Giáo án các môn lớp 4 - Tuần 4 - Trường Tiểu học Sơn Hà

Giáo án các môn lớp 4 - Tuần 4 - Trường Tiểu học Sơn Hà

TẬP ĐỌC

MỘT NGƯỜI CHÍNH TRỰC

I: MỤC TIÊU

 -Đọc lưu loát trôi chảy toàn bài .Biết đọc chuyện với giọng thông thả rõ ràng .Đọc phân biệt lời các nhân vật ,thể hiện rõ sự chính trực ,ngay thẳng của Tô Hiến Thành

 -Hiểu nội dung ,ý nghĩa câu chuyện :Ca ngợi sự chính trực thanh liêm ,tấm lòng vì dân ,vì nước của Tô Hiến Thành –vị quan nổi tiếng cương trực thời xưa (Trả lời được các câu hỏi trong SGK).

II:ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

 Tranh minh hoạ nội dung bài đọc trong sgk

 Bảng phụ viết câu ,đoạn vă cần hướng dẫn đọc

III: HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

 A)Bài cũ

Hai hs nối tiếp nhau đọc chuyện :Người ăn xin

Nêu nội dung chính của bài

B)Bài mới

1)Giới thiệu bài

2)HĐ1:Luyện đọc và tìm hiểu bài

a: Luyện đọc

HS nối tiếp nhau đọc 3đoạn truyện

Đoạn 1:Từ đầu đến đó là vua Lí Cao Tông

Đoạn 2 :tiếp đến tới thăm Tô Hiến Thành

Đoạn 3 :phần còn lại

-HS nối tiếp nhau đọc kết hợp giải nghĩa từ chú giải ,đọc từ ngữ khó đọc

-HS luyện đọc theo nhóm 3

-Hai hs đọc cả bài

-GV đọc diễn cảm

 

doc 23 trang Người đăng hang30 Lượt xem 309Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn lớp 4 - Tuần 4 - Trường Tiểu học Sơn Hà", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 4
 Thứ hai ngày 13 tháng 9 năm 2010
Chào cờ
.@...........................
Tập đọc
Một người chính trực
I: Mục tiêu 
 -Đọc lưu loát trôi chảy toàn bài .Biết đọc chuyện với giọng thông thả rõ ràng .Đọc phân biệt lời các nhân vật ,thể hiện rõ sự chính trực ,ngay thẳng của Tô Hiến Thành 
 -Hiểu nội dung ,ý nghĩa câu chuyện :Ca ngợi sự chính trực thanh liêm ,tấm lòng vì dân ,vì nước của Tô Hiến Thành –vị quan nổi tiếng cương trực thời xưa (Trả lời được các câu hỏi trong SGK).
II:Đồ dùng dạy học 
 Tranh minh hoạ nội dung bài đọc trong sgk 
 Bảng phụ viết câu ,đoạn vă cần hướng dẫn đọc 
III: Hoạt động dạy học
 A)Bài cũ 
Hai hs nối tiếp nhau đọc chuyện :Người ăn xin
Nêu nội dung chính của bài 
B)Bài mới 
1)Giới thiệu bài 
2)HĐ1:Luyện đọc và tìm hiểu bài 
a: Luyện đọc 
HS nối tiếp nhau đọc 3đoạn truyện 
Đoạn 1:Từ đầu đến đó là vua Lí Cao Tông 
Đoạn 2 :tiếp đến tới thăm Tô Hiến Thành 
Đoạn 3 :phần còn lại 
-HS nối tiếp nhau đọc kết hợp giải nghĩa từ chú giải ,đọc từ ngữ khó đọc 
-HS luyện đọc theo nhóm 3 
-Hai hs đọc cả bài 
-GV đọc diễn cảm 
b:Tìm hiểu bài 
*Một hs đọc thành tiếng đoạn 1 ,cả lớp đọc thầm 
	-Đoạn này kể chuyện gì ?(Thái đọ chính trựccủa Tô Hiến Thành đối với chuyện lập ngôi vua )
	-Trong việc lập ngôi vua sự chính trực của Tô Hiến Thành thể hiện như thế nào ?(Tô Hiến Thành không nhận vàng bạc đút lót để làm sai di chiếu của vua đã mất .Ông cứ đi chiếu mà lập thái tử Long Cán lên làm vua )
*Một hs đọc đoạn 2 ,cả lớp đọc thầm 
	-Khi Tô Hiến Thành ốm nặng,ai thường xuyên đến chăm sóc ông ?(Quan tham tri chính sự Vũ Tán Đường ngày đêm hầu hạ ông )
*HS đọc thầm đoạn 3
 -Tô Hiến Thành cử ai thay ông đứng đầu triều đình?(Quan gián nghị đại phu Trần Trung Tá )
 -Vì sao thái hậu ngạc nhiên khi Tô Hiến Thành tiến cử Trần Trung Tá ? (Vì Vũ Tán Đường lúc nào cũng ở bên giường bệnh Tô Hiến Thành ,tận tình chăm sóc ông nhưng lại không được tiến cử ,còn Trần Trung Tá bận nhiều công việc nên ít khi tới thăm ông ,lại được tiến cử )
	-Tô Hiến Thành thể hiện như thế nào?(Cử người tài hoa ra giúp nước chứ không cử người gày đêm hầu hạ mình )
	-Vì sao nhân dân ca ngợi những người chính trực như Tô Hiến Thành ?(Vì những người chính trực bao giờ cũng đặt lợi ích của đất nước lên trên )
HĐ2: HS luyện đọc diễn cảm 
	-Ba hs nối tiếp nhau đọc ba đoạn 
	-Thi đọc diễn cảm theo cách phân vai 
*Nội dung bài học :Ca ngợi sự chính ,thanh liêm ,tấm lòng vì dân ,vì nước của Tô HiếnThành 
3:Củng cố dặn dò 
Về luyện đọc theo cách phân vai
.@...........................
Chính tả
Truyện cổ nước mình
I:Mục đích yêu cầu 
 -Nhớ –viết đúng chính tả ,trình bày nđúng 10 dòng đầu của bài thơ “Truyện cổ nước mình ”
 -Tiếp tục nâng cao kĩ năng viết đúng (phát âm đúng )các từ có các âm đầu r/d/gi hoặc có vần ân /âng 
 -HS khá, giỏi nhớ viết đúng 14 dòng thơ đầu.
II:Đồ dùng dạy học 
 - Bút dạ và một số tờ phiếu khổ to viết nội dung bài tập hai ahoặc 2b 
III:Hoạt động dạy học 
A:Bài cũ 
Hai nhóm hs thi tiếp sức viết đúng ,viết nhanh tên các con vật bắt đầu bằng tr/ch 
B:Bài mới 
1)Giới thiệu bài 
2)HĐ1: Hướng dẫn HS nhớ –viết 
- Một hs đọc yêu cầu của bài 
- Một hs đọc thuộc lòng đoạn thơ cần nhớ –viết trong bài “truyện cổ nước mình ”
- Cả lớp đọc thầm để ghi nhớ đoạn thơ 
- HS gấp sgk ,nhớ lại đoạn thơ ,tự viết bài 
+ GV chấm chữa bài. Nhận xét 
HĐ2: HS làm bài tập chính tả bài 2 (lựa chọn )
HS đọc yêu cầu bài tập 2b
Cả lớp làm vào vở ,một hs lên bảng làm vào tờ giấy to (gv đã chuẩn bị sẵn )
Chữa bài :-Tưa tròn bóng nắng nghỉ chân chốn này 
	Dân dâng một quả xôi đầy 
	-Sáng một vầng trên sân /Nơi cả nhà tiễn chân 
3.Cũng cố dặn dò 
GV nhận xét
.@...........................
Toán
So sánh và sắp xếp thứ tự các số tự nhiên 
I:Mục tiêu 
Giúp hs hệ thống hoá một số hiểu biết ban đầu về :
	-Cách so sánh hai số tự nhiên 
	-Đặc điểm về các số tự nhiên 
 -HS làm bài 1(cột 1); bài 2(a,c); bài 3.
 -HS khá, giỏi làm tiếp những câu còn lại.
II: Hoạt động dạy học
A:Bài cũ 
Gọi 2 hs lên bảng viết 5 số tự nhiên 
a:đều có bốn chữ số 1;5;9;3
b:Đều có sáu chữ số 9;0;5;3;2;1
B:Bài mới 
1: Giới thiệu bài 
2: HĐ1: HS nhận biết so sánh hai số tự nhiên 
	GV nêu vd :100và 99 so sánh 
-số nào có nhiều chữ số hơn thì lớn hơn?
-Số nào có ít chữ số hơn thì bé hơn ?
-Nếu hai số có cùng chữ số bằng nhau thì so sánh từng cặp chữ số ở cùng một hàng kể từ trái sang phải 
VD : 29869và30005 so sánh rút ra nhận xét 
29865 < 30005 vì có 2<3
25136và23894 thì 25136>23894 vì 5>3
-Nếu hai số có tất cả các cặp chữ số ở từng hàng đều bằng nhau thì hai số đó bằng nhau 
*bao giờ cũng so sánh được hai số tự nhiên ,nghĩa là xác định được số này lớn hơn hoặc bé hơn hay bằng số kia
*Trong dãy số tự nhiên 1,2,3,4,5,6,7,8,9...số đứng trước bé hơn số đứng sau 
*Trên tia số :số ở gần gốc 0 hơn là số bé hơn 
HĐ2: hs nhận biết về sắp xếp các số tự nhiên theo thứ tự xác định 
GV nêu vd :7698, 7968 ,7896 ,7869 
 HS sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn và ngược lại 
 HĐ3: Bài tập 
Bài 1: HS TB,yếu chỉ cần làm cột 1.
 HS khá, giỏi làm hết phần còn lại.
1234>999. 35784<35790 8754<87540
	92501>92410 39680=39000+680 17600=17000+600
Bài 2: HS TB,yếu chỉ cần làm câu a,c.
HS khá, giỏi làm tiếp những phần còn lại..
1hs đọc yêu cầu ,ba hs lên bảng làm còn các hs khác làm vào vở 
a)8136 ;8316 ;8361
b)5724 ;5740 ;5742
c)63841 ;64813 ;64831
Bài 3: Dành cho HS cả lớp.
1hs đọc yêu cầu ,hai hs lên bảng làm ,cả lớp làm vào vở 
a)1984 ;1978 ;1952 ;1942 
b)1969 ;1954 ;1945 ;1890
 3. Cũng cố, dặn dò
GV nhận xét . 
.@...........................
Khoa học
Tại sao cần ăn phối hợp nhiều loại thức ăn
I:Mục tiêu 
- Biết phân loại thức ăn theo nhóm chất dinh dưỡng .
- Biết đựoc để có sức khoẻ tốt phải ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên đổi món .
- Chỉ vào bảng tháp dinh dưỡng cân đối và nói : cần ăn đủ nhóm thức ăn chứa nhiều chất bột đường, nhóm chứa nhiều vi-ta-min và chất khoáng ; ăn vừa phải nhóm thức ăn chứa nhiều chất đạm ; ăn có mức độ nhóm chứa nhiều chất béo; ăn ít đường và hạn chế muối. 
II: Đồ dùng dạy học 
Sưu tầm các đồ chơi bằng nhựa như gà ,cá ,tôm ,cua 
III:Hoạt động dạy học 
HĐ 1:Thảo luận về sự cần thiết phải ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay đổi món 
	Bước 1:Thảo luận theo nhóm 
	HS thảo luận câu hỏi :
Tại sao chúng ta phải nên ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay đổi món ăn ?
	Bước 2:Làm việc cả nhóm 
Đại diện các nhóm trình bày 
Kết luận :Mỗi loại thức ăn chỉ cung cấp một số chất dinh dưỡng nhất định ở hững tỉ lệ khác nhau .Không một loại thức ăn nào dù chứa nhiều chất dinh dưỡng đến đâu cũng không thể cung cấp đủ các chất dinh dưỡng cho nhu cầu của cơ thể ...
HĐ 2 :Làm việc với sgk tìm hiểu về tháp dinh dưỡng cân đối 
Bước 1: làm việc cá nhân 
Yêu cầu hs nghiên cứu “tháp dinh dưỡng cân đối TB cho một người một tháng” trang 17 sgk 
Bước 2:làm việc cả lớp theo từng cặp 
Đại diện từng cặp trình bày 
Kết luận :Các thức ăn chứa nhiều chất bột đường ,vi-ta –min ,chất khoáng và chất xơ cần được ăn đầy đủ .Các thức ăn chứa nhiều chất đạm cần được ăn vừa phải .Đối với các thức ăn chứa nhiều chất béo nên ăn có mức độ .Không nên ăn nhiều đường và hạn chế ăn muối 
HĐ3:Trò chơi đi chợ 
Bước 1 GV hướng dẫn cách chơi 
HS thi vẽ và viết tên các thức ăn đồ uống hàng ngày 
Bước 2:HS chơi 
Bước 3 Từng hs tham gia chơi sẽ giới thiệu trước lớp những thức ăn ,đồ uống mà mình đã lựa chọn .
 Thứ ba ngày14 tháng 9 năm 2010
Thể dục
Đi vòng phải ,vòng trái ,đứng lại .
Trò chơi “Chạy đổi chỗ ,vỗ tay nhau ”
I:Mục tiêu 
-Ôn tập hợp hàng dọc ,dóng hàng ,điểm số ,đứng nghiêm ,đứng nghỉ ,quay phải ,quay trái 
-Ôn đi đều vòng phải ,vòng trái ,đứng lại 
_Trò chơi :Chạy đổi chỗ ,vỗ tay nhau 
II: Địa điểm ,phương tiện 
Trên sân trường ,vệ sinh nơi tập 
Còi và vẽ sân chơi 
III:Hoạt động dạy học 
1:Phần mở đầu 
-GV nhận lớp ,phổ biến nội dung ,yêu cầu bài học 
-Chơi một số trò chơi 
Đứng tại chỗ hát và vỗ tay 
2: Phần cơ bản 
a:Đội hình ,đội ngũ 
-Ôn tập hợp hàng dọc ,dóng hàng ,điểm số ,đứng nghiêm ,đứng nghỉ ,quay phải ,quay trái 
-Ôn đi đều ,vòng ,đứng lại 
Ôn tổng hợp tất cả các nội dung đội hình ,đội ngũ 
b:Trò chơi vận động 
Trò chơi :Chạy đổi chỗ ,vỗ tay nhau 
Gv nêu tên trò chơi ,giải thích cách chơi và luật chơi 
3:Phần kết thúc 
Tập hợp hs thành bốn hàng ,thả lỏng người 
GV nhận xét tiết học
.@...........................
Mĩ thuật
 Giáo viên chuyên trách dạy
.@...........................
Toán
 Luyện tập
I: Mục tiêu 
-Giúp hs củng cố về viết và so sánh các số tự nhiên 
-Bước đầu làm quen với bài tập dạng :x<5 ;68<x<92 (với x à số tự nhiên )
-HS làm bài 1;3;4.
-HS khá, giỏi làm thêm bài 2; 5.
II;Hoạt động dạy học 
Bài 1: Dành cho HS cả lớp.
Một hs đọc yêu cầu 
Cả lớp làm bài vào vở 
a)0 ;10 ;100 
b) 9 ; 99 ;999
Bài 2 : Dành cho HS khá, giỏi.
1hs đọc yêu cầu bài ,cả lớp làm vào vở ,sau đó chữa bài 
a)có mười số có một chữ số là :0,1,2,3,4,5,6,7,8,9
b)Có 90 số có hai chữ số là :10,11,12,13,14,15,.......,95,96,97,98,99
Bài 3: Dành cho HS cả lớp.
Một hs đọc yêu cầu đề ,hs làm bài sau đó chữa 
a)0859067<859167
b)492037>482037
c)609608<609609
Bài 4: Dành cho HS cả lớp.
HS đọc yêu cầu 
a)x<5 hs đọc x bé thua 5 –gv cho hs nêu những số tự nhiên bé thua 5 
x<5 vậy xlà 0,1,2,3,4
b)2<x<5 Số tự nhiên lớn hơn 2 và bé thua 5 là 3và 4 
vậy xlà 3;4 
Bài 5 : Dành cho HS khá, giỏi.
Hs tự làm sau đó chữa 
68<x<92 
Các số tròn chục lớn hơn 68 và bé thua 92 là 70 ;80 ;90 .Vậy xlà 70 ;80 ;90 
.@...........................
Lịch sử
Nước Âu Lạc
I;Mục tiêu 
Sau bài học hs biết :
- Nắm được một cách sơ lược cuộc kháng chiến chống Triệu Đà của nhân dân Âu Lạc:
 Triệu Đà nhiều lần kéo quân sang xâm lược Âu Lạc . Thời kì đầu do đoàn kết , có vũ khí lợi hại nên giành được thắng lợi ; nhưng về sau do An Dương Vương chủ quan nên cuộc kháng chiến thất bại.
- HS khá, giỏi:
 + Biết những điểm giống nhau của người Lạc Việt và người Âu Việt .
 + So sánh được sự khác nhau về nơi đóng đô của nước Văn Lang và nước Âu Lạc .
 + Biết sự phát triển về quân sự của nước Âu Lạc (nêu tác dụng của nỏ thần và thành Cổ Loa). 
II:Đồ dùng dạy học 
Lược đồ Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ 
Hình trong sgk 
Phiếu học tập của hs 
III:Hoạt động dạy học 
HĐ1:Làm việc cá nhân 
-HS đọc sgk và làm bài tập sau 
Em hãy điền dấu nhân vào sau những điển giống nhau về cuộc sống của ngườ ... III:Hoạt động dạy học 
 HĐ1:Giới thiệu đề –ca –gam ,héc –tô -gam 
a)Giới thiệu Đề –ca- gam 
HS nêu yến ,tạ ,tấn ,kg ,g đã được học ,cho hs nêu lại :1kg =1000g
Để đo khối lượng các vật nặng tới hàng chục ,hàng trăm g người ta còn dùng đề –ca –gam 
Đề –ca –gam viết tắt là dag –gv viết :1dag=10 g ;1dag =10 g
HS đọc lại 
Giới thiệu hec –tô -gam (tương tự như trên )
HĐ2::Giới thiệu bảng đơn vị đo khối lượng 
 Lớn hơn kg 
1kg
 Bé hơn kg 
1Tấn
1Tạ 
1Yến 
1hg
1Dag 
1g
 Cho hs hoàn thành bảng đơn vị đơn vị đo khối lượng 
Nêu mối quan hệ giữa các đơn vị đo khối lượng 
HĐ3: Thực hành 
GV lần lượt cho hs làm các bài tập :1; 2; 3; 4 
Bài 1: Dành cho HS cả lớp.
Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
a. 1dag = 10 g 1hg = 10 dag
 10g = 1 dag 10dag = 1hg
b. 4dag = 40g 3kg = 30hg 2kg 300g = 2300g
 8hg = 80dag 7kg = 7000g 2kg 30g = 2030g
Bài 2: Dành cho HS cả lớp.
Tính 
 380g + 195g 452hg x 3
 928dag - 274dag 768hg : 6
Bài 3: Dành cho HS khá, giỏi.
 5dag = 50g 4tạ 30kg > 4 tạ 3kg
 8 tấn < 8100kg 3 tấn 500kg = 3500kg
Bài 4: Dành cho HS khá, giỏi.
Giải:
4 gói bánh cân nặng là:
4 x 150 = 600(g)
2 gói kẹo cân nặng là:
2 x 200 = 400(g)
Tất cả nặng là:
600 + 400 = 1000(g)
 1000g = 1kg
 Đáp số: 1kg.
Nhận xét dặn dò 
GV nhận xét.
.@...........................
luyện từ và câu
Luyện tập về tư ghép và từ láy
I: Mục tiêu 
Qua luyện tập , bước đầu nắm được hai loại từ ghép (có nghĩa tổng hợp , có nghĩa phân loại )- BT1; BT2. 
Bước đầu nắm được 3 nhóm từ láy (giống nhau ở âm đầu, vần, cả âm đầu và vần)-BT3. 
II:Đồ dùng dạy học 
Một vài trang từ điển 
III: Hoạt động dạy học 
A:Bài cũ
Thế nào là từ ghép ,cho ví dụ ?
Thế nào là từ láy ,cho ví dụ ?
B:Bài mới 
1Giới thiệu bài 
2HĐ1:HS làm bài tập 
Bài 1:Hs đọc yêu cầu –Cả lớp suy nghĩ trả lời 
	+Từ “bánh trái ”có nghĩa tổng hợp 
	+Từ “bánh rán ”có nghĩa phân loại 
Bài 2:Từ ghép có hai loại –Từ ghép có nghĩa phân loại 
 -Từ ghép có nghĩa tổng hợp 
GV phát phiếu cho hs làm bài theo nhóm 
Đại diện các nhón trình bày 
a)Từ ghép có nghĩa phân loại :xe điện,xe đạp ,tàu hoả ,đường ray ,máy bay 
b)Từ ghép có nghĩa tổng hợp:Ruộng đồng ,làng xóm ,núi non ,gò đống ,bãi bờ hình dạng ,màu sắc
Bài 3:1hs đọc nội dung ,cả lớp làm vào vở 
Từ láy có hai tiếng giống nhau ở âm đầu :nhút nhát 
Từ láy có hai tiếng giống nhau ở vần :lạt xạt ,lao xao 
Từ láy có hai tiếng giống nhau ở cả âm lẫn vần :rào rào 
3:Nhận xét dặn dò 
__________________________
Thứ sáu ngày 17 tháng 9 năm 2010
	 Tập làm văn 
	Luyện tập xây dựng cốt chuyện 
I: Mục tiêu 
- Dựa vào gợi ý về nhân vật và chủ đề (SGK) , xây dựng được cốt truyện có yếu tố tưởng tượng gần gũi với lứa tuổi thiếu nhi và kể lại vắn tắt câu chuyện đó.	 
II: Hoạt động dạy học 
1: Giới thiệu bài 
2.HĐ1:Hướng dẫn xây dựng cốt chuyện 
*Xác định yêu cầu bài 
-Một hs đọc đề .GV cùng hs phân tích ,gạch chân những từ ngữ quan trọng 
	-Hai hs nối tiếp nhau đọc gợi ý 1 và 2
-Một vài hs tiếp nối nhau nói về chủ đề câu chuyện về sự hiếu thảo hay tính trung thực 
 HĐ2:Thực hành xây dựng cốt truyện 
HS làm bài cá nhân 
Từng cặp hs thực hành kể vắn tắt câu chuyện tưởng tượng theo đề tài tự chọn 
HS thi kể trước lớp .Cả lớp và gv bình chọn bạn kể hay 
HS kể vắn tắt viết vào vở 
3: Củng cố dặn dò 
2 HS nói cách xây dựng cốt chuyện 
GV dặn dò HS về nhà xem trước bài.
 .@...........................
Toán
Giây ,thế kỉ
I: Mục tiêu 
	-Giúp hs làm quen với đơn vị đo thời gian giây ,thế kỉ 
	-Biết mối quan hệ giữa giây và phút ,thế kỉ và năm .
 -Biết xác định một năm cho trước thuộc thế kỉ nào.
 -HS làm bài 1; bài 2(a,b).
 -HS khá, giỏi làm tiếp những bài còn lại.
II: Đồ dùng dạy học 
	-Đồng hồ thật có ba kim chỉ giờ ,phút ,giây 
III: Hoạt động dạy học 
1: Giới thiệu giây bằng cách dùng đồng hồ 
HĐ1:Hoạt động cả lớp.
GV cho hs quan sát sự dịch chuyển của kim giờ ,kim phút và nêu 
	1 giờ =60 phút 
GV gới thiệu kim giây trên đồng hồ
	1phút =60 giây 
60 phút = mấy giờ ; 60 giây = mấy phút 
* Giới thiệu về thế kỉ 
Đơn vị đo thời gian lớn hơn năm là thế kỉ 
	1 thế kỉ =100 năm ; 100 năm =1 thế kỉ 
Tứ năm 101 đến 200 là thế kỉ thứ II
-Năm 1975 là thế kỉ thứ mấy ?
-Năm 1990 thuộc thế kỉ thứ mấy ?
-Năm nay thuộc thế kỉ thứ nào?
2:HĐ2: Thực hành Hoạt động cá nhân
Bài 1: Dành cho HS cả lớp.
1 phút = 60 giây 2 phút = 120 giây 1/3phút =20 giây 
 	1 thế kỉ = 100 năm 5 thế kỉ = 500 năm 1/2 thế kỉ = 50 năm 
Bài 2: HS trung bình, yếu chỉ cần làm câu a, b.
HS khá, giỏi làm cả bài.
Bác Hồ sinh năm 1890 , Bác Hố sinh vào thế kỉ XI X
-Bác Hồ ra đi tìm đường cứu nước vào năm 1911,năm đó thuộc thế kỉ thứ XX
Cách mạng tháng tám thành công năm 1945 ,năm đó thuộc thế kỉ thứ XX
Bà Triệu lãnh đạo khởi nghĩa chống quân Đông Ngô năm 248 ,năm đó thuộc thế kỉ III
Bài 3: Dành cho HS khá, giỏi.
Lí Thái Tổ dời đô về Thăng Long năm 1010,năm đó thộc thế kỉ XI
Ngô Quyền đánh tan quân Nam Hán trên sông Bạch Đằng năm 938 ,năm đó thuộc thế kỉ X
3: Củng cố ,dặn dò 
GV hệ thống bài học ,nhận xét giờ học 
.@...........................
Khoa học
Tại sao cần ăn phối hợp đạm động vật và đạm thực vật
I : Mục tiêu 
- Biết được cần ăn phối hợp đạm động vật và đạm thực vật để cung cấp đầy đủ chất cho cơ thể .
- Nêu lợi ích của việc ăn cá: đạm của cá dễ tiêu hơn đạm của gia súc, gia cầm. 
II: Hoạt động dạy học 
HĐ1: Trò chơi thi kể tên các món ăn chứa nhiều chất đạm 
Bước 1: Tổ chức chia lớp thành ba đội
Bước 2: Nêu luật chơi ,cách chơi 
Lần lượt ba đội thi kể tên cá món ăn chứa nhiều chất đạm 
Sau đó đại diện ba đội trình bày 
HĐ2: Tìm hiểu lí do cần ăn phối hợp đạm động vật và đạm thực vật 
Bước 1 Thảo luận cả lớp 
	-hs nhắc lại món ăn phối hợp chứa nhiều chất đạm 
	-Tại sao chúng ta cần ăn phối hợp ?
	-Đọc thông tin về giá trị dinh dưỡng 
Trả lời câu hỏi sau 
a) Tại sao không nênchỉ ăn đạm động vật hoặc ăn đạm thực vật 
Trong nhóm đạm động vật tại sao chúng ta nên ăn cá ?
Bước 3: Thảo luận cả lớp 
Đại diện các nhóm trình bày 
	Kết luận :Mỗi loại đạm có chứa nhứng chất bổ dưỡng ở tỉ lệ khác nhau 
-Ngay trong nhóm động vật ,nên ăn thịt ở mức độ vừa phải ,nên ăn cá niều hơn ăn thịt .Tối thiểu mỗi tuần nên ăn cá ba bữa 
.@...........................
Kĩ thuật
Khâu thường
I:Mục tiêu :-HS biết cách cầm vải ,cầm kim ,lên kim ,xuống kim khi khâu và đặc điểm mũi khâu ,đường khâu thường 
-Biết cách khâu và khâu được các mũi khâu thường theo đường vạch dấu 
-Rèn luyện tính kiên trì ,sự khéo léo của đôi tay .
-Với HS khéo tay: Khâu được các mũi khâu thường . Các mũi khâu tương đối đều nhau. Đường khâu ít bị dúm.
II:Đồ dùng dạy học 
Tranh quy trình khâu thường 
Mẫu khâu thường 
Mảnh vải sợi bông trắng ,len ,kim khâu len 
III;Hoạt động dạy học 
1:Giới thiệu bài 
HĐ1: HS quan sát và nhận xét mẫu 
	GV giới thiệu mẫu khâu thường 
	HS quan sát mặt phải ,mặt trái mẫu khâu thường 
	HS quan sát hình 3a,3b 
Vậy ,thế nào là khâu thường ?
HS đọc mục 1của phần ghi nhớ 
HĐ2: Hướng dẫn thao tác kĩ thuật
_HS quan sát hình 1 sgk để nêu cách cầm vải và cầm khâu 
-HS quan sát hình 2a,2b và gọi hs nêu cách lên kim ,xuống kim khi khâu 
-Gọi một số hs lên bảng thực hiện cách thao tác 
*GV hướng dẫn thao tác kĩ thuật khâu thường 
+GV treo tranh quy trình ,hs quan sát để nêu các bước khâu thường 
+HS quan sát hình 4để nêu cách vạch dấu đường khâu thường 
+Gọi hs đọc nội dung phần b mục 2kết hợp với ưúan sát hình 5a,5b,5c và tranh quy trình : khâu từ phải sang trái 
 	Đưa vải lên khi xuống kim 
	Dừng kéo để cắt chỉ 
+Gọi hs đọc phần ghi nhớ ở cuối bài 
-Hs tập khâu các mũi khâu thường cách đều nhau một ô trên giấy
.@...........................
Hoạt động tập thể
 Sinh hoạt lớp
I.Mục tiêu: - Tổ chức hướng dẫn học sinh:
Sinh hoạt lớp cuối tuần 4. Học sinh nhận ra ưu khuyết điểm của cá nhân, lớp trong tuần học
Học sinh đề ra nhiệm vụ thi đua tuần học 5.
Bình chọn học sinh được tuyên dương trong tuần. Phê bình những học sinh vi phạm nội quy.
II.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động 1: Giáo viên nhận xét chung về tình hình học tập và rèn luyện của học sinh về: Nề nếp, học tập, vệ sinh.
Hoạt động 2: Xây dựng kế hoạch tuần tới
Học sinh đăng ký thi đua( Cá nhân, tổ, lớp)
ý kiến của giáo viên chủ nhiệm
+ Yêu cầu về vệ sinh: lớp học và khu vực vệ sinh sạch sẽ, kịp thời.
+ Nề nếp: giữ trật tự trong sinh hoạt 15 phút và các giờ học, hoạt động ngoài trời.
+ Học tập: Có đủ đồ dùng học tập, làm bài kịp thời theo từng tiết học, từng ngày.
III. Giáo viên nhận xét tiết sinh hoạt lớp.
Nhận xét mọi hoạt động trong tuần và kế hoạch tuần tới.
Kĩ thuật 
 Khâu đột thưa 
 I: Mục tiêu 
-HS biết cách khâu đột thưa và ứng dụng của cách khâu đột thưa
-Khâu được các mũi khâu đột thưa theo đường vạch dấu 
-Hình thành thói quen làm việc kiên trì ,cẩn thận 
II: Đồ dùng dạy học 
	-Tranh quy trình khâu mũi khâu đột thưa 
	-Một mảnh vải trắng hoặc màu 
	-Chỉ khác màu vải 
	-Một vật mẫu
III: Hoạt động dạy học
	1:Giới thiệu bài
	2: Bài mới 
HĐ1:GV hướng dẫn hs quan sát mẫu và nhận xét mẫu 
	-Giới thiệu đường khâu đột thưa ,hs quan sát các mũi khâu ở mặt trái ,phải –Kết hợp hình 1 để minh hoạ 
	-Nêu sự khác nhau về khâu thường và khâu đột thưa 
	-GV gợi ý để hs rút ra khái niệm về khâu đột thưa (ghi nhớ )
HĐ2: GV hướng dẫn thao tác kĩ thuật 
	-HS quan sát quy trình ở tranh các hình 2; 3; 4 (sgk ) để nêu được các bước trong quy trình khâu đột thưa 
	-Gọi hs đọc phần ghi nhớ 
	-HS thực hiện nơi giấy nháp .GV theo dõi uốn nắn 
 	3: Củng cố ,dặn dò 
GV cùng hs hệ thống hoá lại nội dung bài học 
Dặn vật liệu cho tiết sau thực hành 
 ______________________
Kĩ thuật 
	Khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường 
	(tiết 2)
I:Mục tiêu 
HS biết khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường 
Có ý thức rèn luyện kĩ năng khâu thường để áp dụng vào cuộc sống 
II: Hoạt động dạy học 
HĐ3:hs thực hành khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường 
	-Gọi hs nêu lại quy trình khâu ghép hai mép vải 
	-GV nhận xét và nêu các bước khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường 
	Bước 1 :Vạch dấu đường khâu 
	Bước 2:Khâu lược 
	Bước 3:KHâu ghép hai mép vải băng mũi khâu thường 
_HS thực hành gv quan sát uốn nắn cho những em còn lúng túng
HĐ4: Đấnh giá kết quả học tập của hs 
	-GV tổ chức cho hs trưng bày kết quả sản phẩm thực hành 
	-HS tự đánh giá sản phẩm trưng bày 
	-GV nhận xét đánh giá kết quat học tập 
III: Nhận xét –dặn dò 
-GV nhận xét tiết học 
_Dặn chuẩn bị cho tiết sau học bài khâu đột thưa 

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 4.doc