Giáo án các môn lớp 4 - Tuần 9 - Trường Tiểu học Sơn Hà

Giáo án các môn lớp 4 - Tuần 9 - Trường Tiểu học Sơn Hà

TẬP ĐỌC

THƯA CHUYỆN VỚI MẸ

I.MỤC ĐÍCH

- Đọc trôi chảy toàn bài. Biết đọc diễn cảm phân biệt lời các nhân vật trong đoạn đối thoại.

- Hiểu những từ ngữ mới trong bài

- Hiểu nội dung ý nghĩa của bài. Cương ước mơ trở thành thợ rèn để kiếm sống giúp mẹ. Cương thuyết phục mẹ đồng tình với em, không xem thợ rèn là người là nghề hèn kém. Câu chuyện giúp em hiểu: ước mơ của Cương là chính đáng, nghề nghiệp nào cũng đáng quý.( Trả lời được các câu hỏi trong SGK).

II.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

A. Kiểm tra bài cũ

- Hai HS đọc bài “ Đôi giày ba ta màu xanh”

- Nội dung của mỗi đoạn

B. Dạy bài mới

1. Giới thiệu bài

2. HĐ1: Hướng dẫn đọc và tìm hiểu bài

a. Luyện đọc

- Luyện đọc đoạn: 2 đoạn

- Hướng dẫn đọc: mồn một, kiếm sống, cúc cắc

- HS hiểu được các từ chú giải trong bài. GV đọc bài

 

doc 23 trang Người đăng hang30 Lượt xem 387Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn lớp 4 - Tuần 9 - Trường Tiểu học Sơn Hà", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 9
 Thứ hai ngày 18 tháng 10 năm 2010
Chào cờ
Tập đọc
Thưa chuyện với mẹ
I.mục đích
- Đọc trôi chảy toàn bài. Biết đọc diễn cảm phân biệt lời các nhân vật trong đoạn đối thoại.
- Hiểu những từ ngữ mới trong bài
- Hiểu nội dung ý nghĩa của bài. Cương ước mơ trở thành thợ rèn để kiếm sống giúp mẹ. Cương thuyết phục mẹ đồng tình với em, không xem thợ rèn là người là nghề hèn kém. Câu chuyện giúp em hiểu: ước mơ của Cương là chính đáng, nghề nghiệp nào cũng đáng quý.( Trả lời được các câu hỏi trong SGK).
II.Hoạt động dạy học
Kiểm tra bài cũ
Hai HS đọc bài “ Đôi giày ba ta màu xanh”
Nội dung của mỗi đoạn
Dạy bài mới
Giới thiệu bài
HĐ1: Hướng dẫn đọc và tìm hiểu bài
Luyện đọc
Luyện đọc đoạn: 2 đoạn
Hướng dẫn đọc: mồn một, kiếm sống, cúc cắc
HS hiểu được các từ chú giải trong bài. GV đọc bài
Tìm hiểu bài
HS đọc đoạn 1.
- Cương xin mẹ học nghề rèn để làm gì?
- Cương thương mẹ vất vã, muốn học một nghề để kiếm sống, đỡ đần cho mẹ.
- Mẹ Cương nêu lý do phản đối như thế nào?
- Mẹ cho là Cương bị ai xui, mẹ bảo nhà Cương nhà dòng dõi quang sáng, bố sẽ không cho Cương đi làm thợ rèn vì sợ mất thể diện gia đình.
- Cương thuyết phục mẹ bằng cách nào?
- Cương nắm tay mẹ, nói với mẹ những lời thiết tha: Nghề nào cũng đáng trọng, chỉ những ai trộm cắp hay ăn bám mới bị coi thường.
- Nêu nhận xét cách trò chuỵên giữa- hai mẹ con Cương?
- Cách xưng hô: Đúng thứ bậc trên dưới trong gia đình.Cương lễ phép kính trọng mẹ. Mẹ Cương xưng mẹ gọi con rất dịu dàng, âu yếm.
- Cử chỉ: thân mật, tình cảm.
HĐ2: Hướng dẫn đọc diễn cảm
- 3 HS đọc phân vai
- Luyện và thi đọc diễn cảm đoạn:"Cương thấy nghèn nghẹn ở cổ.bắn toé lên như khi đốt cây bông”.
3:Củng cố – dặn dò
-Nêu ý nghĩa của bài, Cương đã thuyết phục mẹ hiểu nghề nghiệp nào cũng cao quý để mẹ ủng hộ em thực hiện nguyện vọng: học nghề rèn kiếm tiền giúp đỡ gia đình.
-Nhận xét bài: Học sinh tập cách xưng hô của Cương.
 ____________________________
Toán
Hai đường thẳng vuông góc
I: Mục tiêu
- Có biểu tượng về hai đường thẳng vuông góc .Biết được hai đường thẳng vuông góc với nhau tạo thành 4 góc vuông có chung đỉnh 
- Biết dùng Ê -ke để kiểm tra hai đường thẳng có vuông góc với nhau không .
- HS làm bài 1;2;3 (a).
- HS khá, giỏi làm tiếp những bài còn lại.
II: Hoạt động dạy học 
HĐ1: GV giới thiệu 2 đường thẳng vuông góc 
GV vẽ hình chữ nhật ABCD lên bảng A B
.
 D C
Cho hs thấy rõ 4 góc A,B,C,D đều là vuông 
-Nếu kéo dài 2 cạnh BC và CD thành 2 đường thẳng ,tô màu hai đường thẳng đó và cho hs biết : Hai đường thẳng BC và CD là hai đường thẳng vuông góc với nhau .
	-Hai đường thẳng BC và CD tạo thành bốn góc vuông chung đỉnh C.
Cho hs kiểm tra lại bằng ê ke
GV dùng thước Ê-ke vẽ góc vuông đỉnh Ocạnh OM và ON rồi kéo dài hai cạnh góc vuông để được hai đường thẳng PM và QN vuông góc với nhau 
 M
 Q O N
	- P
Hai đường thẳng OM và ON Tạo thnàh 4 góc vuông có chung đỉnh O
GV cho hs liên hệ thực tế 
 HĐ2 : Thực hành 
Bài 1 Dành cho HS cả lớp.
gv yêu cầu hs dùng ê ke để kiểm tra hai đường thẳng vuông góc rồi trả lời .
a)Đường thẳng IH và IK vuông góc với nhau 
b)Đường thẳng MP và NQ không vuông góc với nhau 
Bài 2 : Dành cho HS cả lớp.
Cho hs đọc yêu cầu suy nghĩ trả lời : A B
BC và CD là hai cặp cạnh vuông góc với nhau 
ADvà CD là hai cặp cạnh vuông góc với nhau
BC và AB là hai cặp cạnh vuông góc với nhau 
AD và AB là hai cặp cạnh vuông góc với nhau D C
Bài 3: HS TB, Yừu làm câu a.
HS khá,giỏi làm cả bài.
a)HS lấy Ê ke kiểm tra 
 B
 A C 
 E D
 Góc đỉnh E và góc đỉnh D vuông .
Ta có AE ,ED là một cặp đoạn thẳng vuông góc với nhau ;
 CD và DE là một cặp đoạn thẳng vuông góc với nhau 
 b)Góc đỉnh P và góc đỉnh N là góc vuông 
 P Q
 M N R
Ta có PN và MN là một cặp đoạn thẳng vuông góc với nhau 
 PQ và PN là một cặp đoạn thẳng vuông góc với nhau
Bài 4: Dành cho HS khá, giỏi. 
 A B
 D C
AB và AD là một cặp đoạn thẳng vuông góc với nhau
AD và CD là một cặp đoạn thẳng vuông góc với nhau
 Các cặp cạnh cắt nhau mà không vuông góc với nhau là:AB và CB , BC và CD 
4)Nhận xét ,dặn dò 
 _________________________
khoa học
phòng tránh tai nạn đuối nước
I Mục tiêu
-Sau bài học hs biết : -Kể được một sốviệc nên và không nên để phòng tránh tai nạn đuối nước.
- Biết một số nguyên tắc khi tập bơi hoặc khi đi bơi.
- Có ý thức phòng tránh tai nạn đuối nước và vận động các bạn cùng thực hiện. 
II: Đồ dùng dạy học 
Hình trong sgk 
III: Hoạt động dạy học 
Hoạt động 1: Thảo luận về các biện pháp phòng tránh tai nạn đuối nước. 
Bước 1: Làm việc theo nhóm 
-Thảo luận : Nên và không nên làm gì để phòng tránh đuối nước trong cuộc sống hành ngày? 
Bước 2: Làm việc cả lớp 
-Đại diện các nhóm trình bày ,các nhóm khác bổ sung 
Kết luận chung: Không chơi ở gần bờ sông, ao, suối, giếng đựơc xây thành cao, có nắp đậy. Chum vại phải có phải có nắp đậy.
Hoạt động 2: Thảo luận về một số nguyên tắc khi tập bơi hoặc khi bơi.
GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi 
- Nên tập bơi hay đi bơi ở đâu?
Kết luận : Chỉ tập bơi hoặc bơi ở nơi có người lớn và phương tiện cứu hộ, tuân thủ các quy định của bể bơi., khu vực bơi.
Hoạt động 3: Chơi trò chơi “ đóng vai” 
Bước 1: Tổ chức –GV chia lớp thành hai đội 
 -Mỗi đội cử ra một đội trưởng 
Bước 2: Cách chơi và luật chơi 
-Đội 1 : 
-ình huống 1: Hùng và Nam vừa chơi đá bóng về. Nam rủ Hùng ra gần nhà để tắm. Nếu là Hùng em sẽ ứng xử như thế nào cho phù hợp? 
-Đội2:
-Tình huống 2: Lan nhìn thấy em mình đang rơi đồ chơi vào bể nước và đang cúi xuống lấy. Nếu bạn là Lan bạn sẽ làm gì? 
Kết thúc trò chơi : GV tuyên dương đội thắng cuộc
 ____________________________
Thể dục
động tác chân, trò chơi : “ nhanh lên bạn ơi”
I:mục tiêu 
- Ôn tập hai động vươn thở và tay. Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng động tác chính xác.
- Trò chơi: Nhanh lên bạn bạn. Yêu cầu tập trung chú ý, bình tỉnh, khéo léo, 
ii. Nội dung và phương pháp lên lớp
Phần mở đầu
	-GV nhận lớp phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học, chỉnh đốn đội ngũ trang phục luyện tập.
Đứng tại chổ xoay các khớp cổ tay, cổ chân, đầu gối, hông, vai.
 2. Phần cơ bản
 a. Bài thể dục phát triển chung
- Ôn động tác vươn thở và tay( Mỗi động tác 3-4 lần)
- Học động tác chân. (Mỗi động tác 4-5 lần)
- Tập phối hợp cả ba động tác
 b. Trò chơi vận động: “Nhanh lên bạn ơi”. Yêu cầu tham gia chơi 
 3. Phần kết thúc
- Tập một số động tác thả lỏng
- Đứng tại chổ vỗ tay hát 1 bài
- GV cùng HS hệ thống lại bài học
Thứ 3 ngày 19 tháng10 năm 2010
Toán
Hai đường thẳng song song
I : mục tiêu
-Giúp hs : 
+ Có biểu tượng về hai đường thẳng song song( là hai đường thẳng không bao giờ gặp nhau)
+ Nhận biết được hai đường thẳng song song.
+ HS làm bài 1;2;3(a).
+ HS khá, giỏi làm tiếp những bài còn lại.
II: hoạt động dạy học
HĐ1: Giới thiệu hai đường thẳng song song
-GV vẽ hình chữ nhật ABCD, kéo dài hai cạnh đối diện 
 A B
 D C
-Học sinh nhận xét: Hai đường thẳng AB và CD là hai đường thẳng song song với nhau 
-GV nếu chúng ta kéo dài 2 đường thẳng này thì chúng có gặp nhau không?
-Học sinh : Hai đường thẳng song song không bao giờ gặp nhau.
GV vẽ hình ảnh 
 -Học sinh nêu ví dụ về : Hai đường thẳng song song
 -Học sinh vẽ về : Hai đường thẳng song song 
HĐ2:Thực hành 
Bài 1: Dành cho HS cả lớp.
 A B
 D C
a. Cạnh AB song song với cạnh DC
 Cạnh AD song song với cạnh BC M N
b) Nêu tương tự như hình trên N
. Cạnh MN song song với cạnh PQ
 Cạnh MQ song song với cạnh NP 
 Q P
Bài 2: Dành cho HS cả lớp.
	A	 B	C
 G E D
Gợi ý: Bài toán đã cho các tứ giác ABEG, BCDE, ACDG là các hình chữ nhật, điều đó có nghĩa là các cặp cạnh đối diện của mỗi hình chữ nhật song song với nhau. 
Từ đó ta có: BE song với cạnh AG và song song với cạnh CD.
Bài 3. HS TB, yếu làm câu a.
HS khá, giỏi làm cả bài.
Học sinh làm vào vở và chữa bài 
 M N
a) MN//PQ
 MQ vuông góc với MN
 MQ vuông góc với QP
 Q P
b) E
 DI//GH D G
DI vuông góc với IH
IH vuông góc với HG
DE vuông góc với EG
 I H 
3: Củng cố ,dặn dò 
 _______________________
Luyện từ và câu
Mở rộng vốn từ: ước mơ
I.Mục đích – yêu cầu
- Biết thêm một số từ ngữ về chủ điểm trên đôi cánh ước mơ; bước đầu tìm được một số từ cùng nghĩa với từ ước mơ bắt đầu bằng tiếng ước , bằng tiếng mơ ( BT 1; BT 2); ghép được từ ngữ sau từ ước mơ và nhận biết được sự đánh giá của từ ngữ đó(BT3), nêu được ví dụ minh hoạ về một loại ước mơ(BT4); hiểu được ý nghĩa hai thành ngữ thuộc chủ điểm (BT 5 a, c). 
II.Đồ dùng dạy học
Giấy A4 để các nhóm làm bài tập 2 và bài tập 3.
III.Các hoạt động dạy học
A.Kiểm tra bài cũ: 
1 em nêu tác dụng của dấu ngoặc kép
B. Dạy bài mới
 1.Giới thiệu bài
 GV nêu mục đích, yêu cầu tiết học 
2. Hướng dẫn HS làm bài tập
Bài tập 1:
HS đọc yêu cầu bài, cả lớp đọc bài “ Trung thu độc lập”
 Tìm từ đồng nghĩa với từ ước mơ?
Cả lớp và GV nhận xét
+ Mơ tưởng: mong mỏi và tưởng tượng điều mình mong mỏi đạt được trong tương lai.
+ Mong ước: mong muốn thiết tha điều tốt đẹp trong tương lai
Bài tập 2:
HS nêu yêu cầu bài
-Các nhóm thảo luận và tìm từ đồng nghĩa với ước mơ?( ước mơ, ước muốn, ước mong, ước vọng, mơ ước, mơ tưởng, mơ mộng
Bài 3: HS nêu yêu cầu bài
Học sinh thảo luận và nêu ý nghĩa
Đánh giá cao: ước mơ đẹp đẽ, ước mơ cao cả, ước mơ chính đáng.
Đánh giá không cao: ước mơ nho nhỏ
Đánh giá thấp: ước mơ viễn vông, ước mơ kì quặc, ước mơ dại dột.
Bài 4: Học sinh thảo luận rồi làm bài
Bài 5: Học sinh tìm hiểu các thành ngữ
3. Củng cố- dặn dò
GV nhận xét tiết học 
 ___________________________
	lịch sử
đinh bộ lĩnh dẹp loạn 12 sứ quân
i: mục tiêu 
- Nắm được những nét chính về sự kiện Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn 12 sứ quân :
+ Sau khi Ngô Quyền mất, đất nước rơi vào cảnh loạn lạc, các thế lực cát cứ địa phương nổi dậy chia cắt đất nước.
+ Đinh Bộ Lĩnh đã tập hợp nhân dân dẹp loạn 12 sứ quân, thống nhất đất nước.
- Đôi nét về Đinh Bộ Lĩnh: Đinh Bộ Lĩnh quê ở vùng Hoa Lư , Ninh Bình, là một người cương nghị , mưu cao và có chí lớn, ông có công dẹp loạn 12 sứ quân. 
II: Đồ dùng học tập 
Hình trong sgk 
	Phiếu học tập của hs 
III: Hoạt động dạy học 
HĐ1: Làm việc theo cá nhân
-Sau khi Ngô Quyền mất tình hình nước ta như thế nào?
-Triều đình lục đục, tranh nhau ngay vàng, đất nước bị chia cắt ra 12 vùng, dân chúng đổ máu vô ích, đồng ruộng bị tàn phá, quân thù lăm trong ngoài bờ cõi
HĐ2: Thảo luận nhóm
-Em biết gì về Đinh Bộ Lĩnh?
-Đinh Bộ Lĩnh sinh ra và lớn lên ở Hoa Lư, Gia Viễn, Ninh Bình. Truyện cờ lau tậ ... rong SGK, biết kể câu chuyện theo trình tự không gian
II: Đồ dùng dạy học 
1 tờ phiếu ghi các gợi ý trong SGK 
III: Hoạt động dạy học 
Bài cũ 
-2hs kể lại câu chuyện em đã kể ở lớp hôm trước 
Bài mới 
1: Giới thiệu bài 
 2: Hướng dẫn hs làm bài 
Bài tập 1: HS đọc yêu cầu các gợi ý của bài .GV mời một hs giỏi đọc và tìm hiểu văn bản kịch.
4 học sinh đọc theo kiểu phân vai
GV đọc diễn cảm
- Cảnh một có những nhân vật nào?
- Người cha và Yết Kiêu
- Cảnh hai có những nhân vật nào?
- Nhà vua và Yết Kiêu
- Yết Kiêu là người như thế nào?
- Căm thù giặc xâm lược, quyết chí diệt giặc 
- Cha Yết Kiêu là người như thế nào?
- Yêu nước ,tuổi già ,cô đơn ,bị tàn tật vẫn động viên con đi đánh giặc
 Theo trình tự thời gian)
Bài tập 2:
HS đọc yêu cầu của bài .Gv hướng dẫn hs hiểu đúng yêu cầu của bài 
 -Từng cặp hs suy nghĩ tập kể lại câu chuyện theo trình tự không gian 
VD : 
Văn bản kịch 
Chuyển thành lời kể 
Nhà vua :Trẫm cho nhà ngươi nhận lấy một loại binh khí .
Cách 1: (có lời dẫn gián tiếp )Thấy Yết Kiêu xin đi đánh giặc ,nhà vua rất mừng ,bảo chàng nhận một loại binh khí mà chàng ưa thích 
Cách 2:(có lời dẫn trực tiếp )Nhà vua rất hài lòng trước quyết tâm giết giặc của Yết Kiêu ,bèn bảo :”Trẫm cho nhà ngươi nhận lấy một loại binh khí ”
2;3 hs thi kể .cả lớp và gv nhận xét 
3: Củng cố ,dặn dò: 
 ______________________________
 Thứ 6 ngày 22 tháng 10 năm 2010	
Đạo đức
Tiết kiệm thời giờ
I:Mục tiêu
Học xong bài này HS có khả năng
Nhận thức được: 
+Thời giờ là quý nhất cần phải tiết liệm
+HS biết tiết kiệm thời giờ 
+Biết quý trọng và sử dụng thời giờ một cách tiết kiệm thời giờ.
II.Hoạt động dạy học
Hoạt động 1: kể chuyện: “Một phút” 
Thảo luận ba câu hỏi trong SGK
Kết luận: Mỗi phút đều đáng quý. Chúng ta cần tiết kiệm thời giờ.
Hoạt động 2: Thảo luận nhóm( Bài 2) 
Mỗi nhóm thảo luận một tình huống 
Các nhóm thảo luận và trình bày kết quả thảo luận.
Yêu cầu các nhóm thảo luận các thông tin ở trong sgk 
Đại diện các nhóm trình bày
GVKL: Tiết kiệm thời giờ là một thói quen tốt, là biểu hiện của con người văn minh, xã hội văn minh.
Hoạt động 3: Bày tỏ ý kiến và thái độ( Bài 3 SGK)
GV nêu từng ý kiến trong bài 3. Yêu cầu học sinh bày tỏ thái độ đánh giá của mình
GV đề nghị HS giải thích về lý do lựa chọn của mình.
GV kết luận:
 + Các ý kiến d là đúng
 + a, b, c là sai
Yêu cầu HS tự liên hệ bản thân
Hoạt động 4: Củng cố – dặn dò:
 HS đọc thuộc phần ghi nhớ ở trong sgk
 Chuẩn bị để học giờ sau
Tập làm văn
Luyện tập trao đổi ý kiến với người thân
I: Mục tiêu
	- Xác định được mục đích trao đổi, vai trò trao đổi.
 - Lập dàn ý( nội dung) của bài trao đổi được mục đích. 
	- Biết đóng vai trao dổi tự nhiên, tự tin, thân ái, cử chỉ thích hợp, lời lẽ có sức thuyết phục, đạt mục đích đặt ra. 
iI: Hoạt động dạy học 
a.Bài cũ 
-1hs kể lại câu chuyện em đã kể ở lớp hôm trước 
b.Bài mới 
1: Giới thiệu bài 
 2: Hướng dẫn hs làm bài 
Bài tập 1: Gv chép đề bài. HS đọc yêu cầu của bài .GV gạch dưới các từ quan trọng.
Đề bài: Em có nguyện vọng học thêm một môn năng khiếu( hoạ, nhạc, võ). Trước khi nói với bố mẹ, em muốn trao đổi với anh(chị) để anh( chị) hiểu và ủng hộ nguyện vọng của em 
 Hãy cùng bạn đóng vai em và anh(chi) để thực hiện cuộc trao đổi
	3- Xác định mục đích trao đổi, hình dung những câu hỏi sẽ có
- 3 học sinh đọc gợi ý 1,2,3
GV hướng dẫn học sinh xác định trọng tâm của để bài
-Nội dung trao đổi là gì?( Trao đổi về nguyện vọng muốn học thêm một môn năng khiếu)
-Đối tượng trao đổi là ai?( anh hoặc chị của em)
-Mục đích trao đổi là làm gì? Làm cho anh chị hiểu nguyện vọng của em ; giải đáp những thắc mắc khó khăn anh chị dắt ra để anh chị ủng hộ em thực hiện nguyện vọng ấy
-Hình thức thực hiện cuộc trao đổi là gì? (Em và bạn trao đổi. Bạn đóng vai anh hoặc chị của em)
-Học sinh đọc thầm gợi ý 2
học sinh thực hành trao đổi theo cặp
Thi trình bày trước lớp 
6: Củng cố ,dặn dò 
 ______________________ 
Toán
 Thực hành vẽ hình chữ nhật
I : mục tiêu
- Giúp học sinh biết vẽ một hình chữ nhật , hình vuông bằng thước và ê ke. 
- HS TB, yếu làm bài 1a ( trang 54); bài 2a (trang 54); bài 1a ( trang 55); bài 2a ( trang55). 
- HS khá, giỏi làm thêm những bài còn lại.
II: hoạt động dạy học
1Giới thiệu vẽ hình chữ nhật có chiều dài 4 cm, chiều rộng 2 cm
-GVvẽ hình chữ nhật có chiều dài 4 cm, chiều rộng 2cm
 A 4cm B
2cm
 D C
 - Cho học sinh vẽ hình chữ nhật có chiều dài 4 cm, chiều rộng 2 cm
+ Vẽ đoạn thẳng CD bằng 4 cm
+Vẽ một đường thẳng vuông góc với CD tại D, lấy đoạn DA bằng 2 cm
+ Vẽ một đường thẳng vuông góc với CD tại C, lấy đoạn CB bằng 2 cm
+ Nối Avới B ta được hình chữ nhật:ABCD
2.Giới thiệu vẽ hình vuông có cạnh bằng 3 cm
 A 3cm B 
3cm 
 D C
 GV nêu: Vẽ hình vuông ABCD có cạnh bằng 3 cm
GV và học sinh cùng vẽ
Vẽ đoạn thẳng AD dài 3cm ,tại D vẽ đoạn thẳng DC dài 3cm vuông góc với AD
 tại A vẽ đoạn thẳng ÂBdài 3cm vuông góc với AD
 Nối B với C ta được hình vuông ABCD
3.Thực hành
Bài 1:Học sinh vẽ hình chữ nhật có cạnh bằng 5 cm và 3 cm
 A 5cm B
 3cm
 D C
 -Tính chu vi hình chữ nhật
(5+3) x 2= 16(cm)
 Đáp số : 16 cm 
Bài 2: Cho học sinh vẽ đúng hình chữ nhật ABCD có chiều dài bằng 4 cm chiều rộng BC bằng 3 cm
 A 4cm B 
 3cm 
 D C
- AC và BD là hai đường chéo hình chữ nhật	
 - hs dùng thước đo đoạn thẳng AC và BD đều bằng 5 cm .Vậy AC =BD
GV: Nhận xét: Hai dường chéo hình chữ nhật bằng nhau
 Bài 1: a. Học sinh vẽ hình vuông có cạnh bằng 4 cm
 A 4cm B
 D C
 Tính chu vi hình vuông: 4 x4 =16 (cm )
 Tính diện tích hình vuông: 4x 4 = 16 (cm2)
Bài 3: Cho học sinh vẽ đúng mẫu như SGK9 vẽ trên giấy ô li)
Bài 4: Yêu cầu vẽ hình vuông có cạnh bằng 5 cm .GV dung ê- ke kiểm tra hai đường chéo AC và BD vuông góc với nhau
 A 5cm B
 D C
- Dùng thước để kiểm tra hai đường chéo AC và BD bằng nhau
4.GV nhận xét tiết học	
 ___________________________
khoa học
ôn tập: con người và sức khoẻ
I. Mục tiêu
-Giúp học sinh củng cố và hệ thốngcác kiến thức về:
- Sự trao đổi chất của cơ thể con người với môi trường.
- Các chất dinh dưỡng có trong thức ăn và vai trò của chúng.
- Phòng tránh một số bệnh do thiếu hoặc thừa chất dinh dưỡng và lây qua đường tiêu hoá.
- Học sinh áp dụng những kiến thức đã học vào cuộc sống.
-Hệ thống hoá những kiến đã học về dinh dưỡng qua 10 lời khuyên dinh dưỡng hợp lí của bộ y tế.
II : Hoạt động dạy học 
Hoạt động 1: Trò chơi ai nhanh, ai đúng.
-GV sử dụng các phiếu câu hỏi, để trong hộp cho từng học sinh lên bốc thăm trả ( Tự theo dõi và nhận xét chế độ ăn uống của mình).
-Nêu cách phòng bệnh.
Hoạt động 2: Tự đánh giá
Bước 1: học sinh dựa vào kiến thức đã học và chế độ ăn uống của mình để tự đánh giá. 
GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi 
+ Ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay đổi món ăn chưa?
+ Đã ăn phối hợp các chất đạm, chất béo động vật và thực vật chưa?
+ Đẵn các loại thức ăn có chứa các loại vi- ta- min chưa và chất khoáng chưa?
Bước 2: Tự đánh giá
Bước 3: Làm việc car lớp
Một số học sinh lên trình bày kết quả trao đổi của mình
Hoạt động 3: Trò chơi: Ai chọn thức ăn hợp lí
Bước1: Các em từng nhóm sẽ kê thực đơn một bữa ăn ngon và bổ
Bước2 Làm việc theo nhóm
Bước3: Các nhóm trình bày bữa ăn của mình
 Các nhóm khác thảo luận và bổ sung
 Thảo luận để xây dựng một bữa ăn có đủ chất dinh dưỡng
Hoạt động 4: Thực hành
 Ghi lại và trình bày 10 lời khuyên dinh dưỡng hợp lí
 Học sinh làm việc cá nhân
Trình bày sản phẩm của mình với cả lớp
_ Gv nhận xét tiết học
 ________________________
 Hoạt động tập thể
 Sinh hoạt lớp
I.Mục tiêu: 
 - Tổ chức hướng dẫn học sinh:
Sinh hoạt lớp cuối tuần 9. Học sinh nhận ra ưu khuyết điểm của cá nhân, lớp trong tuần học
Học sinh đề ra nhiệm vụ thi đua tuần học 10.
Bình chọn học sinh được tuyên dương trong tuần. Phê bình những học sinh vi phạm nội quy.
II.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động 1: Giáo viên nhận xét chung về tình hình học tập và rèn luyện của học sinh về: Nề nếp, học tập, vệ sinh.
Hoạt động 2: Xây dựng kế hoạch tuần tới
Học sinh đăng ký thi đua( Cá nhân, tổ, lớp)
ý kiến của giáo viên chủ nhiệm
+ Yêu cầu về vệ sinh: lớp học và khu vực vệ sinh sạch sẽ, kịp thời.
+ Nề nếp: giữ trật tự trong sinh hoạt 15 phút và các giờ học, hoạt động ngoài trời.
+ Học tập: Có đủ đồ dùng học tập, làm bài kịp thời theo từng tiết học, từng ngày.
III. Giáo viên nhận xét tiết sinh hoạt lớp.
Nhận xét mọi hoạt động trong tuần và kế hoạch tuần tới.
 Hoạt động tập thể
Sinh hoạt lớp: trò chơi
I.mục tiêu
- Rèn cho học sinh có thói quen tổ chức sinh hoạt lớp cuối tuần :
- Lớp trưởng điều hành lớp sinh hoạt: Tự nhận xét tồn tại, của bản thân từng cá nhân, từng tổ và cả lớp.
 II.Hoạt động lên lớp
1:Lớp sinh hoạt: Lớp trưởng nhận xét chung tình hình của từng tổ, từng cá nhân(Có số theo giỏi riêng).
Từng cá nhân tự nhận xét
 2: GV nhận xét chung 
Kỉ thuật
Khâu đột thưa (tiết2)
 I. Mục tiêu: 
 - Khâu được các mũi khâu đột thưa theo đường vạch dấu.
- Hình thành thói quen làm việc kiên trì, cẩn thận.
II. Đồ dùng dạy- học: - Tranh quy trình khâu đột tha.
 - Mẫu khâu đột tha.
 - Kim khâu len, thước kéo, phấn vạch, vải...
III. Hoạt động- dạy- học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1) Bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
2) Bài mới: Giới thiệu bài 
HĐ 1 GV hướng dẫn thao tác kỹ thuật.
- GV treo quy trình khâu đột tha.
- HD HS quan sát các hình 2,3,4 SGK để nêu các bớc trong quy trình khâu đột tha.
- GV nhận xét, kết luận.
- Gọi HS đọc mục 2 của phần ghi nhớ.
Hoạt động 3: HS thực hành khâu đột thưa.
- HS nhắc lại phần ghi nhớ và thực hiện các thao tác khâu đột tha.
- GV nhận xét củng cố thêm kỹ thuật khâu.
- GV cho HS thực hành khâu đột thưa.
Hoạt động4: Đánh giá kết quả học tập của HS.
- GV tổ chức trng bày sản phẩm.
- GV nêu các tiêu chuẩn đánh giá.
- GV nhận xét và đánh giá kết quả học tập của HS
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét giờ học, tinh thần học tập 
- Dặn chuẩn bị vật liệu , dụng cụ cho tiết sau.
- HS trình bày sự chuẩn bị.
- HS quan sát và nhận xét 
HS khác nhắc lại
- 3HS nhắc lại khái niệm.
- HS quan sát và nêu các bớc. HS khác bổ sung.
- HS đọc phần ghi nhớ 2
- HS nhắc lại ghi nhớ.
- HS thực hành
- HS trưng bày sản phẩm
- HS tự đánh giá sản phẩm theo tiêu chuẩn trên.
Toán
Thực hành vẽ hình vuông
I : mục tiêu
Giúp học sinh biết vẽ một hình vuông biết độ dài một cạnh cho trước 
ii. hoạt động dạy học
2.Thực hành
3. GV nhận xét tiết học	

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 9.doc