Giáo án các môn lớp 4 - Tuần 1 - Trường Tiểu học Sơn Hà

Giáo án các môn lớp 4 - Tuần 1 - Trường Tiểu học Sơn Hà

TẬP ĐỌC

Dế Mèn bênh vực kẻ yếu

I. MỤC TIÊU:

 - Đọc rành mạch trôi chảy ; bước đầu có giọng đọc phù hợp tính cách của nhân vật (Nhà Trò, Dế Mèn).

- Hiểu nội dung bài : Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp – bênh vực người yếu.

- Phát hiện được những lời nói,cử chỉ cho thấy tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn ; bước đầu biết nhận xét về một nhân vật trong bài .(Trả lời được các câu hỏi trong SGK).

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh minh hoạ trong sgk.

 - Bảng phụ ghi sẵn câu, đoạn cần hướng dẫn.

 

doc 30 trang Người đăng hang30 Lượt xem 469Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn lớp 4 - Tuần 1 - Trường Tiểu học Sơn Hà", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 1
Thứ 2 ngày 23 tháng 8 năm 2010
Chào cờ
..@............................
Tập đọc
Dế Mèn bênh vực kẻ yếu
I. Mục tiêu:
 - Đọc rành mạch trôi chảy ; bước đầu có giọng đọc phù hợp tính cách của nhân vật (Nhà Trò, Dế Mèn).
- Hiểu nội dung bài : Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp – bênh vực người yếu.
- Phát hiện được những lời nói,cử chỉ cho thấy tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn ; bước đầu biết nhận xét về một nhân vật trong bài .(Trả lời được các câu hỏi trong SGK).
II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ trong sgk.
 - Bảng phụ ghi sẵn câu, đoạn cần hướng dẫn.
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
 A. Mở bài.
 - Giáo viên giới thiệu 5 chủ đề trong sgk.
 B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu chủ điểm và bài học.
2. Hướng dẫn đọc và tìm hiểu bài.
a) Hoạt động 1: Luyện đọc. 
- GV chia bài thành 4 đoạn.
- GV theo dõi, khen những học sinh đọc đúng, sửa sai những HS mắc lỗi.
- Sau đọc lần 2. GV cho HS hiểu các từ ngữ mới, khó.
- GV theo dõi.
- GV đọc diễn cảm cả bài.
b) Hoạt động 2: Tìm hiểu bài: 
- GV chia lớp thành 3 nhóm
Yêu cầu hs đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi:
 Dế Mèn gặp Nhà Trò trong hoàn cảnh như thế nào ?
- GV nhấn mạnh khắc sâu
Đoạn 2: 
 Tìm những chi tiết cho thấy chị Nhà Trò rất yếu ớt ?
Đoạn 3:
 Nhà Trò bị bạn Nhện ức hiếp, đe doạ như thế nảo ?
Đoạn 4:
 Những lời nói và cử chỉ nào nói lên tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn ?
 Nêu 1 hình ảnh nhân hoá mà em thích ? Cho biết vì sao em thích hình ảnh đó ?
c) Hoạt động 3:Hướng dẫn HS đọc diễn cảm. 
- GV hướng dẫn đơn giản, nhẹ nhàng
- GV hướng dẫn luyện đọc diễn cảm 1 đoạn tiêu biểu trong bài.
+ GV đọc mẫu
+ GV theo dõi uốn nắn
3. Củng cố, dặn dò:
Em học được gì ở nhân vật Dế Mèn ?
- Nhận xét giờ học
- Về luyện đọc lại bài và chuẩn bị bài sau.
- Cả lớp mở mục lục sgk - 2 HS đọc
- HS quan sát tranh
- 1 HS đọc bài
- HS đọc nối tiếp lần 1
- HS đọc nối tiếp lần 2
- HS luyện đọc theo cặp
- 2 HS đọc cả bài
- Các nhóm đọc thầm đoạn 1 và trả lời.
- HS đọc thầm đoạn 2 và đại diện trả lời
- HS đọc thầm đoạn 3 và trả lời.
- HS đọc lướt toàn bài và trả lời câu hỏi
- 4 HS đọc nối tiếp 4 đoạn
- HS luyện đọc theo cặp
- Vài HS thi đọc trước lớp
-> 2 - 3 học sinh trả lời
..@............................
Chính tả (Nghe - viết)
Dế Mèn bênh vực kẻ yếu
I. Mục tiêu:
 1. Nghe - viết đúng chính tả, trình bày đúng một đoạn trong bài tập đọc Dế Mèn bênh vực kẻ yếu,không mắc quá 5 lỗi trong bài.
2. Làm đúng các bài tập phân biệt những tiếng có âm đầu l/ n hoặc vần (an/ ang) dễ lẫn.GV chọn bài tập dựa trên phương ngữ.
II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ 
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A/ Mở đầu: Nhắc lại một số điểm cần lưu ý của giờ Chính tả.
B/ Dạy bài mới:
Hoạt động 1: Giới thiệu bài.
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS nghe - viết
- Giáo viên đọc đoạn văn 1 lượt.
- Giáo viên nhắc một số yêu cầu khi viết
- Giáo viên đọc bài.
- Giáo viên đọc lại toàn bài một lượt.
- Chấm chữa bài chính tả.
- Giáo viên nhận xét chung.
Hoạt động 3: Hướng dẫn HS làm bài tập
Bài tập 2: Giáo viên treo bảng phụ - Hình thức thi tiếp sức
- Giáo viên nhận xét.
Bài tập 3: ( 3b) Yêu cầu học sinh đọc đề bài
 Giáo viên theo dõi, nhận xét, khen ngợi
C/ Củng cố, dặn dò:
Giáo viên nhận xét tiết học và yêu cầu học sinh học thuộc 2 câu đó ở bài tập 3 
- Học sinh theo dõi.
- Học sinh đọc thầm một lượt.
- Học sinh viết bài.
- Học sinh rà soát lại bài ( Khảo bài)
- Từng cặp học sinh đổi vở soát lỗi
- Học sinh đọc yêu cầu của bài tập.
- Học sinh làm bài vào vở bài tập.
- Cả lớp chữa bài.
- Học sinh đọc yêu cầu của bài tập.
- Thi giải câu đố nhanh và đúng.
- Đọc lại và viết vào vở
..@............................
Toán
Ôn tập các số đến 100 000
I. Mục tiêu:
 Giúp học sinh ôn tập về:
 - Cách đọc, viết các số đến 100 000
 - Phân tích cấu tạo số.
 - HS cả lớp làm bài 1; bài 2; bài 3: a, viết được 2 số; b,dòng 1.
 - HS khá,giỏi làm các câu còn lại.
II. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Ôn lại cách đọc số, viết số và các hàng
a) GV viết số 83 251 và yêu cầu HS nêu chữ số hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn, chục nghìn là chữ số nào ?
b) Tương tự như trên với số: 83 001 ; 
 80 201 ; 80 001
c) GV cho HS nêu quan hệ giữa 2 hàng liền kề.
d) GV cho vài HS nêu:
- Các số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn, tròn chục nghìn ?
Hoạt động 2: Thực hành
Bài 1: Dành cho HS cả lớp.
 a. Cho HS nhận xét tìm ra quy luật viết các số trong dãy số này. Cho biết số cần viết tiếp theo 10 000 là số nào? ( 20 000) và sau đó là số nào?
b. Tương tự: - Giáo viên nhận xét.
Bài 2: Dành cho HS cả lớp.
Giáo viên nêu yêu cầu của bài
Bài 3: Đối với HS cả lớp viết được 2 số ở câu a, viết được dòng 1 ở câu b.
Tương tự
Giáo viên cho học sinh làm mẫu ý 1
8723 = 8000 + 700 + 20 + 3
Bài 4: Dành cho HS khá, giỏi.
Học sinh tự làm rồi chữa
Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét giờ học
- Về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài sau
- Học sinh đọc số và nêu.
- Học sinh đọc số và nêu.
- HS nêu: 1 chục = 10 đơn vị..........
- Học sinh lần lượt nêu.
- HS lần lượt nhận xét và tìm ra quy luật.
- HS nêu quy luật và kết quả.
- HS tự phân tích, tự làm và nêu KQ
- Học sinh tự làm
..@.........................
Khoa học 
Con người cần gì để sống
I. Mục tiêu: Sau bài học, học sinh có khả năng:
- Nêu được những yếu tố mà con người cũng như sinh vật khác cần để duy trì sự sống của mình.
- Kể ra một số điều kiện vật chất và tinh thần mà chỉ con người mới cần trong cuộc sống.
II. Đồ dùng dạy học: - Hình trong sách giáo khoa
 - Phiếu học tập 
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Động não
- GV nêu: Liệt kê tất cả những gì mà có cho cuộc sống của mình?
Bước 1: Kể ra những thứ mà các em cần dùng hàng ngày để duy trì sự sống của mình
- Giáo viên ghi các ý kiến lên bảng.
Bước 2: Giáo viên tóm tắt
Những điều kiện cần để con người sống và phát triển là:
- Điều kiện vật chất như: thức ăn, nước uống, quần áo, nhà cửa......
- Điều kiện tinh thần, văn hoá, xã hội như: tình cảm gia đình, bạn bè, làng xóm.........
Hoạt động 2: Làm việc với phiếu học tập và sgk.
Phân biệt được những yếu tố mà con người cũng như sinh vật khác cần để duy trì sự sống của mình vơí những yuế tố mà chỉ con người mới cần?
Bước 1: Làm việc với phiếu học tập theo nhóm.
- GV phát phiếu và hướng dẫn học sinh.
Bước 2: Chữa bài tập
Bước 3: Thảo luận cả lớp
GV yêu cầu HS mở sgk và trả lời câu hỏi:
 Như mọi sinh vật khác, con người cần gì để duy trì sự sống của mình?
Hơn hẳn những sinh vật khác, cuộc sống của con người cần những gì?
- Giáo viên kết luận. 
Hoạt động 3: Trò chơi cuộc hành trình đến hành tinh khác.
Bước 1: Tổ chức
GV chia lớp thành nhóm nhỏ, phát cho mỗi nhóm 20 tấm phiếu.
Bước 2: Hướng dẫn cách chơi và chơi
- Yêu cầu mỗi nhóm chọn ra 10 thứ được vẽ trong 20 phiếu mà các em cần phải mang theo khi đến hành tinh khác.
- Tiếp theo cần chọn 6 thứ cần thiết hơn.
Bước 3: Thảo luận
Các nhóm so sánh kết quả và giải thích tại sao lại lựa chọn như vậy.
 Củng cố, dặn dò:
Học sinh nhắc lại kết luận ở bảng.
Nhận xét tiết học và dặn chuẩn bị bàitiết sau. 
- Học sinh lần lượt kể ra.
- Các nhóm thảo luận và đánh dấu vào các cột tương ứng.
- Dại diện các nhóm trình bày kết quả, nhóm khác bổ sung.
- Cả lớp thảo luận và trả lời.
- Các nhóm nhận phiếu
- Các nhóm thảo luận và chọn.
- Đại diện các nhóm trình bày
Thứ 3 ngày 24 tháng 8 năm 2010
Thể dục
Bài 1
Giới thiệu chương trình, tổ chức lớp.
I. Mục tiêu:
 - Giới thiệu chương trình TD lớp 4. Yêu cầu học sinh biết được một số nội dung cơ bản của chương trình và có thái độ học tập đúng đắn.
- Một số quy định về nội quy yêu cầu tập luyện. Yêu cầu HS biết được những điểm cơ bản để thực hiện trong giờ học TD.
- Biên chế tổ chọn cán sự bộ môn.
- Tập hợp hàng dọc, hàng ngang, điểm số, đứng nghiêm, đứng nghỉ.
- Trò chơi "Chuyền bóng tiếp sức"và “chạy tiếp sức”. Yêu cầu HS nắm được cách chơi. 
III. Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
 A. Phần mở đầu:
 - Tập hợp, phổ biến nội dung.
- Chơi trò chơi "Tìm người chỉ huy"
- GV nhận xét
 B. Phần cơ bản:
 HĐ1: Giới thiệu chương trình TD lớp 4
- GV giới thiệu
HĐ2: Phổ biến nội quy, yêu cầu tập luyện:
 -Gv phổ biến.
HĐ3: Biên chế tổ tập luyện
- 3 tổ đồng đều nam nữ và trình độ.
HĐ4: Trò chơi "Chuyền bóng tiếp sức"
- GV làm mẫu và phổ biến luật chơi.
 C. Phần kết thúc:
- Gv hệ thống lại bài.
- GV nhận xét, đánh giá kết quả giờ học và giao bài tập về nhà.
- HS tập hợp 3 hàng ngang
- HS thực hiện
- HS tập hợp 3 hàng ngang
- HS tập hợp 3 hàng ngang
- 3 tổ
- HS theo dõi
- HS thực hiện
- HS đứng tại chỗ vỗ tay và hát.
- HS hệ thống lại bài học.
..@.........................
Toán
Ôn tập các số đến 100 000 (Tiếp theo)
I. Mục tiêu: Giúp HS:
 - Thực hiện được phép cộng, phép trừ các số có đến năm chữ số; nhân, chia số có đến năm chữ số với (cho) số có một chữ số.
- Biết so sánh, sắp xếp thứ tự (đến 4 số) các số đến 100 000. 
-HS làm bài 1(cột 1); bài 2(a); bài 3(dòng 1,2); bài 4.
- HS khá,giỏi làm tiếp những câu còn lại. 
II. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Luyện tính nhẩm.
- GV cho HS tính nhẩm các phép tính đơn giản.
- GV đọc phép tính thứ nhất: 
Chẳng hạn: "Bảy nghìn cộng hai nghìn"
- GV đọc phép tính thứ hai.
Chẳng hạn " Tám nghìn chia hai"
Tương tự làm 4 -5 phép tính.
- GV nêu nhận xét chung.
Hoạt động 2: Thực hành
GV cho HS làm bài tập.
Bài 1: . Cho HS tính nhẫm.
- HS cả lớp làm cột 1.
- HS khá,giỏi làm những câu còn lại.
- GV nhận xét.
Bài 2: Giáo viên cho HS tự làm từng bài
- HS cả lớp làm câu a.
- HS khá, giỏi làm các câu còn lại.
- GV nhận xét.
Bài 3: GV cho HS nêu cách so sánh hai số 5 870 và 5 890
HS cả lớp làm dòng 1,2.
HS khá,giỏi làm các dòng còn lại.
Bài 4:Cho Hs tự làm . 
-HS cả lớp làm câu b.
-HS khá,giỏi làm các câu còn lại.
-GV nhận xét.
Bài 5: Dành cho hS khá, giỏi.
GV cho HS đọc và hướng dẫn cách làm,yêu cầu tính rồi viết câu trả lời.
- GV nhận xét.
Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét giờ học, dặn về làm BT.
- Học sinh tính nhẩm trong đầu ghi kết quả vào vở hoặc giấy nháp.
- Học sinh làm tương tự như trên
- Cả lớp thống nhất kết quả, HS tự đánh giá
 - Học sinh tính nhẫm, viết kết quả vào vở.
- HS đạt tính rồi tính.
HS lên bảng làm, cả lớp hệ thố ... a tiếng
I. Mục tiêu: 
 - Điền được cấu tạo của tiếng theo 3 phầnm đã học (âm đầu, vần và thanh) theo bảng mẫu ở BT1
 - Nhận biết được các tiếng có vần giống nhau ở BT2,BT3.
 - HS khá,giỏi nhận biết được các cặp tiếng bắt vần với nhau trong thơ (BT4); giải thích được câu đố ở BT5.
II. đồ dùng dạy học:
 - Bảng phụ kẻ sẵn sơ đồ cấu tạo của tiếng và phần vần.
 - Bộ xếp chữ.
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A.Kiểm tra bài cũ:
- Phân tích 3 bộ phận của các tiếng trong câu : Lá lành đùm lá rách.
- GV nhậnu xét, cho điểm.
B. Dạy bài mới:
Hoạt động 1: Giới thiệu bài
- GV ghi mục bài lên bảng.
 Hoạt động2: Hướng dẫn HS làm bài tập
- Bài tập 1:
 - Thi đua xem nhóm nào phân tích nhanh, đúng.
BT2:Tìm tiếng bắt vần với nhau và nhận xét.
BT3: Ghi lại từng cặp bắt vần với nhau...
- GV nhận xét, chốt lại lời giải
 BT4 : - GV theo dõi nhận xét.
 BT5: Giải câu đố.
 C. Củng cố, dặn dò:
-GV hỏi: Tiếng có cấu tạo như thế nào? Những bộ phận nào nhất thiết phải có? Nêu VD
- Chuẩn bị trước bài sau.
- Cả lớp làm vào vở nháp.
- 2 HS lên bảng làm.
 1 HS đọc lại.
- 1HS đọc nội dung bài tập
- HS làm việc theo cặp
- HS nêu kết quả.
- Cả lớp làm , nêu kết quả.
- HS đọc yêu cầu BT, thi làm đúng nhanh .
- HS đọc yêu cầu, phát biểu.
- HS đọc yêu cầu của bài và câu đố.
- HS trả lời
Thứ 6 ngày 27 tháng 8 năm 2010
 Tập làm văn
Nhân vật trong truyện
 Mục tiêu:
 - Bước đầu hiểu thế nào là nhân vật (ND ghi nhớ)
 - Nhận biết được tính cách của từng người cháu (qua lời nhận xét bà) trong câu chuyện Ba anh em (BT1 mục III). 
 - Bước đầu biết kể tiếp câu chuyện theo tình huống cho trước, đúng tính cách nhân vật(BT2 mục III). 
II. Đồ dùng Dạy- học Bảng p hụ kẻ sẵn bảng phận loại BT1. 
III. Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
 1. Kiểm tra bài cũ: Bài văn kể chuyện khác các bài văn không phải là văn kể chuyện ở điểm nào?
II. Dạy bài mới:
HĐ1: Giới thiệu bài - ghi mục bài 
HĐ2. Phần nhận xét:
BT1.
 - GV treo bảng phụ ghi BT1 
.
 - GV quan sát, nhận xét chốt lại lời giải đúng.
BT2. BT. GS theo dõi, nhận xét.
HĐ3.Phần ghi nhớ-
 - GV nhắc các em học thuộc 
HĐ4. Phần luyện tập: Làm bài1
 - GV nhận xét.
BT 2:GV hướng dẫn HS trao đổi, tranh luận các hướng sự việc có thể diễn ra.
+ GV theo dõi, nhận xét. Kết luận ban kể hay nhất.
3.Củng cố, dặn dò: - Gv nhận xét tiết học . Khen những HS học tốt.
- Dặn HS học thuộc phần ghi nhớ.
- HS đọc nội dung BT
 HS nói tên chuyện em mới học.
- HS làm vào vở BT.
- HS lên bảng làm
- Cả lớp chữa bài.
- HS đọc yêu cầu của bài trao đổi theo cặp, phát biểu ý kiến.
- 4 HS đọc phần ghi nhớ trong SGK
- HS đọc nội dung, quan sát tranh.
- HS trao đổi 
- HS đọc nội dung BT 2.
- HS suy nghĩ và thi kể.
- Cả lớp nhận xét.
- HS học thuộc phần ghi nhớ.
..@.........................
Toán
 Luyện tập
I. mục tiêu: Giúp học sinh:
 - Luyện tính giá trị biểu thức có chứa một chữ.
 - Làm quen công thức tính chu vi hình vuông có độ dài cạnh là a.
 - HS làm bài 1; bài 2(2 câu); bài 4(chọn 1 trong 3 trường hợp).
 - HS khá,giỏi làm tiếp những câu còn lại.
II. đồ dùng dạy- học: - Bảng phụ
III. Hoạt động dạy- học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1) Bài cũ: KT chữa bài 4
- GV nhận xét, cho điểm.
2) Bài mới: Giới thiêu, ghi mục bài.
Hoạt động 1: Làm BT 1
- HS cả lớp làm bài này
- GV cho HS đọc và nêu cách làm phần a)
- Làm tiếp phần còn lại 
- Hoạt động 2: Làm BT2. 
- HS cả lớp làm 2 câu.
- HS khá,giỏi làm các câu còn lại.
Viết vào ô trống. 
- GV cho HS tự làm, theo dõi , nhận xét
- Hoạt động 3: Làm BT3. 
HS khá, giỏi làm bài 3.
Viết vào ô trống.
Mẫu : 
 Cạnh hình vuông a b 9 131 
Chu vi hình vuông a x 4 b x 4 9x4 131x4
- Cho HS nêu công thức tính chu vi hình vuông.
- GV nhận xét , chữa bài
- Hoạt động 4: làm BT4.
- HS đại trà làm 2 câu.
- HS khá,giỏi làm tiếp những câu còn lại.
- GV nhận xét, chữa bài.
* Tàu S1 xuất phát từ ga Hà Nội lúc... giờ ...phút. Sau....giờ sẽ tới ga Hoà Hưng (TPHCM) lúc...giớ...phút.
- Chấm một số bài.
3. Củng cố, dặn dò.
 GV nhận xét giờ học, về lầm BT ở vở BT.
 - HS đọc kết quả
- HS khác nhận xét.
- Học sinh nêu kết quảvà thống nhất cả lớp.
.- Cả lớp thống nhất cách tính và ghi kết quả tính giá trị của từng biểu thức.
-HS tự làm và thống nhất kết quả. 
- Cả lớp lần lượt trả lời.
- Cả lớp làm vào vở .
- 3 HS lần lượt lên bảng điền kết quả.
- HS khác nhận xét.
- HS đọc BT làm vào vở .
HS lên bảng điền kết quả.
- 2Hs đọc nhận xét a) b) c) 
 .
- HS làm và HS khác nhận xét..
- HS tự làm .
..@.........................
Khoa học
 Trao đổi chất ở người
I. mục tiêu: Dau bài học học sinh biết:
 - Nêu được một số biểu hiện về sự trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường như : lấy vào khí ô xi, thức ăn, nước uống; thải ra khí các – bô - níc, phân và nước tiểu.
 - Hoàn thành sơ đồ sự trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường. 
II. đồ dùng dạy- học: - Hình trong SGK
III. Hoạt động dạy- học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1) Bài cũ: Nêu những yếu cần cho sự sống của con người, động, thực vật?
- GV nhận xét, cho điểm.
2) Bài mới: Giới thiêu, ghi mục bài.
Hoạt động 1: Tìm hểu về STĐC ở người.
- Kể ra ngững gì hàng ngày cơ thể người lấy vào và thải ra trong quá trình sống.
- Nêu được thế nào là quá trình tao đổi chất.
- Gv giao nhiệm vụ theo cặp 
- Hỏi: Trao đổi chất là gì?
Nêu vai trò của STĐC người,.....thực vật.
- GV kết luận.
 Hoạt động 2: Thực hành viết hoặc vẽ sơ đồ về TĐC giữa cơ thể người với môi trường.
 - Cho HS trình bày một cách sáng tạo những kiến thức đã học về sự trao đổi chất giữa cơ thể ngươi với môi trường.
- GV nhận xét và kết luận.
3) Củng cố, dặn dò: 
 - GV nhận xét chung giờ học, 
- Dặn học bài và chuận bị bài sau.
- HS nêu.
- HS khác nhận xét..
- Học sinh quan sát và thảo luận theo cặp.
- HS đại diện lần lượt từng nhóm lên trình bày.
- HS đọc mục bạn cần biết. Trả lời câu hỏi.
- HS tự làm .
- HS làm việc cá nhân.
- Từng các nhân trình bàySP của mình.
- HS khác nghe có thể hỏi hoặc nêu nhận xét.
- HS tự học
..@.........................
Kỉ thuật 
Vật liệu, dụng cụ cắt, khâu, thêu
I. Mục tiêu: 
- Học sinh biết được đặc điểm, tác dụng và cách sử dụng, bảo quản những vật liệu, dụng cụ đơn giản thường dùng để cắt, khâu, thêu.
- Biết cách và thực hiện các thao tác xâu chỉ vào kim và vê nút chỉ.
- Giáo dục ý thức thực hiện an toàn lao động.
II. Đồ dùng dạy học: - Một số mẫu vải, kim khâu, kim thêu các cở.
 - Kéo cắt vải và kéo cắt chỉ, khung thêu.
 - Một số sản phẩm may, thêu, khâu.
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Giới thiệu bài
Hoạt động 1: Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát, nhận xét về vật liệu khâu, thêu.
 a) Vải: Giáo viên hướng dẫn
- Giáo viên nhận xét, bổ sung và kết luận nội dung a theo SGK.
- GV hướng dẫn học sinh chọn loại vải.
b) Chỉ: Giáo viên hướng dẫn
- GV giới thiệu một số loại chỉ.
- Kết luận nội dung b theo SGK, liên hệ
Hoạt động 2: Giáo viên hướng dẫn học sinh tìm hiểu đặc điểm và cách sử dụng kéo ( dụng cụ cát khâu, thêu)
- Hướng dẫn học sinh quan sát hình 2 SGK và gọi học sinh trả lời về đặc điểm cấu tạo của kéo cắt vải, so sánh sự giống và khác nhau của kéo cắt vải, kéo cắt chỉ?
- Giáo viên sử dụng 2 loại kéo đó.
- Giáo viên giới thiệu cắt chỉ (bấm).
- GV hướng dẫn học sinh quan sát hình 3
- GV hướng dẫn cách cầm kéo cắt vải.
Hoạt động 3: Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát, nhận xét một số vật liệu và dụng cụ khác.
- GV cho học sinh quan sát hình 6 SGK
Nêu tên và công dụng của mỗi dụng cụ trong hình?
- Giáo viên kết luận, liên hệ thực tế
 Củng cố, dặn dò:
-Có những loại vật liệu nào thường dùng trong khâu, thêu? 
- Nhận xét tiết học
- Đọc SGK và quan sát màu sắc, hoa văn, độ dày, mỏng......
- Học sinh trình bày kết quả quan sát.
- Học sinh đọc to phần b
- Học sinh quan sát, trình bày
- Học sinh quan sát hình 2 và trả lời, học sinh khác bổ sung.
- Học sinh trả lời câu hỏi về cách cầm kéo
-> 2 - 3 học sinh thực hiện thao tác
học sinh khác quan sát nhận xét.
- Học sinh quan sát và trả lời.
- Học sinh trả lời
..@.........................
Hoạt động tập thể.
Sinh hoạt lớp.
I-Mục tiêu :
-Đánh giá nhận xét các hoạt động trong tuần qua .
-Phổ biến kế hoạch tuần 2
II-Các hoạt động dạy học :
*Hoạt động 1: Đánh giá nhận xét tuần 1
-Các tổ đánh giá nhận xét lẫn nhau .
-GV nhận xét đánh giá thêm .
 +Ưu điểm :
 +Khuyết điểm :
*Hoạt động 2: Phổ biến kế hoạch tuần 2
 -GV phổ biến kế hoạch tuần 2
 -Thi đua học tập tốt giành nhiều điểm cao trong tuần .
 -Đi học đúng giờ ,đầy đủ .Vệ sinh sạch sẽ ,hoàn thành các khoản đóng đậu .	
III.Củng cố dặn dò:
-GV nhận xét tiết học.
-GV dặn dò về nhà.
Thứ 3 ngày 12 tháng 9 năm 2006
Thứ 4 ngày 13 tháng 9 năm 2006
Kỉ thuật 
Vật liệu, dụng cụ cắt, khâu, thêu (Tiết2)
I. Mục tiêu: 
- Học sinh biết được đặc điểm, tác dụng và cách sử dụng, bảo quản những vật liệu, dụng cụ đơn giản thường dùng để cắt, khâu, thêu.
- Biết cách và thực hiện các thao tác xâu chỉ vào kim và vê nút chỉ.
- Giáo dục ý thức thực hiện an toàn lao động.
II. Đồ dùng dạy- học: - Một số mẫu vải, kim khâu, kim thêu các cở.
 - Kéo cắt vải và kéo cắt chỉ, khung thêu.
 - Một số sản phẩm may, thêu, khâu.
III. Hoạt động- dạy- học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1) Bài cũ: Nhắc lại vật liệu, dụng cụ cắt, khâu, thêu?
- Nêu cách sử dụng kéo cắt vải?
GV nhận xét, cho điểm.
2) Bài mới: Tiết 2
Hoạt động 1: Hướng dẫn HS tìm hiểu đặc điểm và cách sử dụng kim.
-GV quan sát bổ sung và nêu đặc điể chính của kim khâu.
- Hướng dẫn HS quan sát các H5
GV theo dõi nhận xét, bổ sung.
GV thao tác minh hoạ
Hoạt động 2: Thực hành xâu chỉ vào kim, vê nút chỉ.
- GV kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
- GV đánh giá kết quả
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học, về đọc trước bài mới.
- HS nhắc lại
- HSkhác nhận xét.
- HS quan sát H4.SGK và quan sát mẫu, trả lời câu hỏi trong SGK.
- HS quan sát.
- 1HS đọc mục 2 SGK
- 2HS lên thực hiện xâu chỉ vào kim và vê nút chỉ. Cả lớp nhận xét.
- Học sinh đọc to phần b, mục 2
- Học sinh quan sát, trình bày
HS đọc,trả lời câu hỏi TD vê nút chỉ
- HS thực hành theo nhóm
- Học sinh lên thực hiện.
- HS khác nhận xét.
Thứ 5 ngày 14 tháng 9 năm 2006
Thứ 6 ngày 15 tháng 9 năm 2006
Hoat động tập thể
Inh hoạt lớp
 * Nhận xét ưu, khuyết điểm trong tuần.
 * Phổ biến kế hoạch tuần tới.

Tài liệu đính kèm:

  • docT1.doc