Giáo án các môn lớp 4 - Tuần 19 - Trường Tiểu học Sơn Hà

Giáo án các môn lớp 4 - Tuần 19 - Trường Tiểu học Sơn Hà

TẬP ĐỌC

Bốn anh tài(4)

(Truyện cổ dân tộc Tày)

 I. Mục tiêu:

- Biết đọc với giọng kể chuyện, bước đầu biết nhấn giọng những từ ngữ thể hiện tài năng, sức khỏe của bốn cậu bé.

- Hiểu nội dung truyện (phần đầu): Ca ngợi sức khoẻ, tài năng, lòng nhiệt thành làm việc nghĩa của bốn anh em Cẩu Khây.( Trả lời được các câu hỏi SGK ).

- GDKNS : Hợp tác, đảm nhận trách nhiệm.

 II. Đồ dùng dạy học :

- Tranh minh họa bài đọc trong SGK.

- Bảng phụ ghi các câu, đoạn văn cần hướng dẫn đọc.

 III. Các hoạt động dạy và học:

1.Mở đầu: - GV giới thiệu sách TV lớp 4-T2 gồm có 5 chủ điểm :

 “Người ta là hoa đất”; “Vẻ đẹp muôn màu”;

“Những người quả cảm”; “Khám phá thế giới”;

“Tình yêu cuộc sống”.

 

doc 37 trang Người đăng hang30 Lượt xem 473Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn lớp 4 - Tuần 19 - Trường Tiểu học Sơn Hà", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 19
 Thứ 2 ngày 10 tháng 1năm 2011
Chào cờ
Tập đọc
Bốn anh tài(4)
(Truyện cổ dân tộc Tày)
 I. Mục tiêu:
- Biết đọc với giọng kể chuyện, bước đầu biết nhấn giọng những từ ngữ thể hiện tài năng, sức khỏe của bốn cậu bé.
- Hiểu nội dung truyện (phần đầu): Ca ngợi sức khoẻ, tài năng, lòng nhiệt thành làm việc nghĩa của bốn anh em Cẩu Khây.( Trả lời được các câu hỏi SGK ).
- GDKNS : Hợp tác, đảm nhận trách nhiệm.
 II. Đồ dùng dạy học :
Tranh minh họa bài đọc trong SGK.
- Bảng phụ ghi các câu, đoạn văn cần hướng dẫn đọc.
 III. Các hoạt động dạy và học:
1.Mở đầu: - GV giới thiệu sách TV lớp 4-T2 gồm có 5 chủ điểm :
 “Người ta là hoa đất”; “Vẻ đẹp muôn màu”; 
“Những người quả cảm”; “Khám phá thế giới”; 
“Tình yêu cuộc sống”.
2. Dạy bài mới:
a.Giới thiệu bài:
- GVcho HS xem tranh minh hoạ chủ điểm “Người ta là hoa đất”.
- GV giới thiệu truyện đọc “ Bốn anh tài”
b. Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài.
*. Luyện đọc: HS đọc nối tiếp 5 đoạn của bài (đọc 2 - 3 lượt).
 ( xem mỗi lần xuống dòng là một đoạn )
- GV hướng dẫn HS xem tranh minh hoạ truyện để nhận ra từng nhân vật.
- GV viết lên bảng từ khó - Hướng dẫn HS đọc liền mạch: Nắm Tay Đóng Cọc,
Lấy Tai Tát Nước, Móng Tay Đục Máng .
- GVviết trên bảng phụ câu khó và hướng dẫn HS đọc. 
- Giúp HS hiểu nghĩa các từ mới và từ khó: Cẩu Khây, tinh thông, yêu tinh.
- HS luyện đọc theo cặp. - 1 HS đọc cả bài.
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
*Tìm hiểu bài:
- GV gọi 6 HS đọc to 6 dòng đầu truyện , cả lớp đọc thầm, trả lời lần lượt các câu hỏi sau: 
? Sức khỏe và tài năng của Cẩu Khây có gì đặc biệt?
-? Có chuyện gì xảy ra với quê hương của Cẩu Khây?
- Gọi 1 HS dọc thành tiếng , cả lớp đọc thầm đoạn còn lại , trả lời lần lướt các câu hỏi sau:
? Cẩu Khây lên đường đi trừ diệt yêu tinh cùng những ai?
? Mỗi người bạn của Cốu Khây có tài năng gì?
- HS đọc lướt toàn truyện , tìm chủ đề của truyện?
c. Hướng dẫn đọc diễn cảm: 
- Gọi 5 HS tiếp nối nhau đọc 5 đoạn văn.
- Hướng dẫn HS tìm giọng đọc phù hợp với diễn biến của câu chuyện.
- Hướng dẫn HS đọc diễn cảm đoạn "Ngày xưa, ...tinh thông võ nghệ”
+ GV đọc diễn cảm đoạn văn. (đọc mẫu). 
+ HS luyện đọc diễn cảm theo cặp.
+ HS thi đọc trước lớp 
+ GV yêu cầu HS nhận xét, bình chọn bạn đọc hay .
3, Củng cố, dặn dò : 
- HS nhắc lại chủ đề của truyện.
- GV nhận xét tiết học.
 	Toán
Ki- lô- mét vuông
I. Mục tiêu:
- Biết Ki- lô- mét vuông là đơn vị đo diện tích .
- Đọc viết đúng các số đo diện tích theo đơn vị ki- lô - mét vuông.
- Biết 1 ki- lô- mét vuông bằng 1000 000 mét vuông.
- Bước đầu biết chuyển đổi từ ki- lô- mét vuông sang mét vuông và ngược lại.
- HS làm bài 1;2 4 (b).
- HS khá, giỏi làm thêm những bài còn lạiII. Hoạt động dạy và học:
1.Hoạt động 1: Giới thiệu ki- lô- mét vuông 
- GV giới thiệu: Để đo diện tích lớn như diện tích thành phố, khu rừng, cánh 
đồng... người ta thường dùng đơn vị đo diện tích là ki- lô- mét vuông.
- GV cho HS quan sát tranh, ảnh lớn về khu rừng, cánh đồng,  Đây là hình ảnh về khu rừng, cánh đồng rộng lớn, có cạnh đo bằng km, nên diện tích được tính bằng km2. Giả sử cánh đồng này là 1 hình vuông có cạnh 1 km thì diện tích là 1km2.
- GV giới thiệu và ghi bảng :
+ Ki- lô- mét vuông là diện tích hình vuông có cạnh dài 1 ki- lô- mét.
+ Nhiều em HS nhắc lại 
+ GV Ki- lô- mét vuông viết tắt là : km2
+ 1km2 =1000000m2.
HS nhắc lại 
 HS đọc xuôi: 1km2 = 1000000m2; 
Đọc ngược: 1000000m2= 1km2 
- GV đọc ki- lô- mét vuông viết tắt km2 - HS viết: ki- lô- mét vuông viết tắt km2 
2.Hoạt động 2: 
 Thực hành : GV lần lượt hướng dẫn cho HS làm tập
Bài 1: Dành cho HS cả lớp.
Viết số hoặc chữ thích hợp vào ô trống.
- Một HS nêu bài toán 
- GV hướng dẫn cách làm để học sinh yếu có thể làm được bài.
Cả lớp làm bài vào vở - chữa bài.
 Đọc số 
 Viết số 
-Chín trăm hai mươi mốt ki – lô - mét vuông 
Hai nghìn ki – lô - mét vuông 
Năm trăm linh chín ki – lô - mét vuông 
Ba trăm hai mươi nghìn ki – lô - mét vuông 
921 km2
2000 km2
509 km2
320000 km2
Bài 2: Dành cho HS cả lớp.
Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
HS làm bài vào vở 
Một em làm trên bảng phụ
Chữa bài - yêu cầu HS nêu cách đổi
1 km2 =100000 m2
100000 m2 = 1 km2 
1 m2 =100 dm2
5 km2 =500000 m2
32 m2 49dm2 =3249 dm2
200000 m2 = 2 km2 
Bài 3: Dành cho HS khá, giỏi.
 - HS đọc đề bài - Tìm hiểu đề bài.
Cả lớp suy nghĩ; làm bài vào vở .
Một em làm trên bảng phụ.
Nhận xét, chữa bài.
Giải
Diện tích của khu rừng hình chữ nhật là
 3 x 2 = 6 (km2 )
 Đáp số : 6 km2 
Bài 4: HS TB, yếu chỉ làm câu b.
HS khá, giỏi làm cả bài.
 Đánh dấu (x) vào ô trống đặt dưới số đo thích hợp.
- HS thảo luận theo cặp .
Một số HS nêu sự lựa chọn của mình. 
GV kết luận :
+ Câu a- ý thứ nhất: Diện tích phòng học là 40 m2
 + Câu b - ý thứ ba . Diện tích nước Việt Nam là 33099 km2 
3. Củng cố, dặn dò: 
- HS nhắc lại đơn vị đo diện tích ki-lô-mét vuông vừa học và nêu mối quan hệ giữa ki-lô-mét vuông và mét vuông.
-GV nhận xét tiết học.
khoa học
Tại sao có gió?
 I. Mục tiêu:
- Làm thí nghiệm để nhận ra không khí chuyển động tạo thành gió .
- Giải thích được nguyên nhân gây ra gió. 
III. Hoạt động dạy và học:
GV yêu cầu HS quan sát các hình 1,2 trang 74 SGK và hỏi: 
-Nhờ đâu lá cây lay động, cái diều bay? 
 Hoạt động 1: Chơi chong chóng. 
 Làm thí nghiệm chứng minh không khí chuyển động tạo thành gió.
Bước 1: Tổ chức, hướng dẫn: 
- GV kiểm tra chong chóng của HS và giao nhiệm vụ cho các em trước khi ra sân chơi chong chóng:
- Các nhóm trưởng điều khiển nhóm mình chơi.
- Trong khi chơi tìm hiểu:
+ Khi nào chong chóng không quay?
 + Khi nào chong chóng quay?
+ Khi nào chong chóng quay nhanh, quay chậm?
Bước 2: 
 Chơi ngoài sân theo nhóm yêu cầu chơi đảm bảo an toàn, vệ sinh 
- HS ra sân chơi theo nhóm - GV bao quát, kiểm tra hoạt động của các nhóm.
- Nhóm trưởng điều khiển các bạn chơi, phát hiện để tìm cách trả lời các câu hỏi trên.
Bước 3: 
 Làm việc trong lớp.
- Đại diện các nhóm báo cáo xem trong khi chơi, chong chóng của bạn nào quay nhanh và giải thích:
+ Tại sao chong chóng quay?
+ Tại sao chong chóng quay nhanh hay chậm?
*Kết luận: Khi ta chạy, không khí xung quanh ta chuyển động, tạo ra gió. Gió thổi làm chong chong quay. Gió thổi mạnh làm chong chóng quay nhanh. Gió thổi yếu làm chong chóng quay chậm. Không có gió tác động thì chong chóng không quay.
- HS nhắc lại kết luận 
2. Hoạt động 2: Tìm hiểu nguyên nhân gây ra gió.
 HS biết giải thích được tại sao có gió.
 Bước 1: 
Tổ chức và hướng dẫn.
- GV chia nhóm và đề nghị các nhóm trưởng báo cáo về việc chuẩn bị đồ dùng để làm thí nghiệm.
- Yêu cầu HS đọc các mục “Thực hành” trang 74 SGK để nắm cách làm thí nghiệm.
Bước 2:
 Các nhóm làm thí nghiệm và thảo luận theo các câu hỏi gợi ý trong SGK
Bước 3 : 
Đại diện nhóm trình bày kết quả làm việc.
* Kết luận: Không khí chuyển động từ nơi lạnh đến nơi nóng. Sự chênh lệch nhiệt độ của không khí là nguyên nhân gây ra sự chuyển động của không khí. Không khí chuyển động tạo thành gió.
Hoạt động 3: 
 Tìm hiểu nguyên nhân gây ra sự chuyển động của không khí trong tự nhiên. 
HS Giải thích được tại sao ban ngày gió từ biển thổi vào đất liền và ban đêm gió từ đất liền thổi ra biển.
 Bước 1: 
Tổ chức và hướng dẫn: 
GV yêu cầu HS làm việc theo cặp: quan sát, đọc thông tin ở mục “ Bạn cần biết” trang 75 SGK và những kiến thức thu được từ hoạt động 2 để trả lời câu hỏi: Tại sao ban ngày gió từ biển thổi vào đất liền và ban đêm gió từ đất liền thổi ra biển?
Bước 2: -
 HS làm việc cá nhân.
 - HS thay nhau hỏi và chỉ vào hình để làm rõ câu hỏi trên.
Bước 3: 
Đại diện một số nhóm trình bày kết quả làm việc.
*Kết luận: Sự chênh lệch nhiệt độ vào ban ngày và ban đêm giữa biển và đất liền đã làm cho chiều gió thay đổi giữa ngày và đêm.
3 . Nhận xét , dặn dò: - Nhiều em đọc kết luận . 
thể dục
Đi vượt chướng ngại vật thấp.
Trò chơi -“ Chạy theo hình tam giác.”
I. Mục tiêu:
- Thực hiện cơ bản đúng đi vượt chướng ngại vật thấp.
- Biết cách chơi và tham gia chơi được các trò chơi
- HS khá, giỏi biết vượt chướng ngại vật thấp bằng cách bật nhảy hoặc bước cao chân. 
II. Địa điểm, phương tiện:
- Địa điểm: Trên sân trường. Vệ sinh nơi tập, bảo đảm an toàn tập luyện.
- Phương tiện: Chuẩn bị còi, dụng cụ và kẻ sẵn các vạch cho tập luyện bài tập RLTTCB và trò chơi.
III. Nội dung và phương pháp lên lớp:
1. Phần mở đầu: (6- 10 phút).
- GV nhận lớp, phổ biến nội dung và yêu cầu của giờ học :Đi vượt chướng ngại vật thấp. Trò chơi - Chạy theo hình tam giác .
- Đứng tại chỗ vỗ tay và hát.
- Trò chơi: “Bịt mắt bắt bắt dê”.
- Chạy chậm theo vòng tròn.
2. Các hoạt động dạy học: (18- 22 phút)
a) Bài tập RLTTCB:
Ôn động tác đi vượt chướng ngại vật thấp 
 GV nhắc lại ngắn gọn cách thực hiện, cho HS ôn lại các động tác
GV cho thực hiện 2-3 lần cự li 10-15 mét. 
- GV cho HS tập theo tổ, chú ý bao quát lớp và nhắc nhở các em đảm bảo an toàn trong khi tập.
b) Trò chơi vận động: Trò chơi “Chạy theo hình tam giác”
GV nêu tên trò chơi
 HS nhắc lại cách chơi.
 - GV giải thích ngắn gọn, nhắc HS khi chạy phải thẳng hướng, động tác phải nhanh, khéo léo, không được phạm quy.
- Tổ chức cho HS chơi. 
3. Phần kết thúc: (4- 6 phút)
- Đứng vỗ tay, hát
- Đi theo vòng tròn xung quanh sân tập, vừa đi vừa hít thở sâu.
- GV cùng HS hệ thống bài.
- GV nhận xét, đánh giá kết quả giờ học và giao bài tập về nhà.
 Thứ 3 ngày 11 tháng 1 năm 2011
Toán
Luyện tập
I.Mục tiêu: 
- Chuyển đổi được các số đo diện tích.
- Đọc được thông tin trên biểu đồ cột.
- HS làm bài 1; 3(b); 5.
- HS khá, giỏi làm thêm những bài còn lại. 
II. Các hoạt động dạy học:
 GV tổ chức cho HS làm bài tập vào vở.
Bài 1: Dành cho HS cả lớp.
Viết số đo thích hợp vào chỗ chấm.
GV yêu cầu HS đọc kĩ từng câu của bài và tự làm bài, sau đó trình bày kết quả, các HS khác nhận xét, cuối cùng GV kết luận.
530 dm 2 = 53000 cm 2 ;13 dm 2 29 cm 2 =1329 cm 2 
84600 cm 2 =864 dm 2 ;9000000 m 2 =9 km 2 
10 km 2 =10000000 m 2 
 * Chú ý dạng bài: 13dm2 29cm2 = ........cm2
Bài 2: Dành cho HS khá, giỏi.
Viết số thích hợp vào ô trống (theo mẫu)
- GV hướng dẫn HS nhận xét cách chuyển đổi của bài mẫu để nhận ra cách làm bài.
HS tự làm bài - Một HS làm trên bảng phụ. Sau đó, GV hướng dẫn HS nhận xét, kết luận lời giải đúng.
A: Diện tích khu đất hình chữ nhật là
5 x4 = 20 (km 2)
b) : Diện tích khu đất hình chữ nhật là
Đổi 8000 m = 8 km
8 x 2 = 16(km 2)
Bài 3: HS TB, yếu làm câu b
HS khá, giỏi làm cả bà ... t lớp
I.mục tiêu
	Rèn cho học sinh có thói quen tổ chức sinh hoạt lớp cuối tuần :
	- Lớp trưởng điều hành lớp sinh hoạt: Tự nhận xét tồn tại, của bản thân từng cá nhân, từng tổ và cả lớp.
 II.Hoạt động lên lớp
1:Lớp sinh hoạt: Lớp trưởng nhận xét chung tình hình của từng tổ, từng cá nhân(Có số theo giỏi riêng).
	Từng cá nhân tự nhận xét
 2: GV nhận xét chung 
 Thứ 5 ngày 18 tháng 1 năm 2007
 __________________
Kỷ thuật
Lợi ích của việc trồng rau, hoa.
I. Mục tiêu: - HS biết được lợi ích của việc trồng rau , hoa.
 - Yêu thích công việc trồng rau , hoa. 
II. Đồ dùng: Tranh, ảnh.
III. Các HĐ dạy học: 
1. GTB: 
2. Các hoạt động :
HĐ 1: HS tìm hiểu về lợi ích của việc trồng rau, hoa. 
- GV treo tranh-HD HS quan sát tranh kết hợp với quan sát H1:
+ Nêu lợi ích của việc trồng rau ?
+GĐ em thường sử dụng những loại rau nào làm thức ăn?
+ Rau được sử dụng NTN trong bữa ăn hàng ngày ở GĐ em?
+ Rau còn được dùng để làm gì?
- GV nhận xét , tóm tắt các ý trả lời của HS và bổ sung.
-QS hình 2 và trả lời câu hỏi.
 HĐ 2: HD HS tìm hiểu ĐK , khả năng phát trieenrcaay rau , hoa ở nước ta.
- Nêu đặc điểm khí hậu của nước ta?
- GV nhận xét, bổ sung.
-GV liên hệ nhiệm vụ của HS phải học tập tốt để nắm vững kỷ thuật gieo trồng , chăm sóc rau, hoa.
- GV tóm tắt những ND chính của bài học theo phần ghi nhớ trong SGK.
3. Nhận xét- dặn dò: - Nhận xét tinh thần thái độ học tập của HS.
 -Xem trước bài học sau.
địa lí
Đồng bằng Nam Bộ
I:Mục tiêu: 
Sau bài học, HS có khả năng:
- Chỉ được vị trí đồng bằng Nam Bộ trên bản đồ Việt Nam: sông Tiền, sông Hậu, sông Đồng Nai, Đồng Tháp Mười, Kiên Giang, Mũi Cà Mau.
- Trình bày những đặc điểm tiêu biểu về thiên nhiên đồng bằng Nam Bộ.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam.
- Tranh, ảnh về thiên nhiên của đồng bằng Nam Bộ.
III. Hoạt động dạy và học:
Giới thiệu bài : (1’) 
-Các em đã được tìm hiểu một số đặc điểm về tự nhiên cũng như hoạt động sản xuất của đồng bằng Bắc Bộ. Tiết học này các em sẽ được tìm hiểu những đặc điểm đó ở đồng bằng Nam Bộ. 
1. Đồng bằng lớn nhất của nước ta; 
 Hoạt động 1: (12-13 phút ) Làm việc cả lớp.
Yêu cầu HS dựa vào SGK và vốn hiểu biết của bản thân trả lời các câu hỏi:
- Đồng bằng Nam Bộ nằm ở phía nào của đất nước? Do phù sa của các sông nào bồi đắp nên?
- Đồng bằng Nam Bộ có những đặc điểm gì tiêu biểu? (Diện tích, địa hình, đất đai) 
- Tìm và chỉ trên bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam vị trí đồng bằng Nam Bộ, Đồng Tháp Mười, Kiên Giang, Cà Mau và một số kênh rạch.
- GV chỉ lại trên bản đồ và hệ thống cho HS rõ.
2. Mạng lới sông ngòi, kênh rạch chằng chịt
Hoạt động 2: (8-9 phút)Làm việc cá nhân 
Bước 1: - HS quan sát hình trong SGK và TLCH:
+ Tìm và kể tên một số sông lớn, kênh rạch của đồng bằng Nam Bộ.
+ Nêu nhận xét về mạng lưới sông ngòi, kênh rạch của đồng bằng Nam Bộ (nhiều hay ít sông?)
+ HS dựa vào SGK để nêu đặc điểm của sông Mê Công, giải thích vì sao sông lại có tên là Cửu Long?
Bước 2:- HS trình bày kết quả, chỉ vị trí các sông lớn và một số kênh rạch của đồng bằng Nam Bộ (kênh Vĩnh Tế, kênh Phụng Hiệp) trên bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam.
- GV chỉ lại vị trí sông Mê Công, sông Tiền, sông Hậu, sông Đồng Nai, kênh Vĩnh Tế  trên bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam.
Hoạt động 3: (8 phút) Làm việc cá nhân 
Bước 1 : HS dựa vào SGK, vốn hiểu biết của bản thân, TLCH:
- Vì sao ở đồng bằng Nam Bộ, người dân không đắp đê ven sông?
- Sông ở đồng bằng Nam Bộ có tác dụng gì?
- Để khắc phục tình trạng thiếu nước ngọt vào mùa khô, người dân nơi đây đã làm gì?
Bước 2: HS trình bày kết quả trước lớp, GV giúp HS hoàn thiện câu trả lời.
- Giáo viên: Nhờ có Biển Hồ ở Căm-pu- chia chứa nước vào mùa lũ nên nước sông Mê Công lên xuống điều hòa. Nước lũ dâng cao từ từ, ít gây thiệt hại nên người dân không đắp đê ven sông để ngăn lũ. Mùa lũ là mùa người dân được lợi về đánh bắt cá. Nước lũ ngập đồng bằng còn có tác dụng thau chua rửa mặn cho đất và làm đất thêm màu mỡ.
- GV mô tả thêm về cảnh lũ lụt vào mùa mưa, tình trạng thiếu nước ngọt vào mùa khô ở đông bằng Nam Bộ.
3. Củng cố, dặn dò (3- 4 phút): Yêu cầu HS so sánh sự khác nhau giữa đồng bằng Bắc Bộ và đồng bằng Nam Bộ về các mặt: địa hình, khí hậu, sông ngòi, đất đai.
Sinh hoạt tập thể 
 Sinh hoạt cuối tuần 
 I/ Mục tiêu:
 - Thông qua đánh giá hoạt động của lớp trong tuần rút ra kinh nghiệm để phát huy mặt mạnh và khăc phục mặt tồn tại.
 - Lên kế hoạch tuần tới để học sinh có hướng chuẩn bị.
 II/ Hoạt động dạy- học:
 HĐ1: Đánh giá hoạt động lớp trong tuần 19.
 - GV nêu nhiệm vụ các tổ.
 - Các tổ tự sinh hoạt dưới sự điều khiển của tổ trưởng.
 + Tổ trưởng nhận xét các thành viên trong tổ.
 + Đọc điểm thi đua các thành viên trong tổ, xếp loại.
 + Bình luận cá nhân xuất sắc tất cả các mặt và xuất sắc 1, 2 mặt.
 + Nộp kết quả cho lớp trưởng.
 - Lớp trưởng nhận xét chung cả lớp - Đọc tên các bạn xuất sắc trong lớp, các bạn còn yếu.
 - GV nhận xét.
 + Tuyên dương những bạn học sinh xuất sắc.
 + Phê bình học sinh yếu, giúp các em nhận ra thiếu sót và tuyên thề khắc phục.
 HĐ 2: Kế hoạch tuần 20
 * Lớp trưởng nêu:
 - Tiếp tục ổn định nề nếp.
 - Thi đua học tốt, dành nhiều điểm giỏi
 - Thực hiện tốt phong trào của Đội, trường.
 - Giữ gìn vệ sinh cá nhân, lớp sạch sẽ.
 - GV tiểu kết bổ sung đưa ra kế hoạch cụ thể cho lớp
 HĐ 3: Dặn dò
 Kỉ thuật 4 
 Trồng rau hoa trong chậu(T1)
I/ Mục tiêu:
Biết cách chuẩn bị chậu và đất để trồng cây trong chậu.
Làm được công việc chuẩn bị chậu và trồng cây trong chậu.
Ham thích trồng cây.
II/ Đồ dùng dạy học:
Mẫu: 1 chậu trồng cây rau và hoa, 1 chậu chưa đỗ đất vào.
Cây hoa, rau( Loại cây trồng phù hợp trong chậu)
Đất lộn ít phân cho vào chậu.
Dầm xới, dụng cụ tưới cây.
III/ Hoạt động dạy học:
A - Kiểm tra sư chuẩn bị của HS.
B - Bài mới
1. Giới thiệu bài.
2. Hướng dẫn tìm hiểu quy trình kỉ thuật trồng cây trong chậu.
Hoạt động 1: Các công việc chẩn bị để trồng cây:
Để trồng được một chậu cây rau, hoa ta cần chuẩn bị gì?
Chọn cây trông trong chậu có giống với chọn trồng rau hoa không?
Chọn như thế nào?
Nếu em chọn chậu thì em sẽ chọn loại chậu như thế nào?
GV: Có nhiều loại chậu, mỗi loại có ưu khuyết điểm riêng của nó:
Chậu đẹp nhưng lại dễ vỡ, chậu làm bằng xi măng thì bền nhưng nặng,...
Tại sao dưới chậu lại có lỗ?
GV: Nếu các em chọn loại cây có rễ ăn nông và ít phát triển thì nên chọn nhỏ để dễ đẹp hơn.
Đất cho vào chậu trồng cây phải là loại đất như thế nào?
Vì sao phải loại đất như vậy?
Hoạt động 2: Thao tác kỉ thuật trồng:
Hãy nêu cách trồng cây trong chậu?
GV kết luận:
Các thao tác kỉ thuật:
+ Đất mảnh sành trên lỗ ở đáy chậu.
+ Cho đất vào chậu.
+ Đặt cây vào chậu và lấp đất.
+ Tưới nước.
Vì sao phải lấy mảnh sành đặt lên lỗ ở đấy chậu?
GV vừa làm vừa nhắc lại thao tác kỉ thuật 1 lần.
Cho 1 em thực hành trồng thử.
Hoạt động 3: Thực hành trồng cây rau, hoa trong chậu:
Chia nhóm.
Tổ chức cho các nhóm tập trồng.
3. Cũng cố, dặn dò;
- GV nhận xét giò học.
- Dặn dò HS chuẩn bị tiết sau.
Chọn cây, chọn chậu, chọn đất trồng.
Chọn cây khỏe, không bị sâu, bệnh và dễ trồng.
1 số HS nêu ý kiến sau khi quan sát H1SGK/60
...để dễ thoát nước khi nước dư thừa trong chậu.
Đất tốt có lộn phân chuông ủ hoai hoặc 1 ít phân vi sinh.
Chậu chứa được lượng đất ít nên cần phải chọn như vậy để đủ chất dinh dưỡng cung cấp cho cây.
HS quan sát H2 và đọc thông tin mục 2SGK/61 - Trả lời câu hỏi.
1 ->2 emnhắc lại.
Để đất khỏi ra ngoài khi ta bưng nổi chậu.
Lớp theo dõi.
Nhận xét thao tác kỉ thuật trồng của bạn.
Các nhóm tập trồng, nhớ thao tác trồng và từ đó rút ra kinh nghiệm trồng thực tế để tiết sau thực hành.
1 ->2 em nhắc lại ghi nhớ SGK trang 62.
Chọn cây, chọn chậu, chọn đất trồng.
Thứ ngày tháng năm 2007
	Thứ ngày tháng năm 2007
Chiều: Luyện toán
 Ki – lô - met vuông
 I. Mục tiêu:
Củng cố các đơn vị đo diện tích đã học
Giải các bài toán có liên quan đến đơn vị đo diện tích
 II. Hoạt động dạy học:
1. Hoạt động 1: Ôn tập
 ? 1km2 =  m2
	 ? Hai đơn vị đo diện tích liền nhau gấp hoặc kém nhau bao nhiêu lần?
2. Hoạt động 2: Tổ chức HS làm bài tập
Bài 1: Viết số thíh hợp vào chỗ chấm:
	25 km2 =  m2	80000000 m2 = km2
	135 m 2 =  dm2	9000 dm2 =  m2 
	350 dm2 =  cm2	9000000 cm2 =  m2
	7m2 =  dm2	5m 2 17dm 2 =  dm2
	15 km 2 = m2 	2m2 3dm2 25cm2 =  cm2
	90000000 dm2 =  m2	3 km2 4dm2 =  cm2
Bài 2: Một khu đất hình chữ nhật có chiều dài 129m , chiều rộng bằng 1/ 3 chiều dài. tính diện tích khu đất ấy?
Bài 3: Một mảnh vườn hình chữ nhật chu vi là 84m. Tính diện tích của vườn, biết rằng chiều rộng nhắn hơn chiều dài 4m.
Bài 4: Một vườn hoa hình chữ nhật dài 80m , rộng 40m . Người ta làm 4 luống hoa bằng nhau hình chữ nhật. Xung quanh các luống hoa là đường đi rộng 2m. Tính diện tích các đường đi trong vườn hoa?
3. Hoạt động 3: Chữa bài
	Bài 1: 2 HS lên làm
	Bài 2: 1 HS lên làm ở bảng phụ
	Bài 3: 1 HS lên làm ở bảng phụ
	Bài 4: 1 HS làm ở bảng phụ
Giải:
Diện tích của vườn hoa là:
80 x 40 = 3200 ( m2)
Chiều dài mỗi luống hoa là:
(80 – 2 x 3) : 2 = 37 ( m )
Chiều rộng của mỗi luống hoa là:
( 40 – 2 x 30) : 2 = 17 (m )
Diện tích của mỗi luống hoa là;
37 x 17 = 629 ( m2)
Diện tích các luống hoa là:
4 x 629 = 2516 ( m2 )
Diện tích đường hoa là:
3200 – 2516 = 684 ( m2)
Đáp số: 684 m2
Củng cố – Dặn dò:
 - Nhận xét
	 - Ghi bài về nhà
Luyện Tiếng Việt
 Luyện đọc – viết chính tả
 I.Mục tiêu:
Luyện đọc viết 1 đoạn trong bài tập đọc “ Bốn anh tài”
Rên đọc diễn cảm, viết đúng chính tả đẹp.
II. Hoạt động dạy học:
1.Giới thiệu:
2. Hoạt động 1: Luyện đọc
	- GV đọc mẫu toàn bài
	- 1 HS KG đọc
	- Luyện đọc từng đọc từng đoạn, trả lời câu hỏi
	- Đọc nhóm _ Thi đọc diễn cảm giữa các nhóm
	Nhắc lại nội dung chính
3. Hoạt động 2: Luyện viết
	- Đọc và hướng dẫn HS viết đoạn 1, 2 trong bài
	- Chấm bài
4. Củng cố- Dặn dò:
	- Nhận xét giờ học
Hoạt động tập thể
Tìm hiểu về Tết cổ truyền Việt Nam
I.Mục tiêu:
	- HS biết được 1 số nét văn hoá của dân tộc Việt Nam về Tết cổ truyền
	- Tôn trong, bảo vệ nền văn hoá ấy
ii. Hoạt động dạy học:
1. Giới thiệu:
2. Hoạt động 1: 	Thảo luận nhóm
	- GV hd học sinh thảo luận nhóm
	- Bạn biết những gì về tết cổ truyền VN ?
	- ở địa phương, gia đình ngày tết như thế nào?
	- Ngày tết em làm gì, em mong muốn điều gì?
	- Em thích nhất điều gì vào ngày tết?
3. Hoạt động 2: Cả lớp
	- Đại diện 1 số em trình bày
	- Nhận xét
4. Dặn dò:	 GV dặn dò trong dịp tết.

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 19.doc