Giáo án các môn lớp 4 - Tuần 8

Giáo án các môn lớp 4 - Tuần 8

Tiết 2: Toán:

 $ 36 : Luyện tập

I) Mục tiêu: Giúp HS củng cố về:

- Tính tổng của ba số và vận dụng một số tính chất của phép cộng để tính tổng bằng cách thuận tiện nhất.

II. Các HĐ dạy - học:

1.Ổn đỉnh tổ chức

2KT bài cũ? Nêu T/C kết hợp của phép cộng?

3. GT bài :

 

doc 15 trang Người đăng hang30 Lượt xem 432Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án các môn lớp 4 - Tuần 8", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 8 Thứ hai ngày 12 tháng10 năm 2009
Tiết 1: Chào cờ: tập trung sân trường
Tiết 2: Toán:
 $ 36 : Luyện tập 
I) Mục tiêu: Giúp HS củng cố về:
- Tính tổng của ba số và vận dụng một số tính chất của phép cộng để tính tổng bằng cách thuận tiện nhất.
II. Các HĐ dạy - học: 
1.ổn đỉnh tổ chức
2KT bài cũ? Nêu T/C kết hợp của phép cộng?
3. GT bài :
3. BT ở lớp 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Bài 1( T46) : ? Nêu Y/ c ? - Làm vào vở? 
? Bài 1 củng cố kiến thức gì?
Bài 2 (T46) : 
-Làm bài vào nháp, chữa bài. 
? Bài 2 củng cố kiến thức gì? 
Bài 3(T46) (HS giỏi): 
? Nêu y/ c?
Bài 4(T 46) : 
? BT cho biết gì? Bài toán hỏi gì?
 Tóm tắt:
Có: 5 256 người
Sau 1 năm DS tăng:79 người
Sau 1 năm DS tăng:71 người
a, Sau 2 năm DS tăng ? người.
b, Sau 2 năm DS có? người.(HS giỏi)
 - GV chấm 1 số bài
4. Tổng kết - dặn dò 
 - NX giờ học
 -Chuẩn bị bài sau 
3 HS lên bảng?
a, 2 814	3 925 b. 26 387 54 293
+ 1 429 + 618 + 14 075 + 61 934 
 3 046 535 9 210 7 652
 7 289	5 078 49 672 123 789
Nêu y/ c ? 
a, 96 + 78 + 4 = 96 + 4 +78
 = 100 + 78 = 178 
67 + 21 + 79 = 21 + 79 + 67 
	 = 100 + 67 = 167	
b, 789 +285 + 15 = 285 + 15 + 789
 = 300 + 789 = 1089
448 + 594 + 52 = 448 + 52 + 594
 = 500 + 594 = 1094
- T/ c kết hợp của phép cộng
 - HS làm vào vở, 2 HS lên bảng.
a, x - 306 = 504 b, x + 254 =680
 x = 504 + 306 x = 680 - 254 
 x = 810 x = 426 
- Tìm SBT, tìm SH chưa biết trong 1 tổng .
- 1 HS đọc bài tập.
 Bài giải.
a , Sau 2 năm DS của xã đó tăng lên là:
 79 + 71 = 150( người)
b, Sau 2 năm DS của xã đó là:
 5256 + 150 = 5 406 ( người)
 Đs: a, 15 người
 b, 5 406 người
Tiết 3: Mĩ Thuật: GVC dạy
Tiết 4: Tập đọc:
 $ 15: Nếu chúng mình có phép lạ
I) Mục tiêu:
1. Đọc rành mạch, trôi chảy cả bài. Đọc đúng nhịp thơ.
- Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thơ với giọng hồn nhiên, vui tươi. 
2. Hiểu ý nghĩa của bài: Những ước mơ ngộ nghĩnh đáng yêu của các bạn nhỏ bộc lộ khát khao về một thế giới tốt đẹp.(Trả lời được các CH 1,2,4; thuộc 1,2khổ thơ)
II. Đồ dùng : Tranh minh hoạ SGK
III. Các HĐ dạy- học :
1ổn đỉnh tổ chức(1)
2. KT bài cũ :(5) nhóm đọc phân vai 2 màn kịch ở vương quốc Tương Lai
 Nhóm 1 gồm 8 HS, nhóm 2 gồm 6 HS
3. Bài mới :(25)
a, GT bài : 
b, Luyện đọc và tìm hiểu ND bài:
* Luyện đọc : 
 - Gọi HS đọc nối tiếp
- GV kết hợp sửa lỗi cho HS.
+Luyện đọc từ khó:
-GV đọc mẫu
* Tìm hiểu bài :
? Câu thơ nào được lặp lại nhiều lần trong bài?
? Việc lặp lại nhiều lần câu thơ ấy nói lên điều gì? 
? Mỗi khổ thơ nói lên một điều ước của các bạn nhỏ. Những điều ước ấy là gì?
? Em thích ước mơ nào trong bài thơ ?
* HDHS đọc diễn cảm và HTL bài thơ: 
- HDHS tìm đúng giọng đọc.
- HDHS đọc diến cảm khổ thơ 1,4
+GV đọc mẫu khổ 1,4.
-Lớp nhận xét, đánh giá.
4. Củng cố- dặn dò :(5)
? Bài thơ nói lên điều gì? 
- 1HS đọc bài, chia đoạn: 4 đoạn
- Đọc nối tiếp theo khổ thơ( 4 HS một lượt )
+Đọc lần 1
+Đọc lần 2, kết hợp giải nghĩa từ khó
phần chú giải.
- Luyện đọc theo cặp.
- 1 HS đọc cả bài
- Lớp đọc thầm cả bài thơ.
- Nếu chúng mình có phép lạ được lặp lại mỗi lần bắt đầu khổ thơ, 2 lần khi kết bài.
- Nói lên ước muốn của các bạn nhỏ rất tha thiết .
- Khổ 1: Các bạn nhỏ ước muốn cây mau lớn để cho quả ngọt.
- Khổ 2: Các bạn ước trẻ em trở thành người lớn ngay để làm việc .
- Khổ 3: các bạn ước trái đất không còn mùa đông.
- Khổ 4: Các bạn ước mơ không còn đạn bom, đạn bom thành trái ngon chứa toàn kẹo và bi tròn.
 - HS nêu.
- 4 HS nối tiếp đọc bài.
-2HS đọc lại khổ 1,4.
 Đọc diễn cảm trong nhóm
- Thi đọc diễn cảm.
- HTL bài thơ.
- Thi HTL bài thơ
- Bài thơ nói về ước mơ của các bạn nhỏ muốn có những phép lạ để làm cho TG tốt đẹp hơn .
HTL bài thơ , CB bài: Đôi giày ba ta màu xanh.
Tiết 5:	 Lịch sử:
 $8: Ôn tập
I. Mục tiêu: Học xong bài này, HS biết:
- -Nắm được tên các giai đoạn LS từ bài 1 đến bài 5: 
+Khoảng 700 năm trước công nguyên: Buổi đầu dựng nước và giữ nước.
+Năm 179 TCN đến năm 938: Hơn một nghìn năm đấu tranh giành độc lập. 
- Kể lại một ssố sự kiện tiêu biểu về:
+Đời sống Lạc Việt dưới thời Văn Lang
+Hoàn cảnh, diễn biến và kết quả của cuộc khởi nghĩa Hai Bà TRưng.
+Diễn biến và ý nghĩa của chiến thắng Bặch Đằng.
II. Đồ dùng: Băng và hình vẽ trục thời gian 
 - Một số tranh, ảnh phù hợp với y/c của mục 1
III. Các HĐ dạy - học:
1. ổn đỉnh tổ chức
2. KT bài cũ: (5) ? Nêu diễn biến và ý nghĩa của trận Bạch Đằng?
3. Bài mới:(25)
* HĐ1: Làm việc cả lớp 
* mục đích: Biết giai đoạn LS đầu tiên trong LSDT
- GV treo băng thời gian lên bảng y/c HS gắn ND của mỗi giai đoạn
Vẽ băng thời gian vào vở và điền tên 2 giai đoạn LS đã học vào chỗ chấm
Buổi đầu dựng nước và giữ nước 
........
Hơn 1000 năm đấu tranh giành lại ĐL
khoảng 700 năm năm 179 CN năm 938
? Chúng ta đã học những giai đoạn lịch sử dân tộc, nêu t/g của từng giai đoạn,
- 1 học sinh lên bảng điền, nhận xét
* Giai đoạn tiết 1 là buổi đầu dựng nước và giữ nước, giai đoạn này bắt đầu từ khoảng 700 năm trước công nguyên và kéo dài đến năm 179 TCN.
* Giai đoạn T2 là hơn 1000 năm đấu tranh giành lại độc lập, giai đoạn này bắt đầu từ năm 179 TCN cho đến năm 938.
 HĐ2: Các sự kiện lịch sử tiêu biểu
Mục tiêu: Học sinh nhớ các sự kịên lịch sử tiêu biểu
- GV vẽ trục T/g và ghi các mốc t/g tiêu biểu trên lên bảng
- TL nhóm 2
- Kẻ trục t/g và ghi mốc lịch sử và các sự kiện tiêu biểu vào một tờ giấy.
nước văn lang nước âu lạc rơi
ra đời vào tay Triệu Đà chiến thắng Bạch Đằng
khoảng 700 năm năm 179 CN năm 938
- GV kết luận ý kiến đúng
- 1 nhóm lên bảng báo cáo
- Đại diện nhóm báo cáo, nhận xét đổi chéo phiếu để kiểm tra lẫn nhau.
Hoạt động3: Thi hùng biện
* Mục tiêu: Kể lại bằng lời về nội dung giai đoạn lịch sử
- Mỗi nhóm CB một bài thơ hùng biện theo chủ đề.
- Nhóm 1, 2: Kể về đời sống của người lạc việt dưới thời Văn Lang.
- Nhóm 3, 4: Kể về khởi nghĩa Hai Bà Trưng
*Nhóm 5, 6: Kể về chiến thắng Bạch Đằng
- Nhận xét tuyên dương nhóm nói tốt
- Cần nêu đủ các mặt sản xuất, ăn, mặc, ở, ca hát, lễ hội trong cuộc sống của người lạc việt dưới thời Văn Lang.
- Cần nêu rõ T/g, nguyên nhân, diễn biến, kết quả và ý nghĩa của chiến thắng Bạch Đằng.
- Mỗi nhóm cử 1 bạn làm ban giám khảo. 
- Đại diện nhóm báo cáo
Lớp theo dõi và nhận xét.
4. Tổng kết, dặn dò :(5)
- Nhận xét giờ học: Ôn bài nhớ các sự kiện lịch sử tiêu biểu trong hai giai đoạn lịch sử vừa học
CB bài: Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn 12 xứ quân.
*Phần chung:KHông in
Tiết 2: Đạo đức: 	
 $ 7: Tiết kiệm tiền của (T2)
I. Mục tiêu:
1. Nhận thức được: Cần phải tiết kiệm tiền của NTN? Vì sao cần tiết kiệm tiền của.
2. HS biết tiết kiệm giữ gìn sách vở, đồ dùng, đồ chơi, ...trong sinh hoạt hàng ngày.
3. Biết đồng tình, ủng hộ những hành vi, việc làm tiết kiệm, không đồng tình với những hành vi, việc làm lãng phí tiền của.
II. Đồ dùng: đồ dùng để chơi đóng vai
1ổn đỉnh tổ chức(1)
2. KT bài cũ: (5)? Vì sao phải tiết kiệm tiền của?
3. Bài mới:(25) GT bài.
* HĐ 1: HS làm việc cá nhân bài 4 SGK 
- Làm bài tập
- Chữa bài tập 
GV kết luận: Các việc làm c, d, đ, e, i là lãng phí tiền của
 ' ' a, b, g, h, k, là tiết kiệm tiền của.
- HS tự liên hệ.
* HĐ2: Bài tập xử lí tình huống BT5 - SGK
- Chia nhóm giao nhiệm vụ mỗi nhóm thảo luận 1 tình huống.
? Cách ứng sử như vậy đã phù hợp chưa ? Có cách nào ứng sử khác không? vì sao? 
? Em cảm thấy NTN khi ứng sử như vậy ?
- GV kết luận cách ứng sử phù hợp.
Bài 6: Kể cho bạn nghe về 1 người biết tiết kiệm tiền của.
Bài 7: HS đọc câu hỏi.
4. HĐ nối tiếp :(2) 
-TL 
- các nhóm báo cáo
- Lớp NX, TL
- HS nêu 
- TL nhóm 4
- Kể trước lớp
- HS khác TL
- 1 HS đọc ghi nhớ
- Thực hành tiết kiệm tiền của, sách vở, đồ dùng HT...
Bài 3:Đi xe đạp an toàn
I-Mục tiêu:
	-HS biết xe đạp là phương tiên giao thông thô sơ, dễ đi ,nhưng phải đảm bảo an toàn.
	-HS hiểu vì sao đối với trẻ em phải có đủ điều kiện của bản thân và có chiếc xe đạp đúng quy định mới có thể được đi xe ra đường phố.
	-Biết những quy định của luật GTĐB đối với người đi xe đạp ở trên đường.
II-Chuẩn bị 
	-2 xe đạp nhỏ
	-Một số hình ảnh đi xe đạp đúng và sai.
III-Tiến hành:
 1/Hoạt động 1:Lựa chọn xe đạp an toàn 
-GV dẫn vào bài.
-?Chiếc xe đạp bảo đảm an toàn là chiếc xe ntn?
*GV kết luận.
 2/Hoạt động 2:Những quy định để đảm bảo an toàn khi đi đường:
-GV cho HS QS tranh và sơ đồ 
-Phát phiếu thảo luận nhóm
-GV NX và tóm tắt ý đúng.Nhắc lại các quy định đối với người đi xe đạp.
 3/Hoạt động 3:Trò chơi: Giao thông.
-GV treo sơ đồ và gọi từng HS lên bảng nêu lần lượt các tình huống 
-Xe phải tốt .
-Có đủ các bộ phận :phanh, đèn chiếu sáng, đèn phản quang,chắn bùn,chắn xích.
-Là xe của trẻ em.
-HS thảo luận .
-Đại diện nhóm báo cáo.
-Nhóm khác bổ xung.
-Khi phải vượt xe đỗ bên đường
-Khi phải đi qua vòng xuyến
-Khi đi từ trong gõ đi ra
-Khi đi đến gã tư và cần đi thẳng hoặc rẽ trái, hoặc rẽ phải thì đi theo đường nào trên sơ đồ là đúng
 4/Củng cố dặn dò:NX giờ học và kết thúc bài.
Tiết 4: Khoa học :
 $ 15: Bạn cảm thấy thế nào khi bị bệnh?
I. Mục tiêu: Sau bài họ, học sinh có thể :
- Nêu được những biểu hiện của cơ thể khi bị bệnh 
- Nói ngay với cha mẹ hoặc người lớn khi trong người cảm thấy khó chịu không bình thường.
II. Đồ dùng: Hình vẽ T 32- 33SGK
III. Các HĐ dạy - học:
1. ổn đỉnh tổ chức(1)
1. KT bài cũ: KT 15'
? Nêu một số bệnh lây qua đường tiêu hoá?
? Nêu cách phòng bệnh lây qua đường tiêu hoá?
2. Bài mới:(20) GT bài.
HĐ1: Quan sát hình trong SGK và kể chuyện:
Mục tiêu: Nêu được những biểu hiện của cơ thể khi bị bệnh.
Bước1: Làm việc CN
Bước 2: Làm việc theo nhóm nhỏ.
Bước3: Làm việc cả lớp
? Khi Hùng bị đau răng, đau bụng sốt thì Hùng cảm thấy NTN?
? Kể 1 vài bệnh em bị mắc ?
? Khi bị bệnh đó em cảm thấy NTN? Khi khoẻ mạnh em ....NTN?
? Khi nhận thấy cơ thể có những dấu hiệu không bình thường, em phải làm gì? Tại sao?
- Thực hiện yêu cầu(T32-SGK)
-TL theo cặp 
- Sắp xếp các hình (T32- SGK) thành 3 câu chuyện, kể lại theo cặp.
- Đại diện nhóm báo cáo ( Mỗi nhóm 1 câu chuyện)
-NX sung
- Khó chịu....
 - HS nêu
- Mệt mỏi, chán ăn....
- Khi khỏe mạnh... thoải mái , dễ chịu 
- Báo cho cha mẹ hoặc người lớn biết để kịp thời phát hiện và chữa trị 
HĐ2: Trò chơi đóng vai mẹ ơi , con.... sốt.
Bước1: T/ c và HĐ
Bước 2: Làm iệc theo nhóm
Bước 3: Trình diễn
* KL: Khi thấy khó chịu .......
Phải báo cho bố mẹ, người lớn....
- Các nhóm tự đưa ra tình huống để tập ứng xử khi bản thân bị bệnh .
- TL nhóm 4
Đưa ra tình huống, đóng vai
- HS lên đóng vai
- Lớp theo dõi NX 
 4. Tổng kết- dặn dò:
? Khi bị bệnh bạn cảm thấy NTN? Và phải làm gì?
 - 2 HS đọc mục bóng đèn toả sáng 
- NX. Học thuộc bài. CB bài 16
Tiết 5: Thể dục: 
 $ 15: Quay sau, đi đều vòng phải, vòng trái. 
 Trò chơi " Ném trúng đích"
I) Mục tiêu: 
	-Củng cố và nâng cao kĩ thuật: Quay sau, đi đều vòng phải, vòng trái. Yêu cầu quay sau đúng hướng, không lệch hàng, đi đều đến chỗ vòng và chuyển hướng không xô lệch hàng. 
II) Địa điểm và phương tiện:
- Sân trường, 1 cái còi, vật làm đích, 6 quả bóng.
III) ND và P2 lên lớp:
1 Phần mở đầu:
- Nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu đứng tại chỗ vỗ tay và hát.
- Chạy nhẹ trên sân 100- 200m
- Trò chơi: Tìm người chỉ huy
2. Phần cơ bản:
a, Đội hình, đội ngũ: 
- Ôn động tác quay sau, đi đều, vòng phải, vòng trái. 
b, Trò chơi vận động:
- Trò chơi: Ném trúng đích
- Quan sát, nhận xét biểu dương.
3 Phần kết thúc: 
- Tập một số động tác thả lỏng.
- Vỗ tay và hát theo nhịp .
- Trò chơi " Diệt các con vật có hại"
- Hệ thống bài.
6'
22'
10'
6'
 x x x x x x x
 x x x x x x x
 x x x x x x x
 - Thực hành
- GV điều khiển HS tập 2 lần.
- Tập theo tổ.
- GV quan sát sửa sai.
- GV nêu tên trò chơi, HS nhắc lại cách chơi và luật chơi.
- Cả lớp cùng chơi.
 x x x x x x x x
 x x x x x x x x
 x x x x x x x x
- NX. Ôn các động tác ĐHĐN.
Tiết 3: Khoa học:
 $16: ăn uống khi bị bệnh
 I) Mục tiêu: Sau bài học học sinh có thể biết:
- Nói về chế độ ăn uống khi bị một số bệnh. 
- Nêu được chế độ ăn uống của người bị bệnh tiêu chảy.
- Pha dung dịch ô - rê - dôn và chuẩn bị nước cháo muối.
- Vận dụng những điều đã học vào cuộc sống
II) Đồ dùng: - Hình vẽ (T34 - 35) SGK.
Chuẩn bị một nắm gạo, 1 ít muối, 1 caí Bát ăn cơm, 1 gói ô - rê dôn, 1 cốc có vạch chia.
III) Các HĐ dạy - học :
1. ổn đỉnh tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ:(5) ? Nêu những biểu hiện khi bị bệnh?
? Khi nhận thấy cơ thể có những dấu hiệu không bình thường, em phải làm gì?
2. Bài mới:(25) GT bài: ghi đầu bài:
HĐ1: TL về chế độ ăn uống đối với người mắc bệnh thông thường.
*Mục tiêu: Nói về chế độ ăn uống khi nói về một số bệnh thônh thường.
Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn
- Ghi CH lên bảng
 Bước 2:
 Bước 3:
- T/c cho HSbốc thăm câu hỏi
? Kể tên các thức ăn cần cho người mắc các bệnh thông thường?
? Đối với người bị bệnh năng lên cho ăn món ăn gì đặc hay loãng? Tại sao?
? Đối với người bệnh không muốn ăn hoặc ăn quá ít nên cho ăn như thế nào?
*GV kết luận:
- TL theo cặp. QS H1, 2, 3
- Làm việc theo nhóm 2
- Làm việc cả lớp
- Đại diện nhóm báo cáo 
- Cơm, cháo, hoa, quả...thịt, cá...
- Thức ăn loãng, dễ nuốt
- Cho ăn nhiều bữa trong ngày
 HĐ2: Thực hành pha dung dich ô - rê - dôn và CB vật liệu để nấu cháo muối
*Mục tiêu: - Nêu được chế độ ăn uống của người bị bệnh tiêu chảy
 - Học sinh biết cách pha dung dịch ô - rê - dôn và chuẩn bị nước cháo muối.
Bước 1: 
? Bác sĩ khuyên người bị bệnh tiêu chảy cần ăn uống như thế nào?
Bước 2: Tổ chức và HĐ
- Đối với nhóm pha ô - rê - dôn đọc kĩ HD ghi trên gói và làm theo HD.
- Đối với nhóm CB vật liêu để nấu cháo muối thì quan sát H7(T35) và làm theo chỉ dẫn (không yêu cầu nấu cháo)
Bước 3: Các nhóm thực hiện
- GV quan sát giúp đỡ nhóm còn lúng túng.
Bước 4: 
- Mời một em lên bàn GV chuẩn bị vật liệu để nấu cháo muối.
*HĐ 3: Đóng vai.
Mục tiêu: Vận dụng những điều đã học vào cuộc sống.
Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn.
- Yêu cầu các nhóm đưa ra tình huống để vận dụng những điều đã học vào cuộc sống.
Bước 2:
Bước 3:
4. Tổng kết - dặn dò :(5)
- Quan sát hình 4,5(T35) và đọc lời thoại
- 2 học sinh đọc lời thoại ở H4,5
- Cho uống dung dịch ô-rê-dôn hoặc nước muối, cho ăn đủ chất.
- 3 học sinh nhắc lại
- Nghe
- Thực hành
- Thực hành
- Nghe
- TL nhóm 4
- Trình diễn
- 4 học sinh đọc mục d bóng đèn toả sáng
- Nhận xét giờ học: Học thuộc bài vận dụng KT vào cuộc sống
 CB bài: 17
Tiết 2: Chính tả : Nghe - viết 
 $ 8: Trung thu độc lập 
I) Mục tiêu:
1. Nghe - viết đúng chính tả, trình bày đúng một đoạn trong bài: Trung thu độc lập. 
2. Tìm viết đúng chính tả những tiếng bắt đầu bằng r/ d/ gi (hoặc có vần iên, yên/ iêng để điền vào chỗ trống, hợp với nghĩa đã cho. 
II) Đồ dùng: 3 phiếu to viết BT2a 
 Bảng lớp viết ND bài tập 3a
III) Các HĐ dạy - học:
A.ổn đỉnh tổ chức
B. KT bài cũ :(5) 1 HS đọc các TN bắt đầu bằng ch/ tr
C. Bài mới:(25)
1. GT bài :
2. HDHS nghe - viết :
- GV đọc bài viết " Ngày mai........ Vui tươi"
? Anh CS tưởng tượng đất nước trong những đêm trăng tương lai ra sao?
* Luyện viết từ khó:
? Nêu từ khó viết?
- GV đọc 
* Viết bài: - GV đọc bài cho HS viết
 - GV đọc bài cho HS soát
* Chấm chữa bài:
3. HD làm các BT chính tả :
Bài 2a (T77) : ? Nêu y/c?
- 2 bạn viết bảng, lớp viết nháp 
- Phong trào, trợ giúp, họp chợ, chung sức.
- Mở SGK (T66) theo dõi
- Đọc thầm lại đoạn văn . Chú ý cách trình bày, TN mình hay viết sai.
..... Máy phát điện, cờ đỏ bay trên con tàu lớn, nhà máy, nông trường ......
- Viết bảng nháp
- Mười lăm năm, thác nước, phát điện, phấp phới, bát ngát, nông trường, to lớn ..... 
- Viết bài 
- Soát bài
- Đọc thầm ND bài tập 
- Làm BT vào SGK, 3 HS làm phiếu 
- Trình bày kết quả
- NX, sửa sai
Thứ tự các từ cần điền: Kiếm giắt - kiếm rơi - đánh dấu, kiếm rơi, làm gì, đánh dấu , kiếm rơi, đã đánh dấu.
Bài 3b(78) : ? Nêu y/c?
- T/c cho HS chơi trò chơi 
- Làm vào SGK 
rẻ, danh nhân, giường
D. Củng cố - dặn dò :(2)
- NX giờ học Viết lại TN mình viết sai chính tả 
Tiết4 : Thể dục:
$16: Động tác vuơn thở và tay của bài thể dục phát triển chung 
 Trò chơi "nhanh lên bạn ơi"
I) Mục tiêu:
- Học hai động tác vươn thở và tay của bài thể dục phát triển chung. Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng ĐT.
- Trò chơi "Nhanh lên bạn ơi" yêu cầu tham gia trò chơi tương đối chủ động, nhiệt tình.
II) Địa điểm - phương tiện : 
- Sân trường, 1 cái còi, phấn trắng, thước dây, cờ nhỏ, cốc đựng cát.
III) Các HĐ dạy và học :
 Nội dung
1. Phần mở đầu:
- Nhận lớp, KT sĩ số, phổ biến nội dung, yêu cầu
- Khởi động
- Trò chơi "diệt các con vật có hại"
2. Phần cơ bản:
a. Bài TD phát triển chung
- Động tác vươn thở
- Động tác tay
b.Trò chơi "Nhanh lên bạn ơi"
3. Phần kết thúc:
- Hệ thống bài
- GV nhận xét giờ học
 - Ôn 2 ĐT vừa học
Đlượng 
 6'
 22 '
 4 lần
 2x8N
4 lần
2x8N
 6'
 Phương lên lớp
 xxxxxxxxxxxxx
 xxxxxxxxxxxxx
 xxxxxxxxxxxxx
- Giáo viên điều khiển
- Lần 1: GV nêu tên ĐT, làm mẫu và phân tích.
- Lần 2: GV hô chậm HS tập theo cô.
- Lần 3: GV hô cho học sinh tập
- Lần 4: Cán sự hô lớp tập
- GV nêu tên ĐT, làm mẫu vừa làm mẫu và giải thích cho học sinh bắt chước.
- 2 học sinh làm mẫu
- nhận xét, đánh giá
- GV nhắc lại cách chơi
- HS chơi thử một lần
- Chơi chính thức
- Tập một số động tác thả lỏng

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an 4 Tuan 8 CKTKN.doc