TẬP ĐỌC
HƠN MỘT NGHÌN NGÀY VÒNG QUANH TRÁI ĐẤT
I. MỤC TIÊU
- Biết đọc một đoạn diễn cảm trong bài với giọng tự hào , ca ngợi.
- Hiểu nội dung, ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi Ma-Gien-Lăng và đoàn thám hiểm đã dũng cảm vượt bao khó khăn, hy sinh, mất mát để hoàn thành sứ mệnh lịch sử, khẳng định trái đất hình cầu, phát hiện Thái Bình Dương và những vùng đất mới.( Trả lời được các câu hỏi trong SGK ).
- GDKNS : + Tự nhận thức, xác định giá trị bản thân.
+ Giao tiếp, trình bày suy nghĩ, ý tưởng.
II. ĐỒ DÙNG:
Bản đồ thế giới, ảnh chân dung Ma-Gien-Lăng
Bảng phụ ghi sẵn đoạn văn cần luyện đọc
Tuần 30 Thứ 2 ngày 4 tháng 4 năm 2011 Chào cờ Tập đọc Hơn một nghìn ngày vòng quanh trái đất I. Mục tiêu - Biết đọc một đoạn diễn cảm trong bài với giọng tự hào , ca ngợi. - Hiểu nội dung, ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi Ma-Gien-Lăng và đoàn thám hiểm đã dũng cảm vượt bao khó khăn, hy sinh, mất mát để hoàn thành sứ mệnh lịch sử, khẳng định trái đất hình cầu, phát hiện Thái Bình Dương và những vùng đất mới.( Trả lời được các câu hỏi trong SGK ). - GDKNS : + Tự nhận thức, xác định giá trị bản thân. + Giao tiếp, trình bày suy nghĩ, ý tưởng. II. Đồ dùng: Bản đồ thế giới, ảnh chân dung Ma-Gien-Lăng Bảng phụ ghi sẵn đoạn văn cần luyện đọc III. Hoạt động dạy - học Bài cũ: - Gọi 2 HS đọc thuộc lòng bài thơ Trăng ơi... từ đâu đến? Và trả lời câu hỏi về nội dung bài. - GV nhận xét - ghi điểm B. Bài mới 1.Hoạt động1:. Giới thiệu bài: GV giới thiệu 2.Hoạt động 2: Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài a. Cho HS đọc nối tiếp - GV cho HS đọc những tên riêng b. Cho HS đọc chú giải- giải nghĩa từ Cho HS luyện đọc theo cặp -Yêu cầu HS đọc toàn bài c. GV đọc toàn bài với giọng chậm rãi, thể hiện cảm hứng ca ngợi Ma-gien-lăng và đoàn thám hiểm 3.Hoạt đông 3:. Tìm hiểu bài - Yêu cầu HS đọc thầm từng đoạn, trả lời câu hỏi trong SGK - 1 HS đọc toàn bài - GV nêu câu hỏi : + Ma- gien-lăng thực hiện cuộc thám hiểm với mục đích gì? +Vì sao Ma-gien-lăng lại đặt tên cho địa dương mới tìm được là Thái Bình Dương? + Đoàn thám hiểm gặp những khó khăn gì dọc đường? +Đoàn thám hiểm của Ma-gien- lăng đã đạt được những kết quả gì? + Yêu cầu HS rút ra ý chính của 6 đoạn. GV ghi bảng +Em hãy nêu ý chính của bài? GV ghi bảng Đọc diễn cảm - Cho HS đọc nối tiếp - GVHD HS đọc diễn cảm đoạn 2, 3 - Cho HS thi đọc diễn cảm 5. Củng cố dặn dò: -Nhận xét tiết học ------------------------------------ Toán: Luyện tập chung I. Mục tiêu - Thực hiện được các phép tính về phân số. - Biết tìm phân số của một số và tính được diện tích hình bình hành. - Giải được bài toán liên quan đến tìm một trong hai số biết tổng ( hiệu ) của hai số đó. - HS làm bài 1;2;3. - HS khá, giỏi làm thêm những bài còn lại. II. Hoạt động dạy - học A. Bài cũ - Gọi HS lên bảng - 2 HS lên bảng làm bài tập luyện thêm - 2 HS lên bảng làm bài tập luyện thêm B. Bài mới 1. Giới thiệu bài 2. Hướng dẫn HS làm bài tập - Cho HS làm bài tập, Bài 1: Dành cho HS cả lớp. HS tự làm , GV hỏi thứ tự thực hiện các phép tính trong dãy tính Bài 2: Dành cho HS cả lớp. Bài 3: Dành cho HS cả lớp. Bài 4 : Dành cho HS khá, giỏi. HS đọc đè bài, tóm tắt bài toán ( Đối với bài 3,4 hỏi bài toán thuộc dạng toán gì ? Nêu các bước giải bài toán ?) - HS làm bài tập vào vở BT - GV giúp đỡ HS yếu - Chấm 1 số bài - Chữa bài -Yêu cầu HS chữa bài tập làm 3. Củng cố dặn dò: _________________________________ Khoa học Nhu cầu chất khoáng của thực vật I. Mục tiêu - Biết mỗi loài thực vật, mỗi giai đoạn phát triển của thực vật có nhu cầu về chất khoáng khác nhau. II. Đồ dùng: Tranh minh họa Sgk, tranh ảnh hoặc bao bì các loại phân bón. III. Hoạt động dạy - học A. Bài cũ - Gọi HS lên bảng, GV nêu câu hỏi yêu câu HS trả lời - 1 HS lên bảng trả lời câu hỏi bài 58 - GV nhận xét, ghi điểm B. Bài mới HĐ1: Giới thiệu bài: GV giới thiệu HĐ2: Vai trò của khoáng chất đối với thực vật Cho HS nghiên cứu Sgk và trả lời câu hỏi. -Yêu cầu HS nêu , GV kết luận KL: Trong quá trình sống, nếu không được cung cấp đầy đủ các chất khoáng cây sẽ phát triển kém, không ra hoa kết quả được hoặc nếu có, sẽ cho năng suất thấp. Nitơ (có trong phân đạm) là chất khoáng quan trọng mà cây cần nhiều. HĐ3: Nhu cầu các chất khoáng của thực vật -HS hoạt động theo nhóm làm vào phiếu học tập - Cho HS đọc mục các bạn cần biết (trang 119 Sgk) - HS nêu nối tiếp nhau trình bày kết quả GVKL: Mọi loại cây khác nhau cần các loại chất khoáng với liều lượngkhác nhau. Cùng ở một cây, vào những giai đoạn phát triển khác nhau, nhu cầu về chất khoáng cũng khác nhau. * Liên hệ thực tế , GV nêu câu hỏi yêu cầu HS trả lời, nhận xét bổ sung 5. Củng cố dặn dò: thuộc phần bài học trong bài Thể dục Nhảy dây I. Mục tiêu - Thực hiện được động tác nhảy dây kiểu chân trước, chân sau. - Biết cách chơi và tham gia chơi được . - Động tác nhảy dây nhẹ nhàng, số lần nhảy càng nhiều càng tốt. II- Đồ dùng dạy học - Dây nhảy cá nhân III. Hoạt động dạy - học 1. Phần mở đầu: - Phổ biến nội dung, yêu cầu của giờ học - Khởi động - Ôn tập bài thể dục phát triển chung (3 lần) - Ôn nhảydây(3 - 4 phút) 2. Phần cơ bản a. Nội dung : Nhảy dây kiểu (chụm 2 chân) chân trước, chân sau b. Tổ chức và phương pháp :- Nhảy đồng loạt theo nhóm theo đội hình hàng ngang hoặc vòng tròn. Mỗi em nhảy 1 - 2 lần. 3. Phần kết thúc: GV cùng học sinh hệ thống bài. Thực hiện một số động tác hồi tĩnh. - GV nhận xét giờ học, giao bài về nhà. Thứ 3 ngày 5 tháng 4 năm 2011 Toán Tỉ lệ bản đồ I. Mục tiêu - Bước đầu nhận biết được ý nghĩa và hiểu được tỉ lệ bản đồ là gì? - HS làm bài 1;2. - HS khá, giỏi làm thêm những bài còn lại. II. Đồ dùng dạy học: Bản đồ thế giới, bản đồ Việt Nam, bản đồ một số tỉnh, thành phố (có ghi tỉ lệ bản đồ phía dưới). III. Hoạt động dạy - học A. Bài cũ - GV yêu cầu HS lên bảng làm bài tập 4 tiết luyện tập chung - GV nhận xét, đánh giá ,ghi điểm . B. Bài mới : HĐ1: Giới thiệu bài HĐ2: Giới thiệu tỉ lệ bản đồ - GV treo bản đồ lên bảng và giới thiệu - Yêu cầu HS tìm, đọc tỉ lệ các bản đò - HS tìm tỉ lệ: Tỉ lệ: 1 : 10 000 000 ; 1 : 500 000 - GV giới thiệu tỉ lệ thu nhỏ, tỉ lệ thực tế HĐ 3: Thực hành Bài 1: Dành cho HS cả lớp. -1 HS đọc đề bài toán - HS làm bài tập vào vở ô ly - GV hướng dẫn HS chữa từng bài tập Bài 2: Dành cho HS cả lớp. Bài 3 : Dành cho HS khá, giỏi. GV hướng dẫn tương tự như bài 1 - 1 HS lên bảng chữa bài tập 1 vào bảng phụ - HS làm bài vào vở ô ly - GV giúp đỡ HS yếu - chấm 1 số bài - Chữa bài - HS chữa bài tập làm sai HĐ 4: Củng cố dặn dò: Tổng kết giờ học, tuyên dương các HS tích cực, nhắc nhở HS chưa chú ý. Dặn dò HS về nhà chuẩn bị bài sau. luyện từ và câu Mở rộng vốn từ: Du lịch - thám hiểm I.Mục tiêu: - Biết được một số từ ngữ liên quan đến hoạt động du lịch và thám hiểm ( BT1, BT2 ); bước đầu vận dụng vốn từ đã học theo chủ điểm du lịch, thám hiểm để viết được đoạn văn nói về du lịch hay thám hiểm ( BT3). II .Đồ dùng dạy học: - Phiếu học tập. III. Hoạt động dạy - học A:Bài cũ : -Gọi 2 HS nêu nội dung cần ghi nhớ ở tiết LTVC "Giữ phép lịch sự" - GV nhận xét ghi điểm B. Bài mới HĐ1: Giới thiệu bài HĐ2: Hướng dẫn HS làm bài tập - Cho HS làm bài tập 1 - HS hoạt động theo nhóm, thảo luận và hoàn thành bài - GV gọi HS đọc lại các từ vừa tìm được ;HS nêu nối tiếp - Đồ dùng cần cho chuyến du lịch : - Phương tiện giao thông và những sự vật.... -Tổ chức nhân viên phục vụ du lịch : - Địa điểm tham quan du lịch - GV giúp đỡ HS yếu ;Chữa bài - Bài 2: Yêu cầu HS đọc đề bài HS suy nghĩ và làm bài vào vở bài tập. - Đồ dùng: lều trại, thiết bị an toàn... - Khó khăn: Thú dữ, núi cao vực thẳm - Đức tính: kiên trì, nhanh nhẹn, thông minh Bài 3:-Gọi HS đọc yêu cầu Bài tập,HS tự chọn nội dung bài viết - GV gọi HS đọc bài mình viết - 4 HS đọc bài của mình; GV nhận xét - tuyên dương 3. Củng cố dặn dò: Về nhà hoàn thành đoạn văn, viết lại vào vở Lịch sử: Những chính sách về kinh tế và văn hóa củavua Quang Trung I. Mục tiêu: - Nêu được công lao của Quang Trung trong việc xây dựng đất nước: + Đã có nhiều chính sách nhằm phát triển kinh tế “ chiếu khuyến nông”, đẩy mạnh phát triển thương nghiệp. Các chính sách này có tác dụng thúc đẩy kinh tế phát triển. + Đã có nhiều chính sách nhằm phát triển văn hóa, giáo dục : “chiếu lập học”, đề cao chữ nôm,Các chính sách này có tác dụng thúc đẩy văn hóa, giáo dục phát triển. - HS khá, giỏi lí giải được vì sao Quang Trungban hành các chính sách về kinh tế, văn hóa như “ chiếu khuyến nông” , “chiếu lập học”, đề cao chữ nôm. II. Đồ dùng dạy học: - Phiếu thảo luận, sưu tầm tư liệu về chính sách, về kinh tế, văn hóa của vua Quang Trung. III. Hoạt động dạy - học A. Bài cũ: - Gọi HS lên bảng trả lời 2 câu cuối bài 25. - 2 HS lên bảng - GV nhận xét - ghi điểm B. Bài mới HĐ1: Giới thiệu bài HĐ2: Quang Trung xây dựng đất nước - GV tổ chức cho HS thảo luận - HS thảo luận nhóm và hoàn thành phiếu - Yêu cầu HS trình bày kết quả - Đại diện các nhóm trình bày kết quả; - GV tóm tắt Các chính sách của vua Quang Trung để ổn định và xây dựng đất nước. Yêu cầu HS nhắc lại . HĐ3: Quang Trung - Ông vua luôn chú trọng bảo tồn vốn văn hóa dân tộc. - GV đưa ra 2 câu hỏi + Theo em, tại sao vua Quang Trung lại đề cao chữ Nôm? + Em hiểu câu "Xây dựng đất nước lấy việc học làm đầu" của Quang Trung như thế nào?; - HS trả lời - HS khác nhận xét bổ sung - GV kết luận : Chữ Nôm là chữ của dân tộc. Việc vua Quang Trung đề cao chữ Nôm là nhằm đề cao tinh thần dân tộc. - Đất nước muốn phát triển được, cần phải đề cao dân trí, coi trọng việc học hành. * Liên hệ thực tế: sự phát triển của đất nứơc, tình cảm của người đời sau đối với vua Quang Trung. IV. Củng cố dặn dò: - GV giới thiệu một số tài liệu về Quang Trung - HS nêu cảm nghĩ của mình về nhà vua Quang Trung ----------------------------------- Chính tả (Nhớ- viết) Đường đi Sa Pa I. Mục tiêu - Nhớ viết đúng bài chính tả; biết trình bày đúng đoạn văn trích. - Làm đúng BT chính tả 2b, 3b. II. Hoạt động dạy - học A. Bài cũ - Gọi HS lên bảng. GV đọc HS viết 2 HS lên bảng viết: tranh chấp, trang trí, chênh chếch, con ếch, mệt mỏi - GV nhận xét - ghi điểm B. Bài mới 1. Giới thiệu bài: GV giơí thiệu 2. Hướng dẫn HS nhớ viết a. Hướng dẫn chính tả -Gọi HS đọc thuộc lòng đoạn văn cần nhớ viết (cả lớp đọc thầm theo) + Phong cảnh Sa Pa thay đổi như thế nào? +Vì sao Sa Pa được gọi là “ món quà tặng diệu kì của thiên nhiên?” -- Cho HS viết từ khó viết b. HS viết chính tả- khảo bài c. Chấm, chữa bài- nhận xét bài của HS 3.Hướng dẫn làm bài tập - Cho HS làm bài tập 2, 3 -HS làm bài vào VBT - GV chấm một số bài - chữa bài 4. Củng cố dặn dò: Nhận xét giờ học Thứ 4 ngày 6 tháng 4 năm 2011 Toán ứng dụng tỷ lệ bản đồ I. Mục tiêu - Bước đầu biết được một số ứng dụng của tỉ lệ bản đồ. - HS làm bài 1;2. - HS khá, giỏi làm thêm những bài còn lại. II. Đồ dùng dạy học - Bản đồ trường MN Thắng Lợi về sẵn vào giấy khổ to III. Hoat động dạy học A. ... kết luận: Cõu cảm là cõu dựng để bộc lộ cảm xỳc: vui mựng, thỏn phục, đau xút, ngạc nhiờn...của người núi. - Trong cõu cảm, thường cú cỏc từ ngữ ụi, chao, chà, trời, quỏ, lắm, thật...khi viết cuối cõu cảm thường cú dấu chấm than. GV núi: Đõy chớnh là nội dung cỏc em cần ghi nhớ. HĐ3: - HS đọc ghi nhớ; - Yờu cầu học sinh tự đặt một số cõu cảm. - HS tiếp nối nhau đặt cõu cảm; GV nhận xột khen ngợi HS hiểu bài nhanh HĐ 4: Luyện tập. Bài 1: Học sinh đọc yờu cầu bài tập HS tự làm bài vào vở Bốn học sinh lờn làm vào tờ bỡa GV cựng học sinh chữa bài Bài 2: Một HS đọc yờu cầu bài tập - Yờu cầu học sinh làm việc theo cặp - Gọi từng cặp trỡnh bày s - Giỏo viờn nhận xột bài làm của học sinh Bài 3: Gọi HS đọc yờu cầu bài tập - Yờu cầu học sinh làm bài cỏ nhõn - GV chấm một số bài 3/ Cũng cú dặn dũ. - Nhận xột tiết học - Về nhà học phần ghi nhớ, tập đặt cõu hỏi Tập làm văn: Luyện Tập quan sát con vật I/ Muc tiêu: - Nêu được nhận xét về cách quan sát và miêu tả con vật qua bài văn Đàn ngan mới nở ( BT1, BT2 ) ; bước đầu biết cách quan sát một con vật để chọn lọc các chi tiết nổi bật về ngoại hình , hoạt động và tìm từ ngữ để miêu tả con vật đó ( BT3, BT4). II/ Đồ dùng dạy học. - Tranh minh hoạ đàn ngan phúng to. - Học sinh sưu tầm một số tranh ảnh về chú, mốo. III/ Hoạt động dạy học 1/ Kiểm tra bài cũ - Một học sinh núi lại cấu tạo bài văn miờu tả. - Hai học sinh đọc giàn ý chi tiết tả một con vật nuụi trong nhà. - Giỏo viờn nhận xột cho điểm. 2/ Dạy bài mới. HĐ1: Giới thiệu bài. HĐ2: Luyện tập. Bài 1: - Giỏo viờn treo tranh minh hoạ đàn ngan và gọi học sinh đọc bài văn: Đàn ngan mới nở. - Giỏo viờn giới thiệu bức tranh. Bài 2: - Học sinh đọc thầm bài và trả lời cõu hỏi: - Để miờu tả đàn ngan tỏc giả quan sỏt những bộ phận nào của chỳng? Học sinh trả lời: - Những cõu văn nào miờu tả đàn ngan em cho là hay. - Học sinh tiếp nối trả lời. - Học sinh ghi vào vở. - Giỏo viờn kết luận. - Học sinh lắng nghe. Bài 3: Học sinh đọc yờu cầu bài tập. Giỏo viờn kiểm tra việc học sinh lập dàn ý quan sỏt tranh, ảnh vố chú hoặc mốo. - Yờu cầu học sinh làm bài vào vở. - Học sinh đọc bài của minh lờn. - Học sinh nhận xột. - Giỏo viờn nhận xột khen ngợi những học sinh dựng từ ngữ hay, hỡnh ảnh sinh động. Bài 4: Học sinh đọc yờu cầu của bài. - Học sinh định hướng . - Học sinh làm bài vào vở. - Giỏo viờn chấm chữa bài. 3/ Củng cố dặn dũ: - Nhận xột tiết học; - Luyện viết văn miờu tả con vật. . Thứ 6 ngày 8 tháng 4 năm 2011 đạo đức Bảo vệ môi trường (T1) I.Mục tiêu: - Biết được sự cần thiết phải bảo vệ môi trường ( BVMT ) và trách nhiệm tham gia BVMT. - Nêu được những việc cần làm phù hợp với lứa tuổi để BVMT. - GDKNS : + Kĩ năng trình bày các ý tưởng BVMT ở nhà và ở trường. II. Đồ dùng dạy học: Nội dung một số thông tin về môi trường ở Việt Nam và thế giới, các tấm bìa màu xanh, đỏ , trắng. III. Hoạt động dạy - học A. Kiểm tra bài cũ: - GV nêu câu hỏi -HS trả lời -GV nhận xét ghi điểm B. Bài mới HĐ1: Liên hệ thực tiễn - HS liên hệ việc bảo vệ môi trường lớp học. - HS nêu vệ sinh của lớp. - Giới thiệu bài: GV giới thiệu. HĐ2: Trao đổi thông tin - Yêu cầu HS nêu lên những thông tin thu thập được. - 1 HS đọc các thông tin đã thu thập được. Hiện nay, môi trường đang bị ô nhiễm trầm trọng, xuất phát từ nhiều nguyên nhân; khai thác tài nguyên bừa bãi, sử dụng không hợp lý... vứt rác thải bừa bãi. - Cho HS thảo luận - GV kết luận HĐ3: Đề xuất ý kiến:Dùng phiếu màu để bày tỏ - Trò chơi: GV phổ biến luật chơi - HS chơi . GV mời một số HS giải thích GVKL: Bảo vệ môi trường là điều cần thiết mà ai cũng phải có trách nhiệm thực hiện. * Liên hệ thực tế địa phương.... 4. Củng cố - dặn dò: -Thực hiện tốt nội dung bài học -Tuyên truyền mọi người cùng thực hiện Tập làm văn: Điền vào giấy tờ in sẵn I. Mục tiêu: - Biết điền đúng nội dung vào những chỗ trống trong giấy tờ in sẵn ; phiếu khai báo tạm trú, tạm vắng ( BT1) ; hiểu được tác dụng của việc khai báo tạm trú, tạm vắng ( BT2). - GDKNS : + Thu thập xử lí thông tin. + Đảm nhận trách nhiệm công dân. II. Đồ dùng dạy học: Phiếu khai tạm trú, tạm vắng III. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: - Gọi học sinh đọc các đoạn văn miêu tả hình dáng con vật, hoạt động con vật. - Nhận xét ghi điểm B. Dạy bài mới HĐ1: Giới thiệu bài: Giáo viên giới thiệu HĐ2: Hướng dẫn làm bài tập Bài 1: Gọi học sinh đọc yêu cầu và ND của phiếu Giáo viên treo tờ phiếu phô tô và hướng dẫn học sinh cách viết Để hoàn thành phiếu em trả lời các câu hỏi trong phiếu. VD: Hai mẹ con đến nhà chơi ? Họ tên chủ hộ là gì ? Địa chỉ ở đâu ? Yêu cầu học sinh tự hoàn thành phiếu Gọi học sinh đọc phiếu, học sinh nhận xét, giáo viên bổ sung. Ghi điểm. Bài 2: Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài tập Yêu cầu học sinh trao đổi thảo luận và trả lời câu hỏi. Gọi học sinh phát biểu Kết luận: Khi đi khỏi nhà minh qua đêm, mọi người cần khai báo để xin tạm vắng và đến nơi mình ở lại qua đêm xin tạm trú. Đây là thủ tục về quản lý hộ khẩu mà mọi người cần tuân theo để chính quyền địa phương quản lý được những người đang có mặt hoặc vắng mặt tại nơi ở. Việc làm này rất có lợi cho bản thân và xã hội. Khi có việc xẩy ra, các cơ quan nhà nước có căn cứ, cơ sở để điều tra xem xét. C. Củng cố - Dặn dò: - Ghi nhớ cách điền vào phiếu tạp trú, tạm vắng Thực hiện tốt ND bài học Toán Thực hành I. Mục tiêu : Giúp HS: - Tập đo độ dài đoạn thẳng trong thực tế, tập ước lượng. - HS làm bài 1, HS có thể đo độ dài đoạn thẳng bằng thước dây, bước chân. II. Đồ dùng dạy học: Mỗi nhóm: 1 thước dây cuộc, 1 số cọc mốc, một số cọc tiêu; GV chuẩn bị cho HS mỗi nhóm một phiếu ghi kết quả thực hành. III. Hoạt động dạy - học A) Kiểm tra bài củ: - GV gọi HS lên làm bài tập. - GV nhận xét ghi điểm B) Bài mới: 1. Giới thiệu bài 2. Hướng dẫn HS thực hành 1/ Hướng dẫn thực hành tại lớp: a) Đo đoạn thẳng trên mặt đất: GV dùng phấn chấm 2 điểm A, B trên lối đi. GV nêu vấn đề dùng thước dây đo độ dài khoảng cách giữa 2 điểm A và B; GV nêu câu hỏi, yêu cầu HS trả lời; GV kết luận cách đo như SGK GV và 1 HS thực hành đo độ dài khoảng cách 2 điểm A và B vời chấm. b) Gióng thẳng hàng các cọc tiêu trên mặt đất: - GV yêu cầu HS quan sát hình minh hoạ trong SGK và trả lời câu hỏi rút ra cách gióng các cọc tiêu; 2/ Thực hành ngoài lớp học: GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm, yêu cầu thực hành như trong SGK sau đó ghi kết quả vào phiếu. GV giúp đỡ từng HS; nếu HS chưa đóng được thì GV cùng HS đóng lại; 3/ Báo cáo kết quả thực hành Đại diện nhóm trình bày kết quả;- Nhận xét bổ sung 3. Củng cố - dặn dò: Nhận xét giờ học; Về nhà chuẩn bị cho tiết thực hành sau./. -------------------------------------- Khoa học: Nhu cầu không khí của thực vật I. Mục tiêu: - Biết mỗi loài thực vật , mỗi giai đoạn phát triển của thực vật có nhu cầu về không khí khác nhau. II. Đồ dùng dạy học: - Hình minh hoạ (trang 120, 121 SGK) – GV mang đến lớp cây số 2 ở bài 57; II. Hoạt động dạy học : A. Bài cũ - Gọi HS lên bảng trả lời câu hỏi về nội dung bài trước; - GV nhận xét - ghi điểm B. Bài mời HĐ 1: Giới thiệu bài HĐ 2: Vai trò của không khí trong quá trình trao đổi khí của thực vật - HS trao đổi theo cặp và trả lời câu hỏi:\ + Quá trình quang hợp chỉ diễn ra trong điều kiện nào? (khi có ánh sáng mặt trơì). + Bộ phận nào của cây chủ yếu thưc hiện quá trình quang hợp (lá cây) + - Gọi HS trình bày - GV kết luận: quá trình quang hợp - hô hấp HĐ 3: ứng dụng nhu cầu không khí của thực vật trong trồng trọt - HS nghiên cứu - trả lời câu hỏi; Trong trông trọt con người đã ứng dụng nhu cầu về khí Cacbon nic, khí o xy của thực vật như thế nào? - HS trao đổi theo cặp, trả lời câu hỏi - HS đọc mục bạn cần biết. C. Củng cố - dặn dò - Giáo viên cho HS thực hành trên mô hình và liên hệ thực tế - GV nhận xét giờ học ______________________________ Địa lớ THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG I. MỤC TIấU: - Nêu được một số đặc điểm chủ yếu của thành phố Đà Nẵng : + Vị trí ven biển, đồng bằng duyên hải miền Trung. + Đà Nẵng là thành phố cảng lớn, đầu mối của nhiều tuyến đường giao thông. + Đà Nẵng là trung tâm công nghiệp, địa điểm du lịch. - Chỉ được Đà Nẵng trên bản đồ,( lược đồ). - HS khá, giỏi biết các loại đường giao thông đi từ Đà Nẵng tới các thành phố khác. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bản đồ hành chớnh VN.Một số tranh ảnh về TPĐN. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Đà Nẵng thành phố cảng. HĐ1: Làm việc thoe nhúm - HS quan sỏt bản đồ, nờu vị trớ của Đà Nẵng; tờn cỏc cảng. - HS trỡnh bày, GV bổ sung ( nếu cần). - HS quan sỏt hỡnh 1, nờu cỏc phương tiện giao thụng đến ĐN. 2. Đà Nẵng trung tõm cụng nghiệp HĐ2: HS làm việc theo nhúm - HS dựa vào bảng kể tờn cỏc mặt hàng chuyờn chở bằng đường biển ởĐN để trả lời cõu hỏi SGK. - HS trả lời, HS cả lớp và GV bổ sung thờm. 3. ĐN - địa điểm du lịch HĐ 3: Làm việc cỏ nhõn - HS tỡm trờn hỡnh 1 và cho biết những địa điểm nào của ĐN cú thể thu hỳt khỏch du lịch? Những địa điểm đú thường nắm ở đõu? IV. CỦNG CỐ, DẶN Dề: - GV nhận xột giờ học. địa lý: Thành phố Huế I. Mục tiêu - Xác định vị trí của thành phố Huế trên bản đồ Việt Nam. - Giải thích được vì sao Huế được gọi là cố đô và ở Huế du lịch lại phát triển. - Tự hào về TP Huế( được công nhận là Di sản Văn hoá thế giới từ năm 1993) II. Đồ dùng: - Bản đồ hành chính Việt Nam, ảnh một số cảnh quan đẹp ở Huế III. Hoạt động dạy - học A. Kiểm tra bài cũ: GV nêu câu hỏi , yêu cầu HS trả lời -GV nhận xét ghi điểm B. Bài mới : HĐ1: Giới thiệu bài: GV giới thiệu kèm theo tranh minh hoạ . HĐ2: Thiên nhiên đẹp với các công trình kiến trúc cổ . - Yêu cầu HS tìm được vị trí của TP Huế trên bản đồ . -HS từng cặp thảo luận - HS chỉ được vị trí TP Huế. - Thành phố Huế thuộc tính thừa thiên Huế, có dòng sông Hương chảy qua. - Yêu cầu HS chỉ ra những công trình kiến trúc di sản văn hóa thế giới: 3 HS chỉ và nêu các công trình kiến trúc. - Huế là thủ đô của nước ta dưới thời nhà Nguyễn, nơi đây còn giữ được nhiều công trình kiến trúc cổ có giá trị nghệ thuật cao như quần thể kinh thành Huế, các đền chùa, lăng tẩm. HĐ3. Huế - Thành phố du lịch. - HS trình bày các điềukiện trở thành thành phố du lịch. - HS làm việc theo cặp. - Nhờ có điềukiện (thiên nhiên các công trình kiến trúc cổ,...) nên Huế đã trở thành trung tâm du lịch lớn ở miền Trung. 4. Củng cố - dặn dò. - HS lên bảng chỉ vị trí TP Huế trên bản đồ.
Tài liệu đính kèm: