Giáo án các môn lớp 5 - Học kì I - Tuần dạy 18

Giáo án các môn lớp 5 - Học kì I - Tuần dạy 18

Thứ hai ngày 19 tháng 12 năm 2011

T V: ÔN CUỐI HỌC KÌ I

I. Mục tiêu

- Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 110 tiếng /phút; biết đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 2-3 bài thơ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn.

- Lập được bảng thống kê bài Tập đọc thuộc chủ điểm Giữ lấy màu xanh theo yêu cầu của BT2.

- Biết nhận xét về nhân vật trong bài đọc theo yêu cầu của BT3.

II. Chuẩn bị :

- Bộ đề bài KT đọc.

- Bảng phụ ghi BT 2.

III. Các hoạt động dạy- học:

 

doc 16 trang Người đăng hang30 Lượt xem 420Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án các môn lớp 5 - Học kì I - Tuần dạy 18", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 18
Thứ hai ngày 19 tháng 12 năm 2011 
T V: ÔN CUỐI HỌC KÌ I
I. Mục tiêu
- Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 110 tiếng /phút; biết đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 2-3 bài thơ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn.
- Lập được bảng thống kê bài Tập đọc thuộc chủ điểm Giữ lấy màu xanh theo yêu cầu của BT2.
- Biết nhận xét về nhân vật trong bài đọc theo yêu cầu của BT3. 
II. Chuẩn bị :
- Bộ đề bài KT đọc.
- Bảng phụ ghi BT 2.
III. Các hoạt động dạy- học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
HĐ1. Giới thiệu bài: Tiết 1
HĐ 2. Kiểm tra Tập đọc: 14-15’
a) Số lượng kiểm tra: khoảng 1/3 HS trong lớp.
b) Tổ chức kiểm tra:
- GV nêu tiêu chí đánh giá , ghi điểm
- Gọi lần lượt học sinh lên bốc thăm bài đọc, TL câu hỏi của bài.
- GV cho điểm.
-Từng HS lên bốc thăm chọn bài
- HS đọc + trả lời câu hỏi.
HSKG nhận biết được biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong bài.
HĐ 3. Lập bảng thống kê: 8-10’
- HS đọc yêu cầu đề .
Cần thống kê các bài tập đọc theo nội dung ntn ?
Như vậy, cần lập bảng thống kê gồm mấy cột dọc ?
Bảng thống kê gồm mấy dòng ngang ?
- Thống kê theo 3 mặt: Tên bài – Tác giả - Thể loại
-Bảng thống kê có 4 cột dọc ( có thêm cột thứ tự)
- Có bao nhiêu bài tập đọc thì có bấy nhiêu hàng ngang.
- GV chia lớp thành 5 hoặc 6 nhóm làm bảng phụ.
- Các nhóm làm bài.
- HS trình bày kết quả.
- GV nhận xét, chốt lại.
HĐ 4. Nêu nhận xét về nhân vật : 6-7’
- gọi đọc đề bài.
- HS đọc yêu cầu đề bài 3.
- HS làm bài cá nhân.
-Trình bày bài của mình.
-Lớp nhận xét.
- GV nhận xét, chốt lại.
HĐ 5. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Yêu cầu HS về nhà luyện đọc thêm.
TOÁN : DIỆN TÍH HÌNH TAM GIÁC
I. Mục tiêu:
- Biết tính diện tích hình tam giác.
II. Chuẩn bị :
- Bộ đồ dùng học toán ( GV và học sinh)
III. Các hoạt động dạy học : 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1.Bài cũ : 4-5’
2.Bài mới : 
HĐ 1 : Giới thiệu bài: 1’
HĐ 2 : Cắt hình tam giác : 4-5’
- 2 HS lên chỉ và nêu các đặc điểm của hình tam giác
- GV hướng dẫn HS lấy một trong hai hình tam giác bằng nhau.
- Cùng thực hiện theo GV.
- Vẽ một đường cao.
- Cắt theo đường cao, được hai mảnh tam giác được ghi là 1 và 2. ( mô phỏng)
HĐ 3 : Ghép thành hình chữ nhật : 3-4’
Hướng dẫn HS thực hiện :
- HS thực hiện :
- Ghép hai mảnh 1 và 2 vào hình tam giác còn lại để thành một hình chữ nhật (ABCD).
- Vẽ đường cao (EH).
HĐ 4 : So sánh, đối chiếu các yếu tố hình học trong hình vừa ghép : 4-5’
- Hình chữ nhật ABCD có chiều dài (DC) bằng độ dài đáy (DC) của hình tam giác (EDC).
- Hình chữ nhật (ABCD) có chiều rộng (AD) bằng chiều cao (EH) của hình tam giác (EDC).
- Diện tích hình chữ nhật (ABCD) gấp 2 lần diện tích hình tam giác (EDC).
Hướng dẫn HS so sánh:
HĐ 5 : Hình thành quy tắc, công thức tính diện tích hình tam giác : 4-5’
- HS nhận xét:
- Diện tích hình chữ nhật ABCD là: 
DC x AD = DC x EH
- Vậy diện tích hình tam giác EDC là:
- Nêu quy tắc 
Nêu quy tắc và ghi công thức (như trong SGK):
 S = a x h : 2
(S là diện tích; a là độ dài đáy; h là chiều cao ứng với đáy a).
HĐ 6 : Thực hành : 12-13’
Bài 1: 
Bài 1: HS áp dụng quy tắc tính diện tích hình tam giác.
a) 8 x 6 : 2 = 24 (dm2)
b) 2,3 x 1,2 : 2 = 1.38 (dm2)
Bài 2: HDHS phải đổi đơn vị đo độ dài đáy và chiều cao có cùng một đơn vị đo. Sau đó tính diện tích mỗi hình tam giác.
Bài 2: 
a) 5m = 50dm; hoặc 24dm = 2,4m
50 x 24 : 2 = 600 (dm2);
hoặc 5 x 2,4 : 2 = 6 (m2)
b) 42,5 x 5,2 : 2 = 110,5 (m2)
3. Củng cố dặn dò : 1-2’
- Gv nhận xét tiết học, củng cố nd bài.
- 2 HS nhắc lại quy tắc tính diện tích HTG.
TV : ÔN CUỐI HỌC KÌ I (Tiết 4)
I. Mục tiêu:
- Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở Tiết 1
- Nghe- viết đúng chính tả, viết đúng tên riêng phiên âm nước ngoài và các từ ngữ dễ viết sai, trình bày đúng bài Chợ Ta-sken, tốc độ viết khoảng 95 chữ/ 15 phút
II.Chuẩn bị :
- Bộ đề bài KT đọc.
III. Các hoạt động dạy- học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
HĐ 1: GTB: Tiết 4
HĐ 2. Kiểm tra học thuộc lòng: 12-14’
- Số lượng kiểm tra: 1/3 tổng số HS trong lớp.
- Thực hiện như tiết 3
HĐ 3: Chính tả: 18-19’
a) Hướng dẫn chính tả.
- GV đọc một lượt bài chính tả.
- DHS viết từ khó.
- Học sinh theo dõi
- 2 HS đọc lại bài viết.
- HS viết nháp, viết bảng lớn: Ta-sken, nẹp, thêu, xúng xính, chờn vờn, thõng dài, ve vẩy,...
- GV gọi nêu nội dung bài chính tả.
b) GV đọc cho HS viết chính tả.
- HS viết chính tả.
c) Chấm, chữa bài.
- Đọc toàn bài
- Chấm 1/3 lớp, nhận xét.
- Đổi vở chéo cho nhau để KT bài.
HĐ 4. Củng cố, dặn dò: 1-2’
- GV nhận xét tiết học.
- Yêu cầu những HS kiểm tra chưa đạt về nhà tiếp tục HTL.
Thứ ba ngày 20 tháng 12 năm 2011
 TV: ÔN CUỐI HỌC KÌ I (Tiết 2)
I. Mục tiêu:
- Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở tiết 1
- Lập được bảng thống kê các bài tập đọc trong chủ điểm Vì hạnh phúc con người theo yêu cầu của BT2.
- Biết trình bày cảm nhận về cái hay của một số câu thơ theo yêu cầu của BT3.
II.Chuẩn bị :
- Bảng nhóm + bút dạ để các nhóm HS làm bài. SBT.
III. Các hoạt động dạy- học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
HĐ1. Giới thiệu bài: 1’ ( Tiết 2)
HĐ 2. Kiểm tra Tập đọc: 14-15’
- Số HS kiểm tra: 1/3 số HS trong lớp + những HS kiểm tra ở tiết trước chưa đạt.
Thực hiện như tiết 1
HĐ3. Lập bảng thống kê: 8-10’
- HS đọc yêu cầu đề ..
- GV phát bảng nhóm + bút dạ cho các nhóm.
- Các nhóm thống kê các bài TĐ trong chủ điểm Vì hạnh phúc con người.
- HS trình bày kết quả.
STT
Tên bài
Tác giả
Thể loại
1
Chuỗi ngọc lam
Phun-tơn O-xlơ
Văn
2
Hạt gạo làng ta
Trần Đăng Khoa
Thơ
3
Buôn Chư Lênh đón cô giáo
Hà Đình Cẩn
Văn
4
Về ngôi nhà đang xây
Đồng Xuân Lan
Thơ
5
Thầy thuốc như mẹ hiền
Trần Phương Hạnh
Văn
6
Thầy cúng đi bệnh viện
Nguyễn Lăng
Văn
- GV nhận xét, chốt lại. Học sinh làm bài vào SBT
HĐ4. Trình bày ý kiến: 7-8’
- GV nhận xét, khen những HS lí giải hay, thuyết phục.
- HS đọc yêu cầu đề .
- HS làm bài + phát biểu ý kiến.
HĐ 5. Củng cố, dặn dò: 1-2’
- GV nhận xét tiết học.
- Yêu cầu HS về nhà làm lại vào vở BT 2.
 TV : ÔN CUỐI HỌC KÌ I (Tiết 3 ) 
I. Mục tiêu:
- Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở tiết 1
- Lập được bảng tổng kết vốn từ về môi trường.
II. Chuẩn bị :
- Bảng nhóm, bút dạ để các nhóm làm bài.
III. Các hoạt động dạy- học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
HĐ1. Giới thiệu bài : (Tiết 3)
HĐ 2. Kiểm tra TĐ: 12-14’
- Số lượng kiểm tra: Tất cả HS chưa có điểm TĐ.
- Thực hiện như tiết 1
HĐ 3. Lập bảng tổng kết: 17-19’
- Giải nghĩa các từ: sinh quyển, thuỷ quyển, khí quyển
- Cho HS làm bài bảng nhóm
- HS đọc yêu cầu của BT.- Các nhóm làm bài vào bảng nhóm
Sinh quyển
( môi trường động, thực vật)
Thuỷ quyển
(môi trường nước)
Khí quyển
(môi trường không khí)
Các sự vật trong môi trường
rừng; con người; thú (hổ, báo cáo, khỉ, vượn, thằn lằn,..)chim ( cò, vạc, bồ nông, đại bàng,..) ;cây lâu năm ( lim, sến, táu,...) ;cây ăn quả ( ổi, mận, mít,...) cây rau ( cải, muống xà lách,...); cỏ; vi sinh vật;...
Sông, suối,ao, hồ, biển, đại dương, kênh,...
bầu trời, vũ trụ , mây, ánh sáng, âm thanh, khí hậu,...
Những hành động bảo vệ môi trường
trồng cây gây rừng; phủ xanh đồi núi trọc; chống đốt rừng; trồng rừng ngập mặn; chống săn bắn thú rừng; chống buôn bán động vật hoang dã; ...
giữ sạch nguồn nước; xây dựng nhà máy nước; lọc nước thải công nghiệp;...
lọc khói công nghiệp; xử lí rác thải; chống ô nhiễm bầu không khí;...
HĐ 4. Củng cố, dặn dò: 2-3’
- GV nhận xét tiết học. 
- Yêu cầu HS về nhà hoàn chỉnh BT 2.
TOÁN : LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
+ Biết : 
- Tính diện tích hình tam giác.
-Tính diện tích hình tam giác vuông biết độ dài hai cạnh góc vuông.
II. Chuẩn bị : 
III. Các hoạt động dạy học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1.Bài cũ : 4-5’
2.Bài mới : 
HĐ 1: Giới thiệu bài: 1’
HĐ 2 : Thực hành : 28-30’
- 1HS lên làm BT2.
Bài 1: 
Bài 2: HD : Hình tam giác vuông ABC coi AC là đáy thì AB là đường cao tương ứng và ngược lại coi AB là đường cao tương ứng.
Bài 1: HS áp dụng quy tắc tính diện tích hình tam giác.
a) 30,5 x 12 : 2 = 183 (dm2);
b) 16dm = 1,6m; 5,3 x 1,6 : 2 = 4,24 (m2)
Bài 2: HS quan sát từng hình tam giác vuông rồi chỉ ra đáy và đường cao.
Bài 3: 
Bài 3: 
Hướng dẫn HS quan sát hình tam giác vuông:
- Ghi vở
- Muốn tính diện tích hình tam giác vuông, ta lấy tích độ dài hai cạnh góc vuông chia cho 2.
a) Diện tích hình tam giác vuông ABC:
4 x 3 : 2 = 6 (cm2)
b) Diện tích hình tam giác vuông DEG:
+ Coi độ dài BC là độ dài đáy thì độ dài AB là chiều cao tương ứng.
+ Diện tích hình tam giác bằng độ dài đáy nhân với chiều cao rồi chia 2:
Bài 4:
a) Đo độ dài các cạnh hình chữ nhật ABCD:
Bài 4: Dành cho HSKG
AB = DC = 4cm
A
4cm
B
D
C
3cm
AD = BC = 3cm
A
4cm
B
D
C
3cm
 Diện tích hình tam giác ABC là:
	4 x 3 : 2 = 6 (cm2)
b) Đo độ dài các cạnh hình chữ nhật MNPQ và cạnh ME.
M
1cm E
N
Q
P
3cm
4cm
Diện tích hình chữ nhật MNPQ là:
4 x 3 = 12 (cm2)
Diện tích hình tam giác MQE là:
3 x 1 : 2 = 1,5 (cm2)
Diện tích hình tam giác NEP là:
3 x 3 : 2 = 4,5 (cm2)
Tổng diện tích hình tam giác MQE và hình tam giác NEP là:
1,5 + 4,5 = 6 (cm2)
Diện tích hình tam giác EQP là:
12 - 6 = 6 (cm2)
- Nhắc lại cách.tính diện tích hình tam giác.
MN = QP = 4cm
MQ = NP = 3cm
ME = 1cm
EN = 3cm
Chú ý: Có thể tính diện tích hình tam giác EQP như sau:
4 x 3 : 2 = 6 (cm2)
3. Củng cố dặn dò : 1-2’
Khoa học : SỰ CHUYỂN THỂ CỦA CHẤT
I. Mục tiêu :
- Nêu được VD về một số chất ở thể rắn, lỏng, khí.
II, Chuẩn bị :
- Hình trang 73 SGK.
III. Các hoạt động dạy học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1, Kiểm tra bài cũ: 4-5’
Trả bài kiểm tra.
2, Bài mới:
HĐ 1: Giới thiệu bài: 1’
HĐ 2: Trò chơi tiếp sức:Phân biệt 3 thể của chất : 13-14’
* Bộ phiếu ghi tên một số chất, mỗi phiếu ghi tên một chất.
- Cát trắng, cồn, đường, ô-xi, nhôm, xăng, nước đá, muối, dầu ăn, ni- tơ, hơi nước nước. 
* GV kẻ sẵn trên bảng phụ có nội dung giống nhau như sau:
 Bảng “ BA THỂ CỦA CHẤT”
 Thể rắn 
 Thể lỏng
 Thể khí
- HS chia thành nhóm 4-5 bạn
- Các nhóm hoàn thành bài tập ở báng nhóm
- Các nhóm trình bày kết quả
* GV cho HS tiến hành chơi.
- Lớp nhận xét
- Đánh giá kết quả, nx
HĐ 3 : Trò chơi: Ai nhanh, ai đúng : 9-10’
- GV phổ biến cách chơi và luật chơi:
- GV đọc câu hỏi.
- Các nhóm thảo luận rồi ghi đáp án vào bảng. Sau đó nhóm nào lắc chuông trước được trả lời tr ... ;
b) 8m2 5dm2 = 8,05m2
Bài 3: Dành cho HSKG
Bài 3: 
Bài giải:
Chiều rộng của hình chữ nhật là:
A
B
D
C
15cm
25cm
M
Chiều rộng của hình chữ nhật là:
 15 + 25 = 40 (cm)
Chiều dài của hình chữ nhật là:
 60 x 25 : 2 = 750 (cm2)
 Đáp số: 750cm2
Chú ý: GV nên nêu câu hỏi để HS nhận ra hình tam giác MCD có góc vuông đỉnh D.
Bài 4: Cho HS tự làm bài rồi chữa bài. 
Trả lời: x = 4; x = 3,91
3. Củng cố dặn dò : 1-2’
TV : ÔN CUỐI HỌC KÌ I ( Tiết 7)
Kiểm tra (đọc) theo mức độ cần đạt về kiến thức, kĩ năng HKI ( nêu ở Tiết 1, Ôn tập)
Kĩ thuật : THỨC ĂN NUÔI GÀ ( tiết 2)
Đã soạn ở tiết 1
Thứ năm ngày 22 tháng 12 năm 2012
Đạo đức : THỰC HÀNH GIỮA HỌC KÌ I
I. Mục tiêu:
- Học sinh trả lời và xử lí một số hành vi đạo đức đã học ở Kì 1.
- Có thái độ đúng mực trước những hành vi đối xử của người xung quanh.
- Giáo dục ý thức đạo đức cho học sinh.
II. Chuẩn bị :
- Bút dạ, Bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
HĐ 1: Giới thiệu bài .
HĐ 2 : Ôn tập 
- Học sinh thảo luận các nội dung sau :
- Học sinh trình bày.
- Nhận xét.
- Em làm gì để nhớ ơn tổ tiên ?
- Tình bạn như thế nào là tình bạn đẹp ? Em hãy kể một kỉ niệm đẹp về tình bạn ?
- Tại sao ta phải kính già yêu trẻ ?
- Hành động như thế nào gọi là tôn trọng phụ nữ ?
- Cần làm gì để tỏ thái độ hợp tác với người xung quanh ?
HĐ 3. Xử lí tình huống
- Học sinh thảo luận những thình huống sau theo 3 nhóm.
- Gọi đại diện trình bày, nhóm khác theo dõi, nhện xét bổ sung. 
- Giáo viên củng cố 
+ Nhóm 1 : Sắp đến ngày thanh minh, họ hàng tổ chức tu sửa nghĩa trang, thăm viếng tổ tiên, em sẽ làm gì ?
+ Nhóm 2 : Khi ra ngoài đường gặp người già hay em nhỏ cần sự giúp đỡ của người khác em sẽ là gì ?
+ Nhóm 3 : Em sẽ là gì để tình bạn mãi tươi đẹp ? 
HĐ 4. Củng cố, dặn dò: 1-2’
- GV nhận xét tiết học. 
TV : ÔN CUỐI HỌC KÌ I ( Tiết 6 )
I. Mục tiêu:
- Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở tiết 1
- Đọc bài thơ và trả lời được các câu hỏi ở BT2.
II. Chuẩn bị :
- Bút dạ, Bảng phụ, VBT.
III. Các hoạt động dạy học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
HĐ 1:Giới thiệu bài : 1’
 Nêu MĐYC của tiết học
HĐ 2. Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng: 12-13’
( Thực hiện tương tự các tiết trước)
- Những HS chưa đựợc kiểm tra và những HS chưa đạt yêu cầu của các tiết trước.
HĐ 3. Bài tập 2 : 18-20’
 - HD HS tương tự bài tập 2 của tiết 1.
- Cho HS đọc bài thơ.
- HS đọc yêu cầu + bài thơ Chiều biên giới.
- Cho HS trả lời câu hỏi.
- Chốt lại những ý đúng
- HS trả lời :
a,Từ trong bài đồng nghĩa với biên cương là biên giới.
b,Trong khổ thơ 1,từ đầu với từ ngọn được dùng với nghĩa chuyển.
c, Những đại từ xưng hô được dùng trong bài thơ : em và ta.
d, Miêu tả hình ảnh mà câu thơ Lúa lượn bậc thang mây gợi ra,VD: lúa lẫn trong mây, nhấp nhô uốn lượn như làn sóng trên những thửa ruộng bậc thang.
HĐ 4. Củng cố, dặn dò: 1-2’
- GV nhận xét tiết học. 
- Yêu cầu HS về nhà hoàn chỉnh và viết lại vào vở câu văn miêu tả hình ảnh mà câu thơ Lúa lượn bậc thang mây gợi ra.
- Xem lại bài để chuẩn bị cho 2 tiết kiểm tra học kì.
TOÁN : KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I
Tập trung vào kiểm tra : Khối trưởng ra đề
Xác định giá trị theo vị trí của các chữ số trong số thập phân
Kĩ năng thực hiện các phép tính với số thập phân
Giải các bài toán liên quan đến diện tích hình tam giác.
Địa lí : KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ I
( Khối trưởng ra đề )
Thứ sáu ngày 23 tháng 12 năm 2011
TV : ÔN CUỐI HỌC KÌ I
Tiết 8
Kiểm tra (viết) theo mức độ cần đạt về kiến thức, kĩ năng HKI :
 - Nghe – viết đúng bài CT (tốc dộ viết khoảng 95 chữ/15 phút, không mắc quá 5 lỗi trong bài; trình bày đúng hình thức bài thơ ( văn xuôi)
- Viết được bài văn tả người theo nội dung, yêu cầu của đề bài.
TOÁN : HÌNH THANG
I. Mục tiêu:
 - Có biểu tượng về hình thang.
- Nhận biết được một số đặc điểm của hình thang, phân biệt được hình thang và một số hình đã học. Nhận biết hình thang vuông
II. Chuẩn bị :
- Bộ đồ dùng toán lớp năm
III. Các hoạt động dạy học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Bµi cò : 4-5’
2. Bµi mới : 
HĐ 1 : Giíi thiÖu bµi: 1’
HĐ 2 : H×nh thµnh biÓu t­îng vÒ h×nh thang : 4-5’
GV cho HS quan s¸t h×nh vÏ "c¸i thang" trong s¸ch gi¸o khoa, nhËn ra nh÷ng h×nh ¶nh cña h×nh thang. 
 - HS quan s¸t h×nh vÏ h×nh thang ABCD trong SGK vµ trªn b¶ng.
HĐ 3 : NhËn biÕt mét sè ®Æc ®iÓm cña h×nh thang
- GV yªu cÇu HS quan s¸t m« h×nh l¾p ghÐp vµ h×nh vÏ h×nh thang vµ ®Æt c¸c c©u hái gîi ý ®Ó HS tù ph¸t hiÖn c¸c ®Æc ®iÓm cña h×nh thang. Cã thÓ gîi ý ®Ó HS nhËn ra h×nh ABCD vÏ ë trªn:
HS tù ph¸t hiÖn c¸c ®Æc ®iÓm cña h×nh thang.
+ Cã mÊy c¹nh? 
- 4 c¹nh
+ Cã hai c¹nh nµo song song víi nhau? 
- AB vµ DC
HS tù nªu nhËn xÐt: H×nh thang cã hai c¹nh ®¸y song song víi nhau.
- H×nh thang cã hai c¹nh ®¸y song song víi nhau.
- GV kÕt luËn: H×nh thang cã mét cÆp c¹nh ®èi diÖn song song. Hai c¹nh song song gäi lµ hai ®¸y (®¸y lín DC, ®¸y bÐ AB); hai c¹nh kia gäi lµ hai c¹nh bªn (BC vµ AD).
- GV yªu cÇu HS quan s¸t h×nh thang ABCD (ë d­íi) vµ GV giíi thiÖu (chØ vµo) ®­êng cao AH lµ chiÒu cao cña h×nh thang.
HS quan s¸t h×nh thang
- GV gäi mét vµi HS nhËn xÐt vÒ ®­êng cao AH, vµ hai ®¸y.
- GV kÕt luËn vÒ ®Æc ®iÓm cña h×nh thang.
- GV gäi mét vµi HS lªn b¶ng chØ vµo h×nh thang ABCD vµ nh¾c l¹i ®Æc ®iÓm cña h×nh thang.
Vµi HS lªn b¶ng chØ vµo h×nh thang ABCD vµ nh¾c l¹i ®Æc ®iÓm cña h×nh thang.
HĐ 4 : Thùc hµnh : 14-16’
Bµi 1: Nh»m cñng cè biÓu t­îng vÒ h×nh thang.
Bµi 1: 
GV yªu cÇu HS tù lµm bµi, råi ®æi vë cho nhau ®Ó kiÓm tra chÐo. GV ch÷a vµ kÕt luËn.
HS tù lµm bµi, råi ®æi vë cho nhau ®Ó kiÓm tra chÐo.
Bµi 2: Nh»m gióp HS cñng cè nhËn biÕt ®Æc ®iÓm cña h×nh thang.
Bµi 2: 
GV yªu cÇu HS tù lµm bµi. Gäi mét HS nªu kÕt qu¶ ®Ó ch÷a chung cho c¶ líp. GV nhÊn m¹nh: H×nh thang cã mét cÆp c¹nh ®èi diÖn song song.
Bµi 3: Th«ng qua viÖc vÏ h×nh nh»m rÌn kÜ n¨ng nhËn d¹ng h×nh thang. Møc ®é: ChØ yªu cÇu HS thùc hiÖn thao t¸c vÏ trªn giÊy kÎ « vu«ng.
Bµi 3: HS thùc hiÖn thao t¸c vÏ trªn giÊy kÎ « vu«ng.
GV kiÓm tra thao t¸c vÏ cña HS vµ chØnh söa nh÷ng sai sãt (nÕu cã).
Bµi 4:
Bµi 4:
GV giíi thiÖu vÒ h×nh thang vu«ng, HS nhËn xÐt vÒ ®Æc ®iÓm cña h×nh thang vu«ng.
HS nhËn xÐt vÒ ®Æc ®iÓm cña h×nh thang vu«ng.
3. Cñng cè dÆn dß : 1-2’
- Nh¾c l¹i ®Æc ®iÓm cña h×nh thang.
Lịch sử : ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I
Đã soạn ở tuần 17
Khoa học : HỖN HỢP
I. Mục tiêu:
- Nêu được một số ví vụ về hỗn hợp.
 - Thực hành tách các chất ra khỏi một số hỗn hợp ( tách cát trắng ra khỏi hỗn hợp nước và cát trắng .)
 II. Chuẩn bị :
 - Hình trang 75,SGK.
 - Chuẩn bị ( đủ dùng cho các nhóm ):
 + Muối tinh, mì chính, hạt tiêu bột; chén nhỏ; thìa nhỏ.
 + Hỗn hợp chứa chất rắn không bị hoà tan trong nước ( cát trắng, nước ); phễu, giấy lọc, bông thấm nước.
 + Hỗn hợp chứa chất lỏng không hoà tan vào nhau ( dầu ăn, nước ); Cốc (li ) đựng nước ; thìa.
 + Gạo có lẫn sạn; rá vo gạo; chậu nước. 
III. Các hoạt động dạy học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Kiểm tra bài cũ: 4-5’
2. Bài mới:
HĐ1. Giới thiệu bài: 1’
HĐ 2: Thực hành: “Tạo một hỗn hợp gia vị” : 10-12’
- 2 HS
* GV cho HS làm việc theo nhóm. Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình làm các nhiệm vụ sau:
a) Tạo ra một hỗn hợp gia vị gồm muối tinh, mì chính và hạt tiêu bột. Công thức pha do từng nhóm quyết định và ghi theo mẫu sau:
* GV cho các nhóm tiến hành làm việc.
- BT 1 SBT
- HS chú ý theo dõi
Tên và đặc điểm của từng chất tạo ra hỗn hợp
Tên hỗn hợp và đặc điểm của hỗn hợp
1. Muối tinh:..................
2. Mì chính( Bột ngọt )
...........................................
3. Hạt tiêu ( đã xay nhỏ):...
* HS chú ý theo dõi.
* HS chia nhóm theo sự hướng dẫn của GV.
* Cho HS thảo luận các câu hỏi:
- Nhóm trưởng cho các bạn quan sát và nếm riêng từng chất: muối, mì chính, hạt tiêu. Ghi nhận xét vào báo cáo.
- Để tạo ra hỗn hợp gia vị cần có những chất nào ?
- Hỗn hợp là gi ? 
- Gồm có : muối, mì chính, hạt tiêu bột.
- Nhiều chất trộn lẫn với nhau tạo thành hỗn hợp.
* GV cho HS làm việc cá nhân :
* Đại diện nhóm có thể nêu công thức trộn gia vị và mời các nhóm khác nếm thử gia vị của nhóm mình. Các nhóm nhận xét, so sánh xem nhóm nào tạo ra được một hỗn hợp gia vị ngon.
GV kết luận:
- Muốn tạo ra một hỗn hợp, ít nhất phải có 2 chất trở lên và các chất đó phải được trộn lẫn với nhau.
- Hai hay nhiều chất trộn lẫn với nhau có thể tạo thành một hỗn hợp. Trong hỗn hợp, mỗi chất vẫn giữ nguyên tính chất của nó.
HĐ 3: Thảo luận : 6-7’
* GV yêu cầu nhóm trưởng điều khiển nhóm mình trả lời câu hỏi trong SGK:
* GV cùng HS theo dõi và nhận xét.
- Làm Bt2 - SBT
* HS làm việc theo nhóm
H? Theo bạn không khí là một chất hay một hỗn hợp ?
H? Kể tên một số hỗn hợp khác mà bạn biết ?
* Đại diện một số nhóm trình bày kết quả làm việc của nhóm mình trước lớp, các nhóm khác bổ sung. 
Kết luận:
- Trong thực tế ta thường gặp một số hỗn hợp như: gạo lẫn trấu; cám lẫn gạo; đường lẫn cát; muối lẫn cát; không khí, nước và các chất rắn không tan;...
* HS nhắc lại.
HĐ 4 : Trò chơi: Tách các chất ra khỏi hỗn hợp: 4-5’
* Cho HS hoạt động theo nhóm.
* Tổ chức và hướng dẫn:
- GV đọc câu hỏi( ứng với mỗi hình). Các nhóm thảo luận rồi ghi đáp án vào bảng. Sau đó nhóm nào lắc chuông trước được trả lời trước. Nhóm nào trả lời nhanh và đúng là thắng cuộc.
* HS làm việc theo nhóm.
* HS chú ý theo dõi
* HS chơi
* HS làm việc theo nhóm.
- Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình thực hiện theo các bước như yêu cầu ở mục Thực hành trang 75 SGK. Thư kí của nhóm ghi lại các bước làm thực hành:
* Đại diện từng nhóm báo cáo kết quả trước lớp 
* Các nhóm khác theo dõi & nhận xét
* GV theo dõi & nhận xét.
* GV nhận xét và đánh giá theo từng nhóm
* Các nhóm theo dõi và nhận xét.
Hình 1: Làm lắng. 
Hình 2 : Sảy.
Hình 3 : Lọc
4. Củng cố dặn dò:
 - Gọi 1,2 HS nhắc lại nội dung bài học
 - Về nhà tiếp tục thực hành & chuẩn bị bài học sau.
- GV nhận xét tiết học. 
SINH HOẠT LỚP
I. Mục tiêu:
- Nhận xét đánh giá hoạt động tuần 18. Phổ biến nhiệm vụ tuần 19
II. Nội dung
1, Đánh giá hoạt động tuần qua.
- Nền nếp : 
- Học tập :
- Hoạt động đội : Nhìn chung các em tích cực tham gia các hoạt động của đội, nhưng còn một số em ý thức hoạt động chưa cao
2, Hoạt động tuần này 
- Thi đua lập thành tích chào mừng ngày 22- 12 qua các hoạt động :
+ Nền nếp :..
+ Học tập : 
+ Văn nghệ, thể dục thể thao.
******************************************

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO AN 5 TUAN 18TR.doc