I. MỤC TIÊU:
- Biết đọc nhấn giọng từ ngữ cần thiết, ngắt nghỉ hơi đúng chỗ.
- Hiểu nội dung bức thư : Bc Hồ khuyn học sinh chăm học , biết nghe lời thầy , yu bạn. Học thuộc lịng đoạn: Sau 80 năm cơng học tập của cc em. (Trả lời được cc cu hỏi 1,2,3)
HS kh giỏi đọc thể hiện được tình cảm thn i, trìu mến, tin tưởng.
TTHCM: Bác Hồ là người có trách nhiệm với đất nước, trách nhiệm giáo dục trẻ em để tương lai đất nước tốt đẹp hơn
II. CHUẨN BỊ:
- Giáo viên: Tranh minh họa, bảng phụ viết sẵn câu văn cần rèn đọc
- Học sinh: SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TuÇn 1 Thø hai ngµy 27 th¸ng 8 n¨m 2012 Ngµy so¹n; 24/8/2012 TẬP ĐỌC TiÕt 1: THƯ GỬI CÁC HỌC SINH I. MỤC TIÊU: - Biết đọc nhấn giọng từ ngữ cần thiết, ngắt nghỉ hơi đúng chỗ. - Hiểu nội dung bức thư : Bác Hồ khuyên học sinh chăm học , biết nghe lời thầy , yêu bạn. Học thuộc lịng đoạn: Sau 80 nămcơng học tập của các em. (Trả lời được các câu hỏi 1,2,3) HS khá giỏi đọc thể hiện được tình cảm thân ái, trìu mến, tin tưởng. TTHCM: Bác Hồ là người cĩ trách nhiệm với đất nước, trách nhiệm giáo dục trẻ em để tương lai đất nước tốt đẹp hơn II. CHUẨN BỊ: - Giáo viên: Tranh minh họa, bảng phụ viết sẵn câu văn cần rèn đọc - Học sinh: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Khởi động:1’ Hát 2. Bài cũ:4’ Kiểm tra SGK - Giới thiệu chủ điểm trong tháng - Học sinh lắng nghe 3. Giới thiệu bài mới:1’ - Giáo viên giới thiệu chủ điểm mở đầu sách - Học sinh xem các ảnh minh họa chủ điểm - “Thư gửi các học sinh” của Bác Hồ là bức thư Bác gửi học sinh cả nước nhân ngày khai giảng đầu tiên, khi nước ta giành được độc lập sau 80 năm bị thực dân Pháp đô hộ. Thư của Bác nói gì về trách nhiệm của học sinh Việt Nam với đất nước, thể hiện niềm hi vọng của Bác vào những chủ nhân tương lai của đất nước như thế nào? Đọc thư các em sẽ hiểu rõ điều ấy. - Học sinh lắng nghe 4. Phát triển các hoạt động:30’ * Hoạt động 1: Luyện đọc - Hoạt động lớp Phương pháp: Thực hành, giảng giải - Yêu cầu học sinh tiếp nối nhau đọc trơn từng đoạn. - Học sinh gạch dưới từ có âm tr - s - Sửa lỗi đọc cho học sinh. - Lần lượt học sinh đọc từ câu - Dự kiến: “tr - s” Giáo viên đọc toàn bài, nêu xuất xứ. * Hoạt động 2: Tìm hiểu bài - Hoạt động nhóm, lớp, cá nhân Phương pháp: Trực quan, đàm thoại, giảng giải - Yêu cầu học sinh đọc đoạn 1 - 1 học sinh đọc đoạn 1: “Từ đầu... vậy các em nghĩ sao?” - Giáo viên hỏi: + Ngày khai trường 9/1945 có gì đặc biệt so với những ngày khai trường khác? - Đó là ngày khai trường đầu tiên của nước VNDCCH, ngày khai trường đầu tiên sau khi nước ta giành được độc lập sau 80 năm làm nô lệ cho thực dân Pháp. Giáo viên chốt lại - ghi bảng từ khó. - Giải nghĩa từ: “Nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa” - Học sinh lắng nghe. + Em hiểu những cuộc chuyển biến khác thường mà Bác đã nói trong thư là gì? - Học sinh gạch dưới ý cần trả lời - Học sinh lần lượt trả lời - Dự kiến (chấm dứt chiến tranh - CM tháng 8 thành công...) Giáo viên chốt lại - Thảo luận nhóm đôi - Yêu cầu học sinh nêu ý đoạn 1 Giáo viên chốt lại - Yêu cầu học sinh đọc đoạn 1 - Học sinh nêu cách đọc đoạn 1 - Giáo viên ghi bảng giọng đọc - Giọng đọc - Nhấn mạnh từ - Đọc lên giọng ở câu hỏi - Lần lượt học sinh đọc đoạn 1 - Yêu cầu học sinh đọc đoạn 2 - Học sinh đọc đoạn 2 : Phần còn lại - Giáo viên hỏi: + Sau CM tháng 8, nhiệm vụ của toàn dân là gì? - Xây dựng lại cơ đồ mà tổ tiên đã để lại, làm cho nước ta theo kịp các nước khác trên hoàn cầu. - Giải nghĩa: Sau 80 năm giời nô lệ, cơ đồ, hoàn cầu. - Học sinh lắng nghe + Học sinh có trách nhiệm như thế nào đối với công cuộc kiến thiết đất nước? - Học sinh phải học tập để lớn lên thực hiện sứ mệnh: làm cho non sông Việt Nam tươi đẹp, làm cho dân tộc Việt Nam bước tới đài vinh quang, sánh vai với các cường quốc năm châu. Giáo viên chốt lại - Yêu cầu học sinh nêu ý đoạn 2 - Rèn đọc diễn cảm và thuộc đoạn 2 - Học sinh tự nêu theo ý độc lập (Dự kiến: Học tập tốt, bảo vệ đất nước) Giáo viên chốt lại đọc mẫu đoạn 2 - Học sinh nêu giọng đọc đoạn 2 - nhấn mạnh từ - ngắt câu - Lần lượt học sinh đọc câu - đoạn (dự kiến 10 học sinh) * Hoạt động 3: Đọc diễn cảm - Hoạt động lớp, cá nhân Phương pháp: Thực hành _GV hướng dẫn HS cả lớp luyện đọc diễn cảm một đoạn thư (đoạn 2) - 2, 3 học sinh - Yêu cầu học sinh đọc diễn cảm đoạn thư theo cặp - Nhận xét cách đọc - GV theo dõi , uốn nắn - 4, 5 học sinh thi đọc diễn cảm _GV nhận xét - HS nhận xét cách đọc của bạn - Yêu cầu học sinh nêu nội dung chính - Các nhóm thảo luận, 1 thư ký ghi - Ghi bảng - Đại diện nhóm đọc - Dự kiến: Bác thương học sinh - rất quan tâm - nhắc nhở nhiều điều à thương Bác * Hoạt động 4: Hướng dẫn HS học thuộc lòng _HS nhẩm học thuộc câu văn đã chỉ định HTL * Hoạt động 5: Củng cố - Hoạt động lớp TTHCM- Qua thư của Bác em thấy Bác cĩ tình cảm gì với các em học sinh. - Bác gửi gấm hy vọng gì với các em học sinh? - Thi đua 2 dãy: Chọn đọc diễn cảm 1 đoạn em thích nhất - Học sinh đọc Giáo viên nhận xét, tuyên dương 5. Tổng kết - dặn dò:1’ - Học thuộc đoạn 2 - Đọc diễn cảm lại bài - Chuẩn bị: “Quang cảnh làng mạc ngày mùa” - Nhận xét tiết học TOÁN TiÕt 1: ÔN TẬP: KHÁI NIỆM PHÂN SỐ I. MỤC TIÊU: Biết đọc viết, phân số; biểu diễn một phép chia số tự nhiên khác 0 và viết một số tự nhiên dưới dạng phân số. BT cần làm 1,2,3,4 II. CHUẨN BỊ: - Giáo viên: Chuẩn bị 4 tấm bìa - Học sinh: Các tấm bìa như hình vẽ trong SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Khởi động:1’ Hát 2. Bài cũ:4’ Kiểm tra SGK - bảng con - Nêu cách học bộ môn toán 5 3. Giới thiệu bài mới:1’ - Hôm nay chúng ta học ôn tập khái niệm phân số - Từng học sinh chuẩn bị 4 tấm bìa (SGK) 4. Phát triển các hoạt động:30’ * Hoạt động 1: Phương pháp: Trực quan, đàm thoại - Quan sát và thực hiện yêu cầu của giáo viên - Tổ chức cho học sinh ôn tập - Yêu cầu từng học sinh quan sát từng tấm bìa và nêu: Tên gọi phân số Viết phân số Đọc phân số - Lần lượt học sinh nêu phân số, viết, đọc (lên bảng) đọc hai phần ba - Vài học sinh nhắc lại cách đọc - Làm tương tự với ba tấm bìa còn lại - Vài học sinh đọc các phân số vừa hình thành - Giáo viên theo dõi nhắc nhở học sinh - Từng học sinh thực hiện với các phân số: - Yêu cầu học sinh viết phép chia sau đây dưới dạng phân số: 2:3 ; 4:5 ; 12:10 - Phân số tạo thành còn gọi là gì của phép chia 2:3? - Phân số là kết quả của phép chia 2:3. - Giáo viên chốt lại chú ý 1 (SGK) - Yêu cầu học sinh viết thành phân số với các số: 4 ; 15 ; 14 ; 65. - Từng học sinh viết phân số: là kết quả của 4:5 là kết quả của 12:10 - Mọi số tự nhiên viết thành phân số có mẫu số là gì? - ... mẫu số là 1 - (ghi bảng) - Yêu cầu học sinh viết thành phân số với số 1. - Từng học sinh viết phân số: - Số 1 viết thành phân số có đặc điểm như thế nào? - ... tử số bằng mẫu số và khác 0. - Nêu VD: - Yêu cầu học sinh viết thành phân số với số 0. - Từng học sinh viết phân số: ;... - Số 0 viết thành phân số, phân số có đặc điểm gì? (ghi bảng) * Hoạt động 2: - Hoạt động cá nhân + lớp Phương pháp: Thực hành - Hướng học sinh làm bài tập - Yêu cầu học sinh làm vào vở bài tập. - Từng học sinh làm bài vào vở bài tập. - Lần lượt sửa từng bài tập. - Đại diện mỗi tổ làm bài trên bảng (nhanh, đúng). * Hoạt động 3: - Hoạt động cá nhân + lớp Phương pháp: Thực hành - Tổ chức thi đua: - - - - - - Thi đua ai giải nhanh bài tập giáo viên ghi sẵn ở bảng phụ. - Nhận xét cách đọc 5. Tổng kết - dặn dò: 1’ - Làm bài nhà - Chuẩn bị: Ôn tập “Tính chất cơ bản của phân số” - Nhận xét tiết học lÞch sư TiÕt 1: “BÌNH TÂY ĐẠI NGUYÊN SOÁI” TRƯƠNG ĐỊNH I. MỤC TIÊU: Biết được thời kì đầu thựcm dân Pháp xâm lược, Trương Định là thủ lĩnh nổi tiếng của phong trào chống Pháp ở Nam Kì. Nêu các sự kiện chủ yếu về Trương Định : Khơng tuân theo lệnh vua, cùng nhân dân chống Pháp . + Trương Định quê ở Bình Sơn, Quãng Ngãi, chiêu mộ nghĩa binh đánh Pháp ngay khi chúng vừa tấn cơng Gia Định (năm 1859) + Triều đình mkí hồ ước nhường ba tỉnh miền Đơng Nam Kì cho Pháp và ra ,lệnh cho Trương Định phải giải tán lực lượng kháng chiến. + Trương Định khơng tuân theo lệnh vua, kiên quyết cùng nhân dân chống Pháp. Biết các đường phố , trường học , ở địa phương mang tên Trương Định. II. CHUẨN BỊ: - Giáo viên: Bản đồ hành chính Việt Nam - Hình ảnh SGK/4 - Học sinh: SGK và tư liệu về Trương Định III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Khởi động:1’ Hát 2. Bài cũ:4’ Kiểm tra SGK + ĐDHT 3. Giới thiệu bài mới:1’ “Bình Tây Đại Nguyên Soái” Trương Định. 4. Phát triển các hoạt động:30’ * Hoạt động 1: Hoàn cảnh dẫn đến phong trào kháng chiến dưới sự chỉ huy của Trương Định - Hoạt động lớp Phương pháp: Giảng giải, trực quan - GV treo bản đồ + trình bày nội dung. - HS quan sát bản đồ - Sáng 1/9/ 1858 , thực dân Pháp nổ súng tấn công Đà Nẵng, mở đầu cuộc xâm lược nước ta. Tại đây, quân Pháp đã vấp phải sự chống trả quyết liệt nên chúng không thực hiện được kế hoạch đánh nhanh thắng nhanh. - Năm sau, thực dân Pháp phải chuyển hướng, đánh vào GĐ. Nhân dân Nam Kì khắp nơi đứng lên chống Pháp, đáng chú ý nhất là phong trào kháng chiến dưới sự chỉ huy của Trương Định. * Hoạt động 2: Tìm hiểu bài - Hoạt động lớp, nhóm, cá nhân Phương pháp: Thảo luận, hỏi đáp, giảng giải - Thực dân Pháp xâm lược nước ta vào thời gian nào? - Ngày 1/9/1858 - Năm 1862 xảy ra sự kiện gì? - Triều đình kí hòa ước cắt 3 tỉnh miền Đông Nam Kì cho thực dân Pháp, lệnh cho Trương Định phải giải tán lực lượng kháng chiến của nhân dân và đi An Giang nhậm chức lãnh binh. -> GV nhận xét + giới thiệu thêm về ... tờ giấy khổ to, mỗi tờ viết một đoạn văn ở bài tập 2. -Bảng phụ viết một đoạn văn ở bài tập 3b. III/ Các hoạt động dạy học: 1.Kiểm tra bài cũ(3’): - HS đọc đoạn văn đã viết của bài tập 3 tiết LTVC trước. 2.Dạy bài mới: 2.1.Giới thiệu bài(1’): GV nêu MĐ, YC của tiết học. 2.2.Hướng dẫn HS làm bài tập(33’): ho¹t ®éng cđa Gv ho¹t ®éng cđa hs *Bài 1: - 1 HS nêu yêu cầu. - HS làm bài cá nhân. - Một số học sinh trình bày. - Cả lớp và GV nhận xét. *Bài 2 : - 1 HS nêu yêu cầu. - GV: mỗi đoạn văn a và b đều gồm 2 câu. Các em cĩ nhiệm vụ chuyển hai câu đĩ thành một câu. bằng cách lựa chọn các cặp quan hệ từ. - HS làm bài theo nhĩm 4. - 2 HS chữa bài vào giấy khổ to dán trên bảng lớp. - Cả lớp và GV nhận xét. - GV chốt lại lời giải đúng. *Bài 3 : - 2 HS nối tiếp nhau đọc nội dung BT 3. - GV nhắc HS cần trả lời lần lượt, đúng thứ tự các câu hỏi. - GV cho HS trao đổi nhĩm 2 - Một số HS phát biểu ý kiến. - HS khác nhận xét, bổ sung. - GV treo bảng phụ, chốt ý đúng. *Lời giải : Những cặp quan hệ từ: nhờ.mà khơng những.mà cịn *Lời giải: - Cặp câu a: Mấy năm qua, vì chúng ta đã làm tốt cơng tác thơng tin tuyên truyềnnên ở ven biểncác tỉnh - Cặp câu b: Chẳng những ở ven biển các tỉnhđều cĩ phong trào trồng rừng ngập mặn mà rừng ngập mặn *Lời giải: -So với đoạn a, đoạn b cĩ thêm một số quan hệ từ và cặp quan hệ tửơ các câu sau: Câu 6: Vì vậy, Mai Câu 7: Cũng vì vậy, cơ bé Câu 8: Vì chẳng kịpnên cơ bé -Đoạn a hay hơn đoạn b. Vì các quan hệ từ và cặp quan hệ từ thêm vào các câu 6, 7, 8 ở đoạn b làm cho câu văn nặng nề. 3.Củng cố, dặn dị(3’): - GV nhận xét giờ học. -Dặn HS về xem lại bài để hiểu kĩ về quan hệ từ. ************************************************************ chiỊu ®ång chÝ th¶o d¹y **********************************************************8 Thø s¸u ngµy18 th¸ng 11 n¨m 2011 to¸n tiÕt 65 : chia mét sè thËp ph©n cho 10, 100, 1000,....... I/ Mục tiêu: Giúp HS biết chia một số thập phân cho 10, 100, 1000,và vận dụng để giải bài tốn cĩ lời văn. II/ Các hoạt động dạy học: 1.Kiểm tra bài cũ(3’):KT bài về nhà của HS Muốn chia một STP cho một số tự nhiên ta làm thế nào? 2.Bài mới: 2.1.Giới thiệu bài(1’): Nêu mục đích yêu cầu của tiết học. 2.2.Kiến thức mới(16’): ho¹t ®éng cđa gv ho¹t ®éng cđa hs a) Ví dụ 1: - GV nêu ví dụ: 213 : 10 = ? - HS tự tìm kết quả. Đặt tính rồi tính: 213,8 10 13 21,38 38 80 0 - Nêu cách chia một số thập phân cho 10? b) Ví dụ 2: - GV nêu ví dụ, cho HS làm vào bảng con. - GV nhận xét, ghi bảng. - 2-3 HS nêu lại cách làm. - Muốn chia một số thập phân cho 100 ta làm thế nào? c) Nhận xét: - Muốn chia một số thập phân cho 10, 100, 1000,ta làm thế nào? - HS nối tiếp nhau đọc phần quy tắc. -HS thực hiện phép chia ra nháp. -HS nêu phần nhận xét trong SGK-Tr.65. -HS thực hiện đặt tính rồi tính: -HS nêu. -HS nêu phần nhận xét SGK-Tr.66 -HS nêu phần quy tắc SGK-Tr.66 -HS đọc phần quy tắc SGK. 2.2.Luyện tập(17’): *Bài 1: Nhân nhẩm - 1 HS nêu yêu cầu. - HS làm vào bảng con. - GV nhận xét. *Bài 2: Tính nhẩm rồi so sánh kết quả tính. - 1 HS nêu yêu cầu. - HS nêu cách làm. - HS làm vào nháp. - Chữa bài. GV hỏi cách tính nhẩm kết quả của mỗi phép tính. *Bài 3: - 1 HS đọc đề bài. - HD HS tìm hiểu bài tốn. - HS làm vào vở. - 1 HS lên bảng chữa bài. - Cả lớp và giáo viên nhận xét. *Kết quả: a) 4,32 ; 0,065 ; 4,329 0,01396 b) 2,37 ; 0,207 ; 0,0223 ; 0,9998 *VD về lời giải: a) 12,9: 10 = 12,9 x 0,1 =1,29 *Bài giải: Số gạo đã lấy ra là: 537,25 : 10 = 53,725 (tấn) Số gạo cịn lại trong kho là: 537,25 – 53,725 = 483,525 (tấn) Đáp số: 483,525 tấn 3.Củng cố, dặn dị(3’): - HS nhắc lại phần ghi nhớ. - GVtổng kết, nhận xét giờ học – Dặn dị về nhà. ********************************************************* ®Þa lÝ tiÕt13: CƠNG NGHIỆP (Tiếp theo) I- Mục tiêu: HS biết: - Chỉ trên lược đồ và nêu sự phân bố của một số ngành CN của nước ta. - Nêu được tình hình phân phố cuỉa một số ngành CN. - Xác định được trên bản đồ vị trí các trung tâm CN lớn, là Hà Nội và TP HCM. - Biết một số điều kiện đẻ hình thành khu cơng nghiệp Thành phố HCM II- Đồ dùng dạy học - Bản đồ kinh tế Việt Nam. - Tranh ảnh một số ngành CN. - Lược đồ cơng nghiệp VN III- Các hoạt động dạy học 1- Kiểm tra bài cũ ? Kể tên một số ngành CN của nước ta và sản phẩm của các ngành đĩ. ? Nêu đặc điểm của ngành thủ cơng nước ta. 2- Bài mới 1. Giới thiệu bài: Tiết học trước các em đã biết một số ngành cơng nghiệp, nghề thủ cơng và các sản phẩm của ngành cơng nghiệp. hơm nay chúng ta cùng tìm hiểu về sự phân bố của các ngành cơng nghiệp ở nước ta. 2. Bài mới: * Hoạt động 1: Sự phân bố của một số ngành cơng nghiệp. - Yêu cầu HS quan sát lược đồ H3. ? Tìm những nơi cĩ các ngành CN khai thác than, dầu mỏ, A-pa-tít, CN nhiệt điện, thuỷ điện? GV: Các khu CN tập trung chủ yếu ở đồng bằng, vùng ven biển. - Treo lước đồ lên bảng. Yêu cầu HS quan sát và chỉ lược đồ các địa phương cĩ khu cơng nghiệp - Quan sát H3, thảo luận (3’) Nêu những trung tâm CN lớn của nước ta. GV kết luận: Các trung tâm CN lớn: Hà Nội, HCM, Hải Phịng, Việt trì, Thái Nguyên, Cẩm Phả, Bà Rịa- Vũng Tàu, Biên Hồ, Đồng Nai, Thủ Dầu Một... ? Nêu những điều kiện để TP HCM trở thành trung tâm CN lớn nhất cả nước. GV kết luận. - HS quan sát hình trong SGK, trả lời. + Cơng nghiệp khai thác than: Quảng Ninh + Cơng nghiệp khai thác dầu mỏ: Biển Đơng (thềm lục địa) + Cơng nghiệp khai thác A-pa-tít: Lào Cai. + Nhà máy thuỷ điện: Vùng núi phía Bắc: ( Thác Bà- Hồ bình), vùng Tây Nguyên ( Y-a-ly, sơng Hinh, Trị An) + Khu cơng nghiệp nhiệt điện Phú mỹ ở Bà Rịa – Vũng Tàu. - HS trình bày và chỉ trên bảng đồ. Lớp nhận xét, bổ sung. - Thảo luận trả lời. HS chỉ lên bản đồ. - HS nêu. Thảo luận theo cặp, sắp xếp các ý ở cột A với cột B sao cho đúng. A B Ngành cơng nghiệp Phân bố 1. Nhiệt điện a. Nơi cĩ nhiều thác ghềnh 2. Thuỷ điện b. Nơi cĩ mỏ khống sản 3. Khai thác khống sản c. Nơi cĩ nhiều lao động, nguyên liệu, khách hàng 4. Cơ khí, dệt may, thực phẩm d. Gần nơi cĩ than, dầu khí GV chốt lại ý đúng: 1 - b ; 2 - d ; 3 - a ; 4 - c . * Hoạt động 3: Các trung tâm cơng nghiệp lớn ở nước ta - GV yêu cầu HS hoạt động nhĩm, thảo luận để làm vào phiếu bài tập sau. Bài tập: Quan sát lược đồ cơng nghiệp VN, sơ đồ các điều kiện để Thành phố HCM trở thành trung tâm cơng nghiệp lớn nhất cả nước. 1. Viết tên các trung tâm cơng nghiệp nước ta vào cột thích hợp trong bảng sau: Các trung tâm cơng nghiệp của nước ta Trung tâm lớn nhất Trung tâm lớn Trung tâm vừa 2. Nêu các điều kiện đẻ Thành phố HCM trở thành trung tâm cơng nghiệp lớn nhất nước ta. - GV yêu cầu HS trình bày phiếu học tập trên bảng. - Nhận xét, bổ sung. - GV sửa chữa và giảng thêm về trung tâm cơng nghiệp Thành phố HCM: + Thành phố HCM là trung tâm văn hố, khoa học, kĩ thuật lớn nhất nước ta. Đĩ là điều kiện thuận lợi để phát triển các ngành cơng nghiệp địi hỏi kĩ thuật cao như: cơ khí, điện tử, cơng nghệ thơng tin... + Thành phố HCM cĩ vị trí giao thơng rất thuận lợi. Là nơi đầu mối giao thơng đi các vùng Tây Nguyên, miền Trung, đồng bằng Nam bộ. Cĩ hệ thống đường bộ, đường thuỷ, đường hàng khơng phát triển, tạo điều kiện dễ dàng cho việc chuyên chở nguyên liệu, nhiên liệu từ các vùng lân cận đến và chở sản phẩm đi tiêu thụ ở các vùng khác. + Thành phố HCM cịn là nơi tập trung dân cư đơng đúc nhất cả nước nên cĩ nguồn lao động dồi dào, lại là thị trường tiêu thụ lớn để kích thích sản xuất phát triển. + Thành phố HCM ở gần vùng cĩ nhiều lúa gạo, cây cơng nghiệp, cây ăn quả, nuơi nhiều lợn, gia cầm, đánh bắt và nuơi nhiều cá tơm ; cung cấp lương thực, thực phẩm cho dân cư, cung cấp nguyên liệu cho các ngành chế biến lương thực, thực phẩm. 3. Củng cố,dặn dị - HS đọc phần Bài học trong SGK . - Chuẩn bị bài sau. **************************************************** tËp lµm v¨n tiÕt 26: LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI (Tả ngoại hình) I/ Mục tiêu: Giúp HS: - Viết được một đoạn văn tả ngoại hình của một người em thường gặp dựa vào dàn ý và kết quả quan sát đã cĩ. II/ Đồ dùng dạy học: -Bảng phụ ghi yêu cầu của bài tập 1 ; gợi ý 4. -Dàn ý bài văn tả một người em thường gặp. III/ Các hoạt động dạy học: 1.Kiểm tra bài cũ(3’): Cho HS nêu cấu tạo 3 phần của bài văn tả người. 2.Bài mới: 2.1.Giới thiệu bài(1’): Trong tiết học trước, các em đã lập dàn ý chi tiết cho bài văn tả một người mà em thường gặp. Trong tiết học hơm nay, các em sẽ luyện tập chuyển phần tả ngoại hình nhân vật trong dàn ý thành một đoạn văn. 2.2.Hướng dẫn HS làm bài tập(33’): ho¹t ®éng cđa gv ho¹t ®éng cđa hs - 2 HS nối tiếp nhau đọc yêu cầu của đề bài và 4 gợi ý trong SGK. Cả lớp theo dõi trong SGK. - 2 HS giỏi đọc phần tả ngoại hình trong dàn ý sẽ được chuyển thành đoạn văn. - GV treo bảng phụ , một HS đọc lại gợi ý 4 để ghi nhớ cấu trúc của đoạn văn và Y/C viết đoạn văn: +Đoạn văn cần cĩ câu mở đoạn. +Nêu được đủ, đúng, sinh động những nét tiêu biểu về ngoại hình nhân vật em chọn tả. Thể hiện được tình cảm của em với người đĩ. +Cách sắp xếp các câu trong đoạn hợp lí. - GV nhắc HS chú ý: + Phần thân bài cĩ thể làm nhiều đoạn, mỗi đoạn tả một đặc điểm hoặc một bộ phận của người. Nên chọn một phần tiêu biểu của thân bài - để viết một đoạn văn. +Cĩ thể viết một đoạn văn tả một số nét tiêu biểu về ngoại hình nhân vật. Cũng cĩ thể viết một đoạn văn tả riêng một nét ngoại hình tiêu biểu (VD: tả đơi mắt, mái tĩc, dáng người) + Các câu văn trong đoạn phải cùng làm nổi bật đặc điểm của nhân vật và thể hiện CX của người viết. - HS viết đoạn văn vào vở. - HS nối tiếp nhau đọc đoạn văn. - Cả lớp bình chọn người viết đoạn văn tả ngoại hình nhân vật hay nhất, cĩ nhiều ý mới và sáng tạo. - GV nhận xét, chấm điểm một số đoạn văn. -HS đọc. -HS đọc. -HS đọc gợi ý 4. -HS chú ý lắng nghe phần gợi ý của GV. -HS viết đoạn văn vào vở. -HS đọc. -HS bình chọn. 3.Củng cố, dặn dị(3’): - GV nhận xét giờ học, yêu cầu những HS làm bài chưa đạt về hồn chỉnh đoạn văn. - Nhắc HS chuẩn bị bài sau. ******************************************** sinh ho¹t tuÇn 13 I. KIỂM ĐIỂM HOẠT ĐỘNG TRONG TUẦN: - Nề nếp học tập: - Trật tự: - Vệ sinh: - Lễ phép: - Đồng phục: - Chuyên cần: - Về đường: - Các hoạt động khác: II. PHƯƠNG HƯỚNG TỚI: - Củng cố nề nếp học tập. - Về đường ngay ngắn: Khơng nghỉ học: *****************************************************
Tài liệu đính kèm: