Giáo án các môn lớp 4 - Tuần 27 - Trường Tiểu học Sơn Hà

Giáo án các môn lớp 4 - Tuần 27 - Trường Tiểu học Sơn Hà

TẬP ĐỌC

DÙ SAO TRÁI ĐẤT VẪN QUAY !

I. MỤC TIÊU:

- Đọc đúng các tên riêng nước ngoài : Biết đọc với giọng kể chậm rãi , bước đầu bộc lộ được thái độ ca ngợi hai nhà bác học dũng cảm .

- Hiểu nội dung và ý nghĩa của bài : Ca ngợi những nhà khoa học chân chính đã dũng cảm, kiên trì bảo vệ chân lí khoa học.( Trả lời được các câu hỏi trong SGK ).

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :

- Tranh chân dung Cô-péc-ních, Ga-li-lê trong SGK; sơ đồ quả đất trong hệ mặt trời.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC.

A. Kiểm tra bài cũ:

- GV gọi 4 HS đọc truyện Ga-vơ-rốt ngoài chiến luỹ theo cách phân vai, trả lời câu hỏi về bài đọc trong SGK. Nêu nội dung của bài em vừa đọc?

- GV nhận xét, ghi điểm.

 

doc 22 trang Người đăng hang30 Lượt xem 445Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn lớp 4 - Tuần 27 - Trường Tiểu học Sơn Hà", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 27 
Thứ 2 ngày 14 tháng 3 năm 2011
Chào cờ
Tập đọc
Dù sao trái đất vẫn quay !
I. Mục tiêu:
- Đọc đúng các tên riêng nước ngoài : Biết đọc với giọng kể chậm rãi , bước đầu bộc lộ được thái độ ca ngợi hai nhà bác học dũng cảm . 
- Hiểu nội dung và ý nghĩa của bài : Ca ngợi những nhà khoa học chân chính đã dũng cảm, kiên trì bảo vệ chân lí khoa học.( Trả lời được các câu hỏi trong SGK ).
II. Đồ dùng dạy học :
- Tranh chân dung Cô-péc-ních, Ga-li-lê trong SGK; sơ đồ quả đất trong hệ mặt trời.
III. Hoạt động dạy và học.
A. Kiểm tra bài cũ:
- GV gọi 4 HS đọc truyện Ga-vơ-rốt ngoài chiến luỹ theo cách phân vai, trả lời câu hỏi về bài đọc trong SGK. Nêu nội dung của bài em vừa đọc?
- GV nhận xét, ghi điểm.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài.
GV cho HS xem tranh minh hoạ trong SGK, ảnh minh hoạ và giới thiệu bài.
2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài.
a. Luyện đọc.
- HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của bài (2- 3 lượt); GV kết hợp hướng dẫn HS phát âm đúng các tên riêng nước ngoài, đọc đúng câu cảm thể hiện thái độ bực tức, phẫn nộ của Ga-li-lê; giúp HS hiểu các từ ngữ được chú giải trong bài; 
	- HS luyện đọc theo cặp.
	- 2 HS đọc cả bài.
	- GV đọc diễn cảm toàn bài.
b. Tìm hiểu bài:
- HS đọc thầm từng đoạn trong SGK, lần lượt TLCH, rôi nêu ý chính của mỗi đoạn:
+ ý kiến của Cô-péc-ních có điểm gì khác ý kiến chung lúc bấy giờ ?
+ Ga-li-lê viết sách nhằm mục đích gì ?
+ Vì sao toà án lúc ấy xử phạt ông ?
+ Lòng dũng cảm của Cô-péc-ních và Ga-li-lê thể hiện ở chỗ nào ?
- 1 HS đọc toàn bài, cả lớp đọc thầm, nêu nội dung chính của bài.(HS trình bày ý kiến, HS khác bổ sung, GV kết luận, ghi bảng)
c. Hướng dẫn HS đọc diễn cảm.
- Ba HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn. GV hướng dẫn HS tìm đúng giọng đọc bài văn bài văn và thể hiện giọng đọc biểu cảm.
- Hướng dẫn HS luyện đọc và thi đọc diễn cảm đoạn sau:
Chưa đầy một thế kỉ sau Dù sao thì trái đất vẫn quay !(theo trình tự : GV đọc mẫu, HS luyện đọc theo cặp; HS thi đọc diễn cảm trước lớp)
- Cả lớp nhận xét, bình chọn bạn đọc hay nhất.
3. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học. Yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện đọc, kể lại câu chuyện trên cho người thân và chuẩn bị bài mới.
 TOáN
Luyện tập chung
I. Mục tiêu: Giúp HS :
- Rút gọn được phân số .
- Nhận biết được phân số bằng nhau .
- Biết giải bài toán có lời văn liên quan đến phân số.
- HS làm được bài 1;2;3.
- HS khá, giỏi làm thêm được những bài còn lại. 
II. Hoạt động dạy và học.
GV tổ chức cho HS làm các bài tập trong SGK:
Bài 1: Dành cho HS cả lớp.
Cho HS thực hiện rút gọn phân số rồi so sánh các phân số bằng nhau.Chẳng hạn: a) = = ; = =; = = 
Bài 2: Dành cho HS cả lớp.
- Một HS nêu yêu cầu.
- Hướng dẫn HS lập phân số rồi tìm phân số của một số.(1 HS làm trên bảng phụ).
- Hướng dẫn HS nhận xét, chữa bài:
Kết quả là: a) ; b) 24 bạn.
Bài 3: Dành cho HS cả lớp.
- Cho 1 HS nêu yêu cầu.
- Gọi vài HS nêu các bước giải: 
+ Tìm độ dài đoạn đường đã đi.
+ Tìm độ dài đoạn đường còn lại
- HS tự làm bài vào vở (1 HS làm trên bảng phụ )
- Hựớng dẫn HS nhận xét, chữa bài.
Bài 4: Dành cho HS khá, giỏi.
Cho HS nêu cách làm bài:
+ Tìm số xăng lấy ra lần sau.
+ Tìm số xăng lấy ra cả hai lần.
+ Tìm số xăng lúc đầu co trong kho.
- HS tự làm bài rồi chữa bài. 
*. Củng cố, dặn dò:
GV nhận xét tiết học; Dặn HS về nhà xem lại bài.
khoa học
các nguồn nhiệt
I. Mục tiêu:
- Kể tên và nêu vai trò của một số nguồn nhiệt.
- Thực hiện được một số biện pháp an toàn , tiết kiệm khi sử dụng các nguồn nhiệt trong sinh hoạt ví dụ: theo dõi khi đun nấu , tắt bếp khi đun xong,
- GDKNS : + Kĩ năng nêu vấn đề liên quan tới sử dụng năng lượng chất đốt và ô nhiễm môi trường.
 + Kĩ năng xác định lựa chọn về các nguồn nhiệt được sử dụng ( trong các tình huống đặt ra ). 
II. Đồ dùng dạy học:
- Chuẩn bị chung: hộp diêm, bàn là kính lúp.
- Chuẩn bị theo nhóm: Tranh ảnh về việc sử dụng các nguồn nhiệt trong sinh hoạt.
III. Hoạt động dạy và học:
Hoạt động1: Nói tên các nguồn nhiệt và vai trò của chúng.
- Yêu cầu HS quan sát hình trang 106 SGK, tìm hiểu về các nguồn nhiệt và vai trò của chúng; tập hợp tranh ảnh về các ứng dụng của các nguồn nhiệt đã sưu tầm theo nhóm.
- HS báo cáo. GV giúp HS phân loại các nguồn nhiệt thành các nhóm: Mặt Trời; ngọn lửa của các vật bị đốt cháy; sử dụng điện. Phân nhóm vai trò nguồn nhiệt trong đời sống hàng ngàyGV bổ sung.
Hoạt động 2: Các rủi ro nguy hiểm khi sử dụng các nguồn nhiệt
- HS thảo luận theo nhóm (tham khảo SGK và dựa vào kinh nghiệm sẵn có) rồi ghi vào bảng sau: 
Những rủi ro, nguy hiểm có thể xảy ra.
Cách phòng tránh
- Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận và giải thích.
Hoạt động 3: Tìm hiểu việc sử dụng các nguồn nhiệt trong sinh hoạt, lao động sản xuất ở gia đình, thảo luận : có thể làm gì để thực hiện tiết kiệm khi sử dụng các nguồn nhiệt.
- HS làm việc theo nhóm.Sau đó các nhóm báo cáo kết quả. Phần vận dụng chú ý nêu những cách thực hiện đơn giản, gần gũi.
- GV kết luận.
* Củng cố, dặn dò:
 	GV nhận xét tiết học. Dặn HS về xem lại bài và chuẩn bị bài mới.
Thể dục
nhảy dây , Di chuyển, tung và bắt bóng,
trò chơi: dẫn bóng
I. Mục tiêu:
- Bước đầu biết cách thực hiện động tác di chuyển tung và bắt bóng bằng hai tay ( di chuyển và dùng sức tung bóng đi hoặc chọn điểm rơi để bắt bóng gọn). 
- Thực hiện được nhảy dây kiểu chân trước chân sau.
- Biết cách chơi và tham gia chơi được. 
- HS giỏi trước khi chơi trò chơi , biết cách thực hiện động tác dùng bàn tay đập bóng nảy liên tục xuống mặt đất. 
II. Địa điểm, phương tiện: 
- Trên sân trường.
 - Mỗi HS 1 dây; 2 quả bóng cho 2 tổ.
III. Hoạt động dạy - học
1. Phần cơ bản 
- Phổ biến nội dung, yêu cầu của bài dạy.
- Khởi động các khớp tay, chân, đầu gối.
- Ôn bài thể dục phát triển chung.
- HS theo dõi
- Lớp trưởng điều khiển.
- Lớp trưởng điều khiển.
- Trò chơi: Kết bạn.
2. Phần cơ bản
- HS ôn di chuyển, tung, bắt bóng, nhảy dây
- HS thực hiện 6 lần
- Cho HS chơi trò chơi “Dẫn bóng”
- HS chơi
3. Phần kết thúc:
- Giáo viên hệ thống toàn bài - giao bài về nhà
Thứ 3 ngày 15 tháng 3 năm 2011
Toán
Kiểm tra định kì (giữa học kì ii)
 ( Kiểm tra theo đề kiểm tra chung của khối)
 luyện từ và câu
câu khiến
I. Mục tiêu:
- Nắm được cấu tạo và tác dụng của câu khiến ( ND ghi nhớ ).
- Nhận biết được câu khiến trong đoạn trích ( BT1, mục III); bước đầu biết đặt câu khiến nói với bạn , với anh chị hoặc với thầy cô ( BT3).
- HS khá, giỏi tìm thêm được các câu khiến trong SGK ( BT2, mục III), đặt được 2 câu khiến với hai đối tượng khác nhau ( BT3). 
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ viết câu khiến ở BT1 (phần Nhận xét).
- Bốn băng giấy- mỗi băng viết một đoạn văn ở BT1 (phần Luyện tập).
- 4 tờ giấy để HS làm BT2- 3 (phần Luyện tập).
III. Các hoạt động dạy học:
1. Giới thiệu bài: GV nêu nội dung học tập
2. Phần nhận xét.
Bài tập 1, 2:
- Gọi 2 HS nối tiếp nhau đọc nội dung BT1, 2. Cả lớp theo dõi trong SGK.
- HS suy nghĩ, phát biểu ý kiến. GV chốt lại lời giải đúng- chỉ bảng đã viết câu khiến, nói lại tác dụng của câu, dấu hiệu cuối câu.
Bài tập 3: - HS đọc yêu cầu của bài, suy nghĩ, tự đặt câu để mượn quyển vở của bạn bên cạnh, viết vào vở.
- GV chia bảng lớp thành 2 phần , mời 6 HS nối tiếp nhau lên bảng- mỗi em tự đặt và đọc câu văn của mình.
- Cả lớp và GV nhận xét từng câu, rút ra kết luận : Khi viết câu nêu yêu cầu, đề nghị, mong muốn, nhờ vả, của mình với người khác, ta có thể đặt ở cuối câu dấu chấm hoặc dấu chấm than.
3. Phần ghi nhớ:
 	- Ba HS đọc nội dung Ghi nhớ trong SGK.
	- Một HS lấy ví dụ minh hoạ nội dung Ghi nhớ. 
4. Luyện tập :
Bài tập 1: - 4 HS tiếp nối nhau đọc nội dung BT1
- HS làm bài theo cặp. (4 HS làm trên giấy dán trên bảng).
- Hướng dẫn HS nhận xét, chữa bài.
Bài tập 2: - HS đọc yêu cầu của bài.
- GVnhắc HS : Trong SGK, câu khiến thường được dùng để yêu cầu HS trả lời câu hỏi hoặc giải bài tập. Cuối các câu khiến này thường có dấu chấm.
- HS làm bài theo nhóm trên phiếu. 
- Các nhóm dán bài trên bảng lớp,đọc bài làm trước lớp, Cả lớp và GV kiểm tra, nhận xét tính điểm cho các nhóm. 
Bài tập 3: - HS đọc yêu cầu bài tập. GV nhắc HS dặt câu khiến phải phù hợp với đối tượng mình yêu cầu, đề nghị.- Chữa bài.
5. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.Yêu cầu HS ghi nhớ nội dung bài học.
lịch sử
thành thị ở thế kỉ XVI- XVII
I. Mục tiêu: Học xong bài này, HS biết 
- Miêu tả những nét cụ thể,sinh động về 3 thành thị : Thăng Long , Phố Hiến, Hội An ở thế kỉ XVI – XVII để thấy rằng thương nghiệp thời kì này rất phát triển ( cảnh buôn bán nhộn nhịp , phố phường nhà cửa , cư dân ngoại quốc ,).
- Dùng lược đồ chỉ vị trí và quan sát tranh, ảnh về các thành thị này. 
II. Đồ dùng dạy học: 
- Bản đồ Việt Nam; Tranh vẽ cảnh Thăng Long và Phố Hiến ở thế kỉ XVI- XVII.
- Vở bài tập của HS.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
A. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 HS đứng dậy trình bày những nội dung chính cần ghi nhớ ở tiết trước.
- GV nhận xét, ghi điểm.
B. Dạy bài mới.
Hoạt động 1: Làm việc cả lớp.
- GV trình bày khái niệm thành thị : Thành thị ở giai đoạn này không chỉ là trung tâm chính trị, quân sự mà còn là nơi tập trung đông dân cư, công nghiệp và thương nghiệp phát triển.
- GV treo bản đồ Việt Nam, yêu cầu HS xác định vị trí của Thăng Long, Phố Hiến, Hội An trên bản đồ.
Hoạt động 2: Làm việc cá nhân:
	- Yêu cầu HS đọc các nhận xét của người nước ngoài về Thăng Long, Phố Hiến, Hội An (trong SGK) để điền vào bảng thống kê sau cho chính xác:
Số dân
Quy mô thành thị
Hoạt động buôn bán
Thăng Long
- Đông dân hơn nhiều thành thị ở châu á.
- Lớn bằng thị trấn ở một số nước ở châu á.
- Thuyền bè ghé bờ khó khăn.
.
Phố Hiến
..
..
..
Hội An
..
..
..
- Yêu cầu 2 HS dựa vào bảng thống kê và nội dung SGK để mô tả lại các thành thị nói trên.
Hoạt động 3: Làm việc cả lớp
- Hướng dẫn HS thảo luận các câu hỏi sau: 
+ Nhận xét chung về số dân, quy mô và hoạt động buôn bán trong các thành thị ở nước ta vào thế kỉ XVI- XVII.
+ Theo em, hoạt động buôn bán ở các thành thị trên nói lên tình hình kinh tế nước ta thời đó như thế nào?
- Các nhóm trao đổi, GV kết luận.
* Củng cố, dặn dò:
 	- Hai HS đọc mục tóm tắt bài học.
 	- GV nhận xét giờ học.
 	- Dặn HS về xem lại bài và chuẩn bị bài mới.
CHíNH Tả
Nhớ- viết: bài thơ về tiểu đội xe không kính
I. Mục tiêu:
- Nhớ và viết lại đúng bài chính tả ; biết trình bày các dòng thơ theo thể thơ tự do và trình bày các khổ thơ.
- Làm đúng BT chính tả 2(b),  ... HS làm bài 1;2.
- HS khá, giỏi làm thêm những bài còn lại. 
II. Hoạt động dạy- học: 
GV tổ chức cho HS làm các bài tập trong SGK :
Bài 1: Dành cho HS cả lớp.
Nhằm vận dụng trực tiếp công thức tính diện tích hình thoi và củng cố kĩ năng tính nhân các số tự nhiên,
 Cho HS tự làm bài, sau đó HS kiểm tra chéo lẫn nhau. Lưu ý với phần b) HS phải đưa về cùng một đơn vị đo.
Bài 2: Dành cho HS cả lớp.
Cho HS tự làm bài (1 HS làm trên bảng phụ).
- Nhận xét, chữa bài.(yêu cầu HS nhận xét cách làm và kết quả trên bảng; GV kết luận, HS chữa bài vào vở.
 Bài 3: Dành cho HS khá, giỏi.
a) Hướng dẫn HS suy nghĩ để tìm cách xếp 4 hình tam giác thành hình thoi. Từ đó xác định độ dài hai đường chéo của hình thoi.
b) Tính diện tích hình thoi theo công thức đã biết.
Cho HS làm phần b), c) bằng cách rút gọn phân số rồi tính.
Bài 4: Dành giấy theo yêu cầu đó. cho HS khá, giỏi.
- HS xem các hình vẽ trong SGK.
- Thực hành trên
* Củng cố, dặn dò:
 	- GV nhận xét tiết học; dặn HS về nhà xem lại các bài tập vừa làm.
Khoa học
Nhiệt cần cho sự sống
I. Mục tiêu:Sau bài học, HS có thể: 
- Nêu vai trò của nhiệt đối với sự sống trên Trái Đất. Nêu được ví dụ chứng tỏ mỗi loài sinh vật có nhu cầu về nhiệt khác nhau.
- Nêu được vai trò của nhiệt đối với sự sống trên Trái Đất.
- Biết một số cách để chống nóng, chống rét cho người, động vật, thực vật. 
II. Đồ dùng dạy học:
- Hình trang 108, 109, SGK phóng to..
- Phiếu có sẵn câu hỏi và đáp án cho ban giám khảo, phiếu câu hỏi cho các nhóm HS.
- Bốn tấm thẻ có ghi A, B, C, D.
III. Hoạt động dạy và học:
1. Kiểm tra bài cũ : 
- Tiết học trước chúng ta học bài gì ? 
Gọi 3 HS lên bảng trả lời:
+ Hãy nêu các nguồn nhiệt mà em biết.
+ Hãy nêu vai trò của các nguồn nhiệt, cho ví dụ.
+ Tại sao phải thực hành tiết kiệm khi sử dụng các nguồn nhiệt? Có các việc làm thiết thực nào để tiết kiệm nguồn nhiệt?
- GV nhận xét, ghi điểm.
2. Dạy bài mới:
Hoạt động 1 : Trò chơi: Cuộc thi : “ Hành trình văn hoá”.
* Cách tiến hành:
- Kê bàn ghế sao cho cả 4 nhóm đều hướng về phía bảng.
- Mỗi nhóm cử 1 HS tham gia vào ban giám khảo. BGK có nhiệm vụ đánh dấu câu trả lời đúng của từng nhóm và ghi điểm.
- Phát phiếu có câu hỏi cho các đội trao đổi, thảo luận.
- Một HS lần lượt đọc to các câu hỏi: Đội nào cũng phải đa ra sự lựa chọn của mình bằng cách giơ thẻ lựa chọn đáp án A, B, C, D sau đó mỗi đội giải thích về sự lựa chọn của mình,.
- Mỗi câu trả lời đúng được 5 điểm, sai trừ 1 điểm.
Lưu ý: GV có thể chỉ định bất cứ thành viên nào trong nhóm trả lời.Mỗi câu hỏi chỉ được suy nghĩ trong vòng 30 giây.
- Tổng kết điểm từ phía Ban giám khảo. Tổng kết trò chơi.
* Câu hỏi và đáp án: 
1. Kể tên 3 cây và 3 con vật có thể sống ở xứ lạnh hoặc xứ nóng mà em biết. (cây xơng rồng, cây thông, hoa tuy-líp)
2. Thực vật phong phú, phát triển xanh tốt quanh năm sống ở vùng có khí hậu nào? 
A. Sa mạc. B. Nhiệt đới. C. Ôn đới. D. Hàn đới. (B. Nhiệt đới).
3. Thực vật phong phú nhng có nhiều cây rụng lá về mùa đông sống ở vùng có khí hậu nào?
A. Sa mạc. B. Nhiệt đới. C. Ôn đới. D. Hàn đới. (C. Ôn đới).
4. Vùng có nhiều loài động vật sinh sống nhất là vùng có khí hậu nào? (Nhiệt đới).
5. Vùng có ít loài động vật và thực vật sinh sống là vùng có khí hậu nào? (Sa mạc và hàn đới).
6. Một số động vật có vú ở khí hậu nhiệt đới có thể bị chết ở nhiệt độ nào? 
A. Trên 0oC. B. 0oC. C. Dưới 0oC. ( 0oC)
7. Động vật có vú sống ở vùng địa cực có thể bị chết ở nhiệt độ nào? 
A. Âm 20oC. B. Âm 30oC. C. Âm 40oC. ( Âm 30oC)
8. Nhiệt đọ có ảnh hưởng đến hoạt động sống nào của động vật, thực vật.
A Sự lớn lên. B. Sự sinh sản. C. sự phân bố. D. Tất cả các hoạt động trên. (D.)
9. Mỗi loài động vật, thực vật có nhu cầu về nhiệt độ:
A. Giống nhau. B. Khác nhau. (B)
10. Sống trong điều kiện nhiệt độ không thích hợp con người, động vật, thực vật phải:
A. Tự điều chỉnh nhiệt độ của cơ thể. B.Có những biện pháp nhân tạo để khắc phục. C. Cả 2 biện pháp trên. (C)
Hoạt động 2: Vai trò của nhiệt đối với sự sống trên Trái Đất..
- HS thảo luận theo cặp: + Điều gì sẽ xẩy ra nếu Trái Đất không được Mặt Trời sưởi ấm?
- Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác bổ sung, GV kết luận (gió ngừng thổi, nước ngừng chảy, Trái Đất sẽ lạnh giá, không có sự sống trên Trái Đất, Trái Đất sẽ không có mưa và trở thành một hành tinh chết.)
Hoạt động 3: Cách chống nóng, chống rét cho người, động vật, thực vật
- HS thảo luận theo nhóm 4. Cứ 2 nhóm thảo luận một nội dung: Nêu cách chống nóng, chống rét cho : người, động vật, thực vật.
- Các nhóm thảo luận, GV theo dõi, hướng dẫn thêm.
- Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác bổ sung, GV nhận xét, kết luận
3. Củng cố, dặn dò:
 GV nhận xét giờ học. Dặn HS về nhà xem lại các bài từ 20 đến 54.
Hoạt động tập thể
Sinh hoạt lớp cuối tuần.
I. Mục tiêu:
	- Nhận biết những ưu điểm và hạn chế trong tuần 27
	- Triển khai nhiệm vụ, kế hoạch hoạt động tuần 28
 II:. Hoạt động dạy - học:
Hoạt động 1: Nhận xét tuần 27.
 - Yêu cầu HS nêu các hoạt động trong tuần.
 - GV nhận xét bổ sung.
 * Nhận xét về học tập:
 - Yêu cầu các nhóm thảo luận về những ưu khuyết điểm về học tập.
 - Học bài cũ, bài mới, sách vỡ, dồ dùng, thời gian đến lớp, học bài, làm bài...
 * Nhận xét về các hoạt động khác.
 - Yêu cầu thảo luận về trực nhật, vệ sinh, tập luyện đội, sao, lao động, tự quản...
 * Cá nhân, tổ nhận loại trong tuần.
 * GV nhận xét trong tuần và xếp loại các tổ và tuyên dương một số em trong lớp.
 Hoạt động 2: Kế hoạch tuần 28: 
 - GV đưa ra 1 số kế hoạch hoạt động:
 * Về học tập.
 * Về lao động.
 * Về hoạt động khác.
 - Tổng hợp thống nhất kế hoạch hoạt động của lớp.
 * Kết thúc tiết học:
địa lí
người dân và hoạt động sản xuất ở 
đồng bằng duyên hải miền Trung.
I. Mục tiêu:
Sau bài học, HS biết:
- Biết người Kinh, người Chăm và một số dân tộc ít người khác là cư dân chủ yếu của đồng bằng duyên hải miền Trung.
- Trình bày một số nét tiêu biểu về hoạt động sản xuất : trồng trọt , chăn nuôi, đánh bắt , nuôi trồng , chế biến thủy sản,
 - HS khá, giỏi : Giải thích vì sao người dân ở đồng bằng duyên hải miền Trung lại trồng lúa, mía và làm muối: khí hậu nóng , có nguồn nước, ven biển. 
II. Đồ dùng dạy học:
- Bản đồ Việt Nam; Lược đồ đồng bằng duyên hải miền Trung; bản đồ dân cư Việt nam.
-Tranh, ảnh như SGK; các tranh, ảnh sưu tầm về con người và hoạt động sản xuất ở ĐB DHMT. 
III. Hoạt động dạy và học:
A. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 HS lên bảng: Đọc tên các đồng bằng duyên hải miền Trung và chỉ trên lược đồ.
- 2 HS: Nêu đặc điểm của ĐBDH miền Trung. 
- GV nhận xét, ghi điểm.
- Giới thiệu bài, ghi mục bài.
B. Dạy bài mới.
1. Dân cư tập trung khá đông đúc.
Hoạt động 1: Làm việc theo cặp 
GV giới thiệu: DB DHMT tuy nhỏ hẹp song có điều kiện tương đối thuận lợi cho sinh hoạt và sản xuất nên dân cư tập trung khá đông đúc.
- Yêu cầu từng cặp HS quan sát bản đồ phân bố dân cư Việt Nam và so sánh:
1.So sánh lượng người sinh sống ở vùng ven biển miền trung so với ở vùng núi Trường Sơn.
2.So sánh lượng người sinh sống ở vùng ven biển miền Trung so với ở vùng ĐBBB và ĐBNB.
- Đại diện nhóm trả lời, nhóm khác nhận xét, bổ sung. GV kết luận: Dân cư ở vùng ĐB DHMT khá đông đúc và phần lớn họ sống ở các làng mạc, thị xã, thành phố.
- Yêu cầu HS đọc sách và cho biết: Người dân ở ĐB DHMT là người dân tộc nào?
- GV giới thiệu thêm cho HS biết.
- Yêu cầu các cặp quan sát hình 1, 2 nhận xét trang phục của phụ nữ Chăm, phụ nữ Kinh.
- GV kết luận.
2. Hoạt động sản xuất của người dân
Hoạt động 2: Làm việc cả lớp.
- Yêu cầu HS quan sát các hình 3 đến hình 8 trong SGK và đọc ghi chú ở các hình. (6 HS đọc lần lượt trước lớp).
- Dựa vào các hình ảnh đó hãy cho biết, người dân ở đây có những ngành nghề gì?
- Yêu cầu HS kể tên một số loại cây được trồng ở đây; một số loại con vật được chăn nuôi nhiều ở ĐB DHMT; một số loài thuỷ sản được nuôi ở ĐB DHMT.
- GV nhấn mạnh: Nghề làm muối là một nghề rất đặc trưng của ngời dân ở ĐB DHMT, nghề này rất vất vả)
 3. Khai thác điều kiện tự nhiên để phát triển sản xuất ở ĐB DHMT
- Yêu cầu một số HS nhắc lại các nghề chính ở ĐB DHMT.(trồng trọt, chăn nuôi. đánh bắt thuỷ sản, làm muối).
	-Yêu cầu HS làm việc theo nhóm 6: đọc bảng gợi ý trong SGK giải thích vì sao đồng bằng DHMT lại có các hoạt động sản xuất đó.
- Các nhóm lên trình bày trước lớp (1 HS viết lên bảng GV kẻ sẵn, 1 HS trình bày trước lớp) mỗi nhóm một nội dung.
Tên hoạt động sản xuất
Một số điều kiện cần thiết để sản xuất
Trồng lúa
Trồng mía, lạc
Làm muối
Nuôi, đánh bắt thuỷ sản
- GV nhấn mạnh: Mặc dù thiên nhiên ở đây thường gây bão lụt và khí hậu có phần khắc nghiệt, người dân ở ĐBDHMT vẫn biết tận dụng khai thác các điều kiện thiên nhiên thuận lợi để phát triển các ngành nghề phù hợp cho đời sống của mình và còn phục vụ các vùng khác, cũng như phục vụ xuất khẩu.
3. Củng cố, dặn dò :
- 2 HS đọc ghi nhớ trong SGK. GV nhận xét tiết học; 
- Dặn HS về nhà sưu tầm tranh ảnh về ĐB DHMT.
Kĩ thuật
 Lắp xe có thang (tiết 1)
I. Mục tiêu: 
 	- HS biết chọn đúng và đủ các chi tiết để lắp xe có thang.
- Lắp được từng bộ phận và lắp ráp xe có thang đúng kĩ thuật, đúng quy trình.
- Rèn luyện tính cẩn thận, an toàn lao động khi thực hiện thao tác lắp, tháo các chi tiết của xe có thang.
II. Đồ dùng dạy- học: Mẫu xe có thang đã lắp sẵn; Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật.
III. Hoạt động- dạy- học: Tiết 1
1.Giới thiệu bài: GV giới thiệu bài và nêu mục đích của bài học.
2. Dạy bài mới:
Hoạt động1: Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét mẫu.
- Cho HS quan sát mẫu xe có thang đã lắp sẵn và TLCH : Xe bao nhiêu bộ phận chính ? (5 bộ phận)
- GV nêu tác dụng của xe có thang trong thực tế.
Hoạt động 2: Hướng dẫn thao tác kĩ thuật.
a. Hướng dẫn HS chọn các chi tiết theo SGK.
- GV cùng HS chọn các chi tiết cho đúng và đủ.
- Xếp các chi tiết vào hộp theo từng loại chi tiết.
b. Lắp từng bộ phận.
- Lắp giá đỡ trục bánh xe và sàn ca bin : HS quan sát và TLCH trong SGK ? Cho 1 HS lắp, cả lớp và GV nhận xét.
- Tiến hành tương tự với các bộ phận:
Ca bin, bệ thang và giá đỡ thang, lắp cái thang, lắp trục bánh xe.
c. Lắp ráp xe có thang: GV lắp theo quy trình trong SGk; sau đó kiểm tra sự chuyển động của xe và sự quay của thang.
d. Hướng dẫn tháo rời các chi tiết và xếp gọn vào hộp: Tiến hành tương tự như các tiết trước.
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét giờ học, tinh thần học tập của HS.
- Dặn HS chuẩn bị cho tiết sau sẽ thực hành.

Tài liệu đính kèm:

  • docT27.doc