Giáo án các môn lớp 4 - Tuần 29 - Trường Tiểu học Sơn Hà

Giáo án các môn lớp 4 - Tuần 29 - Trường Tiểu học Sơn Hà

TẬP ĐỌC

ĐƯỜNG ĐI SA PA

I. Mục tiêu:

- Biết đọc diễn cảm một đoạn văn trong bài với giọng nhẹ nhàng, tình cảm; bước đầu biết nhấn giọng các từ gợi tả.

- Hiểu nội dung và ý nghĩa của bài : Ca ngợi vẻ đẹp độc đáo của Sa Pa, thể hiện tình cảm yêu mến thiết tha của tác giả đối với cảnh đẹp đất nước.( Trả lời được các câu hỏi ; thuộc hai đoạn cuối bài ).

II. Đồ dùng dạy học :

Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK; thêm tranh, ảnh về cảnh Sa Pa hoặc đường lên Sa Pa.

III. Hoạt động dạy và học.

A. Kiểm tra bài cũ:

- GV gọi 2 HS đọc truyện Con sẻ, trả lời câu hỏi về bài đọc trong SGK. Nêu nội dung của bài em vừa đọc?

- GV nhận xét, ghi điểm.

B. Dạy bài mới:

1. Giới thiệu bài.

GV cho HS xem tranh minh hoạ trong SGK, ảnh minh hoạ và giới thiệu chủ điểm Khám phá thế giới sau đó giới thiệu bài.

 

doc 21 trang Người đăng hang30 Lượt xem 521Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn lớp 4 - Tuần 29 - Trường Tiểu học Sơn Hà", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 29
Thứ 2 ngày 28 tháng 3 năm 2011
Chào cờ
Tập đọc
đường đi sa pa
I. Mục tiêu:
- Biết đọc diễn cảm một đoạn văn trong bài với giọng nhẹ nhàng, tình cảm; bước đầu biết nhấn giọng các từ gợi tả.
- Hiểu nội dung và ý nghĩa của bài : Ca ngợi vẻ đẹp độc đáo của Sa Pa, thể hiện tình cảm yêu mến thiết tha của tác giả đối với cảnh đẹp đất nước.( Trả lời được các câu hỏi ; thuộc hai đoạn cuối bài ).
II. Đồ dùng dạy học :
Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK; thêm tranh, ảnh về cảnh Sa Pa hoặc đường lên Sa Pa.
III. Hoạt động dạy và học.
A. Kiểm tra bài cũ:
- GV gọi 2 HS đọc truyện Con sẻ, trả lời câu hỏi về bài đọc trong SGK. Nêu nội dung của bài em vừa đọc?
- GV nhận xét, ghi điểm.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài.
GV cho HS xem tranh minh hoạ trong SGK, ảnh minh hoạ và giới thiệu chủ điểm Khám phá thế giới sau đó giới thiệu bài.
2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài.
a. Luyện đọc.
- Giúp HS phân đoạn cho bài đọc.
- HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của bài (2- 3 lượt); GV kết hợp hướng dẫn HS ngắt nghỉ hơi đúng, giúp HS hiểu các từ ngữ được chú giải trong bài; 
	- HS luyện đọc theo cặp.
	- 2 HS đọc cả bài.
	- GV đọc diễn cảm toàn bài.
b. Tìm hiểu bài:
- HS đọc thầm từng đoạn trong SGK, lần lượt TLCH, rồi nêu ý chính của mỗi đoạn:
+ Mỗi đoạn trong bài là một bức tranh đẹp về người. Hãy miêu tả những điều em hình dung được về mỗi bức tranh ấy.
+ Những bức tranh phong cảnh bằng lời trong bài thể hiện sự quan sát tinh tế của tác giả. Hãy nêu một chi tiết thể hiện sự quan sát tinh tế ấy. ( mỗi HS có thể nêu một chi tiết riêng các em cảm nhận được).
+ Vì sao tác giả gọi Sa Pa là “món quà kì diệu của thiên nhiên” ?
+ Bài văn thể hiện tình cảm của tác giả đối với cảnh đẹp của Sa Pa như thế nào?
- 1 HS đọc toàn bài, cả lớp đọc thầm, nêu nội dung chính của bài.(HS trình bày ý kiến, HS khác bổ sung, GV kết luận, ghi bảng)
c. Hướng dẫn HS đọc diễn cảm.
	- Ba HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn.
GV hướng dẫn HS tìm đúng giọng đọc bài văn và thể hiện đúng nội dung bài.
- Hướng dẫn HS luyện đọc và thi đọc diễn cảm đoạn sau:
Xe chúng tôi leo chênh vênh lướy thướt liễu rủ (theo trình tự : GV đọc mẫu, HS luyện đọc theo cặp; HS thi đọc diễn cảm trước lớp)
- Cả lớp nhận xét, bình chọn bạn đọc hay nhất.
- HS nhẩm HTL hai đoạn văn (Từ Hôm sau chúng tôi đi Sa Pađến hết). HS thi đọc thuộc lòng đoạn văn.
3. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học. Yêu cầu HS về nhà tiếp tục HTL 2 đoạn cuối bài, chuẩn bị bài mới.
TOáN
Luyện tập chung
I. Mục tiêu: Giúp HS 
- Viết được tỉ số của hai đại lượng cùng loại.
- Giải được bài toán Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó.
- HS làm bài 1(a,b); bài 3; bài 4.
- HS khá, giỏi làm thêm những bài còn lại. 
II. Hoạt động dạy và học.
GV tổ chức cho HS làm các bài tập trong SGK:
Bài 1: HS TB, yếu chỉ làm câu a,b.
HS khá, giỏi làm cả bài.
Cho HS tự làm bài rồi chữa bài. Kết quả là: a) ; b) ; c) = 4; d) = 
Chú ý: Tỉ số cũng có thể rút gọn như phân số.
Bài 2: Dành cho hS khá, giỏi.
 - Một HS nêu yêu cầu.
 - Hướng dẫn HS : + Kẻ bảng ở SGK vào vở.
 + Làm ở giấy nháp rồi viết đáp số vào ô trống trong bảng.
 - HS nêu kết quả, nhận xét, GV kết luận.
Bài 3: Dành cho hS cả lớp.
 - Cho 1 HS nêu yêu cầu.
 - Gọi vài HS nêu các bước giải: 
 + Xác định tỉ số.
 + Vẽ sơ đồ.
 + Tìm tổng số phần bằng nhau; tìm mỗi số.
 - HS tự làm bài vào vở (1 HS làm trên bảng phụ )
 - Hựớng dẫn HS nhận xét, chữa bài.
Bài 4: Dành cho hS cả lớp.
 Cho HS nêu cách làm bài:
 + Vẽ sơ đồ.
 + Tìm tổng số phần bằng nhau; tìm chiều rộng, chiều dài.
 - HS tự làm bài rồi chữa bài. 
Bài 5: Dành cho hS khá, giỏi.
Tiến hành tương tự như bài 4.
* Củng cố, dặn dò:
GV nhận xét tiết học; Dặn HS về nhà xem lại bài.
 khoa học
 thực vật cần gì để sống
I. Mục tiêu: Sau bài học, HS biết
- Nêu được những yếu tố cần để duy trì sự sống của thực vật : nước , không khí, ánh sáng, nhiệt độ và chất khoáng
- GDKNS : + Kĩ năng làm việc theo nhóm.
 + Kĩ năng quan sát, so sánh có đối chứng để thấy sự phát triển khác nhau của cây trong những điều kiện khác nhau. 
II. Đồ dùng dạy học:
- Hình trang 114, 115 SGK; phiếu học tập (VBT).
- Chuẩn bị theo nhóm: 5 lon sữa bò: 4 lon đựng đất màu, 1 lon đựng sỏi đã rửa sạch; các cây đậu xanh hoặc ngô nhỏ được hướng dẫn gieo trước bài học khoảng 3 tuần; GV chuẩn bị: Một lọ thuốc đánh móng tay hoặc một ít keo trong suốt.
III. Hoạt động dạy và học:
 Hoạt động1: Trình bày cách tiến hành thí nghiệm thực vật cần gì để sống.
- GV chia nhóm và yêu cầu các nhóm trưởng báo cáo về việc chuẩn bị các đồ dùng thí nghiệm.
- Yêu cầu HS đọc các mục Quan sát trang 114 SGK để biết cách làm.
- Các nhóm làm việc; GV kiểm tra và giúp đỡ các nhóm.
- Đại diện một vài nhóm nhắc lại công việc các em đã làm và TLCH: Điều kiện sống của cây 1, 2, 3, 4, 5 là gì?
- GV hướng dẫn HS làm phiếu để theo dõi sự phát triển của các cây đậu; khuyến khích HS tiếp tục chăm cây đậu hằng ngày theo đúng hướng dẫn và ghi lại những gì quan sát được.
- Yêu cầu HS trả lời: Muốn biết thực vật cần gì để sống có thể làm thí nghiệm như thế nào?
GV kết luận .
 Hoạt động 2: Dự đoán kết quả của thí nghiệm.
- HS làm việc cá nhân vào phiếu (VBT). 
 	- Dựa vào kết quả làm việc với phiếu học tập cá nhân, GV cho cả lớp lần lượt TLCH:
1. Trong 5 cây đậu trên, cây nào sống và phát triển bình thường? Tại sao?
2. Những cây khác sẽ như thế nào? Vì những lí do gì mà những cây đó phát triển không bình thường và có thể chết rất nhanh?
3. Hãy nêu những điều kiện để cây sống và phát triển bình thường.
- GV kết luận như mục Bạn cần biết trang 115 SGK.
3. Củng cố, dặn dò:
GV nhận xét tiết học. Dặn HS về xem lại bài và chuẩn bị bài mới.
thể dục
môn thể thao tự chọn- nhảy dây
I. Mục tiêu:
- Thực hiện được động tác chuyền cầu bằng mu bàn chân. Bước đầu biết cách thực hiện chuyền cầu bằng má trong bàn chân.
- Biết cách thực hiện động tác nhảy dây kiểu chân trước , chân sau.
- Yêu cầu cơ bản nhất là hS được tâng cầu, chuyền cầu và biết được cách chyền cầu của mu và má trong bàn chân. 
II. Địa điểm phương tiện:
- Địa điểm: Trên sân trường. Vệ sinh nơi tập, bảo đảm an toàn tập luyện.
- Phương tiện: Mỗi HS một dây nhảy và dụng cụ học môn tự chọn.
III. Nội dung và phương pháp lên lớp:
1. Phần mở đầu: 6- 10 phút.
- GV nhận lớp, phổ biến nội dung và yêu cầu của giờ học.
- Khởi động các khớp; 
- Một số ĐT khởi đọng và phát triển thể lực chung.
*Trò chơi “Có chúng em”.
2. Các hoạt động dạy học: 18- 22 phút
a. Môn tự chọn:
- Đá cầu:
 + Ôn chuyền cầu bằng mu bàn chân.
+ Học chuyền cầu (bằng má trong bàn chân) theo nhóm 2 người.
+ Tập theo đội hình 4 hàng ngang quay mặt vào nhau, cách nhau 2-3 mét trong mỗi hàng, người nọ cách người kia tối thiểu 1,5m.
- Ném bóng:
+ Ôn một số ĐT bổ trợ.
+ Ôn cách cầm bóng và tư thế đứng chuẩn bị, ngắm đích, ném (chưa ném bóng và có ném bóng vào đích).
b) Nhảy dây.
- Ôn nhảy dây kiểu chân trước chân sau. (cá nhân).
- Thi vô địch tổ tập luyện.
- Tổng kết, nhận xét sau khi thi đua.
3. Phần kết thúc: 4- 6 phút
- GV cùng HS hệ thống bài.
- Đi đều và hát; một số động tác hòi tĩnh. 
- GVnhận xét giờ học, dặn HS về nhà ôn nhảy dây.
Thứ 3 ngày 29 tháng 3 năm 2011
 Toán
 Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó.
I. Mục tiêu:
- Biết cách giải bài toán Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó.
- HS làm bài 1.
- HS khá, giỏi làm thêm những bài còn lại. 
II. Hoạt động dạy và học:
1. Bài toán 1: 
- GV nêu bài toán, phân tích bài toán, Vẽ sơ đồ đoạn thẳng: số bé được biểu thị là 3 phần bằng nhau, số lớn được biểu thị là 5 phần như thế.
- Hướng dẫn giải theo các bước:
+ Tìm hiệu số phần bằng nhau: 5 – 3 = 2 (phần).
+ Tìm giá trị một phần: 24 : 2 = 12
+ Tìm số bé: 12 x 3 = 36
+ Tìm số lớn: 36 + 24 = 60
GV lưu ý với HS khi trình bày bài giải có thể gộp bước 2 và bước 3 là: 
 24 : 2 x 3 = 36.
2. Bài toán 2: 
- GV nêu bài toán. Hướng dẫn HS phân tích đề toán và vẽ sơ đồ đoạn thẳng như SGK.
 	- Hướng dẫn HS giải theo các bước: 
+ Tìm hiệu số phần bằng nhau: 7 – 4 = 3 (phần).
+ Tìm giá trị một phần: 12 : 3 = 4 (m).
+ Tìm chiều dài hình chữ nhật: 4 x 7 = 28 (m)
+ Tìm chiều rộng hình chữ nhật: 28 – 12 = 16 (m).
- GV lưu ý HS có thể gộp bước 2 và bước 3 là: 12 : 3 x 7 = 28 (m)
3. Thực hành:
 GV lần lượt hướng dẫn HS giải các bài tập trong SGK; 
- HS nêu các bước giải sau đó tự làm bài; mỗi bài tập yêu cầu một HS lên làm trên bảng phụ. 
- Hướng dẫn HS nhận xét, chữa bài.
4. Củng cố, dặn dò: GV nhận xét tiết học. Dặn HS về xem lại bài và chuẩn bị bài mới.
luyện từ và câu
 mở rộng vốn từ: du lịch- thám hiểm.
I. Mục tiêu:
- HIểu được các từ du lịch, thám hiểm ( BT1, BT2 ) ; bước đầu hiểu ý nghĩa câu tục ngữ ở bài tập 3; biết chọn tên sông cho trước đúng với lời giải câu đố trong bài tập 4. 
II. Đồ dùng dạy học:
 - 4 tờ giấy để HS các nhóm làm BT4.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Giới thiệu bài: GV nêu nội dung học tập 
2. Hướng dẫn HS làm bài tập :
Bài tập 1: HS đọc thầm yêu cầu của bài, suy nghĩ, phát biểu ý kiến. GV chốt lại lời giải đúng: ý b- Du lịch là đi chơi xa để nghỉ ngơi, ngắm cảnh.
Bài tập 2: - HS đọc yêu cầu của bài.
Cách tiến hành tương tự BT1. Lời giải: 
ý c: Thám hiểm có nghĩa là thăm dò, tìm hiểu những nơi xa lạ, khó khăn, có thể nguy hiểm.
Bài tập 3: - HS đọc yêu cầu của bài, suy nghĩ, TLCH.
 - Gọi HS khác nhận xét, bổ sung. GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng: nghĩa của câu đó là: 
Ai đi được nhiều nơi sẽ mở rộng tầm hiểu biết, sẽ khôn ngoan, trưởng thành hơn./ Chịu khó đi đây đi đó để học hỏi, con người mới sớm khôn ngoan, hiểu biết.
Bài tập 4: 
- Một HS đọc nội dung bài tập 4.
- GV chia nhóm và phát giấy cho các nhóm trao đổi, thảo luận, chọn tên các sông đã cho để giải đố nhanh. Nhắc HS chỉ cần viết ngắn gọn.
- GV lập một tổ trọng tài : mời 2 nhóm thi trả lời nhanh: nhóm 1 đọc câu hỏi, nhóm 2 trả lời đồng thanh. Hết một nửa bài thơ, đổi ngược lại nhiệm vụ. Làm tương tự như thế với các nhóm sau. Cuối cùng các nhóm dán lời giải lên bảng lớp, GV cùng trọng tài chấm điểm, kết luận nhóm thắng cuộc.
3. Củng cố, dặn dò:- GV nhận xét tiết học.
Yêu cầu HS về nhà HTL bài thơ (ở BT4) và câu tục ngữ Đi một ngày đàng học một sàng khôn.
lịch sử
quang trung đại phá quân thanh (năm 1789)
I. Mục tiêu: Học xong bài này, HS biết 
- Dựa vào lược đồ tường thuật lại sơ lược Quang Trung đại phá quân Thanh, chú ý các trận tiêu biểu : Ngọc Hồi, Đống Đa.
+ Quân Thanh xâm lược nước ta , ... ểm tra HS chuẩn bị cho BT, treo lên bảng tranh ảnh một số vật nuôi trong nhà (GV và HS sưu tầm). GV nhắc HS: 
+ Nên chọn lập dàn ý một con vật nuôi, gây cho em ấn tượng đặc biệt.
+ Nếu trong nhà không nuôi con vật nào, các em có thể lập dàn ý cho bài văn tả một vật nuôi em biết (của người thân, nhà hàng xóm, một vật nuôi ở công viên)
+ Dàn ý cần cụ thể, chi tiết; tham khảo bài văn Con mèo hung để biết cách tìm ý của tác giả
(ở bài này chưa yêu cầu HS phải biết cách tả từng bộ phận của con vật)
Toán
Luyện tập chung
Mục tiêu: 
Giải được bài toán tìm hai số khi biết tổng ( hiệu) và tỉ số của hai số đó.
HS làm bài 2;4.
HS khá, giỏi làm thêm những bài còn lại. 
II. Hoạt động dạy- học: 
GV tổ chức cho HS làm các bài tập trong SGK :
Bài 1: Dành cho hS khá, giỏi.
 - HS kẻ bảng như SGK vào vở
	- HS tính vào giấy nháp rồi ghi kết quả vào ô trống
	- HS trình bày cách tính và kết quả
	- GV và cả lớp nhận xét, kết luận đáp số.
Bài 2: : Dành cho hS cả lớp.
 - GV yêu cầu HS tự làm bài
 	- GV kèm những HS gặp khó khăn trong làm bài. 
	- Các bước giải: + Xác định tỉ số
	 + Vẽ sơ đồ
	 + Tìm hiệu số phần bằng nhau
	 + Tìm mỗi số 
- Gọi 1- 2 HS đọc bài làm của mình trước lớp, GV cùng cả lớp chữa bài.
Bài 3: : Dành cho hS khá, giỏi.
 - HS đọc đề bài
- HS vẽ sơ đồ và giải BT theo các bước:
	+ Tìm số túi gạo cả hai loại
	+ Tìm số gạo trong mỗi túi
	+ Tìm số gạo mỗi loại 
	- GV theo dõi HS làm bài.
Bài 4: : Dành cho hS cả lớp.
 - Gọi HS đọc bài toán 
Hỏi: Bài toán đã cho thuộc dạng toán nào? (Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó)
- Cho HS tự làm bài sau đó một vài em trình bày kết quả.
- GV kết luận về bài làm đúng và cho điểm HS
3. Củng cố, dặn dò: Gọi 2 HS nhắc lại cách giải bài toán về tìm hai số khi biết hiệu (hoặc tổng) và tỉ số của hai số.
Khoa học
Nhu cầu nước của thực vật
I. Mục tiêu:
- Biết mỗi loài thực vật , mỗi gia đoạn phát triển của thực vật có nhu cầu về nước khác nhau. 
- GDKNS : + Kĩ năng hợp tác trong nhóm nhỏ.
 + Kĩ năng trình bày sản phẩm thu thập được và các thông tin về chúng. 
II. Đồ dùng dạy học:
- Hình trang 116, 117 SGK 
- Sưu tầm tranh ảnh hoặc cây thật sống ở những nơi khô cạn, nơi ẩm ướt và dưới nước.
III. Hoạt động dạy và học:
HĐ1: Tìm hiểu nhu cầu nước của các loài thực vật khác nhau
Bước 1: Hoạt động theo nhóm nhỏ
- Nhóm trưởng tập hợp tranh ảnh (hoặc cây hay lá cây thật) của những cây sống ở những nơi khô cạn, nơi ẩm ớt, sống dưới nước mà các thành viên trong nhóm đã sưu tầm.
- Cả nhóm cùng nhau làm phiếu ghi lại nhu cầu về nước của các loài cây đó
- Phân loại các cây thành 4 nhóm và dán vào giấy khổ to hoặc tờ báo: nhóm cây sống dưới nước, nhóm cây sống trên cạn chịu được khô hạn, nhóm cây sống trên cạn ưa ẩm ướt, nhóm cây sống được cả trên cạn và dưới nước.
Bước 2: Hoạt động cả lớp
	Các nhóm trưng bày sản phẩm của nhóm mình. Sau đó đi xem sản phẩm của nhóm khác và đánh giá lẫn nhau.
KL: Các loài cây khác nhau có nhu cầu về nước khác nhau, có cây ưa ẩm, có cây chịu được khô cạn.
HĐ2: Tìm hiểu nhu cầu về nước của một cây ở những giai đoạn phát triển khác nhau và ứng dụng trong trồng trọt
- GV yêu cầu HS quan sát các hình trang 117 SGK và TLCH: 
	+ Vào giai đoạn nào cây lúa cần nhiều nước? (lúa làm đòng, lúa mới cấy)
	+ GV đề nghị HS tìm thêm các ví dụ khác chứng tỏ cùng một cây, trong những giai đoạn phát triển khác nhau cần những lượng nước khác nhau và ứng dụng của những hiểu biết đó trong trồng trọt.
	+ Nếu HS không biết hoặc biết ít thì GV cung cấp thêm ví dụ.
KL: - Cùng một cây, trong những giai đoạn phát triển khác nhau cần những lượng nước khác nhau.
	- Biết nhu cầu về nước của cây để có chế độ tưới và tiêu hợp lí cho từng loại cây vào từng thời kì phát triển của một cây mới có thể đạt được năng suất cao.
 3. Củng cố, dặn dò:
 GV nhận xét giờ học. Dặn HS về nhà ứng dụng kiến thức đã học trong trồng trọt và chăm bón rau hoa.
Hoạt động tập thể
Sinh hoạt lớp cuối tuần.
I. Mục tiêu:
	- Nhận biết những ưu điểm và hạn chế trong tuần 29
	- Triển khai nhiệm vụ, kế hoạch hoạt động tuần 30
 II:. Hoạt động dạy - học:
Hoạt động 1: Nhận xét tuần 27.
 - Yêu cầu HS nêu các hoạt động trong tuần.
 - GV nhận xét bổ sung.
 * Nhận xét về học tập:
 - Yêu cầu các nhóm thảo luận về những ưu khuyết điểm về học tập.
 - Học bài cũ, bài mới, sách vỡ, dồ dùng, thời gian đến lớp, học bài, làm bài...
 * Nhận xét về các hoạt động khác.
 - Yêu cầu thảo luận về trực nhật, vệ sinh, tập luyện đội, sao, lao động, tự quản...
 * Cá nhân, tổ nhận loại trong tuần.
 * GV nhận xét trong tuần và xếp loại các tổ và tuyên dương một số em trong lớp.
 Hoạt động 2: Kế hoạch tuần 30: 
 - GV đưa ra 1 số kế hoạch hoạt động:
 * Về học tập.
 * Về lao động.
 * Về hoạt động khác.
 - Tổng hợp thống nhất kế hoạch hoạt động của lớp.
 * Kết thúc tiết học:
 địa lí
thành phố huế
I. Mục tiêu: Sau bài học, HS biết:
- Nêu được một số đặc điểm chủ yếu của thành phố Huế:
+ Thành phố Huế từng là kinh đô của nước ta thời Nguyễn.
+ Thiên nhiên đẹp với nhiều công trình kiến trúc cổ khiến Huế thu hút được nhiều khách du lịch.
- Chỉ được thành phố Huế trên bản đồ ( lược đồ). 
II. Đồ dùng dạy học:
- Bản đồ hành chính Việt Nam
- ảnh một số cảnh quan đẹp, công trình kiến trúc mang tính lịch sử của Huế.
III. Hoạt động dạy và học:
A. Kiểm tra bài cũ- Giới thiệu bài mới:
- Gọi lần lượt 3 HS: 
+ HS1 lên bảng chỉ vị trí của ĐBDH miền Trung. 
+ HS2 TLCH: Kể tên các ngành công nghiệp có ở các tỉnh duyên hải miền Trung?
+ HS2 TLCH: Vì sao ngày càng có nhiều khách du lịch đến tham quan miền Trung?
- GV nhận xét, ghi điểm.
B. Dạy bài mới.
HĐ1: Thành phố nằm bên dòng sông Hương thơ mộng
- GV treo bản đồ Việt Nam, yêu cầu HS thảo luận cặp đôi, chỉ thành phố Huế trên bản đồ và TLCH: 
+ Thành phố Huế nằm ở tỉnh nào?
+ Thành phố nằm ở phía nào của của dãy Trường Sơn?
+ Từ nơi chúng ta đang ở đi đến thành phố Huế theo hướng nào? 
HS TLCH, GV nhấn mạnh: Thành phố Huế thuộc tỉnh Thừa Thiên- Huế, tựa lưng vào dãy núi Trường Sơn, nằm cách biển không xa, trên vùng chuyển tiếp từ đồi thấp sang đồng bằng.
- GV treo lược đồ thành phố Huế, yêu cầu HS quan sát và cho biết:
+ Dòng sông nào chảy qua thành phố Huế?
+ Chỉ hướng chảy của dòng sông?
GV kết luận: Sông Hương hay còn gọi là Hương Giang là dòng sông thơ mộng chảy qua thành phố Huế. Người ta cũng gọi thành phố Huế là TP bên dòng Hương Giang. 
GV giới thiệu: Không chỉ nổi tiếng vì có thiên nhiên đẹp, Huế trở nên nổi tiếng vì từng là cố đô với nhiều công trình kiến trúc cổ
HĐ2: Thành phố đẹp với nhiều công trình kiến trúc cổ- Yêu cầu HS quan sát các hình vẽ trong SGK và vốn hiểu biết của mình kể tên các công trình kiến trúc cổ kính của thành phố Huế ( HS trả lời, GV ghi bảng), GV giới thiệu trên tranh ảnh cho HS rõ.
- Hỏi: Các công trình này có từ bao giờ? Vào thời của vua nào? (có hơn 300 năm về trước, vào thời vua nhà Nguyễn)
- GV nhấn mạnh: Thời kì đó Huế được chọn là kinh thành của nước ta cho nên bây giờ mới gọi là cố đô Huế, các triều vua nhà Nguyễn đã cho xây dựng rất nhiều công trình kiến trúc cổ có giá trị. Điều đó thể hiện sức mạnh và tài năng của người dân lao động. Vì vậy, năm 1993, cố đoo Huế với các công trình kiến trúc cổ cung điình, thành quách , đền miếu, lăng tẩm,  đã được công nhận là di sản văn hoá thế giới.
 HĐ3. Thành phố Huế- thành phố du lịch
- Yêu cầu HS quan sát hình 1, lược đồ thành phố Huế và cho biết: Nếu đi thuyền theo dòng sông Hương chúng ta có thể tham quan những địa điểm du lịch nào của Huế?
- HS lên bảng trả lời và chỉ dọc theo sông Hương 
- GV giới thiệu thêm trên tranh, nhấn manh: Những cảnh đẹp này và những khu công trình kiến trúc cổ đã thu hút rất nhiều khách du lịch trong và ngoài nước đến thăm, khiến Huế trở thành thành phố du lịch nổi tiếng.
	-Yêu cầu HS làm việc theo nhóm: Mỗi nhóm chọn một địa danh, dùng tranh ảnh đã sưu tầm được để giới thiệu về địa danh đó.
- GV nhấn mạnh: Huế có nhiều món ăn đặc sản như bánh Huế, thức ăn chay, món ăn cung đình Huế, đặc biệt điệu hát cung đình Huế đã được công nhận là di sản văn hoá phi vật thể của thế giới. Ngoài ra, ở Huế còn có nhiều làng nghề thủ công: đúc đồng, thêu kim hoàn.
HĐ4. Củng cố, dặn dò:
- 1HS chỉ vị trí thành phố Huế trên bản đồ hành chính Việt Nam và nêu vị trí này; 1HS giải thích: Vì sao Huế trở thành thành phố du lịch 
- GV cho HS nghe một bài hát hoặc bài thơ về Huế.
Hỏi: Em có tình cảm gì với thành phố Huế?
- Dặn: Sưu tầm tranh ảnh về thành phố Đà Nẵng để phục vụ cho bài học sau.
 Kĩ thuật
Lắp xe nôi
I. Mục tiêu: 
- Học sinh biết chọn đúng các chi tiết để lắp xe nôi
- Lắp được từng bộ phận và lắp ráp xe nôi dung kỷ thuật, đúng qui trình rèn kỷ năng tính cẩn thận, an toàn lao động khi thực hiện thao tác lắp, tháo các chi tiết của xe nôi.
II. Đồ dùng Dạy học
 - Một xe nôi lắp sẵn, bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật
III. Hoạt động dạy học: Tiết 1
1. Giới thiệu bài: Giáo viên giới thiệu và nêu mục đích của bài học
Hoạt động 1: Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét mẫu
- Giáo viên cho học sinh quan sát mẫu đã lắp sẳn
- Giáo viên hướng dẫn kỹ từng bộ phận và trả lời câu hỏi
+ Để lắp xe nôi cần bao nhiêu bộ phận (5 bộ phận) – là những bộ phận nào?
- Giáo viên nêu tác dụng của xe nôi trong thực tế (dùng để cho em bé nằm hoặc ngồi trong xe nôi để người lớn đẩy xe cho em đi dạo chơi)
Hoạt động 2 : Giáo viên hướng dẫn thao tác kĩ thuật
a) Giáo viên hướng dẫn học sinh chọn các chi tiết theo sách giáo khoa
- Yêu cầu chọn đúng, đủ và sắp xếp các chi tiết vào nắp hộp theo từng chi tiết.
b) Lắp từng bộ phận: Học sinh quan sát hình 2 trong sách giáo khoa trả lời các cầu hỏi
+ Để lắp được tay kéo em cần chọn những chi tiết nào số lượng là bao nhiều
Giáo viên tiến hành lắp tay kéo
- Để lắp giá đỡ yêu cầu học sinh quan sát hình 3. Gọi học sinh lên lắp, học sinh khác nhận xét bổ sung.
- Tương tự lắp các bộ phận khác
Giáo viên nêu câu hỏi – học sinh quan sát mẫu + sách giáo khoa trả lời và gọi học sinh lên theo tác.
c) Lắp ráp xe nôi: Theo qui trình sách giáo khoa
Giáo viên đưa ra các câu hỏi – yêu cầu học sinh lên lắp
Lắp xong hướng dẫn học sinh kiểm tra sự chuyển động của xe.
d) Giáo viên hướng dẫn học sinh tháo rời các chi tiết xếp gọn vào hộp
Khi tháo cần tháo rời các bộ phận tiếp đó mới tháo từng chi tiết theo trình tự ngược lại với trình tự lắp. Khi tháo xong cần xếp gọn vào hộp.
Họat động 4: Củng cố, dặn dò – Nhận xét giờ học.
 .

Tài liệu đính kèm:

  • docT29.doc