Tập đọc
NGƯỜI CÔNG DÂN SỐ MỘT
I. Mục tiờu
1. Kiến thức:
- Hiểu được tâm trạng day dứt, trăn trở tỡm đường cứu nước của Nguyễn Tất Thành. Trả lời được các câu hỏi 1, 2 và câu hỏi 3
2. Kĩ năng:
- Đọc đúng ngữ điệu văn bản kịch , phân biệt được lời tác giả với lời nhân vật ( anh Thành, anh Lê )
- HS giỏi, khá phân vai đọc diễn cảm vở kịch thể hiện được tính cách nhân vật.
3. Thái độ:
- Giỏo dục cho học sinh lũng yờu nước và tinh thần trách nhiệm của một người công dân đối với quê hương.
Tuần 19 Thứ hai ngày 9 tháng 1 năm 2012 Chào cờ Theo Liên đội ________________________________________________ Tập đọc Người công dân số một I. Mục tiờu 1. Kiến thức: - Hiểu được tõm trạng day dứt, trăn trở tỡm đường cứu nước của Nguyễn Tất Thành. Trả lời được cỏc cõu hỏi 1, 2 và cõu hỏi 3 2. Kĩ năng: - Đọc đỳng ngữ điệu văn bản kịch , phõn biệt được lời tỏc giả với lời nhõn vật ( anh Thành, anh Lờ ) - HS giỏi, khỏ phõn vai đọc diễn cảm vở kịch thể hiện được tớnh cỏch nhõn vật. 3. Thỏi độ: - Giỏo dục cho học sinh lũng yờu nước và tinh thần trỏch nhiệm của một người cụng dõn đối với quờ hương. II. Đồ dựng dạy học: - Tranh minh hoạ bài đọc SGK III. Cỏc hoạt động dạy học: 1. ổn định: Kỉm tra sĩ số. 2. Kiểm tra ? Kể tờn cỏc chủ điểm đó học trong học kỳ 1 3. Dạy bài mới 3.1. Giới thiệu bài .- GV giới thiệu chủ điểm " Người cụng dõn ", bài học ( Tranh ) 3.2. Luyện đọc - Gọi 1 HS đọc lời giới thiệu nhõn vật , cảnh trớ diễn ra trớch đoạn kịch - GV đọc diễn cảm trớch đoạn kịch thể hiện tõm trạng khỏc nhau của từng người. - GV viết lờn bảng cỏc từ : Phắc - tuya ; Sa - xơ - Lu - Lụ - Ba ; Phỳ Lóng Sa. H: Em cú thể chia đoạn kịch này thành mấy phần ? - HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong phần trớch vở kịch - GV kết hợp sửa sai khi HS đọc. - Giải nghĩa từ mà HS chưa hiểu . - Yờu cầu HS luyện đọc theo cặp. - Gọi HS đọc lại toàn bộ đoạn kịch. 3.3. Tỡm hiểu bài : - Yờu cầu HS đọc thầm và trả lời cõu hỏi. - Anh Lờ giỳp anh Thành việc gỡ ? - Những cõu núi nào của anh Thành cho thấy anh luụn luụn nghĩ tới dõn, tới nước? - Cõu chuyện giữa anh Thành và anh Lờ cú ăn nhập với nhau khụng ? - Hóy tỡm những chi tiết thể hiện điều đú? - Giảng: ( Tranh) => Nội dung: 3.4. Đọc diễn cảm: 3 HS đọc đoạn kịch theo cỏch phõn vai: anh Thành anh Lờ, người dẫn chuyện. ? Nờu giọng đọc của từng nhõn vật ? - GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm đoạn. kịch tiờu biểu theo cỏch phõn vai đọc từ đầu -> anh cú khi nào nghĩ đến đồng bào khụng? - GV đọc mẫu đoạn kịch. - Thi đọc diễn cảm. 4. Củng cố - Nờu ý nghĩa của trớch đoạn kịch , giỏo dục HS? * Vỡ sao cõu chuyện giữa anh Lờ và anh Thành nhiều lỳc khụng ăn nhịp với nhau? A. Vỡ anh Lờ chie nghĩ đến cụng việc làm ăn của bạn, đến cuộc sống hàng ngày. B. Vỡ anh Thanh đang mải nghĩ đến việc cứu dõn, cứu nước. C. Vỡ cả hai lớ do trờn. - Nhận xột tiết học. 5 Dặn dũ: -Về nhà tiếp tục luyện đọc đoạn kịch, chuẩn bị bài sau. - HS nờu - HS nghe - 1 HS đọc lời giới thiệu nhõn vậtt , cảnh trớ ... - HS chỳ ý nghe. - Cả lớp luyện đọc - Chia thành 3 đoạn nhỏ + Đoạn 1 : Từ đầu -> vậy anh vào Sài Gũn làm gỡ ? + Đoạn 2 : từ anh Lờ này -> này nữa + Đoạn 3 : Phần cũn lại - HS nối tiếp nhau đọc - Lần 1. Luyện phỏt õm cho HS - Lần 2. Giỳp HS hiểu nghĩa từ chỳ giải - Lần 3. HS luyện đọc theo cặp - 1 HS đọc toàn bộ đoạn kịch - HS đọc thầm trả lời cõu hỏi . - Tỡm việc làm ở Sài Gũn - Chỳng ta là đồng bào cựng mỏu đỏ da vàng. Nhưng ... Anh cú khi nào nghĩ đến đồng bào khụng ? vỡ anh ... Chỳng ta là cụng dõn nước Việt ..... - Cõu chuyện khụng ăn nhập với nhau . Anh Thành thường khụng trả lời vào cõu hỏi của Anh Lờ rừ nhất là hai lần đối thoại: + Anh Lờ hỏi : Vậy anh vào Sài Gũn này làm gỡ ? + Anh Thành đỏp : Anh học trường Sa- xơ - lu lụ - ba ... thỡ ... ờ ... anh là người nước nào? + Anh Lờ núi : Nhưng tụi chưa hiểu vỡ sao anh thay đổi ý kiến, khụng định xin việc làm ở Sài Gũn này nữa . + Anh Thành trả lời : Vỡ đốn dầu ta khụng sỏng bằng đốn hoa kỳ ... Nội dung: tõm trạng day dứt, trăn trở tỡm đường cứu nước của Nguyễn Tất Thành. - 3 HS đọc phõn vai theo HD của GV. - HS nờu giọng đọc của từng nhõn vật. - HS lắng nghe GV đọc mẫu. - 1 - 2 HS đọc. - Từng tốp HS phõn vai luyện đọc. - 1 vài cặp HS thi đọc diễn cảm. _____________________________________________________ Toán DIỆN TÍCH HèNH THANG I. Mục tiờu 1. Kiến thức: - Hỡnh thành cụng thức tớnh diện tớch của hỡnh thang - Nhớ và biết vận dụng cụng thức tớnh diện tớch hỡnh thang để giải cỏc bài tập cú liờn quan. 2. Kĩ năng: - Làm cỏc bài tập 1a,2a. HS khỏ giỏi làm thờm phần 1b,2b,3 3. Thỏi độ: - Giỏo dục HS thờm yờu thớch mụn học. II. Đồ dựng dạy học: GV: Hỡnh thang trong bộ đồ dựng. HS: III. Cỏc hoạt động dạy học: 1. Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ: - Nờu đặc điểm của hỡnh thang ? - GV cựng HS nhận xột - cho điểm 3. Dạy bài mới 3.1. Giới thiệu bài 3.2. Hỡnh thành cụng thức tớnh diện tớch hỡnh thang. ? Tớnh diện tớch hỡnh thang ABCD. - GV dẫn dắt để HS xỏc định trung điểm M của cạnh BC, rồi cắt rời hỡnh tam giỏc ABM sau đú ghộp lại như hướng dẫn trong SGK để được hỡnh tam giỏc ADK. - So sỏnh diện tớch hỡnh thang ABCD và hỡnh tam giỏc ADK vừa tạo thành. - GV gắn hỡnh lờn bảng. - Gọi HS nờu cỏch tớnh diện tớch hỡnh tam giỏc ADK như trong SGK. - Rỳt ra cỏch tớnh diện tớch hỡnh thang ? - Gọi: S là diện tớch a, b là độ dài của cạnh đỏy. h là chiều cao. ? Nờu CT tớnh ? Quy tắc tớnh diện tớch hỡnh thang ? 3.3. Luyện tập: Bài 1: - Gọi HS nờu đề bài. - GV yờu cầu HS làm nhỏp. - 2 em lờn bảng làm bài. - GV cựng HS chữa bài - cho điểm Bài 2: - Gọi HS đọc đề và nờu yờu cầu đề bài. - TT bài tập 1 - Chữa bài. Bài 3: - Gọi HS đọc đề bài. - Nờu hướng giải bài toỏn Gợi ý : Trước hết phải tỡm chiều cao của hỡnh thang, sau đú vận dụng cụng thức tớnh. 4. Củng cố H : Nờu cỏch tớnh diện tớch hỡnh thang ? a = 2,8m b = 1,5m h = 1,6m S = A. 3,44m B. 34,4m2 C. 3,44m2 - Nhận xột tiết học. 5. Dặn dũ: -VN học thuộc quy tắc và nhớ cụng thức - 2-3 HS đứng tại chỗ nờu. cả lớp chỳ ý nghe - nhận xột . - HS nghe. - Thực hành cắt ghộp. - Bằng nhau. - HS quan sỏt. - HS nờu. - 4-5 HS nờu cỏch tớnh diện tớch hỡnh thang như SGK. - HS nờu : S = ( a + b ) x h 2 - Từ cụng thức HS nờu quy tắc. - HS nờu yờu cầu bài toỏn - HS dựa trực tiếp vào cụng thức giải bài. Tự làm bài, chữa bài . Bài giải : a/ Diện tớch hỡnh thang là: ( 12 + 8 ) x 5 = 50 (cm2 ) 2 Đỏp số: 50 cm2 b, Diện tớch hỡnh thang là : (9,4 + 6,6) x 10,5 =84(m2 ) 2 Đỏp số: 84 m2 Bài giải : a, Diện tớch hỡnh thang ( 4 +9 ) x 5 = 32,5 ( cm2 ) 2 Đỏp số: 32,5 cm2 b/ Diện tớch hỡnh thang là: ( 3 +7 ) x 4 = 20 ( cm2 ) 2 Đỏp số: 20 cm2 Bài giải : Chiều cao của hỡnh thang là : ( 110 + 90,2 ) : 2 = 100,1 ( m ) Diện tớch của thửa ruộng hỡnh thang là (110 +90,2)x100,1 =10020,01(m2) 2 Đỏp số: 10020,01m2 ________________________________________________________ Lịch sử CHIẾN THẮNG LỊCH SỬ ĐIỆN BIấN PHỦ I. Mục tiờu 1. Kiến thức: - HS biết: + Chiến dịch diễn ra trong ba đợt tấn cụng; đợt ba ta tấn cụng và tiờu diệt cứ điểm đồi A1 và khu trung tõm chỉ huy của địch + Ngày 7-5-1954, bộ chỉ huy tập đoàn cứ điểm ra hàng, chiến dich kết thỳc thắng lợi. - Biết tinh thần chiến đấu anh dũng của bộ đội ta trong chiến dịch: tiờu biểu là anh hựng Phan Đỡnh Giút lấy thõn mỡnh lấp lỗ chõu mai. 2. Kĩ năng: - Nờu sơ lược diễn biến chiến dịch Điện Biờn Phủ. - Trỡnh bày sơ lược ý nghĩa của chiến thắng lịch sử Điện Biờn Phủ : Là mốc son chúi lọi, gúp phần kết thỳc thắng lợi cuộc khỏng chiến chống thực dõn Phỏp sõm lược. 3. Thỏi độ: - HS yờu thớch và tỡm hiểu về lịch sử VN. II. Đồ dựng dạy học: - Bản đồ hành chớnh VN, lược đồ chớnh dịch. - Cỏc hỡnh minh hoạ SGK - HS sưu tầm tranh ảnh về chiến dịch Điện Biờn Phủ III. Cỏc hoạt động dạy học: 1. Ổn định 2. Kiểm tra ( Khụng kiểm tra) 3. Bài mới 3.1. Giới thiệu bài GV hỏi HS :? ngày mựng 7/5 hàng năm ở nước ta cú lễ kỉ niệm gỡ ? - Bài học hụm nay chỳng ta tỡm hiểu về "Chiến thắng Điện Biờn Phủ ". 3.2. Hoạt động 1. Tập đoàn cứ điểm Điện Biờn Phủ và õm mưu của giặc Phỏp. - GV yờu cầu HS đọc SGK và tỡm hiểu hai khỏi niệm: tập đoàn cứ điểm, phỏo đài. - GV treo bản đồ hành chớnh VN. - GV nờu một số thụng tin về ĐBP. H : Theo em, vỡ sao phỏp lại XD Điện Biờn Phủ thành phỏo đài vững chắc nhất Đụng Dương ? - HS : Lễ kỉ niệm chiến thắng Điện Biờn Phủ . - HS đọc chỳ thớch SGK và nờu 2 khỏi niệm GV đưa ra. - HS lờn chỉ vị trớ của Điện Biờn Phủ. - HS lắng nghe + trả lời cõu hỏi. - Chỳng õm mưu thu hỳt và tiờu diệt bộ đội chủ lực của ta. 3.3. Hoạt động 2. Chiến dịch Điện Biờn Phủ. - GV chia nhúm HS giao cho mỗi nhúm thảo luận về một trong cỏc vấn đề sau: Nhúm 1: Vỡ sao ta quyết định mở chiến dịch Điện Biờn Phủ ? Quõn dõn ta đó chuẩn bị cho chiến dịch như thế nào ? Nhúm 2: Ta mở chiến dịch Điện Biờn Phủ gồm mấy đợt tấn cụng? Thuật lại từng đợt tấn cụng đú ? Nhúm 3: Vỡ sao ta giành thắng lợi trong chiến dịch Điện biờn phủ ? Thắng lợi ĐBP cú ý nghĩa như thế nào ?với lịch sử dõn tộc ta ? Nhúm 4: Kể về một số tấm gương chiến đấu tiờu biểu trong chiến dịch ĐBP ? - Giỏo viờn nhận xột kết quả làm việc của cỏc nhúm . - Mời 1-2 em túm tắt diễn biến chiến dịch Điện Biờn Phủ trờn sơ đồ . - Nờu nội dung bài học. 4. Củng cố *Hỏi : Nờu suy nghĩ của em về hỡnh ảnh đoàn xe thồ phục vụ chiến dịch Điện Biờn Phủ và hỡnh ảnh lỏ cờ tung bay trờn núc hầm Đờ -Cỏt -Xtơ - Ri. 5 Dặn dũ: GV nhận xột tiết học và giao bài về nhà - HS chia thành nhúm 4 cựng thảo luận và thống nhất ý kiến trong nhúm . - Kết quả thảo luận tốt là: + Mựa đụng 1953 tại chiến khu Việt Bắc, Trung ương Đảng và Bỏc Hồ đó họp và nờu quyết tõm ... để kết thỳc khỏng chiến . + Ta đó chuẩn bị cho chiến dịch với tinh thần cao nhất ... N2 : trong chiến dịch Điện Biờn Phủ ta mở 3 đợt tấn cụng . + Đợt 1 : Mở vào ngày 13/3/1954 tấn cụng vào phớa bắc của Điện Biờn Phủ ở Him Lam , độc lập, Bản kộo sau 5 ngày chiến đấu địch bị tiờu diệt. + Đợt 2 : vào ngày 30/3/1954 đồng loạt tấn cụng vào phõn khu trung tõm của địch ở Mường Thanh... + Đợt 3 : Bắt đầu vào ngày 1/5/1954 ta tấn cụng cỏc cứ điểm cũn lại ...chiều 6/5/ 1954 đồi A1 bị cụng phỏ 17 giờ 30 phỳt ngày 7/5 1954 Điện Biờn Phủ thất thủ , ta bắt sống tướng Đờ - ca - Xtơ - ri và bộ chỉ huy của địch. N3 : ta giành chiến thắng vỡ : - Cú đường lối lónh đạo đỳng đắn của Đảng. - Tinh thần chiến đấu của quõn dõn ta. - Ta chuẩn bị tối đa cho chiến dịch . - Ta được sự ủng hộ của bạn bố quốc tế. + Chiến thắng Điện Biờn Phủ đó kết thỳc 9 năm khỏng chiến chống Phỏp trường kỳ gian khổ . N4 : Nhõn vật tiờu biểu như Phan Đỡnh Giút lấy thõn mỡnh lấp lỗ chõu mai, Tụ Vĩnh Diện lấy thõn mỡnh chốn phỏo . - 1-2 em lờn bảng túm tắt trờn sơ đồ . ____________________________________________________ Khoa học DUNG DỊCH I. Mục tiờu 1. Kiến thức: - Biết tỏch cỏc chất ra khỏi một số dung dich bằ ... 2 - Nước dùng cho gà uống phải ntn? - Vì thức ăn của gà chủ yếu là thức ăn khô nên gà uống nhiều nước. - Vệ sinh máng uống cho gà hằng ngỳ bằng cách nào? - Nước sạch đựng trong máng - GV tóm tắt nội dung trên - Cọ rửa máng và thay nước 4. Củng cố - Vì sao phải cho gà ăn uống đầy đủ đảm bào chất lượng và hợp vệ sinh? - HS nêu ghi nhớ 5. dặn dò Về nhà ôn bài. _______________________________________________________ Thứ sáu ngà 13 tháng 1 năm 2011 Thể dục GV Chuyên dạy _________________________________________________ Tiết 2: Tập làm văn Đ38: Luyện tập tả người (Dựng đoạn kết bài) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Củng cố kiến thức về dựng đoạn kết bài 2. Kĩ năng: Viết được đoạn kết bài cho bài văn tả người theo 2 kiểu: mở rộng và không mở rộng. 3. Thái độ: Thích viết văn. II. Đồ dùng dạy - học 1. GV 2. HS: VBT, Bảng nhóm. III. Các hoạt động dạy - học. 1. ổn định: Kiểm tra sĩ số HS 2. kiểm tra bài cũ - HS đọc các đoạn mở bài của tiết học trước. 3. Bài mới. 3.1. Giới thiệu bài. 3.2. Hướng dẫn HS luyện tập. Bài tập 1: - 1,2 em đọc, lớp NX và ĐG - HS nghe - Cho HS đọc yêu cầu và đọc 2 đoạn a,b - 2 em TH - GV giao việc - HS lắng nghe + Đọc đoạn a, b + Chỉ rõ sự khác nhau giữa 2 cách kết bài. - Cho HS làm việc cá nhân - HS làm việc cá nhân - Cho HS trình bày kết quả - Hs nối tiếp phát biểu - GV nhận xét, chốt lại kết quả đúng - Lớp nhận xét. + Đoạn kết bài a là kết bài không mở rộng vì tiếp nối lời tả về bà, đoạn văn đã nhấn mạnh tình cảm với người được tả. + Đoạn kết bài b là kết bài theo kiểu mở rộng. Vì sau khi tả bác nông dân, người tả còn nói lên tình cảm của mình với bác và bình luận về vai trò của người nông dân đối với xã hội. Bài tập 2: - Cho HS đọc yêu cầu - HS đọc yêu cầu + GV giao việc - Chọn 1 trong 4 đề tập làm văn cho trước - Viết kết bài cho bài văn đã chọn theo 2 kiểu mở rộng và không mở rộng. - Cho HS làm bài vào bảng nhóm - 3 HS viết bài vào bảng nhóm, các HS khác làm bài ra nháp. - Nhận xét, khen HS làm bài tốt - Lớp nhận xét. - Một số HS đọc bài viết. - 2 HS nhắc lại 4. Củng cố - Em hãy nhắc lại 2 kiểu kết bài trong bài văn tả người. - Nhận xét tiết học 5. dặn dò: Về nhà viết lại bài Tiết 3: Toán $95: Chu vi hình tròn I. Mục tiờu: 1. Kiến thức: Nắm được quy tắc, công thức tính chu vi hình tròn. 2. Kỹ năng: Vận dụng để tính chu vi hình tròn. 3. Thỏi độ: GDHS xay mê học toán II. Đồ dựng dạy học: 1.GV: Bảng phụ ( BT 1.a)- Mảnh bìa cứng hình tròn có bán kính 2 cm - Thước có chia vạch cm và mm 2. HS: - Mảnh bìa cứng hình tròn có bán kính 2 cm - Thước có chia vạch cm và mm III. Cỏc hoạt động dạy học: 1. ổn định: Cho HS hát tập thể. 2. Kiểm tra bài cũ - GV gọi HS lên bảng làm lại bài tập trongVBT của tiết học trước. - 2 HS lên bảng. 3. Dạy bài mới 3.1. Giới thiệu bài 3.2. Giới thiệu công thức tính chu vi hình tròn. + Tổ chức hoạt động trên đồ dùng trực quan. - GV lấy mảnh bìa hình tròn có bán kính 2 cm giơ lên và yêu cầu HS lấy hình tròn đã chuẩn bị để lên bàn, lấy thước có chia vạch đến xang - ti - mét và mi - li mét ra. - HS lấy hình tròn và thước đã chuẩn bị sắn đặt lên bàn theo yêu cầu của GV - Yêu cầu HS thảo luận nhóm, tìm cách xác định độ dài đường tròn nhờ thước chia mm và cm - Thảo luận theo nhóm 4 - GV giời thiệu: độ dài đường tròn gọi là chu vi của hình tròn đó. - C1: HS lấy dây quấn quanh hình tròn, duỗi thẳng dây lên thước, đo đọc kết quả (12,56cm) - Chu vi của hình tròn có bán kính 2 cm đã chuẩn bị là bao nhiêu? - C2: như SGk - GV giới thiệu và ghi bảng: - Độ dài đường tròn bán kính 2 cm bằng độ dài đoạn thẳng AB. Chu vi hình tròn có đường kính (2x2=4cm) bằng công thức sau: - Chu vi hình tròn bán kính 2 cm khoangr 12,5 đến 12,6cm. 4x3,14= 12,56 (cm) ( đường kính x3,14 = chu vi. C là chu vi hình tròn; d là đường kính của hình tròn - Đường kính bằng mấy bán kính? Vậy có thể viết công thức dưới dạng ntn? Công thức: C=dx3,14 (d=rx2) C=rx2x3,14 - HS nhắc lại như SGK + Hãy nêu quy tắc tính chu vi hình tròn? - VD1. Chu vi hình tròn là: 6x3,14=18,84cm - Gv gọi 2 HS lên bảng làm 2 VD trong SGK. Yêu cầu vận dụng công thức để tính VD2: 5x2x3,14=3,14cm 3.3. Thực hành Bài 1: (c dành cho HS khá) - Yêu cầu đọc đề bài - 1 HS nêu yêu cầu - Vận dụng quy tắc và công thức để tính chu vi hình tròn. - Cả lớp làm ra nháp, 3 HS làm trên bảng nhóm. - Chú ý: khi số đo dưới dạng phân số ta có thể chuyển thành số thập phân rồi tính - Lớp nhận xét - KQ: a. 1,884 cm b. 7,85 dm c. 2,512 m - HS đọc Bài 2: ( 2a,b dành cho HS khá) - Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài - BT1 cho biết đường kính , bài tập 2 cho biết bán kính - Bài tập này có gì khác với BT1? - HS làm bài vào vở nháp, 3 HS lên bảng làm bài. HD: Phần c cần đổi ra số thập phân, ghi rõ đơn vị đo khi viết kết quả - KQ: a. 1,27 cm b. 40,82 cm c. 3,14 m - HS đọc - HS tự làm bài vào vở. 1 HS lên bảng trình bày. - Lớp nhận xét Bài tập 3: - Gọi 1 HS đọc yêu cầu đề bài Bài giải - Yêu cầu HS tự làm bài Chu vi của bánh xe đó là: 0,75 x 3,14 = 2,355 (m) Đáp số: 2,355 m 4. Củng cố - Nêu công thức và quy tắc tính chu vi hình tròn? * Chu vi hình tròn có bán kính 2,3cm là: a. 14,444cm2 b. 14,444cm c. 144,44cm - Nhận xét tiết học 5. dặn dò: - về nhà học bài và làm lại các bài tập đã học _________________________________________________ Tiết 4 Đạo đức $19: Em yêu quê hương I. Mục tiờu: 1. Kiến thức: Mọi người cần phải yêu quê hương.Thể hiện tình yêu quê hương bằng những hành vi, việc làm phù hợp với khả năng của mình 2. Kỹ năng: Đồng tình với những việc làm góp phần vào việc xây dựng và bảo vệ quê hương.Yêu quí, tôn trọng những truyền thống tôt đẹp của quê hương. 3. Thỏi độ: yêu quê hương, đất nước. II. Đồ dựng dạy- học: 1.GV: Sgk 2. HS: sgk, VBT III. Cỏc hoạt động dạy học: 1. ổn định: 2. Bài cũ: 3. Bài mới 3.1. Giới thiệu bài. 3.2. Hoạt động 1: Tìm hiểu truyện: Cây đa làng em * Mục tiêu: HS biết được biểu hiện cụ thể của tình yêu quê hương 1 HS đọc truyện cả lớp theo dõi - Vì soa dân làng gắn bó với cây đa - Vì cây đa là biểu tượng của quê hương... cây đa đem lại nhiều lợi ích cho mọi người - Hà gắn bó với cây đa ntn? - Mỗi lần về quê, Hà đều cùng các bạn đến chơi dưới gốc đa - Bạn Hà đóng góp tiền để làm gì? - Để chữa cho cây sau trận lụt - Những tình cảm của bạn Hà thể hiện tình cảm gì với quê hương? - Bạn rất yêu quý quê hương - Qua câu chuyện của bạn Hà em thấy đối với quê hương chúng ta phải ntn? - ... chúng ta phải gắn bó, yêu quý và bảo vệ quê hương - 3 HS trả lời 3.3. Hoạt động 2: Làm bài tập 1 - SGK * Mục tiêu: Học sinh nêu được những việc cần làm để thể hiện tình yêu quê hương. - GV nêu yêu cầu thảo luận - HS thảo luận theo cặp, để làm bài tập 1 - Đại diện 1 số nhóm trình bày - Các nhóm khác nhận xét, bổ xung - GV kết luận: Trường hợp a,b,c,d,e thể hiện tình yêu quê hương - HS đọc phần ghi nhớ SGK - 3-4 em đọc 3.4. Hoạt động 3: Liên hệ thực tế * Mục tiêu: Học sinh được những việc các em đã làm để thể hiện tình yêu quê hương của mình - GV nêu yêu cầu thảo luận + Quê bạn ở đâu? Bạn biết những gì về quê hương mình? - HS trao đổi theo cặp + Bạn đãm làm được những gì thể hiện tình yêu quê hương? - Một số trình bày trước lớp - GV kết luận và khen một số HS đã biết thể hiện tình yêu quê hương bằng những việc làm cụ thể - Các em khác có thể nêu câu hỏi về vấn đề mà mình quan tâm. 4. Củng cố: - Cho HS đọcghi nhớ. 5. Dặn dò: - Mỗi học sinh vẽ một bức tranh về việc làm mà em mong muốn thực hiện cho quê hương mình - Các nhóm học sinh chuẩn bị các bài thơ, bài hát nói về tình yêu quê hương Hoạt động ngoài giờ. CHỦ ĐỀ: MỪNG ĐẢNG MỪNG XUÂN I. Yêu cầu giáo dục - Tỡm hiểu về truyền thống văn húa quờ hương. - Tỡm hiểu về tết cổ truyền việt nam. -HS biết hỏt 1 số bài hỏt ca ngợi quờ hương đất nước và hỏt mỳa những bài ca ngợi chỳ bộ đội.; ca ngợi Bỏc Hồ. - Giỳp cỏc em hiểu thờm về phong tục việt Nam. II. Thời gian, địa điểm Thời gian: 35 phút Địa điểm: Trong lớp III. Đối tượng: HS lớp 5A. Số lượng: 18 em. VI. Tiến hành hoạt động 1. HOẠT ĐỘNG 1:Tỡm hiểu về truyền thống văn húa quờ hương: +GV hỏi: quờ hương ta cú truyền thống văn húa gỡ? 2/-HOẠT ĐỘNG 2: Tỡm hiểu về Tết cổ truyền dõn tộcViệt Nam. chăm súc, giữ gỡn di tích lịch sử +Thương binh, liệt sĩ là những người đó hi sinh xương mỏu vỡ yờu tổ quốc. -Tỡm hiểu về Tết cổ truyền dõn tộcViệt Nam. + Tết cổ truyền Việt Nam vào ngày thỏng mấy? +Ngày Tết thường cú bỏnh gỡ ? -GV chốt lại : Bỏnh chưng, bỏnh tột, + Đơm hoa quả cỳng ụng bà, Tổ tiờn để tưởng nhớ đến những người đó khuất. */- GV cho HS tỡm hiểu cỏc trũ chơi dõn tộc: - Ngày Tết cũn cú trũ chơi dõn tộc nào? -Tỡm 1 số bài hỏt ca ngợi Đảng, Bỏc Hồ. -Cho HS thảo luận để tỡm những bài hỏt về Đảng, Bỏc Hồ. -GV nhận xột và giỏo dục cỏc em. 3/-Củng cố, dặn dũ: cho HS nhắc lại. Người xưa đó núi chớ quờn. Lỏng giềng tắt lửa, tối đốn cú nhau. Giữ gỡn tỡnh nghĩa tương giao Sẵn sàng giỳp, khỏc nào người thõn -Cho HS thảo luận trao đổi để tỡm những bài hỏt ca ngợi quờ hương đất nước; chỳ bộ đội; từng cặp tự tỡm. - HS nờu - HS kể nhưng bài hỏt đó tỡm được, 1 vài cặp kể tờn. - Cho HS xung phong hỏt: cỏ nhõn, nhúm. +Những việc cỏc em cần làm để tỏ lũng biết ơn cỏc thương binh,liệt sĩ: nhổ cỏ bồn hoa, trồng hoa, tưới nước hoa,vệ sinh sạch sẽ (nếu cú). -Ngày 1/1 âm lịch hàng năm. -HS trả lời. -HS Trả lời. -Cỏc trũ chơi dõn gian như :kộo co, đấu vật,đi cà kheo, chọi gà,, -HS xung phong tỡm và hỏt cho cỏc bạn nghe. Tiết 6: Sinh hoạt lớp 1. Nhận xét chung hoạt động tuần 19 - Lớp trưởng và chi đội trưởng nhận xét. - Các bạn bổ sung 2. Gv nhận xét chung * Ưu điểm - Lớp duy trì được mọi nề nếp trong học tập, xếp hàng ra về, thể dục giữa giờ - HS tích cực trong học tập - Trong lớp trật tự, chú ý nghe giảng, hăng hái phát biểu xây dựng bài - Không có hiện tượng đánh chửi nhau, nói bậy - HS có ý thức giúp đỡ nhau trong học tập, mọi hoạt động khác ......................... * Nhược điểm: - Còn một số HS hay quên đồ dung học tập, chuẩn bị bài chưa đầy đủ, chu đáo lười học, trong lớp ít phát biểu xây dựng bài. Cụ thể là em.................................................................................................... 3. GV dặn dò tuần tới. - Thực hiện tốt mọi kế hoạch nhà trường, đội đề ra. - Duy trì mọi nền nếp - Tăng cường giúp đỡ HS yếu bằng nhiều biện pháp. ___________________________________________________________
Tài liệu đính kèm: