Giáo án các môn lớp 4 - Tuần 15 - Trường Tiểu học Sơn Hà

Giáo án các môn lớp 4 - Tuần 15 - Trường Tiểu học Sơn Hà

Tập đọc

Cánh diều tuổi thơ

I. Mục tiêu :

- Biết đọc với giọng vui hồn nhiên; bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài.

- Hiểu ý nghĩa câu chuyện : Niềm vui sướng và những khát vọng tốt đẹp mà trò chơi thả diều mang lại cho lứa tuổi nhỏ. ( Trả lời được các câu hỏi trong SGK ).

II. Đồ dùng dạy học :Tranh minh hoạ nội dung bài đọc

III.Hoạt động dạy học:

1.Bài cũ : HS đọc bài tập đọc “ Chú Đất Nung”.

2.Bài mới:

a.Giới thiệu bài:

b.Luyện đọc và tìm hiểu bài:

*Luyện đọc:

- HS tiếp nối nhau đọc 2 đoạn của bài. GV kết hợp với đọc hiểu các từ ngữ chú giải.

 - HS luyện đọc theo cặp .

- Hai HS đọc cả bài .

- GV đọc diễn cảm.

* Tìm hiểu bài :

- Một HS đọc thành tiếng , cả lớp đọc thầm đoạn một

-. Tác giả đã chọn những chi tiết nào để tả cánh diều?( Cánh diều mềm mại như cánh bướm,trên cánh diều có những loại sáo: sáo đơn, sáo kép, sáo bè )

? Tác giả quan sát cánh diều bằng những giác quan nào?( tai và mắt.)

Đ1: Tả vẻ đẹp của cánh diều.

- HS đọc đoạn 2.

? Trò chơi thả diều đem lại cho trẻ em niềm vui lớn như thế nào?( Tiếng sáo vi vu trầm bổng.)

 

doc 22 trang Người đăng hang30 Lượt xem 352Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn lớp 4 - Tuần 15 - Trường Tiểu học Sơn Hà", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần 15
Thứ hai, ngày13 tháng 12 năm 2010
Chào cờ
Tập đọc
Cánh diều tuổi thơ
I. Mục tiêu :
- Biết đọc với giọng vui hồn nhiên; bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài. 
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện : Niềm vui sướng và những khát vọng tốt đẹp mà trò chơi thả diều mang lại cho lứa tuổi nhỏ. ( Trả lời được các câu hỏi trong SGK ). 
II. Đồ dùng dạy học :Tranh minh hoạ nội dung bài đọc 
III.Hoạt động dạy học: 
1.Bài cũ : HS đọc bài tập đọc “ Chú Đất Nung”. 
2.Bài mới:
a.Giới thiệu bài:
b.Luyện đọc và tìm hiểu bài: 
*Luyện đọc: 
- HS tiếp nối nhau đọc 2 đoạn của bài. GV kết hợp với đọc hiểu các từ ngữ chú giải. 
 - HS luyện đọc theo cặp .
- Hai HS đọc cả bài .
- GV đọc diễn cảm. 
* Tìm hiểu bài :
Một HS đọc thành tiếng , cả lớp đọc thầm đoạn một 
-. Tác giả đã chọn những chi tiết nào để tả cánh diều?( Cánh diều mềm mại như cánh bướm,trên cánh diều có những loại sáo: sáo đơn, sáo kép, sáo bè)
? Tác giả quan sát cánh diều bằng những giác quan nào?(tai và mắt.)
Đ1: Tả vẻ đẹp của cánh diều.
- HS đọc đoạn 2.
? Trò chơi thả diều đem lại cho trẻ em niềm vui lớn như thế nào?( Tiếng sáo vi vu trầm bổng.)
? Trò chơi thả diều đem lại cho trẻ em những ước mơ đẹp như thế nào?( Các bạn hò hét thả diều thi, vui sướng đến phát dại nhìn lên trời.)
Đ2: Nói lên thả diều đem lại niềm vui và những ước mơ cao đẹp.
- Gọi HS đọc mở bài và kết bài
? Qua các câu mở bài và kết bài tác giả muốn nói điều gì về cánh diều tuổi thơ?( Nhìn lên bầu trời đêm huyền ảo đẹp như một tấm thảm nhung khổng lồ bạn nhỏ thấy lòng cháy lên, cháy mãi khát vọng. Suốt một thời 
Bay đi diều ơi! Bay đi!
Cánh diều khơi gợi những ước mơ đẹp cho tuổi thơ.)
 * HS đọc diễn cảm :
- Mời 2 HS tiếp nối nhau đọc 2 đoạn.
- Cả lớp luyện đọc thi đọc diễn cảm 1 đoạn. 
3. Củng cố ,dặn dò : -Nêu nội dung bài văn ? ( Niềm vui sướng và những khát vọng tốt đẹp mà trò chơi thả diều đem lại cho đám trẻ mục đồng
 -GV nhận xét giờ học .
Toán
Chia hai số có tận cùng là các chữ số 0
I.Mục tiêu:
- Giúp HS nhận biết thực hiện phép chia hai số tận cùng là chữ số 0 .
- HS làm bài 1;2(a);3(a).
- HS khá, giỏi làm thêm các bài còn lại. 
II.Hoạt động dạy học: 
1.Bài cũ: -Nêu cách chia 1 tích cho 1 số?
 - Kiểm tra VBT của HS?
2.Bài mới:
a.Giới thiệubài.
b. Tìm hiểu bài.
1. Củng cố kiến thức về phép chia: 
Học sinh cần được ôn tập một số nội dung sau:
a. Chia nhẩm cho 10, 100, 1000
Ví dụ: 320 : 10 = 32
 3200 : 100 = 32
 32000 : 1000 = 32 
b. Quy tắc chia một số cho một tích. 
 Ví dụ: 60 :(10 x 2 ) = 60 : 10 : 2 = 6 : 2 = 3
 2. Giới thiệu trường hợp số bị chia và số chia đều có một chữ số 0 ở tận cùng
 320 : 40
 -Tiến hành theo các bước chia một số cho một tích
 320 : 40 = 320 : ( 10 x 4) 
 = 320 : 10 : 4
 = 32 : 4 = 8 
Nêu nhận xét : 320 : 4 = 32 : 4
GV dưa ra kết luận: Có thể cùng xoá một chữ số 0 tận cùng của số chia và số bị chia để được phép chia 32 : 4, rồi chia bình thường. 
Học sinh đặt tính 320 : 40 - Cho học sinh tính kết quả.
3. Trường hợp chữ số 0 ở tận cùng của số bị chia nhiều hơn số chia32000 : 400 
 - Tiến hành theo các bước chia một số cho một tích.
 32000 : 400 = 32000 : ( 100 x 4) 
 = 32000 : 100 : 4
 = 320 : 4 = 80
Nêu nhận xét : 32000 : 400 = 320 : 4
- Có thể cùng xoá hai chữ số 0 tận cùng của số chia và số bị chia để được phép chia 320 : 4, rồi chia như bình thường.
- Học sinh đặt tính 32000 : 400
4. GV kết luận chung: Một số HS nhắc lại.( SGK)
5. Thực hành:
Bài1. Dành cho HS cả lớp.
HS đọc đề – GV hướng dẫn HS cách làm. Gọi học sinh lên làm bảng phụ- cả lớp làm vào vở. 
a. Số bị chia sẽ không còn chữ số 0
 420 : 60 = 42 : 6 = 7
b. Số bị chia sẽ không còn chữ số 0(Sau khi xoá chữ số 0) 
 85 000 : 500 = 850 : 5 = 170
Bài 2 : HS TB, yếu làm câu a.
HS khá, giỏi làm cả bài.
 HS làm bài sau đó chữa
 a) X x 40 = 25 600
 X = 25 600 : 40
 X = 640 
Bài 3 : HS TB, yếu làm câu a.
HS khá, giỏi làm cả bài.
HS làm bài sau đó chữa 
- Tìm mỗi toa xe chở được mấy tấn hàng?
Tìm số toa xe chở được hết 30 tấn hàng?
Chấm bài, nhận xét.
3. Củng cố ,dặn dò: - Chốt lại ND bài. 
Khoa học
Tiết kiệm nước
I. Mục tiêu : Sau bài học HS biết :
- Thực hiện tiết kiệm nước. 
II.Đồ dùng dạy học: - Hình trong SGK. 
III. Hoạt động dạy học:
1.Bài cũ:- Để bảo vệ nguồn nước em phải làm gì?
2.Bài mới:
Giới thiệu bài.
Tìm hiểu bài: 
HĐ1:Tìm hiểu tại sao lại tiết kiệm nước và làm thế nào để tiết kiệm nước.
 HS làm việc theo cặp :
- HS quan sát hình vẽ và trả lời câu hỏi trong SGK.
- Nêu lí do tại sao phải tiết kiệm nước. 
- Đại diện các cặp trình bày kết quả làm việc. 
Kết luận: -Nước sạch không phải tự nhiên mà có nhà nước phải phí nhiều công sức tiền của để xây dựng các nhà mấy sản xuất nớc sạch. Trên thực tế địa phương nào cũng được dùng nước sạch. Mặt khác các nguồn nước trong thiên nhiên có thể dùng được là có hạn. Vì vậy chúng ta cần phải tiết kiệm nước vừa là tiết kiệm được tiền của của bản thân, vừa để có nước cho người khác, vừa để góp phần bảo vệ nguồn tài nguyên nước.
Hoạt động 2: Vẽ tranh cổ động tuyên truyền tiết kiệm nước:
Bước 1: Tổ chức hướng dẫn cho HS. 
- GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm:
+ Xây dựng bản cam kết tiết kiệm nước.
 + Thảo luận để tìm ý cho tranh tuyên truyền cổ động mọi người cùng tiết kiệm nước.
+ Phân công từng thành viên của nhóm vẽ hoặc viết từng phần của bức tranh để nói lên cần tiết kiệm nước. 
Bước 2: HS thực hành:
Bước 3: Trình bày và đánh giá sản phẩm.
HS đọc mục bạn cần biết trong SGK.
3.Củng cố – dặn dò: - Chốt lại ND cần nhớ.
 -Thực hiện nghiêm túc bài học.
 - Xem bài sau. 
Thể dục
Ôn bài thể dục phát triển chung. Trò chơi: “thỏ nhảy”
I. Mục tiêu:
- Thực hiện cơ bản đúng các động tác đã học của bài thể dục phát triển chung.
- Biết cách chơi và tham gia chơi được các trò chơi. 
II. Nội dung và phương pháp:
Phần mở đầu:(6 – 10 phút )
- GV ổn định tổ chức lớp phổ biến nội dung và yêu cầu giờ học.
- Chạy nhẹ nhàng trên địa hình nơi tập.
- Đi thường 1 vòng và hít thở sâu.
Phần cơ bản:( 12-15 phút )a, Bài thể dục phát triển chung:
Lần 1 : GV hô lần lượt các động tác cho HS tập . 
- Ôn 8 động tác đã học. Mỗi động tác 2 lần x 8 nhịp.
 Lần 2 ; 3 Do cán sự lớp hô cho cả lớp cùng tập. GV nhận xét sau mỗi lần tập. 
- HS tập theo tổ của mình. Thi biểu diễn giữa các tổ 
b,Trò chơi vận động: Trò chơi : “Thỏ nhảy ”
GV cho HS khởi động lại các khớp . GV yêu cầu nêu tên trò chơi ,nhắc lại cách chơi ,cho chơi thử sau đó gv nhận xét rồi cho chơi chính thức . Kết thúc trò chơi , đội nào thắng cuộc được tuyên dương. 
Phần kết thúc:
- Đứng tại chỗ vỗ tay và hát- làm động tác thả lỏng toàn thân.
GV nhận xét và đánh giá giờ học.
Thứ 3 ngày 14 tháng 12 năm 2010
Toán
Chia cho số có hai chữ số
I. Mục tiêu: Giúp học sinh : 
- Biết đặt tính và thực hiện phép chia số có 3 chữ số cho số có 2 chữ số ( chia hết, chia có dư).
- HS làm bài 1;2.
- HS khá, giỏi làm thêm các bài còn lại. 
II.Hoạt động dạy học:
1.Bài cũ:- Nêu cách thực hiện phép chia 2 số có tận cùng là các chữ số 0?
2. Bài mới:
a.Giới thiệu bài:
b.Tìm hiểu nội dung bài:
1. Trường hợp chia hết: 672 : 21 =?
a. Đặt tính
 672 21
 63 32
 42
 	 42
 0
b. Học sinh nêu cách chia.
2. Trường hợp chia có dư: 779 : 18 = ?
a. Đặt tính và tính:
 779 18
 72 43	
	 59
 54	 
 5 	 
- GVgiúp học sinh tập  ước lượng tìm thương trong mỗi lần chia. Chẳng hạn: 77 : 18 = ? 
- Có thể làm tròn số: 80 : 20 = 4 
3. Thực hành:
Bài 1: Dành cho HS cả lớp.
Cho học sinh tự đặt tính rồi tính.Nêu kết quả.
Bài 2: Dành cho HS cả lớp.
Học sinh làm bài vào vở.
 Giải
Số bộ bàn ghế xếp vào một phòng là:
240 :15 = 16 ( bộ)
 Đáp số: 16 bộ bàn ghế
Bài 3: Dành cho HS khá, giỏi.
Muốn tìm thừa số chưa biết của tích ta làm thế nào ?(HS nêu: Muốn tìm thừa số chưa biết của tích ta lấy tích chia cho thừa số đã biết )
 a.) x x 34 = 714 b) 846 : x = 18 
 X = 714 : 34 x = 846 : 18
 X = 21	x = 47
GV chấm , chữa bài.
4.Dặn dò:- Chốt lại ND bài học.
 - Chuẩn bị bài sau.
Luyện từ và câu
Mở rộng vốn từ: đồ chơi - trò chơi
I. Mục tiêu:
- Biết thêm tên một số đồ chơi , trò chơi ( BT1, BT2); phân biệt được những đồ chơi có lợi và những đồ chơi có hại (BT3); nêu được một vài từ ngữ miêu tả tình cảm , thái độ của con người khi tham gia các trò chơi (BT4). 
II.Hoạt động dạy học:
1.Bài cũ:- Nêu phần ghi nhớ của bài luyện từ và câu ở tiết trước (làm lại bt2).
2.Bài mới:
a.Giới thiệu bài:
b. Hướng dẫn luyện tập:
Bài 1: Đọc kĩ yêu cầu của đề bài. 
- Cả lớp quan sát kĩ từng tranh, nói đúng, nói đủ tên đồ chơi ứng với mỗi trò chơi trong mỗi bức tranh. Học sinh trình bày bài trước lớp.- GV nhận xét bổ sung.
Bài 2: Học sinh tự làm vào vở 
Đồ chơi: Bóng, quả cầu, kiếm, cờ tướng,
Trò chơi: Đá bóng, đá cầu, đấu kiếm.
Bài 3: Học sinh suy nghĩ và làm bài tập vào vở. Sau đó làm miệng trước lớp .
- GV và HS cả lớp nhận xét. 
3.Củng cố - dặn dò:- GV nhận xét tiết học.
 - Ghi nhớ những từ ngữ đã học. 
Lịch sử
Nhà Trần và việc đắp đê
I. Mục tiêu:Học xong bài này học sinh biết:
- Nêu được một vài sự kiện về sự quan tâm của nhà Trần tới sản xuất nông nghiệp:
+Nhà Trần rất quan tâm đến việc đắp đê phòng lụt : lập Hà đê sứ ; năm 1248 nhân dân cả nước được lệnh mở rộng việc đắp đê từ đầu nguồin các con sông lớn cho đến cửa biển ; khi có lũ lụt, tất cả mọi người phải tham gia đắp đê; các vua Trần cũng có khi tự mình trông coi việc đắp đê.
II.Đồ dùng dạy học: Tranh cảnh đắp đê dưới thời Trần. 
III. Hoạt động dạy học:
1.Bài cũ: ? Nhà Trần thành lập trong hoàn cảnh nào?
2. Bài mới:
Hoạt động 1: 	Làm việc cả lớp
- GV yêu cầu học sinh đọc đoạn 1.
- GV đặt vấn đề cho học sinh thảo luận: 
? Sông ngòi tạo nhiều thuận lợi cho sản xất nông nghiệp nhưng cũng gây nhiều khó khăn gì?
? Em hãy kể tóm tắt về một cảnh lũ lụt mà em đã chứng kiến hoặc được biết qua các phương tiện thông tin.
- Kết luận:Sông ngòi cung cấp nước cho nông nghiệp phát triển song cũng có khi gây lũ lụt làm ảnh hưởng tới sản xuất nông nghiệp.
Hoạt động 2: 	Làm việc cả lớp
? Em hãy tìm các sự kiện trong bài nói lên sự quan tâm đến đê điều của nhà Trần?
- Kết luận: Nhà Trần đặt ra lệ: mọi người đề phải tham gia đắp đê. Có lúc vua Trần cũng trông nom việc đắp đê.
 Hoạt động 3: 	Thảo luận nhóm 2.
? Nhà Trần đã thu được kết quả như thế nào trong công việc đắp đê? ( Hệ thống đê dọc theo những con sông chính được đắp, nông nghiệp phát triển.)
Hoạt động 4: 	Làm việc cá nhân
? ở địa phương em đã làm  ...  chiếu cói, chạm bạc, đồ gỗ,
- Dựa vào ảnh miêu tẩcnhr chợ phiên.
- HS khá, giỏi:
+ Biết khi nào một làng trở thành làng nghề.
+ Biết quy trình sản xuất đồ gốm. 
II.Hoạt động dạy học:
1.Bài cũ: ? Em hãy cho biết người dân ở đồng bằng Bắc Bộ chủ yếu trồng những loại cây gì? Vì sao lại trồng những loại cây đó.
2.Bài mới:
a.Giới thiệu bài:
b. Tìm hiểu nội dung bài:
3, Nơi có hàng trăm nghề thủ công truyền thống: 
HĐ1 :Làm việc theo nhóm 2.
Bước 1: HS các nhóm dựa vào tranh, ảnh, SGKvà vốn hiểu biết của bản thân, thảo luận theo gợi ý sau:
? Em biết gì về nghề thủ công truyền thống của người dân ở đồng bằng Bắc Bộ? ( nhiều hay ít nghề; trình độ tay nghề, các mặt hàng nổi tiếng, vai trò của nghề thủ công)
? Khi nào một làng trở thành làng nghề, 
? Kể tên các làng nghề thủ công nổi tiếng mà em biết?
? Thế nào là nghệ nhân của nghề thủ công?
Bước 2: Học sinh nhóm trình bày kết quả thảo luận:
HĐ2: Làm việc cá nhân.
Học sinh quan sát các hình vẽ về sản phẩm gốm Bát Tràng và trả lời câu hỏi – Học sinh trình bày kết quả quan sát tranh trong SGK 
GV:Nguyên liệu cần thiết là một loại đất đặc biệt ( sét cao lanh). Không phải ở đâu củng có. Để tạo ra một sản phẩm gốm, người thợ thủ công phải tiến hành nhiều công việc theo một trình tự nhất định : Nhào nhuyễn đất, để tạo dáng , phơi, vẽ hoa, tráng men, đưa vào lò nung, lấy sản phẩm từ lò nung ra.
4. Chợ phiên:
HĐ3 : Làm việc theo nhóm 4.
Bước 1: Các nhóm dựa vào tranh ảnh, SGK và vốn hiểu biết của bản thân thảo luận theo các câu hỏi sau đây.
? Chợ phiên ở đồng bằng Băc Bộ có đặc điểm gì?( Hoạt động mua bán ,ngày họp chợ ,hàng hoá bán ở chợ)
? Mô tả về chợ theo tranh, ảnh.
? Chợ nhiều người hay ít người? Trong chợ có những loại hànghoá nào?
Bước 2:- Học sinh trao đổi kết quả trước lớp.GV giúp học học sinh hoàn thiện câu trả lời.
GV: Ngoài các sản phẩm sản xuất ở địa phương trong chợ còn có nhiều mặt hàng được mang từ các nơi khác để phục vụ cho đời sống, sản xuất của người dân.
HS đọc mục: Bạn cần biết ( SGK).
3. Củng cố - dặn dò:	- Chốt lại ND bài.
	 -Nhận xét giờ học.
Kĩ thuật
Cắt, khâu, thêu sản phẩm tự chọn (Tiết 1)
I. Mục tiêu: 
	- Đánh giá kiến thức, kỹ năng khâu, thêu qua mức độ hoàn thành sản phẩm tự chọn của học sinh.
II. Đồ dùng dạy học: 
	Bộ đồ dùng dạy học kỹ thuật, mẫu khâu, thêu đã học.
III. Hoạt động dạy học:
1. GV tổ chức cho HS ôn tập các bài đã học trong chương I: 
- HS nhắc lại các loại mũi khâu thêu đã học.
- Nhắc lại quy trình và cách cắt vải theo đường vạch dấu, khâu thường, khâu ghép bằng hai mép vải bằng mũi khâu thường. 
- GV nhận xét và sử dụng tranh quy trình để củng cố những kiến thức cơ bản về cách khâu, thêu đã học.
2. GV cho HS quan sát nhận xét một số mẫu có sẵn: Túi rút.
3. HS tự chọn sản phẩm và thực hành sản phẩm tự chọn. 
4. GV nhận xét tiết học, dặn dò tiết sau.
Tuần 15
Thứ hai, ngày 15 tháng 12 năm 2008
Chào cờ
	- Tập trung đầu tuần làm lễ chào cờ.
 - Lớp trực nhận xét thi đua tuần 14 .
 - Đội xếp loại thi đua từng lớp.
 - BGH phổ biến kế hoạch tuần 15.
.	- Lớp trực: Lớp 4B.
Thứ tư,ngày 12 tháng 12 năm 2007
Thứ năm, ngày 13 tháng 12 năm 2007
Tuần 15 Thứ hai, ngày 10 tháng 12 năm 2007
Luyện tiếng việt
Luyện chính tả
I.Mục tiêu:Giúp HS:
Luyện viết bài chính tả: Cánh diều tuổi thơ.
Hoàn thành bT ở vở luyện TV.
II.Hoạt động dạy học:
1.Luyện viết:
GV đọc bài : Cánh diều tuổi thơ. HS chèp vào vở luyện viết.
(Yêu cầu HS viết đúng, đẹp và yêu cầu cả tốc độ.)
2.HS làm BT vào vở.
HS lần lượt đọc yêu cầu của BT – GV hướng dẫn HS cách làm.
GV chấm 1 số bài nhận xét.
3.Dặn dò.
Mĩ thuật ( Cô Viên dạy)
Luyện toán
Luyện: Chia hai số có tận cùng là các chữ số 0
I.Mục tiêu:
Rèn cho HS kĩ năng chia hai số có tạn cùng là các chữ số 0.
II.Hoạt động dạy học:
Luyện tập:
Bài 1.Tính ( theo mẫu).
GV gợi ý cho HS cách làm.
Gọi HS lên làm bảng phụ – cả lớp làm vào vở.
Bài 2:HS đọc yêu cầu bài toán – GV hướng dẫn HS cáhc làm.
Tính số xe chở hàng – Số hàng đã chở – Trung bình mỗi xe chở được.
Bài 3:HS thực hiện theo giá trị biểu thức.
- GV chấm chữa bài – nhận xét.
3.Dặn dò.
Thứ tư, ngày 12 tháng 12 năm 2007
Kể chuyện
Kể chuyện đã nghe, đã đọc
I. Mục tiêu:
1. Rèn luyện kĩ năng nói:
-Học sinh biết kể tự nhiên, bằng lời của mình một câu chuyên (đoạn chuyện) đã nghe, đã đọc về đồ chơi của trẻ em hoặc những con vật gần gũi với trẻ em.	
- Hiểu câu chuyên (đoạn chuyện), trao đổi với các bạn bè về tính cách của nhân vật và ý nghĩa của câu chuyện.
2. Rèn kỹ năng nghe:
Chăm chú lắng nghe bạn kể chuyện, nhận xét đúng lời kể của bạn, kể tiếp được lời bạn.
II Đồ dùng dạy học: 
- Một số chuyện viết về đồ chơi trẻ em hoặc những con vật gần gũi: có tính truyện cười, thiếu nhi, đăng báo, sách truyện đọc lớp 4.
III.Hoạt động dạy học:
1.Bài cũ: Gọi 1- 2 HS kể chuyện “Búp bê của ai” bằng lời kể của búp bê.
2. Dạy bài mới:
a.Giới thiệu bài: GV giới thiệu mục đích yêu cầu của tiết học .
*Giáo viên HD học sinh hiểu yêu cầu của đề bài
- Giúp học sinh hiểu yêu cầu đề	:
Học sinh đọc đề bài và cả lớp chú ý SGK. GV gạch dưới những từ ngữ quan trọng của đề bài.
Đề bài: Kể một câu chuyện em đã được đọc hay được nghe có nhân vật là những đồ chơi của trẻ em hoặc những con vật gần gũi với trẻ em.
(Lưu ý: Cánh diều tuổi thơ không phải là truyện kể vì không có nhân vật là những đồ chơi hoặc những con vật gần gũi với trẻ em. )
- Học sinh quan sát tranh minh hoạ trong SGK. Yêu cầu học sinh kể chuyện đúng chủ điểm .
- Học sinh chọn câu chuỵên để kể.
- Học sinh nối tiếp nhau nêu tên chuyện mình kể.
* Học sinh thực hành kể chuyện, trao đổi ý nghĩa câu chuyện.
- Từng cặp học sinh kể chuyện, trao đổi ý nghĩa câu chuyện.
- Thi kể chuyện trước lớp.
3.Củng cố – dặn dò:
 GV nhận xét tiết học, yêu cầu học sinh về nhà tiếp tục kể chuyện cho người thân.
 Chuẩn bị: Kể câu chuyện liên quan đến đồ chơi của em hoặc của bạn.
Âm nhạc ( Cô Hương dạy)
Luyện toán
Luyện tập
I.Mục tiêu: Giúp HS rèn kĩ năng:
Thực hiện phép chia cho số có hai chữ số.
Tính giá trị của biểu thức và chia 1 số cho 1 tích.
Giải bài toán về phép chia không dư.
II.Hoạt động dạy – học:
Giới thiệu nội dung yêu cầu giờ học.
HS luyện tập:
Bài 1:HS đặt tính rồi tính.
Bài 2:HS tính teo hai cách.
C1: Nhân – chia. C2:Chia một số cho 1 tích.
Bài 3 : Có thể tính theo hai cách.
C1:Tính số tiền của mỗi bạn – Tính giá tiền của 1 bút.
C2:Tính số bút của 3 bạn – Tính giá tiền của 1 bút.
GV chấm chữa bài.
NHận xét giờ học – dặn dò.
Địa lí
Hoạt động sản xuất của người dân ở đồng bằng Bắc Bộ (Tiếp theo)
I. Mục tiêu :Học xong bài này HS biết :
 -Trình bày một số đặc điểm về nghề thủ công và chợ phiên của người dân ở đồng bằng Bắc Bộ.
- Các công việc cần phải làm trong quá trình tạo ra sản phẩm gốm. 
- Xác lập mối quan hệ giữa thiên nhiên, dân số  với hoạt động sản xuất.
- Tôn trọng, bảo vệ các thành quả lao động của người dân. 
II.Hoạt động dạy học:
1.Bài cũ: ? Em hãy cho biết người dân ở đồng bằng Bắc Bộ chủ yếu trồng những loại cây gì? Vì sao lại trồng những loại cây đó.
2.Bài mới:
a.Giới thiệu bài:
b. Tìm hiểu nội dung bài:
3, Nơi có hàng trăm nghề thủ công truyền thống: 
HĐ1 :Làm việc theo nhóm 2.
Bước 1: HS các nhóm dựa vào tranh, ảnh, SGKvà vốn hiểu biết của bản thân, thảo luận theo gợi ý sau:
? Em biết gì về nghề thủ công truyền thống của người dân ở đồng bằng Bắc Bộ? ( nhiều hay ít nghề; trình độ tay nghề, các mặt hàng nổi tiếng, vai trò của nghề thủ công)
? Khi nào một làng trở thành làng nghề, 
? Kể tên các làng nghề thủ công nổi tiếng mà em biết?
? Thế nào là nghệ nhân của nghề thủ công?
Bước 2: Học sinh nhóm trình bày kết quả thảo luận:
HĐ2: Làm việc cá nhân.
Học sinh quan sát các hình vẽ về sản phẩm gốm Bát Tràng và trả lời câu hỏi – Học sinh trình bày kết quả quan sát tranh trong SGK 
GV:Nguyên liệu cần thiết là một loại đất đặc biệt ( sét cao lanh). Không phải ở đâu củng có. Để tạo ra một sản phẩm gốm, người thợ thủ công phải tiến hành nhiều công việc theo một trình tự nhất định : Nhào nhuyễn đất, để tạo dáng , phơi, vẽ hoa, tráng men, đưa vào lò nung, lấy sản phẩm từ lò nung ra.
4. Chợ phiên
HĐ3 : Làm việc theo nhóm 4.
Bước 1: Các nhóm dựa vào tranh ảnh, SGK và vốn hiểu biết của bản thân thảo luận theo các câu hỏi sau đây.
? Chợ phiên ở đồng bằng Băc Bộ có đặc điểm gì?( Hoạt động mua bán ,ngày họp chợ ,hàng hoá bán ở chợ)
? Mô tả về chợ theo tranh, ảnh
? Chợ nhiều người hay ít người? Trong chợ có những loại hànghoá nào?
Bước 2:- Học sinh trao đổi kết quả trước lớp.GV giúp học học sinh hoàn thiện câu trả lời.
GV: Ngoài các sản phẩm sản xuất ở địa phương trong chợ còn có nhiều mặt hàng được mang từ các nơi khác để phục vụ cho đời sống, sản xuất của người dân.
HS đọc mục: Bạn cần biết ( SGK).
3. Nhận xét giờ học, dặn dò.
Thứ sáu, ngày 13 tháng 12 năm 2007
Luyện toán
Luyện:Chia cho số có 2 chữ số ( TT)
I.Mục tiêu:
Giúp HS thành thạo hep chia số có năm chữ số cho số có hai chữ số.
II. Hoạt động dạy – học:
GV phổ biến nội dung yêu cầu giờ học.
HS luyện tập:
Bài 1: HS dặt tính rồi tính.
GV gọi HS lên bảng cả lớp làm vào vở.
Bài 2: GV lưu ý HS biểu thức có chứa ngoặc đơn.
Bài 3: HS đọc đề – GV hướng dẫn HS cách làm bài.
Tính tổng số ngày làm việc – Tính số lượng sản phẩm.
Lấy số lượngl sản phẩm chia cho tổng số ngày làm việc.
GV chấm 1 số bài nhận xét.
Dặn dò.
Luyện tiếng việt
Luyện : Tập làm văn
I.Mục tiêu:Giúp HS:
Biết quan sát đồ vật theo 1 trình tự hợp lí, bằng nhiều cách phát hiện được những đặc điểm riêng phân biệt đồ vật đó với những đồ vật khác.
Dựa theo kết quả quan sát biết lập dàn ý để tả 1 đồ chơi em dã chọn.
II.Hoạt động dạy – học:
Tìm hiểu đề bài:
HS đọc đề bài – GV ghi bảng.
? Đề bài cho biết gì ? yêu cầu gì?
HS trả lời – GV gạch dưới những từ trọng tâm của đề bài.
HS làm bài vào vở luyện TV.
Gọi 1 số HS đứng tại chỗ đọc bài làm của mình.
GV nhận xét giờ học – dặn dò.
Sinh hoạt lớp
S ơ kết tuần 15
I.Mục tiêu:
- HS tổ chức sinh hoạt lớp để kiểm điểm lại những ưu khuyết điểm của mình trong 1 tuần.
- Tổ chức vui chơi củng cố lại kiến thức môn học trong tuần.
II.Hoạt động dạy học:
1.Sinh hoạt lớp:- Nhận xét chung. 
 - Từng học sinh tự nhận xét.Tổ đánh giá nhận xét , xếp loại.
2. Phổ biến kế hoạch tuần tới:
Lớp sẽ tiếp tục củng cố và xây dựng lại nề nếp lớp học.
Củng cố học sinh về chữ viết.
Huy động tranh ảnh sưu tầm, tranh vẽ của HS để trưng bày.
Tổ chức làm tốt công tác lao động chuyên cần và trực nhật lớp.

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 15 a.doc