Giáo án các môn lớp 4 - Tuần học 4

Giáo án các môn lớp 4 - Tuần học 4

MỘT NGƯỜI CHÍNH TRỰC

I . MỤC TIÊU

1 / Đọc

 nổi tiếng , Long Xưởng , thành tiếng

· Đọc đúng các tiếng , từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ .

giúp đỡ , di chiếu , tham tri chính sự , giám nghị đại phu , tiến cử ,

· Đọc trôi chảy được toàn bài , ngắt , nghỉ hơi đúng sau các dấu câu , giữa các cụm từ , nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả , gợi cảm .

·· Hiểu các từ ngữ khó trong bài : chính trực , di chiếu , thái tử , thái hậu , phò tá ,

 tham tri chính sự , giám nghị đại phu , tiến cử ,

· Hiểu nội bài : Ca ngợi sự chính trực , thanh liêm , tấm lòng vì dân vì nước của Tô Hiến Thành – Vị quan nổi tiếng , cương trực thời xưa .

 

doc 58 trang Người đăng hang30 Lượt xem 335Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn lớp 4 - Tuần học 4", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TuÇn 4
 Thø hai, ngµy 14 th¸ng 9 n¨m 2009
Buỉi s¸ng
TiÕt 1:
TËp ®äc
MỘT NGƯỜI CHÍNH TRỰC
I . MỤC TIÊU 
1 / Đọc thành tiếng 
Đọc đúng các tiếng , từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ .
 nổi tiếng , Long Xưởng , giúp đỡ , di chiếu , tham tri chính sự , giám nghị đại phu , tiến cử , 
Đọc trôi chảy được toàn bài , ngắt , nghỉ hơi đúng sau các dấu câu , giữa các cụm từ , nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả , gợi cảm .
§äc ph©n biƯt lêi c¸c nh©n vËt, b­íc ®Çu ®äc diƠn c¶m mét ®o¹n trong bµi.
2 / Đọc - Hiểu 
Hiểu các từ ngữ khó trong bài : chính trực , di chiếu , thái tử , thái hậu , phò tá , 
 tham tri chính sự , giám nghị đại phu , tiến cử , 
Hiểu nội bài : Ca ngợi sự chính trực , thanh liêm , tấm lòng vì dân vì nước của Tô Hiến Thành – Vị quan nổi tiếng , cương trực thời xưa .
II . ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC 
Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 36 , SGK ( phóng to nếu có điều kiện ) .
Bảng phụ viết sẵn câu , đoạn cần luyện đọc .
III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
I / KIỂM TRA BÀI CŨ
_ Gọi 3 HS tiếp nối nhau đọc truyện Người ăn xin và trả lời câu về nội dung .
HS1: Em hiểu nội dung ý nghĩa của bài như thế nào ? 
HS2: Theo em , cậu bé đã nhận được gì ở ông lão ăn xin ? 
HS3: Hành động và lời nói ân cần của cậu bé chứng tỏ tình cảm của cậu đối với ông lão ăn xin như thế nào ? 
_ Nhận xét và cho điểm HS .
II / DẠY – HỌC BÀI MỚI 
1 . Giới thiệu bài 
_ Hỏi : 
+ Chủ điểm của tuần này là gì ?
+ Tên chủ điểm nói lên điều gì ?
_ Giới thiệu tranh chủ điểm : Tranh minh họa các bạn đội viên Đội thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh đang giương cao lá cờ của Đội . Măng non là tượng trưng cho tính trung thực vì măng bao giờ cũng mọc thẳng . Thiếu nhi là thế hệ măng non của đất nước cần trở thành những con người trung thực .
_ Đưa bức tranh minh họa và hỏi : Bức tranh vẽ cảnh gì ?
_ Đây là một cảnh trong câu chuyện về vị quan Tô Hiến Thành – vị quan đứng đầu triều Lý . Ông là người như thế nào ? Chúng ta cùng học bài hôm nay .
2 . Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài 
 a) Luyện đọc 
_ Gọi 3 HS tiếp nối nhau đọc bài trang 36 , SGK . (2 lượt ) 
_ Gọi 2 HS khác đọc lại toàn bài . GV lưu ý sửa chữa lỗi phát âm , ngắt giọng cho từng HS ._ Gọi 1 HS đọc phần Chú giải trong SGK .
_ GV đọc mẫu lần 1. Chú ý giọng đọc : 
Toàn bài : đọc với giọng kể thông thả , rõ ràng . Lời Tô Hiến Thành điềm đạm , dứt khoác thể hiện thái độ kiên định .
Nhấn giọng ở những từ ngữ thể hiện tính cách của Tô Hiến Thành , thái độ kiên quyết theo di chiếu của vua : nổi tiếng , chính trực , di chiếu , nhất định không 
nghe , không do dự , ngạc nhiên , hết lòng , hầu hạ , tài ba giúp nước .
b) Tìm hiểu bài 
_ Gọi HS đọc đoạn 1 .
_ Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi : 
+ Tô Hiến Thành làm quan triều nào ?
+ Mọi người đánh giá ông là người như thế 
nào ?
+ Trong việc lập ngôi vua , sự chính trực của Tô Hiến Thành thể hiện như thế nào ?
+ Đoạn 1 kể chuyện gì ?
_ Ghi ý chính đoạn 1 .
_ Gọi HS đọc đoạn 2 .
_ Yêu cầu HS đọc thầm và trả lời câu hỏi :
+ Khi Tô Hiến Thành ốm nặng , ai thường xuyên chăm sóc ông ?
+ Còn gián nghị đại phu Trần Trung Tá thì 
sao ?
+ Đoạn 2 ý nói đến ai ?
+ Gọi 1 HS đọc đoạn 3 .
_ Yêu cầu HS đọc thầm và trả lời câu hỏi :
+ Đỗ thái hậu hỏi ông điều gì ?
+ Tô Hiến Thành đã tiến cử ai thay ông đứng đầu triều đình ?
+ Vì sao thái hậu lại ngạc nhiên khi ông tiến cử Trần Trung Tá ?
+ Trong việc tìm người giúp nước , sự chính trực của ông Tô Hiến Thành thể hiện như thế nào ?
+ Vì sao nhân dân ca ngợi những người chính trực như ông Tô Hiến Thành ?
_ Nhân dân ca ngợi những người trung trực như Tô Hiến Thành vì những người như ông bao giờ cũng đặt lợi ích của đất nước lên trên hết . Họ làm những điều tốt cho dân cho nước .
+ Đoạn 3 kể chuyện gì ?
_ Gọi 1 HS đọc toàn bài , cả lớp đọc thầm và tìm nội dung chính của bài .
_ Ghi nội dung chính của bài .
c) Luyện đọc diễn cảm 
_ Gọi HS đọc toàn bài .
_ Gọi HS phát biểu .
_ Giới thiệu đoạn văn cần luyện đọc .
GV đọc mẫu .
_ Yêu cầu HS luyện đọc và tìm ra cách đọc hay .
_ Yêu cầu HS đọc phân vai .
_ Nhận xét , cho điểm HS .
III / CỦNG CỐ 
_ Gọi 1 HS đọc lại toàn bài và nêu đại ý .
_Vì sao nhân dân ngợi ca những người chính trực như ông Tô Hiến Thành ? 
IV/ DẶN DÒ
_ Nhận xét tiết học .
_ Dặn HS về nhà học bài
_ 3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu .
+ Măng mọc thẳng .
+ Tên chủ điểm nói lên sự ngay thẳng .
_ Bức tranh vẽ cảnh hai người đàn ông đang đưa đi đưa lại một gói quà , trong nhà một người phụ nữ đang lén nhìn ra .
_ Lắng nghe .
_ 3 HS tiếp nối nhau đọc theo trình tự : 
+ HS 1 : Đoạn 1 : Tô Hiến Thành  Lý Cao Tông .
+ HS 2 : Đoạn 2 : Phò tá  Tô Hiến Thành được .
+ HS 3 : Đoạn 3 : Một hôm  Trần Trung Tá .
_ 2 HS tiếp nối đọc toàn bài .
_ 1 HS đọc thành tiếng .
_ Lắng nghe .
_ 1 HS đọc thành tiếng .
_ Đọc thầm , tiếp nối nhau trả lời .
+ Tô Hiến Thành làm quan triều Lý .
+ Ông là người nổi tiếng chính trực .
+ Tô Hiến Thành không chịu nhận vàng bạc đút lót để làm sai di chiếu của vua. Ông cứ theo di chiếu mà lập thái tử Long Cán .
+ Đoạn 1 kể chuyện thái độ chính trực của Tô Hiến Thành trong việc lập ngôi vua .
_ 2 HS nhắc lại .
_ 1 HS đọc thành tiếng .
+ Quan tham tri chính sự ngày đêm hầu hạ bên giường bệnh .
+ Do bận quá nhiều việc nên không đến thăm ông được .
+ Tô Hiến Thành lâm bệnh có Vũ Tán Đường hầu hạ .
_ 1 HS đọc thành tiếng .
+ Đỗ thái hậu hỏi ai sẽ thay ông làm quan nếu ông mất .
+ Ông tiến cử quan gián nghị đại phu Trần Trung Tá .
+ Vì bà thấy Vũ Tán Đường ngày đêm hầu hạ bênh giường bệnh , tận tình chăm sóc lại không được ông tiến cử . Còn Trần Trung Tá bận nhiều công việc nên ít tới thăm ông lại được ông tiến cử .
+ Ông cử người tài ba giúp nước chứ không cử người ngày đêm hầu hạ mình .
+ Vì ông quan tâm đến triều đình , tìm người tài giỏi để giúp nước giúp dân .
+ Vì ông không màng danh lợi , vì tình riêng mà giúp đỡ , tiến cử Trần Trung Tá .
_ Lắng nghe .
_ Kể chuyện Tô Hiến Thành tiến cử người giỏi giúp nước .
_ 1 HS đọc thầm và ghi nội dung chính của bài . Nội dung chính : Ca ngợi sự chính trực và tấm lòng vì dân vì nước của bvị quan Tô Hiến Thành .
_ 3 HS tiếp nối nhau đọc 3 đoạn , cả lớp theo dõi để tìm ra giọng đọc .
_ Cách đọc ( như đã nêu ) 
_ Lắng nghe .
_ Luyện đọc và tìm ra cách đọc hay .
_ 1 lượt 3 HS tham gia thi đọc .
 Chú ý :
Lời Tô Hiến Thành cương trực , thẳng thắn 
Lời Thái hậu ngạc nhiên .
_ 1 HS nêu đại ý .
_ HS trả lời .
TiÕt 2
To¸n
 SO SÁNH VÀ XẾP THỨ TỰ CÁC SỐ TỰ NHIÊN
I.Mục tiêu:
 -Giúp HS hệ thống hóa một số kiến thức ban đầu về:
 +Các so sánh hai số tự nhiên.
 +Đặc điểm về thứ tự các số tự nhiên.
II.Đồ dùng dạy học: 
III.Hoạt động trên lớp: 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Ổn định:
2.KTBC: 
 -GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 15, kiểm tra VBT về nhà của một số HS khác.
 -GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
3.Bài mới : 
 a.Giới thiệu bài: 
 -GV nêu mục tiêu bài học và ghi tên bài lên bảng.
 b.So sánh số tự nhiên: 
 * Luôn thực hiện được phép so sánh:
 -GV nêu các cặp số tự nhiên như 100 và 89, 456 và 231, 4578 và 6325,  rồi yêu cầu HS so sánh xem trong mỗi cặp số số nào bé hơn, số nào lớn hơn.
 -GV nêu vấn đề: Hãy suy nghĩ và tìm hai số tự nhiên mà em không thể xác định được số nào bé hơn, số nào lớn hơn.
 -Như vậy với hai số tự nhiên bất kì chúng ta luôn xác định được điều gì ?
 -Vậy bao giờ cũng so sánh được hai số tự nhiên.
 * Cách so sánh hai số tự nhiên bất kì:
 -GV: Hãy so sánh hai số 100 và 99.
 -Số 99 có mấy chữ số ?
 -Số 100 có mấy chữ số ?
 -Số 99 và số 100 số nào có ít chữ số hơn, số nào có nhiều chữ số hơn ?
 -Vậy khi so sánh hai số tự nhiên với nhau, căn cứ vào số các chữ số của chúng ta có thể rút ra kết luận gì ?
 -GV yêu cầu HS nhắc lại kết luận trên.
 -GV viết lên bảng các cặp số: 123 và 456; 7891 và 7578; 
 -GV yêu cầu HS so sánh các số trong từng cặp số với nhau.
 -Có nhận xét gì về số các chữ số của các số trong mỗi cặp số trên.
 -Như vậy em đã tiến hành so sánh các số này với nhau như thế nào ?
 -Hãy nêu cách so sánh 123 với 456.
 -Nêu cách so sánh 7891 với 7578.
 -Trường hợp hai số có cùng số các chữ số, tất cả các cặp chữ số ở từng hàng đều bằng nhau thì như thế nào với nhau ?
 -GV yêu cầu HS nêu lại kết luận về cách so sánh hai số tự nhiên với nhau.
 * So sánh hai số trong dãy số tự nhiên và trên tia số:
 -GV: Hãy nêu dãy số tự nhiên.
 -Hãy so sánh 5 và 7.
 -Trong dãy số tự nhiên 5 đứng trước 7 hay 7 đứng trước 5 ?
 -Trong dãy số tự nhiên, số đứng trước bé hơn hay lớn hơn số đứng sau ?
 -Trong dãy số tự nhiên số đứng sau bé hơn hay lớn hơn số đứng trước nó ?
 -GV yêu cầu HS vẽ tia số biểu diễn các số tự nhiên.
 -GV yêu cầu HS so sánh 4 và 10.
 -Trên tia số, 4 và 10 số nào gần gốc 0 hơn, số nào xa gốc 0 hơn ?
 -Số gần gốc 0 là số lớn hơn hay bé hơn ?
 -Số xa gốc 0 là số lớn hơn hay bé hơn ?
 c.Xếp thứ tự các số tự nhiên :
 -GV nêu các số tự nhiên 7698, 7968, 7896, 7869 và yêu cầu:
 +Hãy xếp các số trên theo thứ tự từ bé đến  ... hế kỉ nào ? Chúng ta đang sống ở thế kỉ thứ bao nhiêu ? Thế kỉ này tính từ năm nào đến năm nào ?
 -GV giới thiệu: Để ghi thế kỉ thứ mấy người ta thường dùng chữ số La Mã. Ví dụ thế kỉ thứ mười ghi là X, thế kỉ mười lăm ghi là XV.
 -GV yêu cầu HS ghi thế kỉ 19, 20, 21 Bằng chữ số La Mã.
 c.Luyện tập, thực hành :
 Bài 1
 -GV yêu cầu HS đọc yêu cầu của bài, sau đó tự làm bài.
 -GV yêu cầu HS đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau.
 -GV hỏi: Em làm thế nào để biết 1/3 phút = 20 giây ?
 -Làm thế nào để tính được 1 phút 8 giây = 68 giây ?
 -Hãy nêu cách đổi ½ thế kỉ ra năm ?
 -GV nhận xét và cho điểm HS.
 Bài 2
 -GV hướng dẫn HS xác định vị trí tương đối của năm đó trên trục thời gian, sau đó xem năm đó rơi vào khoảng thời gian của thế kỉ nào và ghi vào VBT.
 Bài 4 
 -GV hướng dẫn phần a:
 +Lý Thái Tổ dời đô về Thăng Long năm 1010, năm đó thuộc thế kỉ thứ mấy ?
 +Năm nay là năm nào ?
 +Tính từ khi Lý Thái Tổ dời đô về Thăng Long đến nay là bao nhiêu năm ?
 -GV nhắc HS khi muốn tính khoảng thời gian dài bao lâu chúng ta thực hiện phép tính trừ hai điểm thời gian cho nhau.
 -GV yêu cầu HS làm tiếp phần b.
 -GV chữa bài và cho điểm HS.
4.Củng cố- Dặn dò:
 -GV tổng kết giờ học, dặn HS về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài sau.
-3 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.
-HS nghe GV giới thiệu bài.
-HS quan sát và chỉ theo yêu cầu.
-Là 1 giờ.
-Là 1 phút.
-1 giờ bằng 60 phút.
-HS nêu (nếu biết).
-HS nghe giảng.
-Kim giây chạy được đúng một vòng.
-HS đọc: 1 phút = 60 giây.
-HS nghe và nhắc lại:
1 thế kỉ = 100 năm.
¬HS theo dõi và nhắc lại.
+Thế kỉ thứ mười chín.
+Thế kỉ thứ hai mươi.
+HS trả lời.
+Thế kỉ hai mươi mốt. Tính từ năm 2001 đến năm 2100.
+HS ghi ra nháp một số thế kỉ bằng chữ số La Mã.
+HS viết: XIX, XX, XXI.
-3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT.
-Theo dõi và chữa bài.
-Vì 1 phút = 60 giây nên 1/3 phút = 60 giây : 
3 = 20 giây.
-Vì 1 phút = 60 giây 
 Nên 1 phút 8 giây = 60 giây + 8 giây = 68 giây.
-1 thế kỉ = 100 năm, 
vậy 1/2 thế kỉ = 100 năm : 2 = 50 năm.
-HS làm bài.
a) Bác Hồ sinh năm 1890, năm đó thuộc thế kỉ XIX. Bác Hồ ra đi tìm đường cứu nước năm 1911, năm đó thuộc thế kỉ XX.
b) Cách mạng Tháng Tám thành công năm 1945, năm đó thuộc thế kỉ XX.
c) Bà Triệu lãnh đạo khởi nghĩa chống quân Đông Ngô năm 248. Năm đó thuộc thế kỉ thứ III.
+Năm đó thuộc thế kỉ thứ II
+Ví dụ: Năm 2005.
+2005 – 1010 = 995 (năm).
-HS làm bài, sau đó đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau.
-HS cả lớp.
TiÕt 3
Khoa häc
TẠI SAO CẦN ĂN PHỐI HỢP ĐẠM ĐỘNG VẬT VÀ ĐẠM THỰC VẬT ?
I/ Mục tiêu:
 Giúp HS:
 -Nêu được các món ăn chứa nhiều chất đạm.
 -Giải thích được vì sao cần thiết phải ăn phối hợp đạm động vật và đạm thực vật.
 -Nêu được ích lợi của các món ăn chế biến từ cá.
 -Có ý thức ăn phối hợp đạm động vật và đạm thực vật.
II/ Đồ dùng dạy- học:
 -Các hình minh hoạ ở trang 18, 19 / SGK (phóng to nếu có điều kiện).
 -Pho- to phóng to bảng thông tin về giá trị dinh dưỡng của một số thức ăn chứa chất đạm.
III/ Hoạt động dạy- học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Ổn định lớp:
2.Kiểm tra bài cũ: Gọi 2 HS lên bảng hỏi:
 1) Tại sao cần ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay đổi món ?
 2) Thế nào là một bữa ăn cân đối ? Những nhóm thức ăn nào cần ăn đủ, ăn vừa, ăn ít, ăn có mức độ và ăn hạn chế ?
 -GV nhận xét cho điểm HS.
3.Dạy bài mới:
 * Giới thiệu bài: 
 -GV hỏi: Hầu hết các loại thức ăn có nguồn gốc từ đâu ?
 -GV giới thiệu: Chất đạm cũng có nguồn gốc từ động vật và thực vật. Vậy tại sao phải ăn phối hợp đạm động vật và đạm thực vật, chúng ta cùng học bài hôm nay để biết điều đó.
 * Hoạt động 1: Trò chơi: “Kể tên những món ăn chứa nhiều chất đạm”.
t Mục tiêu: Lập ra được danh sách tên các món ăn chứa nhiều chất đạm.
t Cách tiến hành:
 -GV tiến hành trò chơi theo các bước:
 -Chia lớp thành 2 đội: Mỗi đội cử 1 trọng tài giám sát đội bạn.
 -Thành viên trong mỗi đội nối tiếp nhau lên bảng ghi tên các món ăn chứa nhiều chất đạm. Lưu ý mỗi HS chỉ viết tên 1 món ăn.
 -GV cùng trọng tài công bố kết quả của 2 đội.
 -Tuyên dương đội thắng cuộc.
 -GV chuyển hoạt động: Những thức ăn chứa nhiều chất đạm đều có nhiều chất bổ dưỡng. Vậy những món ăn nào vừa cung cấp đạm động vật vừa cung cấp đạm thực vật và chúng ta phải ăn chúng như thế nào. Chúng ta cùng tìm hiểu.
 * Hoạt động 2: Tại sao cần ăn phối hợp đạm động vật và đạm thực vật ?
t Mục tiêu:
 -Kể tên một số món ăn vừa cung cấp đạm động vật và vừa cung cấp đạm thực vật.
 -Giải thích được tại sao không nên chỉ ăn đạm động vật hoặc chỉ ăn đạm thực vật.
t Cách tiến hành:
 § Bước 1: GV treo bảng thông tin về giá trị dinh dưỡng của một số thức ăn chứa chất đạm lên bảng và yêu cầu HS đọc.
 § Bước 2: GV tiến hành thảo luận nhóm theo định hướng.
 -Chia nhóm HS.
 -Yêu cầu các nhóm nghiên cứu bảng thông tin vừa đọc, các hình minh hoạ trong SGK và trả lời các câu hỏi sau:
 +Những món ăn nào vừa chứa đạm động vật, vừa chứa đạm thực vật ?
 +Tại sao không nên chỉ ăn đạm động vật hoặc chỉ ăn đạm thực vật ?
 +Vì sao chúng ta nên ăn nhiều cá ?
 -Sau 5 đến 7 phút GV yêu cầu đại diện các nhóm lên trình bày ý kiến thảo luận của nhóm mình. Nhận xét và tuyên dương nhóm có ý kiến đúng.
§ Bước 3: GV yêu cầu HS đọc 2 phần đầu của mục Bạn cần biết.
 -GV kết luận: Ăn kết hợp cả đạm động vật và đạm thực vật sẽ giúp cơ thể có thêm những chất dinh dưỡng bổ sung cho nhau và giúp cho cơ quan tiêu hoá hoạt động tốt hơn. Chúng ta nên ăn thịt ở mức vừa phải, nên ăn cá nhiều hơn thịt, tối thiểu mỗi tuần nên ăn ba bữa cá. Chúng ta nên ăn đậu phụ và uống sữa đậu nành vừa đảm bảo cơ thể có được nguồn đạm thực vật quý vừa có khả năng phòng chống các bệnh tim mạch và ung thư.
 * Hoạt động 3: Cuộc thi: Tìm hiểu những món ăn vừa cung cấp đạm động vật vừa cung cấp đạm thực vật. 
t Mục tiêu: Lập được danh sách những món ăn vừa cung cấp đạm động vật vừa cung cấp đạm thực vật.
t Cách tiến hành:
 -GV tổ chức cho HS thi kể về các món ăn vừa cung cấp đạm thực vật theo định hướng.
 -Yêu cầu mỗi HS chuẩn bị giới thiệu một món ăn vừa cung cấp đạm động vật, vừa cung cấp đạm thực vật với các nội dung sau: Tên món ăn, các thực phẩm dùng để chế biến, cảm nhận của mình khi ăn món ăn đó ?
 -Gọi HS trình bày.
 -GV nhận xét, tuyên dương HS. 
3.Củng cố- dặn dò:
 -Nhận xét tiết học, tuyên dương những HS, nhóm HS tích cực hoạt động, nhắc nhở các em cần cố gắng hơn trong tiết học sau.
 -Dặn HS về nhà học thuộc mục Bạn cần biết; Sưu tầm tranh ảnh về ích lợi của việc dùng muối i-ốt trên báo hoặc tạp chí.
-HS trả lời.
-Từ động vật và thực vật.
-HS thực hiện.
-HS lên bảng viết tên các món ăn.
-2 HS nối tiếp nhau đọc to trước lớp, HS dưới lớp đọc thầm theo.
-HS hoạt động.
-Chia nhóm và tiến hành thảo luận.
-Câu trả lời đúng:
+Đậu kho thịt, lẩu cá, thịt bò xào rau cải, tôm nấu bóng, canh cua, 
+Nếu chỉ ăn đạm động vật hoặc đạm thực vật thì sẽ không đủ chất dinh dưỡng cho hoạt động sống của cơ thể. Mỗi loại đạm chứa những chất bổ dưỡng khác nhau.
+Chúng ta nên ăn nhiều cá vì cá là loại thức ăn dễ tiêu, trong chất béo của cá có nhiều a-xít béo không no có vai trò phòng chống bệnh xơ vữa động mạch.
-2 HS đọc to cho cả lớp cùng nghe.
+Đạm động vật có nhiều chất bổ dưỡng quý không thay thế được.
+Đạm thực vật dễ tiêu nhưng thường thiếu một số chất bổ dưỡng quý.
+Trong nguồn đạm động vật, chất đạm do thịt các loại gia cầm và gia súc cung cấp thường khó tiêu hơn chất đạm do các loài cá cung cấp. Vì vậy nên ăn cá.
-Hoạt động theo hướng dẫn của GV.
-HS trả lời:
-HS cả lớp.
TiÕt 4
H¸t nh¹c
TiÕt 5
Sinh ho¹t líp
Buỉi chiỊu
TiÕt 1:
LuyƯn to¸n
Gi©y, thÕ kØ
 I. mơc tiªu: Giĩp häc sinh:
 -Luyªn tËp nh»m cđng mèi quan hƯ gi÷a gi©y vµ phĩt, gi÷a thÕ kØ vµ n¨m.
 II, Ho¹t ®éng d¹y- häc:
1 ¤n kiÕn thøc
HS kĨ tªn c¸c ®¬n vÞ ®o thêi gian ®· häc vµ nªu mèi quan hƯ gi÷a mét sè ®¬n vÞ ®o.
2, LuyƯn tËp:
HS lµm c¸c bµi tËp sau:
Bµi 1: ViÕt sè thÝch hỵp vµo chç chÊm:
5 phĩt = gi©y
8 phĩt = gi©y
4 thÕ kØ = . n¨m
7 thÕ kØ = . n¨m
 phĩt = .gi©y
 phĩt = .gi©y
 thÕ kØ = n¨m
 thÕ kØ = .n¨m
2 phĩt 15 gi©y = ...gi©y
4 phĩt 4 gi©y = .......gi©y
3 thÕ kØ 9n¨m = .n¨m
7 thÕ kØ 70 n¨m = .n¨m
Bµi 2: ViÕt vµo « trèng ( theo mÉu )
N¨m
888
901
1010
1890
1975
2009
Thuéc thÕ kØ
I X
Bµi 3: Nh÷ng n¨m nµo thuéc thÕ kØ XX cã tỉng c¸c ch÷ sè hµng ngh×n vµ hµng tr¨m b»ng tỉng c¸c ch÷ sè hµng chơcvµ hµng ®¬n vÞ?
TiÕt 2:
LuyƯn TiÕng ViƯt
LuyƯn tËp vỊ tõ ghÐp, tõ l¸y
I. Mơc tiªu: 
 Giĩp HS n¾m ®­ỵc m« hßnh cÊu t¹o tõ ghÐp, tõ l¸y ®Ĩ nhËn ra tõ ghÐp vµ tõ l¸y trong mét sè ®o¹n v¨n, ®o¹n th¬.
II Ho¹t ®éng d¹y häc:
1, ¤n kiÕn thøc:
+ Từ ghép là gì ? Lấy ví dụ .
+ Từ láy là gì ? Lấy ví dụ .
2, LuyƯn tËp:
 Bµi 1: §äc vµ ghi l¹i c¸c t­ ghÐp cã trong ®o¹n v¨n sau:
Mang tiÕng tham v× c¸i tĩi
NguyƠn Bïi Vỵi vµ V©n Long sang ch¬i nhµ Thanh Hµo..V× mµy tĩi ¬i.
 ( 101 truyƯn vui nhµ v¨n ViƯt Nam hiƯn ®¹i.)
Bai 2: T×m tõ l¸y trong c¸c §o¹n v¨n , ®o¹n th¬ :
GV s­u tµm ®Ĩ HS lµm.
Bµi 3 ViÕt ®o¹n v¨n cã sư dơng tõ ghÐp , tõ l¸y ( G¹ch 1 g¹ch d­íi tõ ghÐp, 2 gh¹ch d­íi tõ l¸y )
3, Cđng cè dỈn dß:
NhËn xÐt chung tiÕt häc.
Giao viƯc ë nhµ.
Sinh ho¹t §éi – Sao

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO AN 4 TUAN 4 Co buoi chieu(1).doc