Giáo án các môn lớp 4 - Tuần 13 - Trường Tiểu học Sơn Hà

Giáo án các môn lớp 4 - Tuần 13 - Trường Tiểu học Sơn Hà

Tập đọc:

 Người tìm đường lên các vì sao.

I.Mục tiêu:

- Đọc đúng tên riêng nước ngoài ( Xi - ôn – cốp – xki); biết đọc phân biệt lời nhân vật và lời dẫn câu chuyện.

- Hiểu nội dung câu chuyện: Ca ngơi nhà khoa học vĩ đại Xi-ôn-cốp-xki nhờ khổ công nghiên cứu kiên trì bền bỉ suốt 40 năm, đã thực hiện thành công mơ ước tìm đường lên các vì sao.( Trả lời được các câu hỏi trong SGK).

- GD kĩ năng sống: Đặt mục tiêu.

II.Hoạt động dạy- học:

1.Bài cũ: - Hai em đọc bài Vẽ trứng và trả lời câu hỏi ở SGK.

2.Dạy bài mới:

a.Giới thiệu bài:

b.Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:

*Luyện đọc:

- 4 em đọc nối tiếp từng đoạn: 2 lượt.

GV kết hợp hướng dẫn HS phát âm đúng tên riêng, đọc đúng các câu hỏi trong bài, hiểu các từ mới và từ khó.

 

doc 16 trang Người đăng hang30 Lượt xem 382Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án các môn lớp 4 - Tuần 13 - Trường Tiểu học Sơn Hà", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 13 
Thứ hai, ngày 29 tháng 11 năm 2010
Chào cờ
Tập đọc:
 Người tìm đường lên các vì sao.
I.Mục tiêu:
- Đọc đúng tên riêng nước ngoài ( Xi - ôn – cốp – xki); biết đọc phân biệt lời nhân vật và lời dẫn câu chuyện. 
- Hiểu nội dung câu chuyện: Ca ngơi nhà khoa học vĩ đại Xi-ôn-cốp-xki nhờ khổ công nghiên cứu kiên trì bền bỉ suốt 40 năm, đã thực hiện thành công mơ ước tìm đường lên các vì sao.( Trả lời được các câu hỏi trong SGK).
- GD kĩ năng sống: Đặt mục tiêu.
II.Hoạt động dạy- học:
1.Bài cũ: - Hai em đọc bài Vẽ trứng và trả lời câu hỏi ở SGK.
2.Dạy bài mới:
a.Giới thiệu bài: 
b.Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
*Luyện đọc:
- 4 em đọc nối tiếp từng đoạn: 2 lượt.
GV kết hợp hướng dẫn HS phát âm đúng tên riêng, đọc đúng các câu hỏi trong bài, hiểu các từ mới và từ khó.
- Đọc theo cặp, 1 em đọc cả bài, GV đọc toàn bài.
Tìm hiểu bài:
HS đọc đoạn1- cả lớp đọc thầm.
? Xi-ôn-cốp-xki mơ ước điều gì?( được bay lên bầu trời.)? 
? Lúc còn nhỏ ông đã làm gì để có thể bay được?(nhảy qua cửa sổ)
? Theo em hình ảnh nào đã gợi ước muốn tìm cách bay trong không trung của Xi - ôn – cốp – xki?( quả bóng không có cánh vẫn bay được)
? Đ1 cho em biết điều gì?ước mơ của Xi- ôn – cốp – xki.
- HS đọc đoạn2,3 cả lớp đọc thầm.
? Ông kiên trì thực hiện mơ ước của mình như thế nào?( ông sống rất kham khổ)
? Nguyên nhân chính giúp xi-ôn-cốp-xki thành công là gì?(vì ông có ước mơ đẹp...)
-HS đọc đoạn4.Đoạn 4 nói lên sợ thầnh công của Xi- ôn – cốp – xki.
Em hãy đặt tên khác cho truyện?(.ước mơ của Xi- ôn – cốp xki;Người chinh phục các vì sao;)
? Câu chuyện nói lên điều gì? (HS trả lời – GV ghi nội dung lên bảng.)
-HS luyện đọc theo cặp.
* Hướng dẫn đọc diễn cảm:
- 4 em tiếp nối nhau đọc 4 đoạn, tìm đúng giọng đọc bài văn.
- Thi đọc diễn cảm một đoạn.
3.Củng cố-dặn dò: Câu chuyện giúp em hiểu điều gì?
Toán:
Giới thiệu nhân nhẩm số có hai chữ số với 11.
I.Mục tiêu: 
- Giúp HS biết cách và có kĩ năng nhân nhẩm số có hai chữ số với 11.
- HS làm bài 1;2.
- HS khá, giỏi làm thêm các bài còn lại.
II.Hoạt động dạy- học:
1.Bài cũ:
2.Bài mới:
a. Trường hợp tổng hai chữ số bé hơn 10:
Cả lớp đặt tính và tính 27 x 11, một em tính ở bảng.
Nhận xét kết quả 297 với thừa số 27?
Để có 297 ta viết số 9 (là tổng của 2 và 7) xen giữa hai chữ số của 27.
HS vận dụng tính: 35 x 11.
b. Trường hợp tổng hai chữ số lớn hơn hoặc bằng 10:
HS nhân nhẩm 48 x 11 theo cách trên. Vì tổng 4 + 8 không phải là số có một chữ số mà có hai chữ số-> HS nêu cách tính-> đặt tính-> rút ra kết luận.
4 + 8 = 12. viết 2 xen giữa hai chữ số của 48, được 428.
Thêm 1 vào 4 của 428, được 528.
c. Thực hành;
Bài 1: Dành cho HS cả lớp.
HS tự làm bài rồi chữa bài.
Chẳng hạn: 
a. 34 x 11 = 374 b. 11 x 95 = 1045 c. 82 x 11 = 902
Bài 2: Dành cho HS khá, giỏi.
Khi tìm x yêu cầu HS nhân nhẩm với 11.
x : 11 = 25 b. x : 11 = 78
x = 25 x 11 x = 78 x 11
x = 275 x = 858
Bài 3: Dành cho HS cả lớp.
HS tự nêu tóm tắt bài toán rồi giải và chữa bài.
Giải:
Số HS của khối lớp 4 có là:
11 x 17 = 187 ( HS )
Số HS của khối lớp 5 có là:
11 x 15 = 165 ( HS )
Số HS của cả hai khối là:
187 + 165 = 352 ( HS )
 Đáp số: 352 HS.
Bài 4: Dành cho HS khá, giỏi.
1 em đọc đề bài, các nhóm trao đổi- rút ra kết luận câu b.
3. Củng cố- dặn dò: GV nhận xét giờ học, về nhà xem lại bài.
Khoa học
 Nước bị ô nhiễm.
I. Mục tiêu: Sau bài học, HS biết.
- Nêu đặc điểm chính của nước sạch và nước bị ô nhiễm :
+ Nước sạch : trong suốt , không màu, không mùi, không vị, không chứa các vi sinh vật hoặc các chất hòa tan có hại cho sức khỏe con người. 
II. Đồ dùng dạy- học:- 1 chai đựng nước sông hay hồ, ao, 1 chai nước giếng l -2 chai không.
 - 2 phểu lọc nước, bông, 1 kính lúp.
III. Hoạt động dạy- học:
1. Kiểm tra bài cũ: ? Nêu vai trò của nước đối với đời sống con người, động vật, thực vật?
? Nước có vai trò gì trong đời sống sản xuất nông nghiệp và công nghiệp? Cho ví dụ.
2.Dạy bài mới:
a.Giới thiệu bài: Làm thế nào để chúng ta biết đựoc đâu là nước sạch, đâu là nước ô nhiễm, các em cùng là thí nghiệm.
b.Tìm hiểu bài:
* Một số đặc điểm của nước trong tự nhiên:
HS đọc các mục quan sát và thực hành trang 52 SGK để tiến hành làm thí nghiệm-> rút ra kết luận: nước sông, hồ, ao hoặc nước đã dùng rồi thường bị lẫn nhiều đất, cát, đặc biệt nước sông có nhiều phù sa nên chúng thường bị vẫn đục.
Lưu ý: Nước hồ ao có nhiều loại tảo sinh sống nên thường có màu xanh.
- Nước mưa giữa trời, nước giếng, nước máy không bị lẫn nhiều đất, cát, bụi nên thường trong.
* Tiêu chuẩn đánh giá nước bị ô nhiễm và nước sạch: Nhóm.
Tiêu chuẩn đánh giá.
Nước bị ô nhiễm.
Nước sạch.
Màu.
Có màu, vẫn đục.
Không màu, trong suốt.
Mùi.
Có mùi hôi.
Không mùi.
Vị.
Không vị.
HS rút ra ghi nhớ – HS đọc SGK.
3. Củng cố- dặn dò: vài em đọc mục Bạn cần biết.
Thể dục:
 Động tác điều hoà của bài thể dục phát triển chung.Trò chơi “Chim về tổ”.
I. Mục tiêu :
- Thực hiện cơ bản đúng các động tácvươn thở, tay, chân, lưng – bụng toàn thân, thăng bằng, nhảy và bước đầu biết cách thực hiện động tác điều hòa của bài thể dục phát triển chung.
- Biết cách chơi và tham gia các trò chơi. 
II. Địa điểm, phương tiện: Trên sân trường, còi .
III. Nội dung và phương pháp lên lớp.
1. Phần mở đầu : 6-10 phút 
- GV ổn định tổ chức lớp, phổ biến nội dung và yêu cầu giờ học. 
- Chạy nhẹ nhàng trên địa hình tự nhiên quanh nơi tập.
- Đi thường theo một vòng tròn và hít thở sâu:
* Trò chơi do GV chọn.
2. Phần cơ bản: 18-22 phút.
a. Bài thể dục phát triển chung: 13-15 phút.
Ôn 7 động tác đã học: 2 lần x 8 nhịp – dưới sự điều khiển của lớp trưởng.
- Học động tác điều hoà:4-5 lần.
- GV hô cho cả lớp tập 8 động tác : 1 lần. 
b. Trò chơi vận động: 4-5 phút 
GV nêu tên trò chơi, nhắc lại cách chơi, chơi thử, chơi thật.
3. Phần kết thúc: 4-6 phút. - Đứng tại chỗ thả lỏng.
 - GV hệ thống bài.
 - GV nhận xét giờ học.
Thứ ba, ngày 30 tháng 11 năm 2010
Toán:
Nhân với số có ba chữ số.
I.Mục tiêu: Giúp HS:
- Biết cách nhân với số có ba chữ số.
- Tính được giá trị của biểu thức.
- HS làm bài 1;3.
- HS khá, giỏi làm thêm những bài còn lại. 
II. Hoạt động dạy- học:
1.Bài cũ:
2. Bài mới:
a. Tìm cách tính: 164 x 123.
Đặt tính và tính: 164 x 100; 164 x 20; 164 x 3.
Tính: 164 x 123 tương tự cách nhân với số có hai chữ số.
 164 x 123 = 164 x ( 100 + 20 + 3).
 = 164 x 100 + 164 +164 x 20 + 164 x 3.
 = 16 400 + 3 280 + 492.
 = 20 172.
b. Giới thiệu cách đặt tính và tính:
Để tính 164 x 123 ta phải thực hiện ba phép nhân và một phép cộng ba số. GV cùng HS đi đến cách đặt tính và tính.
Lưu ý: Phải viết tích riêng thứ hai lùi sang trái 1 cột so với tích riêng thứ nhất; phải viết tích riêng thứ ba lùi sang trái hai cột so với tích riêng thứ nhất.
c. Thực hành:
Bài 1: Dành cho HS cả lớp.
HS đặt tính rồi tính, chữa bài.
Bài 2: Dành cho HS khá, giỏi.
HS tính vào nháp, sao đó điền kết quả vào ô trống.
Bài 3: Dành cho HS cả lớp.
HS tự làm bài rồi chữa bài.
Giải:
Diện tích của mảnh vườn là:
125 x 125 = 15625 ( m2 )
 Đáp số: 15625 m2
Bài 4: Dành cho HS khá, giỏi.
HS thảo luận trả lời.
(khá): Tìm tích của hai số, biết rằng nếu giữ nguyên một thừa số và tăng thừa số còn lại lên 4 lần thì được tích mới bằng 8 900.
Giải:
Gọi hai số cần tìm tích của chúng là a; b.
Nếu giữ nguyên thừa số a và tăng thừa số b lên 4 lần thì ta có:
a x ( b x 4) = 8 900.
( a x b) x 4 = 8 900.
 a x b = 8 900 : 4.
 a x b = 2 225.
Vậy tích cần tìm là 2 225.
d. Chấm, Chữa bài:
3. Củng cố-dặn dò: GV nhận xét giờ học, về nhà xem lại bài.
Luyện từ và câu:
Mở rộng vốn từ: ý chí- nghị lực.
I.Mục tiêu:
- Biết thêm một số từ ngữ nói về ý chí , nghị lực của con người ; bước đầu biết tìm từ ( BT1), đặt câu ( BT2), viết đoạn văn ngắn ( BT 3) có sử dụng các từ ngữ hướng vào chủ điểm đang học. 
II. Đồ dùng dạy- học: Bảng phụ kẻ nội dung bài tập 1; 2.
III. Các hoạt động dạy-học:
1.Kiểm tra bài cũ:Một em nhắc lại ghi nhớ bài: Tính từ (tt), 1 em làm bài tập 2.
2. Dạy bài mới:
a.Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu cần đạt của tiết học.
b.Hướng dẫn luyện tập:
BT 1:- Một em đọc thành tiếng yêu cầu của bài. Cả lớp đọc thầm, trao đổi theo cặp.
 - Đại diện các nhóm trình bày kết quả làm bài trước lớp, cả lớp và GV nhận xét, bổ sung, chốt lại lời giải đúng.
- Hai em đọc bài làm của mình, mỗi em một cột.
BT 2: - HS đọc yêu cầu của bài, làm việc độc lập.
 - HS lần lượt báo cáo, GV và cả lớp nhận xét, góp ý.
 - GV: Có một số từ có thể vừa là danh từ vừa là tính từ.
Ví dụ: Gian khổ không làm anh nhụt chí.
 DT
 Công việc ấy rất gian khổ.
 TT
- Có một số từ có thể vừa là danh từ, vừa là tính từ hoặc động từ.
Ví dụ: Khó khăn không làm anh nản chí.
 DT 
 Công việc này rất khó khăn.
 TT 
 Đừng khó khăn với tôi.
 ĐT
Bài tập 3: 1 HS đọc yêu cầu của bài, GV nhắc HS: có thể mở đầu hoặc kết thúc đoạn văn bằng một thành ngữ hay tục ngữ, HS viết vào vở bài tập.
3.Củng cố-dặn dò: GV nhận xét giờ học, biểu dương những em làm tốt.
Lịch sử: 
Cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược lần thứ hai ( 1075-1077).
I. Mục tiêu: Học xong bài này, HS biết:
- Biết những nét chính về trận chiến tại phòng tuyến sông Như Nguyệt ( có thể sử dụng lược đồ trận chiến tại phòng tuyến sông Như Nguyệtvà bài thơ tương truyền của Lý Thường Kiệt):
+ Lý Thường Kiệt chủ động xây dựng phòng tuyến trên bờ nam sông Như Nguyệt .
+ Quân địch do Quách Quỳ chỉ huy từ bờ bắc tổ chức tiến công.
+ Lý Thường Kiệt chỉ huy quân ta bất ngờ đánh thẳng vào doanh trại giặc.
+ Quân địch không chống cự nổi tìm đường tháo chạy.
- Vài nét về công lao Lý Thường Kiệt : người chỉ huy cuộc kháng chiến chống quân Tống lần thứ hai thắng lợi.
HS khá, giỏi:
+ Nắm được nội dung cuộc chiến đấu của quân Đại Việt trên đất Tống.
+ Biết nguyên nhân dẫn đến thắng lợi của cuộc kháng chiến : trí thông minh , lòng dũng cảm của nhân dân ta , sự tài giỏi của Lý Thường Kiệt. 
II. Đồ dùng dạy-học:
Phiếu học tập, lược đồ cuộc kháng chiến chống quân Tống lần thứ hai.
III. Các hoạt động dạy-học chủ yếu:
1. Kiểm tra bài cũ: ?Những sự việc nào cho thấy dưới thời Lí, đạo phật rất thịnh đạt?
2. Dạy bài mới:
a.Giới thiệu bài: Sau lần thất bại đầu tiên của cuộc tiến công xâm lược nước ta lần thứ nhất năm 981, nhà Tống luôn ấp ủ âm mưu xâm lược nước ta
b.Các hoạt động:
* Lí Thường Kiệt chủ động tấn công quân xâm lược Tống:
- GV giới thiệu sơ qua về nhân vật lịch sử Lí Thường Kiệt.
? Khi biết quân Tống đang xúc tiến việc chuẩn bị xâm lược nước ... i để tự hỏi mình theo 2,3 nội dung khác nhau. 
II. Đồ dùng dạy- học: Bảng phụ kẻ các cột: câu hỏi, của ai, dấu hiệu. Viết BT2.
III. Các hoạt động dạy- học:
1. Kiểm tra bài cũ: 2 em làm lại bài tập 2; 3.
2. Dạy bài mới:
a.Giới thiệu bài: Hằng ngày khi nói và viết, các em thường 4 loại câu: câu hỏi, câu cảm, câu khiến, câu kể. Bài học hôm nay, các em..câu hỏi.
b.Phần nhận xét:
GV treo bảng phụ có kẻ các cột HS lần lượt điền nội dung vào từng cột 
c.Phần ghi nhớ: Vài em đọc ghi nhớ.
d.Phần luyện tập:
Bài tập 1: - HS đọc yêu cầu của bài tập 1.
- Cả lớp đọc thầm, làm vào vở bài tập.
- Một số em làm trên bảng phụ, GV chốt lại lời giải đúng.
Bài tập 2:- Một em đọc yêu cầu của bài tập.
- Mọt cặp HS làm mẫu. GV viết lên bảng một đoạn văn, 2 em suy nghĩ hỏi-đáp.
- Từng cặp HS đọc thầm bài: Văn hay chữ tốt, GV chọn 3-4 câu để HS làm.
- Một số cặp thi hỏi-đáp. cả lớp và GV nhận xét, bình chọn.
Bài tập 3: - HS đọc yêu cầu của bài tập, mỗi em đặt 1 câu hỏi đẻ tự hỏi mình. 
- GV gợi ý các tình huống.
- HS lần lượt đọc câu hỏi mình đã đặt. GV nhận xét.
Ví dụ: Vì sao mình không giải được bài tập này nhỉ?
5. Củng cố-dặn dò: 1 em đọc ghi nhớ, về nhà xem lại bài.
Tập làm văn: 
Trả bài văn kể chuyện.
I. Mục tiêu:
- Biết rút kinh nghiệm về bài TLV kể chuyện ( đúng ý, bố cục rõ ràng , dùng từ đặt câu và viết đúng chính tả, ) tự sửa được các lỗi đã mắc trong bài viết theo sự hướng dẫn của GV.
- HS khá, giỏi biết nhận xét và sửa lỗi để có các câu văn hay. 
II. Đồ dùng dạy- học:
 Bảng phụ ghi trước 1 số lỗi điển hình về chính tả, dùng từ, đặt câu, ý, cần chữa chung trước lớp.
III. Các hoạt động dạy- học:
1. Nhận xét chung bài làm của HS:
- 1 em đọc lại các đề bài, phát biểu yêu cầu của từng đề.
- GV nhận xét chung về ưu điểm, tồn tại:
ưu điểm: + HS hiểu đề, viết đúng yêu cầu của đề.
+ Biết dùng đại từ nhân xưng trong bài.
+ Sự việc, cốt truyện liên kết giữa các phần.
+ Thể hiện sự sáng tạo khi kể theo lời nhân vật.
+ Trình bày có tiến bộ.
+ Một số em viết hay, kể hấp dẫn.
Tồn tại:+ Một số em phần đầu câu chuyện kể theo lời nhân vật.
+ Một số em còn mắc quá nhiều lỗi chính tả.
- GV trả bài cho từng em.
2. Hướng dẫn HS chữa bài:
- HS đọc thầm lại bài viết của mình, đọc lời phê để sửa lỗi.
- GV giúp HS yếu nhận ra lỗi, biết cách sửa lỗi.
- GV đến từng nhóm kiểm tra, giúp đỡ HS sửa đúng lỗi trong bài.
3. Học tập những đoạn văn, bài văn hay:
- GV đọc bài văn hay.
- HS trao đổi, tìm ra cái hay, cái tốt của bài: Về chủ đề, bố cục, dùng từ, đặt câu, về ý hay liên kết.
4. HS chọn viết lại một đoạn văn trong bài làm của mình:
- HS tự chọn đoạn văn cần viết lại.
- GV đọc so sánh hai đoạn văn của vài HS.
5. Củng cố-dặn dò: GV nhận xét giờ học, về nhà viết lại bài cho tốt hơn.
Thứ sáu, ngày 3 tháng 12 năm 2010
Đạo đức:
Hiếu thảo với ông bà, cha mẹ. (Tiết 2).
I.Mục tiêu:
- Biết thể hiện lòng hiếu thảo với ông bà , cha mẹ bằng một số việc làm cụ thể trong cuộc sống hằng ngày ở gia đình.
- HS khá, giỏi hiểu được : con cháu có bổn phận hiếu thảo với ông bà , cha mẹ để đền đáp công lao ông bà, cha mẹ sinh thành nuôi dạy mình. 
- GD kĩ năng sống: Kĩ năng thể hiện tình cảm yêu thương của mình với ông bà, cha mẹ. 
II. Các hoạt động dạy-học chủ yếu:
1. Kiểm tra bài cũ: Vài em đọc ghi nhớ bài: Hiếu thảo với ông bà cha mẹ.
2. Dạy bài mới:
HĐ1: Đóng vai (BT3, SGK).
- GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho một nửa số nhóm thảo luận, đóng vai theo tình huống tranh 1, một nửa đóng vai theo tình huống 2.
- Các nhóm thảo luận chuẩn bị đóng vai.
- Các nhóm lên đóng vai- phỏng vấn các em đóng vai.
- Cả lớp nhận xét- GV kết luận: Con cháu hiếu thảo cần phải quan tâm, chăm sóc ông bà, cha mẹ nhất là khi ông bà già yếu, ốm đau.
HĐ2: Thảo luận theo nhóm đôi (BT4, SGK).
- GV nêu yêu cầu bài tập.
- HS thảo luận theo nhóm đôi- Một số em lên trình bày.
HĐ3: Trình bày, giới thiệu những sáng tác hoặc tư liệu sưu tầm được (BT5, 6 SGK).
Kết luận: Ông bà, cha mẹ đã có công lao sinh thành, nuôi dạy chúng ta nên người. Con cháu phải có bổn phận hiếu thảo với ông bà, cha mẹ.
3. Củng cố-dặn dò: Vài em nhắc lại ghi nhớ, về nhà xem lại bài.
Tập làm văn: 
Ôn tập văn kể chuyện.
I. Mục tiêu:
- Nắm được một số đặc điểm đã học về văn kể chuyện ( nội dung, nhân vật, cốt truyện ); kể được một câu chuyện theo đề tài cho trước ; nắm được nhân vật , tính cách của nhân vật và ý nghĩa câu chuyện đó để trao đổi với bạn. 
II. Đồ dùng dạy- học: Bảng phụ ghi tóm tắt một số kiến thức về văn kể chuyện.
III. Các hoạt động dạy- học:
1. Giới thiệu bài: Tiết học hôm nay là tiết cuối cùng dạy văn kể chuyện ở lớp 4. Chúng ta hãy cùng nhau ôn lại những kiến thức đã học.
2. Hướng dẫn ôn tập:
Bài tập 1: 1 em đọc yêu cầu của bài, cả lớp đọc thầm lại, suy nghĩ, phát biểu ý kiến. GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
a.Đề 2 thuộc loại văn kể chuyện. Vì khác với các đề 1 và 3.
b.Khi làm đề này, HS phải kể 1 câu chuyện có nhân vật, cốt truyện, diễn biến, ý nghĩa.Nhân vật này là tấm gương rèn luyện thân thể, nghị lực và quyết tâm của nhân vật đáng được ca ngợi, noi theo.
Bài tập 2;3:
- Một em đọc yêu cầu của bài tập 2;3.
- Một số em nói đề tài câu chuyện mình chọn kể.
- HS viết nhanh dàn ý câu chuyện.
- Từng cặp HS kể chuyện, trao đổi về câu chuyện vừa kể.
- HS thi kể chuyện trước lớp, nhận xét.
- GV treo bảng phụ viết sẵn tóm tắt, 1 em đọc.
3.Củng cố-dặn dò: GV nhận xét tiết học, về nhà viết lại tóm tắt những kiến thức đã học về văn kể chuyện.
Toán:
 Luyện tập chung.
I.Mục tiêu: 
- Chuyển đổi được đơn vị đo khối lượng; diện tích ( cm2; dm2; m2 ).
- Thực hiện được nhân với số có hai , ba chữ số.
- Biết vận dụng tính chất của phép nhân trong thực hành tính , tính nhanh.
- HS làm bài 1; 2 ( dòng 1); 3.
- HS khá, giỏi làm thêm những bài còn lại. 
II.Các hoạt động dạy-học chủ yếu:
1.Giới thiệu bài:
2. Các hoạt động:
HĐ1: Luyện tập.
Bài 1: Dành cho HS cả lớp.
HS tự làm bài rồi chữa bài.
Bài 2: HS TB, yếu làm dòng 1.
HS khá, giỏi làm thêm các dòng còn lại.
Bài 3: Dành cho HS cả lớp.
HS làm bài rồi chữa.
2 x 39 x 5 = 2 x 5 x 39 b. 302 x 16 + 302 x 4 = 302 x ( 16 + 4)
 = 10 x 39 = 390 = 302 x 20
Bài 4: Dành cho HS khá, giỏi. = 302 x 2 x 10
HS tự làm bài rồi chữa. = 604 x 10 = 6040
Giải:
1 giờ 15 phút = 75 phút.
Mỗi phút hai vòi nước cùng chảy vào bể được là:
25 + 15 = 40( l )
Sau 1 giờ 15 phút hay 75 phút cả hai vòi nước chảy vào bể được là:
40 x 75 = 3000(l)
 Đáp số: 3000l.
GV lưu ý HS đổi 1 giờ 15 phút = 75 phút, sau đó mới giải.
Bài 5: HS tự làm bài rồi chữa bài.
a) S = a x a.
Khi chữa bài GV yêu cầu HS nêu bằng lời cách tính diện tích hình vuông,
b) Với a = 25 m thì S = 25 x 25 = 625 (m2).
HĐ2: Chữa bài.
3.Củng cố-dặn dò: GV nhận xét giờ học, về nhà xem lại bài.
Khoa học: 
Nguyên nhân làm nước bị ô nhiễm.
I.Mục tiêu: Sau bài học, HS biết:
- Nêu được một số nguyên nhân làm nước bị ô nhiễm : có màu, có chất bẩn , có mùi hôi , chứa vi sinh vật nhiều quá mức cho phép , chứa các chất hòa tan có hại cho sức khỏe.
- GDKNS : + Kĩ năng tìm kiễm và xử lí thông tin về nguyên nhân làm nướcbị ô nhiễm.
 + Kĩ năng trình bày thông tin về nguyên nhân làm nước bị ô nhiễm.
 + Kĩ năng bình luận , đánh giá về các hành động gây ô nhiễm nước. 
II. Các hoạt động dạy-học chủ yếu:
1. Kiểm tra bài cũ: Thế nào là nước sạch? Thế nào là nước bị ô nhiễm?
2.Dạy bài mới:
a.Giới thiệu bài: Những nguyên nhân nào làm nước bị ô nhiễm? Các em cùng nghiên cứu bài học hôm nay.
b.Các hoạt động:
* Những nguyên nhân làm ô nhiễm nước:
HS quan sát các hình từ hình 1- hình 8 trang 54;55 và thảo luận:
? Hình nào cho biết nước sông, hồ, kênh, rạch bị nhiễm bẩn? Nguyên nhân gây nhiễm bẩn được mô tả trong hình đó là gì?
?Hình nào cho biết nước máy bị nhiễm bẩn? Nguyên nhân gây nhiễm bẩn được mô tả trong hình đó là gì?
? Hình nào cho biết nước biển bị nhiễm bẩn? Nguyên nhân gây nhiễm bẩn được mô tả trong hình đó là gì?
? Hình nào cho biết nước mưa bị nhiễm bẩn? Nguyên nhân gây nhiễm bẩn được mô tả trong hình đó là gì?
? Hình nào cho biết nước ngầm bị nhiễm bẩn? Nguyên nhân gây nhiễm bẩn được mô tả trong hònh đó là gì?
Làm việc theo cặp.
Kết luận: GV sử dụng mục Bạn cần biết.
* Thảo luận về tác hại của sự ô nhiễm nước:
Điều gì sẽ xẩy ra khi nguồn nước bị ô nhiễm?
HS dựa vào mục Bạn cần biết để trả lời.
3.Củng cố-dặn dò: GV nhận xét giờ học, về nhà xem lại bài.
Hoạt động tập thể
 Sinh hoạt lớp
I.Mục tiêu: 
 - Tổ chức hướng dẫn học sinh:
Sinh hoạt lớp cuối tuần 13. Học sinh nhận ra ưu khuyết điểm của cá nhân, lớp trong tuần học
Học sinh đề ra nhiệm vụ thi đua tuần học 14.
Bình chọn học sinh được tuyên dương trong tuần. Phê bình những học sinh vi phạm nội quy.
II.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động 1: Giáo viên nhận xét chung về tình hình học tập và rèn luyện của học sinh về: Nề nếp, học tập, vệ sinh.
Hoạt động 2: Xây dựng kế hoạch tuần tới
Học sinh đăng ký thi đua( Cá nhân, tổ, lớp)
ý kiến của giáo viên chủ nhiệm
+ Yêu cầu về vệ sinh: lớp học và khu vực vệ sinh sạch sẽ, kịp thời.
+ Nề nếp: giữ trật tự trong sinh hoạt 15 phút và các giờ học, hoạt động ngoài trời.
+ Học tập: Có đủ đồ dùng học tập, làm bài kịp thời theo từng tiết học, từng ngày.
III. Giáo viên nhận xét tiết sinh hoạt lớp.
Nhận xét mọi hoạt động trong tuần và kế hoạch tuần tới.
Kĩ thuật: 
Thêu móc xích (Tiết 1).
I.Mục tiêu:
- HS biết cách thêu móc xích và ứng dụng của thêu móc xích.
- HS hứng thú học thêu.
II. Đồ dùng dạy- học: Tranh quy trình thêu móc xích, mẫu thêu, vải chỉ, kim.
III. Các hoạt động dạy- học :
1.Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của bài học.
2. Các hoạt động:
HĐ1: Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét mẫu.
- GV giới thiệu mẫu, hướng dẫn HS quan sát 2 mặt của đường thêu móc xích+ quan sát hình 1 SGK.
- Nhận xét và nêu tóm tắt đặc điểm của đường thêu móc xích- nêu khái niệm thêu móc xích.
- GV giới thiệu một số sản phẩm thêu móc xích và ứng dụng: Trang trí hoa lá, cảnh vật, cổ áo, ngực áo, vỏ gốithêu móc xích thường được kết hợp với thêu lướt vặn.
HĐ2:GV hướng dẫn thao tác kĩ thuật:
GV treo tranh quy trình+ HS quan sát hình 2:
? Nêu cách vạch dấu, so sánhcách vạch dấu đường thêu móc xích với cách vạch dấucác đường khâu đã học?
- GV nhận xét và bổ sung- GV vạch dấu, chấm các điểm cách đều 2 cm.
- Quan sát hình 3 a, b, c- GV hướng dẫn thao tác thêu.
- HS thực hiện- GV lưu ý thêm cách thêu.
- GV hướng dẫn nhanh lần thứ hai-1 em đọc ghi nhớ- HS thêu.
3. Củng cố-dặn dò: GV nhận xét giờ học, về nhà xem laị bài

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 13.doc