Giáo án các môn lớp 5 - Học kì I - Tuần số 18

Giáo án các môn lớp 5 - Học kì I - Tuần số 18

Tiết 1 TOÁN 4

Bài 35: DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 9

I. Mục tiêu

 Giúp học sinh:

- Biết dấu hiệu chia hết cho 9.

- Vận dụng dấu hiệu chia hết cho 9 để làm BT.

II. Các HĐ dạy - học :

1. KT bài cũ: ? Nêu dấu hiệu chia hết cho 5? cho VD?

2. Bài mới:

a) GT bài:

 

doc 53 trang Người đăng hang30 Lượt xem 545Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn lớp 5 - Học kì I - Tuần số 18", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 18 Thứ hai, ngày 12 tháng 12 năm 2011
Tiết 1 TOÁN 4
Bài 35: DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 9
I. Mục tiêu 
 Giúp học sinh:
- Biết dấu hiệu chia hết cho 9.
- Vận dụng dấu hiệu chia hết cho 9 để làm BT.
II. Các HĐ dạy - học :
1. KT bài cũ: ? Nêu dấu hiệu chia hết cho 5? cho VD?
2. Bài mới: 
a) GT bài:
b) HDHS phát hiện ra dấu hiệu chia hết cho 9 
VD: 72 : 9 = 8
 Ta có: 7 + 2 = 9
 9 : 9 = 1
 675 : 9 = 73
Ta có: 6 + 5 + 7 = 18
 18 : 9 = 2
 27 : 9 = 3
Ta có: 2 + 7 = 9 
 9 : 9 = 1
? Các số chia hết cho 9 có đặc điểm gì?
? Nêu VD số chia hết cho 9?
? Các số không chia hết cho 9 có đặc điểm gì?
? Nêu VD số không chia hết cho 9?
? Muốn biết 1 số có chia hết cho 2 hay 5 không ta căn cứ vào đâu?
? Muốn biết 1 số có chia hết cho 9 không ta căn cứ vào đâu?
3. Thực hành:
Bài 1: ? Nêu y/c?
? Nêu cách làm bài?
 182 : 9 = 20 (dư 2)
Ta có: 8 + 1 + 2 = 11
 11 : 9 = 1 (dư 2)
 451 : 9 = 50 (dư 1)
 182:9=20 (dư 2)
Ta có: 4 + 5 + 1 = 10
 10 : 9 = 1 (dư 1)
- HS làm nháp, 2 h/s lên bảng.
- Các số có tổng chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9
- 1422, 3735, 927, .........
- Các số có tổng chữ số không chia hết cho 9 thì không chia hết cho 9.
- 19, 58, 465, 1471, ......
- .........Căn cứ vào tổng các chữ số tận cùng bên phải
- Căn cứ vào tổng các chữ số của số đó.
- HS nhắc lại dấu hiệu chia hết cho 9.
- Tính tổng các chữ số đó chia hết cho 9 thì chia hết cho 9.
Các số chia hết cho 9 là: 99, 108, 5643, 29 385.
Bài 2 : ? Nêu y/c?
? Nêu cách thực hiện?
- Chọn số có tổng các chữ số không chia hết cho 9.
Các số không chia hết cho 9 là: 96, 7853, 5554, 1097. 
Bài 3 : ? Nêu y/c?
Bài 4 : ? Nêu y/c? 
315, 135, 225
Gợi ý h/s thử, chọn
 531, 918, 729.
- Làm vào vở, 2 h/s lên bảng
- Làm vào vở, đọc BT
4. Tổng kết - dặn dò: ? Nêu dấu hiệu chia hết cho 9?
 NX giờ học.
__________________________________________
Tiết : 2 KĨ THUẬT 5:
Bài : 18 THỨC ĂN NUÔI GÀ (TIẾT 2)
I. Mục tiêu dạy học:
- Nêu được tên và biết tác dụng chủ yếu của một số loại thức ăn thường dùng để nuôi gà.
- Biết liên hệ thực tế để nêu tên và tác dụng chủ yếu của một số thức ăn được sử dụng nuôi gà ở gia đình hoặc địa phương.
II. Thiết bị dạy và học:
-Tranh minh họa 1 số loại thức ăn chủ yếu nuôi gà
-Một số mẫu thức ăn như lúa, ngô,..
-Phiếu học tập
III. Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
 * GV giới thiệu và nêu mục đích bài học.
* Hoạt động 4:Trình bày tác dụng và sử dụng thức ăn cung cấp chất đạm, chất khoáng, vi-ta-min, thức ăn tổng hợp.
-GV nhắc lại những nội dung đã học ở tiết 1
-Lần lượt cho các nhóm còn lại lên trình bày,kết quả thảo luận của nhóm.
-GV theo dõi nhận xét
-Tóm tắt tác dụng, cách sử dụng từng loại thức ăn theo nội dung trong SGK
-Kết luận: SGV
* Hoạt động 5: Đánh giá kết quả học tập
- GV nêu câu hỏi cuối bài cho HS trả lời và đánh giá
*Củng cố-Dặn dò:
-Nhận xét tinh thần thái độ và kết quả học tập của HS 
-Chuẩn bị bài hôm sau
-Lắng nghe
-Thảo luận nhóm 4
-Nhận phiếu và làm bài
-Trình bày
-Nhận xét
-Các nhóm còn lại trình bày
-Nhận xét
-Lắng nghe
-Trả lời
___________________________________
Tiết 3 : TOÁN 5
Bài 35: LUYỆN TẬP 
I/ Mục tiêu: Giúp HS:
-Rèn luyện kĩ năng tính diện tích hình tam giác.
-Giới thiệu cách tính diện tích hình tam giác vuông (biết độ dài hai cạnh góc vuông của hình tam giác vuông).
II/Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1-Kiểm tra bài cũ: Cho HS làm lại bài tập 1, 2 SGK.
2-Bài mới:
2.1-Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học.
	2.2-Luyện tập:
*Bài tập 1 (88): Tính S hình tam giác.
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-GV hướng dẫn HS cách làm.
-Cho HS làm vào nháp.
-Mời 2 HS lên bảng chữa bài. 
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 2 : 
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Cho HS trao đổi nhóm 2 để tìm cách giải.
-Mời 2 HS nêu kết quả.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 3 : Tính S hình tam giác vuông.
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-GV hướng dẫn HS cách làm.
+Yêu cầu HS tìm cạnh đáy và đường cao.
+Sử dụng công thức tính S hình tam giác.
-Cho HS làm vào bảng vở. 
-Mời 2 HS lên chữa bài.
-Cả lớp và GV nhận xét.
-Muốn tính diện tích hình tam giác vuông ta làm thế nào?
*Bài tập 4 : 
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Mời HS nêu cách làm. 
-GV hướng dẫn HS cách đo và tính diện tích.
-Cho HS làm vào nháp.
-Mời 2 HS lên bảng chữa bài.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Kết quả:
30,5 x 12 : 2 = 183 (dm2)
16dm = 1,6m
1,6 x 5,3 : 2 = 4,24 (m2)
*Kết quả:
-Hình tam giác ABC coi AC là đáy thì AB là đường cao.
-Hình tam giác DEG coi DE là đáy thì DG là đường cao.
*Bài giải:
a) Diện tích hình tam giác vuông ABC là:
 4 x 3 : 2 = 6 (cm2)
 Đáp số: 6 cm2
b) Diện tích hình tam giác vuông DEG là:
 5 x 3 : 2 = 7,5 (cm2)
 Đáp số: 7,5 cm2
-Ta lấy tích độ dài hai cạnh góc vuông chia cho 2.
*Bài giải:
a) Đo độ dài các cạnh của hình chữ nhật ABCD:
 AB = DC = 4cm ; AD = BC = 3cm
Diện tích hình tam giác ABC là:
 4 x 3 : 2 = 6 (cm2)
b) Đo độ dài các cạnh của hình chữ nhật MNPQ và cạnh ME:
 MN = PQ = 4cm ; MQ = NP = 3cm
 ME = 1cm ; EN = 3cm
Diện tích hình chữ nhật MNPQ là:
 4 x 3 = 12 (cm2)
S tam giác MQE là: 3 x 1 : 2 = 1,5 (cm2)
S tam giác NEP là: 3 x 3 : 2 = 4,5 (cm2)
S. MQE + S. NEP là: 1,5 + 4,5 = 6 (cm2)
S tam giác EQP là: 12 – 6 = 6 (cm2)
3-Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa luyện tập
______________________________________________________________________
 Thứ ba, ngày 13 tháng 12 năm 2011
Tiết 1 ÂM NHẠC 4
 Bài 18	 TẬP BIỂU DIỄN
I. Mục tiêu.
- Học sinh hát đúng và tập biểu diễn một số bài đã học một cách tự nhiên .
II. Đồ dùng dạy học.
- Nhạc cụ quen dùng.
II. Các hoạt động dạy học.
1. Phần mở đầu.
- Giới thiệu nội dung bài học.
2. Phần hoạt động.
ND1: Tập biểu diễn tốp ca
- Giáo viên tổ chức.
- 3,4 nhóm trình bày 
- NX , đánh giá.
- HS nhận xét đánh giá.
ND2: Tập biểu diễn cá nhân
- Giáo viên tổ chức.
- 5-6 HS trình bày trước lớp.
ND 3: Tập biểu diễn song ca 
- Giáo viên tổ chức.
- Gọi HS nhận xét phần trình bày của các bạn
- HS chọn bạn lên trước lớp cùng biểu diễn.
- HS nhận xét 
3. Phần kết thúc: 
Cả lớp hát bài Cò lả 1 lần
- GV nhận xét tiết học và dặn HS chuẩn bị bài sau
________________________________________
Tiết 2: ĐẠO ĐỨC 5
Bài 18: THỰC HÀNH CUỐI HỌC KỲ I
I/ Mục tiêu:	
-Giúp HS củng cố kiến thức các bài từ bài 1 đến bài 5, biết áp dụng trong thực tế những kiến thức đã học. 
 II/ Đồ dùng dạy học:
	 -Phiếu học tập cho hoạt động 1
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu.
1. Kiểm tra bài cũ: 
Cho HS nêu phần ghi nhớ bài 5.
2. Bài mới: 
2.1- Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học
2.2- Hoạt động 1: Làm việc theo nhóm
*Bài tập 1: 
Hãy ghi những việc làm của HS lớp 5 nên làm và những việc không nên làm theo hai cột dưới đây:
 Nên làm
Không nên làm
 .
-GV phát phiếu học tập, cho HS thảo luận nhóm 4.
-Mời đại diện một số nhóm trình bày.
-Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
	2.3-Hoạt động 2: Làm việc cá nhân
*Bài tập 2: Hãy ghi lại một việc làm có trách nhiệm của em?
-HS làm bài ra nháp.
-Mời một số HS trình bày.
-Các HS khác nhận xét, bổ sung.
-GV nhận xét.
 2.4-Hoạt động 3: Làm việc theo cặp
*Bài tập 3: Hãy ghi lại một thành công trong học tập, lao động do sự cố gắng, quyết tâm của bản thân?
-GV cho HS ghi lại rồi trao đổi với bạn.
-Mời một số HS trình bày.
-Cả lớp và GV nhận xét.
-HS thảo luận nhóm theo hướng dẫn của GV.
-HS trình bày.
-HS khác nhận xét, bổ sung.
-HS làm bài ra nháp.
-HS trình bày.
-HS khác nhận xét.
-HS làm rồi trao đổi với bạn.
-HS trình bày trước lớp.
	3-Củng cố, dặn dò: 
	GV nhận xét giờ học, dặn HS về tích cực thực hành các nội dung đã học.
Tiết 3 LUYỆN TỪ VÀ CÂU 4
 Bài 18. ÔN TẬP CUỐI HỌC KỲ I
I) Mục tiêu:
1. Kiểm tra lấy điểm tập đọc và HTL, kết hợp KT kĩ năng đọc - hiểu (HS trả lời được 1-2 câu hỏi về ND bài đọc).Yêu cầu về kĩ năng đọc thành tiếng: HS đọc trôi chảy các bài TĐ đã học từ HKI của lớp 4 (phát âm rõ, tốc độ đọc tối thiểu 
120 chữ/phút, biết ngừng nghỉ sau các dấu câu, giữa các cụm từ, biết đọc diễn cảm biết thể hiện đúng nội dungvăn bản nghệ thuật.
2. Ôn luyện kĩ năng đặt câu, KT sự hiểu biết của HS về nhân vật( trong các bài đọc) 
qua bài tập đặt câu về nhân vật.
3. Ôn các thành ngữ, tục ngữ đã học qua bài thực hành chọn thành ngữ, tục ngữ hợp với tình huống đã học.
II) Đồ dùng: - Phiếu viết tên các bài TĐ- HTL đã học trong HKI.
 - 1 số tờ phiếu to viết ND bài tập 3.
III) Các HĐ dạy- học :
1. Giới thiệu bài:
2. Kiểm tra TĐ- HTL: - Kiểm tra 6 em
- Gọi HS bốc thăm
- GV gọi HS đọc bài và trả lời câu hỏi trong phiếu.
3. Bài 2 : Nêu y/cầu?
- Bốc thăm và CB bài 2'
- Đọc bài- trả lời câu hỏi
- Làm vào vở , đọc bài, NX
a. Nguyễn Hiền rất có chí.
b. Lê-ô-nác - đô Đa-vin- xi kiên nhẫn, khổ công luyện vẽ mới thành tài.
c. Xi- ôn - cốp- xki là người tài giỏi, kiên trì hiếm có.
d. Cao Bá Quát rất kì công luyện chữ.
e. Bạch Thái Bưởi là nhà kinh doanh tài ba, chí lớn.
Bài 3 : ? Nêu y/c?
? Nếu bạn em có quyết tâm học tập, rèn luyện cao?
? Nếu bạn em nản lòng khi gặp khó khăn?
? Nếu bạn em dễ thay đổi ý định theo người khác?
- 1 HS nêu
- Làm vào vở
- Có chí thì nên.
- Có công mài sắt có ngày nên kim.
- Nguời có chí thì nên 
 Nhà có nền thì vững
- Chớ thấy sóng cả...tay chèo.
- Lửa thử vàng...thử sức.
- Thất bại là mẹ thành công.
- Thua keo này bày keo khác.
- Ai ơi đã quyết thì hành....mới thôi.
- Hãy lo bền chí câu cua....mặc ai.
4. Củng cố- dặn dò: - NX giờ học.
 - BTVN: Ôn bài giờ sau
___________________________________________________________________________________________	 
 Thứ tư, ngày 14 tháng 12 năm 2011
Tiết 1	TOÁN 5
Bài 36 DIỆN TÍCH HÌNH TAM GIÁC
 I.Mục tiêu :
Củng cố cho học sinh về cách tính diện tích hình tam giác.
Rèn cho học sinh kĩ năng tính diện hình tam giác.
Giáo dục học sinh ý thức ham học bộ môn.
II.Chuẩn bị :
 Phấn màu, nội dung.
III.Hoạt động dạy học:
1.Kiểm tra bài cũ:
Học sinh nhắc lại các kiến thức cơ bản về diện tích hình tam giác.
Học sinh viết công thức : S = 
2.Dạy bài mới :
Hướng dẫn học sinh làm bài tập.
Bài tập 1 : Tính diện tích hình tam giác có : 
Độ dài đáy 7cm và chiều cao 4cm :
Bài tập 2 Cho hình chữ nhật ABCD có chiều dài là: 13,5m và chiều rộng 10,2m.
 Tính diện tích hình tam giác EDC
 Bài giải:
Diện tích hình tam giác là :
7 4 : 2 = 14 (cm2)
b) Độ dài đáy 15m và chiều cao 9m :
15 9 : 2 = 67,5 (m2)
 Đáp số : a) 14cm2
 b) 67,5m2
	Bài giải :
 Diện t ... là AM = 4cm, chiều cao ứng với đáy AM đều bằng 5cm. 
Vậy diện tích phần đã tô đậm là:
 (4 x 5 : 2) x 2 = 20 (cm2)
 Đáp số: 20 cm2
3-Củng cố, dặn dò: 
GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa luyện tập.
Tiết 4: Địa lí
$18: Kiểm tra học kì I
I/ Mục tiêu: 
Kiểm tra kiến thức kĩ năng về: Vị trí và giới hạn, đặc điểm của khí hậu, đặc điểm về dân tộc của nước ta. Đặc điểm một số ngành kinh tế của nước ta. Giao thông vận tải và các hoạt động thương mại.
II/ Các hoạt động dạy học:
	1-Ôn định tổ chức:
	2-Kiểm tra: -Thời gian kiểm tra: 30 phút
	 -GV phát đề cho HS. 
 -Yêu cầu HS làm bài nghiêm túc.
 Đề bài
 Đáp án
Phần1: Điền Đ vào ô trống đặt trước ý đúng, điền S vào ô trống đặt trước ý sai.
 Nước ta nằm trên bán đảo Đông Dương thuộc khu vực Đông Nam A.
 Phần đất liền giáp với Lào, Trung Quốc, Thái Lan.
 Nước ta có khí hậu nhiệt đới gió mùa: nhiệt độ cao, gió và mưa thay đổi theo mùa
 Nước ta có 54 dân tộc. Dân tộc Kinh (Việt) có số dân đông nhất.
 Dân cư nước ta tập trung chủ yếu ở vùng núi và cao nguyên.
 Ơ nước ta, lúa gạo là loại cây được trồng nhiều nhất.
 Nước ta có nhiều ngành công nghiệp và thủ công nghiệp.
 Thành phố Hồ Chí Minh vừa là trung tâm công nghiệp lớn, vừa là nơi có hoạt động thương mại phát triển nhất cả nước.
Phần 2: 
1) Ngành lâm nghiệp gồm những hoạt động gì?
2) Nước ta có những loại hình giao thông vận tải nào? 
3) Thương mại gồm các hoạt động nào? Thương mại có vai trò gì?
Phần 1: (4 điểm-Nối mỗi ý đúng 0,5 điểm)
 Đúng : a, c, d, g, h, i
 Sai : b, c
Phần 2 (6 điểm)
Câu 1: (2 điểm)
Ngành lân nghiệp gồm có các hoạt động:
-Trồng rừng và bảo vệ rừng.
-Khai thác gỗ và các lâm sản khác.
Câu 2: (2 điểm)
Đường ô tô
Đường sắt
Đường sông
Đường biển
Đường hàng không
Câu 3: (2 điểm)
-Thương mại gồm các hoạt động mua bán hang hoá ở trong nước và với nước ngoài.
-Vai trò: Thương mại là cầu nối giữa sản xuất với tiêu dùng.
	3-Thu bài: 
	GV thu bài, nhận xét giờ kiểm tra.
 Tiết 5: Âm nhạc 
$17: Ôn tập và KT 2 bài hát: Những bông hoa những bài ca và Ước mơ
Ôn tập tập đoc nhạc số 4
I/ Mục tiêu.
 -HS hát thuộc lời ca, đúng giai điệu và sắc thái của 2 bài hát trên.Tập biểu diễn bài hát.
 - HS đọc nhạc , hát lời và gõ phách bài TĐN số 4
 II/ chuẩn bị.
 - SGK, nhạc cụ gõ.
 - Một số động tác phụ hoạ
III/ các hoạt động dạy học chủ yếu.
phần mở đầu: 
 Giới thiệu nội dung bài học.
Phần hoạt động:
A/Nội dung 1: Ôn tập và kiểm tra 2 bài hát.
*Hoạt động 1: Ôn bài hát: Những bô ng hoa những bài ca”
-GV hát mẫu lại bài hát: “Những bô ng hoa những bài ca”
- GV ôn tập cho HS rồi kiểm tra theo nhóm, kiểm tra cá nhân trình bàybài hát.
- GV dạy thêm HS một số động tác phụ hoạ
*Hoạt động 2: Ôn bài hát: “ Ước mơ”
-GV hát mẫu lại bài hát: “Ước mơ”
- GV ôn tập cho HS rồi kiểm tra theo nhóm, kiểm tra cá nhân trình bàybài hát.
- GV nhận xét đánh giá học sinh.
-HS ôn tập lần lượt bài hát.
-Hát theo nhóm ,hát theo cặp, theo dãy...
-Hát đối đáp đồng ca:
- HS hát cả bài 2, 3 lần
-HS ôn bài hát ứơc mơ.
- HS trình bày trước lớp 
3.Phần kết thúc.
 - Hát lại bài hát: Những bô ng hoa những bài ca và bài Ước mơ
 - Về nhà ôn bài , chuẩn bị bài sau.
Thứ sáu ngày 12 tháng 1 năm 2007
Tiết 1: Thể dục.
$36:Sơ kết học kì I
I/ Mục tiêu
 - Yêu cầu hệ thống được những kiến thức kĩ năng đã học, những ưu khuýet điể trong học tập để cố gắng phấn đấu trong học kì 2.
 - Chơi trò chơi “Chạy tiếp sưc theo vòng tròn ”. Yêu cầu chơi nhiệt tình và chủ động 
II/ Địa điểm-Phương tiện.
 -Trên sân trường vệ sinh nơi tập.
 -Chuẩn bị một còi và kẻ sân chơi trò chơi.
III/ Nội dung và phương pháp lên lớp.
 Nội dung
1.Phần mở đầu.
- GV nhận lớp phổ biến nhiệm vụ yêu cầu giờ học.
- Chạy vòng tròn quanh sân tập
- Ôn các động tác : tay, chân, vặn mình, toàn thân. 
- Trò chơi “Người thừa thứ 3”
2.Phần cơ bản.
*Ôn và kiểm tra lại cho những HS chưa hoà thành.
- Chia tổ tập luyện
* Sơ kết học kì 1: 
- GV và HS hệ thống lại những kiến thức, kĩ năng đã học trong học kì 1
*GV nhận xét đánh giá kết quả học tập của từng học sinh.
*Chơi trò chơi: “ Chạy tiếp sức theo vòng tròn”
-GV cho HS khởi động .
-GV tổ chức cho HS chơi .
3 Phần kết thúc.
-GV hướng dẫn học sinhtập một số động tác thả lỏng.
-GV cùng học sinh hệ thống bài
-GV nhận xét đánh giá giao bài tập về nhà: Ôn các đọng tác đội hình đội ngũ.
Định lượng
6-10 phút
1-2 phút
1 phút
2 x 8 nhịp
3 phút
18-22 phút
 6-8 phút
3 phút
10 – 12 phút
2-4 phút
4-5 phút
2 phút
1 phút
1 phút
 Phương pháp tổ chức
-ĐHNL.
 GV 
 * * * * * * * *
 * * * * * * * *
 * * * * * * * *
ĐHTL: 
* * * * * * * * * * * * * * 
* * * * * * * * * * * * * *
* * * * * * * * * * * * * * 
* * * * * * * * * * * * * *
-ĐHSK:
 GV
 * * * * * * * * *
 * * * * * * * * *
 * * * * * * * * *
 -ĐHTC:
 -ĐHKT:
 GV
 * * * * * * * * *
 * * * * * * * * *
 * * * * * * * * *
Tiết 2: Tập làm văn
$36: Ôn tập cuối học kì I 
(Thay kiểm tra)
I/ Mục tiêu:
	HS viết được một bài văn tả người hoàn chỉnh, thể hiện kết quả quan sát chân thực và có cách diễn đạt trôi chảy.
II/ Đồ dùng dạy học: Một số tranh, ảnh minh hoạ nội dung kiểm tra.
III/ Các hoạt động dạy học:
	1-Giới thiệu bài:
	GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
	2-Hướng dẫn HS làm bài kiểm tra:
-Mời HS nối tiếp nhau đọc đề kiểm tra trong SGK.
-GV ghi đầu bài lên bảng.
-GV nhắc HS: Nội dung kiểm tra không xa lạ với các em vì đó là những nội dung các em đã thực hành luyện tập.
Cụ thể: Các em đã quan sát ngoại hình hoặc hoạt động của các nhân vật rồi chuyển kết quả quan sát thành dàn ý chi tiết và từ dàn ý đó chuyển thành đoạn văn.
Tiết kiểm tra này yêu cầu các em viết hoàn chỉnh cả bài văn.
 3-HS làm bài kiểm tra:
-HS viết bài vào vở TLV.
-GV yêu cầu HS làm bài nghiêm túc.
-Hết thời gian GV thu bài.
-HS đọc đề.
Em hãy tả một người thân đang làm việc, ví dụ: đang nấu cơm, khâu vá, làm vườn, đọc báo, xây nhà hay học bài,
-HS chú ý lắng nghe.
-HS viết bài.
-Thu bài.
	4-Củng cố, dặn dò:
-GV nhận xét tiết làm bài.
	-Dặn HS về nhà xem trước bài để chuẩn bị bài sau.	
Tiết 3: Khoa học
$36: hỗn hợp
I/ Mục tiêu: Sau bài học, HS biết: 
Cách tạo ra một hỗn hợp. Kể tên một số hỗn hợp. Nêu một số cách tách các chất trong hỗn hợp.
II/ Đồ dùng dạy học:
	-Hình 75 SGK.
	-Muối tinh, mì chính, chén nhỏ, thìa. 
 	-Hỗn hợp chứa chất rắn không bị hoà tan trong nước.
 	-Hỗn hợp chứa chất lỏng không bị hoà tan trong nước.
III/ Các hoạt động dạy học:
	1-Kiểm tra bài cũ: Kể tên một số chất ở thể rắn ,thể lỏng thể khí? 
	2.Bài mới:
2.1-Giới thiệu bài: 
	2.2-Hoạt động 1: Thực hành. “Tạo ra một hỗn hợp gia vị”
*Mục tiêu: HS biết cách tạo ra một hỗn hợp.
*Cách tiến hành:
-GV cho HS thảo luận nhóm 4 theo nội dung:
+ Tạo ra một hỗn hợp gia vị gồm muối tinh, mì chính, hạt tiêu, công thức pha do từng nhóm quyết định:
+ Để tạo ra hỗn hợp gia vị cần có những chất nào?
+ Hỗn hợp là gì?
-Mời đại diện các nhóm trình bày.
-Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-GV kết luận: (SGV – Tr. 129)
-HS thực hành và thảo luận theo nhóm 4.
+Hai hay nhiều chất trộn lẫn với nhau tạo thành hỗn hợp.
-Đại diện nhóm trình bày.
-Nhận xét.
	2.3-Hoạt động 2: Thảo luận.
*Mục tiêu: HS kể được tên một số hỗn hợp.
*Cách tiến hành: -Cho HS thảo kuận nhóm 7 theo nội dung:
	+Theo bạn không khí là một chất hay là một hỗn hợp? Kể tên một số hỗn hợp khác?
	-Đại diện một số nhóm trình bày.
	-GV nhận xét, kết luận: SGV – Tr. 130
	2.4-Hoạt động 3: Trò chơi “Tách các chất ra khỏi hỗn hợp
*Mục tiêu: HS biết được các phương pháp tách riêng các chất trong một số hỗn hợp.
*Cách tiến hành: -GV tổ chức và hướng dẫn học sinh chơi theo tổ.
-GV đọc câu hỏi, các nhóm thảo luận rồi ghi đáp án và bảng sau đó lắc chuông để trả lời.
-GV kết luận nhóm thắng cuộc. ( Đáp án: H.1-Làm lắng ; H.2-Sảy ; H.3-Lọc )
2.5-Hoạt động 4: Thực hành tách các chất ra khỏi hỗn hợp
*Mục tiêu: HS biết cách tách các chất ra khỏi hỗn hợp.
*Cách tiến hành: 
-Bước 1: Làm việc theo nhóm 5.
+Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình thực hành theo mục thực hành trong SGK.
-Bước 2: thảo luận cả lớp
+Mời đại diện một số nhóm trình bày.
+Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-GV kết luận: SGV-Tr.132.
-HS thực hành như yêu cầu trong SGK.
-HS trình bày.
-Nhận xét.
	3-Củng cố, dặn dò: -Cho HS nối tiếp nhau đọc phần ghi nhớ. GV nhận xét giờ học.
Tiết 4: Toán
$85: hình thang
I/ Mục tiêu: Giúp HS: 
 -Hình thành được biểu tượng về hình thang.
 -Nhận biết được một số đặc điểm của hình thang, phân biệt được hình thang với một số hình đã học.
 -Biết vẽ hình để rèn luyện kĩ năng nhận diện hình thang và một số đặc điểm của hình thang.
II/ Đồ dùng dạy học:
	Các dụng cụ học tập, 4 thanh nhựa trong bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật.
II/Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1-Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học.
	2-Nội dung bài mới:
 2.1-Hình thành biểu tượng về hình thang:
-Cho HS quan sát hình vẽ cái thang trong SGK để nhận ra hình ảnh của cái thang.
 2.2-Nhận biết một số đặc điểm của hình thang:
-Cho HS quan sát hình thang mô hình lắp ghép và hình vẽ:
+Hình thang ABCD có mấy cạnh?
+Có hai cạnh nào song song với nhau?
+Em có nhận xét gì về đặc điểm hình thang?
-Cho HS quan sát và nêu đường cao, chiều cao của hình thang.
-Đường cao có quan hệ NTN với hai đáy?
-GV kết luận về đặc điểm của hình thang.
-HS chỉ vào hình thang ABCD, nêu đặc điểm. 
 2.4-Luyện tập:
*Bài tập 1 (91): 
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-GV hướng dẫn HS cách làm.
-Cho HS trao đổi nhóm 2. 
-Chữa bài.
*Bài tập 2 (92): 
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Cho HS tự làm vào vở. Chữa bài. 
-Lưu ý: Hình thang có 1 cặp cạnh đối diện //.
*Bài tập 3 (92): 
-Mời 1 HS đọc đề bài.
-Cho HS vẽ vào SGK.
-GV nhận xét.
*Bài tập 4 (92): 
(Các bước thực hiện tương tự bài 2).
-Thế nào là hnhf thang vuông?
-HS nối tiếp nhau lên bảng chỉ.
+Có 4 cạnh.
+Có hai cạnh AB và CD song song với nhau. 
+Hình thang có hai cạnh đối diện song song với nhau.
-AH là đường cao, độ dài AH là chiều cao của hình thang.
-Đường cao vuông góc với hai đáy.
*Lời giải:
Các hình thang là: hình 1, hình 2, hình 4, 
hình 5, hình 6
*Lời giải: 
-Bốn cạnh và bốn góc: hình 1, hình 2, hình 3
-Hai cặp cạnh đối diện //: hình 1, hình 2.
-Chỉ có một cặp cạnh đối diện //: hình 3
-Có bốn góc vuông: hình 1
-HS tự vẽ.
*Kết quả:
-Góc A, D là góc vuông.
-Hình thang vuông là hình thang có một cạnh bên vuông góc với hai đáy.
	3-Củng cố, dặn dò: 
 -GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn lại các kiến thức vừa học.

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an 5 tuan 18.doc