văn.
II Hoạt động dạy- học:
1. Giới thiệu bài:
2. Các hoạt động:
HĐ1: Luyện tập:
HS làm bài tập ở vở luyện Tiếng Việt, GV theo dõi.
Bài 1: Một em đọc đề, HS theo dõi- suy nghĩ và làm bài.
Bài 2: 1 em đọc yêu cầu và đoạn văn, GV lưu ý trước khi làm.
HĐ2: Chữa bài.
Vài em trình bày bài làm của mình, cả lớp theo dõi và bổ sung.
3.Củng cố-dặn dò: GV nhận xét giờ học, về nhà xem lại bài.
Thứ sáu, ngày 30 tháng 11 năm 2007.
Luyện Toán
 Luyện tập chung.
I. Mục tiêu: Giưp HS ôn tập, củng cố về:
- Các đơn vị đo : Khối lượng, diện tích, thời gian thường gặp và đã học ở lớp 4.
- Nhân với số hai, ba chữ số và một số tính chất của phép nhân.
II. Các hoạt động dạy-học chủ yếu:
1.Giới thiệu bài:
2.Các hoạt động:
HĐ1: Luyện tập.
Bài1: HS tự làm bài rồi chữa bài.
Bài2: HS đặt tính rồi tính,
Bài3: HS tự làm bài rồi chữa bài.GV lưu ý HS vận dụng tính chất giao hoán và tính chất kết hợp đế làm.
Bài 4: HS tự làm bài rồi chữa bài. GV lưu ý HS về hai cách giải.
(Khá): Một khu đất hình vuông có chu vi là 1468m. Tính diện tích của khu đất đó.
Sinh hoạt
 Sơ kết tuần 13.
I.Mục tiêu: Qua giờ học cho HS thấy được những ưu, khuyết trong tuần.
 Hướng khắc phục và kế hoạch tuần tới.
II.Nội dung:
- GV nhận xét chung tình hình của lớp cũng như của trường trong tuần qua.
- Nêu những mặt đã làm được và chưa làm được của lớp trong tuần.
- Hướng khắc phục của lớp.
- GV phổ biến kế hoạch tuần tới.
- Đọc xếp loại qua sổ theo dõi của tổ.

Tài liệu đính kèm:

  • docCopy of tuan 13 chieu.doc