Thứ hai, ngày 10 tháng 05 năm 2010
TOÁN: LUYỆN TẬP.
I. Mục tiêu:
- Giúp học sinh ôn tập, củng cố các kiến thức về giải toán chuyển động.
- Rèn cho học sinh kĩ năng giải toán, chuyển động một hai động tử, chuyển động dòng nước.
- Giáo dục học sinh tính chính xác, cẩn thận.
II. Chuẩn bị:+ GV: - Bảng phụ, bảng hệ thống công thức toán chuyển động. + HS: - SGK.
Tuần 34 Thứ hai, ngày 10 tháng 05 năm 2010 TOÁN: LUYỆN TẬP. I. Mục tiêu: - Giúp học sinh ôn tập, củng cố các kiến thức về giải toán chuyển động. - Rèn cho học sinh kĩ năng giải toán, chuyển động một hai động tử, chuyển động dòng nước. - Giáo dục học sinh tính chính xác, cẩn thận. II. Chuẩn bị:+ GV: - Bảng phụ, bảng hệ thống công thức toán chuyển động. + HS: - SGK. III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Bài cũ: Luyện tập. Sửa bài 5 trang 84 SGK Giáo viên nhận xét bài cũ. 3. Bài mới: Luyện tập (tiếp) 4. Phát triển các hoạt động: Hoạt động 1: Luyện tập Phương pháp: Luyện tập, thực hành, đàm thoại Bài 1 Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề, xác định yêu cầu đề. Nêu công thức tính vận tốc quãng đường, thời gian trong chuyển động đều? ® Giáo viên lưu ý: đổi đơn vị phù hợp. Yêu cầu học sinh làm bài vào vở. Ở bài này, ta được ôn tập kiến thức gì? Bài 2 Giáo viên tổ chức cho học sinh thảo luận nhóm đôi cách làm. ® Giáo viên lưu ý: Nêu công thức tính thể tích hình chữ nhật? ® Giáo viên lưu ý: Gấp rưỡi = Bài 3 Giáo viên tổ chức cho học sinh suy nghĩ cá nhân cách làm. Giáo viên nhấn mạnh: chuyển động 2 động tử ngược chiều, cùng lúc. Hoạt động 2: Củng cố. Nêu lại các kiến thức vừa ôn tập? Thi đua ( tiếp sức ): Đề bài: Vận tốc canô khi nước yên lặng là 12 km/giờ. Vận tốc dòng nước là 3 km/giờ. Hai bến sông A và B cách nhau 4,5 km. Hỏi thời gian canô đi xuôi dòng từ A đến B là bao lâu? Đi ngược dòng từ B về A là bao lâu? Giáo viên nhận xét, tuyên dương 5. Tổng kết – dặn dò: Về nhà làm bài 4/ 85 SGK Chuẩn bị: Luyện tập Nhận xét tiết học. Giải Tỉ số phần trăm số học sinh khá: 100% – 25% – 15% = 60% (số học sinh cả khối) Số học sinh cả khối: 120 : 60 ´ 100 = 200 (học sinh) Số học sinh trung bình: 200 ´ 15 : 100 = 30 (học sinh) Số học sinh giỏi: 200 ´ 25 : 100 = 50 (học sinh) Đáp số: Giỏi : 50 học sinh Trung bình : 30 học sinh Hoạt động lớp, cá nhân Học sinh đọc đề, xác định yêu cầu. Học sinh nêu Học sinh làm bài vào vở + 1 học sinh làm vào bảng nhóm. Tính vận tốc, quãng đường, thời gian của chuyển động đều. Học sinh giải + sửa bài. ĐS: 45 phút Học sinh đọc đề, xác định yêu cầu đề. Học sinh suy nghĩ, nêu hướng giải. Đáp số : Vận tốc ôtô đi từ A: 52,2 (km/giờ) Vận tốc ôtô đi từ B: 34,8 (km/giờ) Chuyển động 2 động tử ngược chiều, cùng lúc. Học sinh nêu. Mỗi dãy cử 4 bạn. ĐS: txd : 3 giờ tnd : 5 giờ Tập đọc : LỚP HỌC TRÊN ĐƯỜNG. I. Mục tiêu: - Đọc trôi chảy, diễn cảm toàn bài. Đọc đúng các tên riêng nước ngoài. -Hiểu nội dung : Sự quan tâm tới trẻ của cụ Vi-ta-li và sự hiếu học của Rê - mi. (TL câu hỏi 1,2,3) II. Chuẩn bị: + Tranh minh họa bài trong SGK. + HS: Xem trước bài, SGK. III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Bài cũ: Đọc thuộc và trả lời câu hỏi bài Sang năm con lên bảy. 2. Bài mới: Hoạt động1: Luyện đọc B1: Đọc toàn bài lượt 1. + Cho HS khá, giỏi đọc nối tiếp. B2: Đọc đoạn nối tiếp. GV chia đoạn : 3 đoạn Đoạn 1 : Từ đầu ... "mà đọc được". Đoạn 2 : Tiếp đến "vẫy vẫy cái đuôi". Đoạn 3 : Còn lại. Cho HS đọc nối tiếp theo đoạn 2lượt. - Luyện đọc từ khó : Vi - ta - li, Ca - pi, Rê - mi. - Kết hợp đọc chú giải. B3: Đọc theo cặp. B4: Đọc toàn bài lượt 2. + Cho HS đọc toàn bài. + GV đọc diễn cảm toàn bài. Hoạt động2:Tìm hiểu bài. Rê - mi học chữ trong hoàn cảnh như thế nào? Lớp học Rê - mi có gì ngộ nghĩnh? Kết quả học tập của Rê - mi và Ca - pi khác nhau thế nào? Hoàn cảnh học chữ của Rê - mi. Tìm chi tiết cho thấy Rê-mi là cậu bé rất hiếu học? Qua câu chuyện em có suy nghĩ gì về quyền học tập của trẻ em? Cậu bé Rê - mi rất hiếu học. Hoạt động3:Đọc diễn cảm. B1: Đọc diễn cảm toàn bài. + Cho HS đọc diễn cảm nối tiếp toàn bài. B2: GV hướng dẫn đọc diễn cảm đoạn từ "Cụ Vi - ta - li hỏi tôi ... tâm hồn". - Cho HS đọc, GV uốn nắn. Thi đọc diễn cảm GV nhận xét. Tìm đọc truyện Không gia đình. 2 HS 2 HS đọc, lớp thầm. Vạch dấu đoạn. Tốp 3 HS. Nhóm 2 HS. 2 em. 1 HS đọc, lớp thầm. Trên đường thầy ... Học trò Rê - mi ..... Ca - pi không biết đọc nhưng trí nhớ tốt. Lúc nào trong ...... Trẻ cần được dạy dỗ, học hành. 3 HS Thứ ba, ngày 11 tháng 05 năm 2010 TOÁN: LUYỆN TẬP. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Giúp học sinh ôn tập, củng cố tính diện tích, thể tích một số hình. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng giải toán có nội dung hình học. 3. Thái độ: - Giáo dục học sinh tính chiùnh xác, khoa học, cẩn thận. II. Chuẩn bị: + GV: Bảng phụ, hệ thống câu hỏi. + HS: VBT, SGK, xem trước bài ở nhà. III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Khởi động: 2. Bài cũ: Luyện tập. 3. Giới thiệu bài: “Luyện tập”. ® Ghi tựa. 4. Phát triển các hoạt động: Hoạt động 1: Ôn kiến thức. Nhắc lại các công thức, qui tắc tính diện tích, thể tích một số hình. Lưu ý học sinh trường hợp không cùng một đơn vị đo phải đổi đưa về cùng đơn vị ở một số bài toán. Hoạt động 2: Luyện tập. Bài 1: Đề toán hỏi gì? Nêu cách tìm số tiền lát nên nhà? Muốn tìm số viên gạch? Bài 2: Yêu cầu học sinh đọc đề. Nêu dạng toán. Nêu công thức tính. Bài 3: Yêu cầu học sinh đọc đề. Đề hỏi gì? Nêu công thức tính diện tích hình thang, tam giác, chu vi hình chữ nhật. Hoạt động 3: Củng cố. Nhắc lại nội dung ôn. + Hát. Học sinh nhắc lại. Học sinh đọc đề. Lát hết nền nhà bao nhiêu tiền. Lấy số gạch cần lát nhân số tiền 1 viên gạch. Lấy diện tích nền chia diện tích viên gạch. Học sinh làm vở. Học sinh sửa bảng. Giải: Chiều rộng nền nhà: 8 : 8 ´ 5 = 5 (m) Diện tích nền nhà: 8 ´ 5 = 40 (m2) = 4000 (dm2) Diện tích 1 viên gạch. 2 ´ 2 = 4 (dm2) Số gạch cần lát. 3000 ´ 1000 = 3000000 (đồng) Đáp số: 3000000 đồng. Học sinh đọc đề. Tổng – hiệu. Học sinh nêu. Học sinh làm vở. Học sinh sửa bảng. Giải: Đáp số: 41 m ; 31 m ; 16 m Học sinh đọc đề. Chu vi hình chữ nhật, diện tích hình thang, tam giác. P = (a + b) ´ 2 S = (a + b) ´ h : 2 S = a ´ h : 2 Học sinh nêu Học sinh giải và sửa. Đáp số: 168 m ; 1568 m2 ; 784 m2 LỊCH SỬ: ÔN TẬP: LỊCH SỬ NƯỚC TA TỪ GIỮA THẾ KỈ XIX ĐẾN NAY. I. Mục tiêu: Nắm được một số sự kiện, nhân vật lịch sử tiêu biểu từ năm 1858 đến nay. + Thực dân Pháp xâm lược nước ta, nhân dân ta đã đứng lên chống Pháp. + Đảng cộng sản Việt Nam ra đời, lãnh đạo Cách mạng nước ta; Cách mạng tháng Tám thành công; ngày 2-9 Bác Hồ đọc Tuyên ngôn Độc lập khai sinh nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà. + Cuối năm 1945 thực dân Pháp trở lại xâm lược nước ta, nhân dân ta tiến hành kháng chiến giữ nước. Chiến thắng Điện Biên Phủ kết thúc thắng lợi cuộc kháng chiến. + Giai đoạn 1954-1975: Nhân dân miền Nam đứng lên chiến đấu, miền Bắc vừa xây dựng CNXH, vừa chống trả cuộc chiến tranh phá hoại của đế quốc Mĩ. đồng thời chi viện cho miền Nam. Chiến dịch HCM toàn thắng, đất nước được thống nhất. - Yêu thích, tự học lịch sử nước nhà, tự hào về trang lịch sử dân tộc.. II. Chuẩn bị: Bản đồ hành chính Việt Nam, phiếu học tập. III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Bài cũ: Xây dựng nhà máy thuỷ điện Hoà Bình. 2. Giới thiệu bài mới: Lịch sử nước ta từ giữa thế kỉ XIX đến nay. Hoạt động 1: Nêu các sự kiện tiêu biểu nhất. Hãy nêu các thời kì lịch sử đã học? Hoạt động 2: Tìm hiểu nội dung từng thời kì lịch sử. Chia lớp làm 4 nhóm, mỗi nhóm nghiên cứu, ôn tập một thời kì. Giáo viên nêu câu hỏi thảo luận. + Nội dung chính của từng thời kì. + Các niên đại quan trọng. + Các sự kiện lịch sử chính. Giáo viên kết luận. Hoạt động 3: Phân tích ý nghĩa lịch sử. Hãy phân tích ý nghĩa của 2 sự kiện trọng đại cách mạng tháng 8 -1945 và đại thắng mùa xuân 1975. Giáo viên nhận xét + chốt. Hoạt động 4: Củng cố. 3. Tổng kết - dặn dò: Nhận xét tiết học. Học sinh nêu (2 em). Lớp nhận xét, bố sung Hoạt động lớp. Học sinh nêu 4 thời kì: + Từ 1858 đến 1930 + Từ 1930 đến 1945 + Từ 1945 đến 1954 + Từ 1954 đến 1975 Hoạt động lớp, nhóm. - 4 nhóm, bốc thăm nội dung thảo luận. Học sinh thảo luận theo nhóm với 3 nội dung câu hỏi. - Các nhóm lần lượt báo cáo kết quả học tập. Các nhóm khác, cá nhân nêu thắc mắc, nhận xét (nếu có). Hoạt động nhóm đôi. - Thảo luận nhóm đôi trình bày ý nghĩa lịch sử của 2 sự kiện. Cách mạng tháng 8 1945 và đại thắng mùa xuân 1975. 1 số nhóm trình bày. Học sinh lắng nghe. Chuẩn bị: “Ôn tập thi HKII” Kể chuyện : KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA. Đề bài: 1. Kể 1câu chuyện mà em biết về việc gia đình, nhà trường hoặc xã hội chăm sóc, bảo vệ thiếu nhi. 2. Kể về một lần em cùng các bạn trong lớp hoặc trong chi đội tham gia công tác xã hội. I/Mục tiêu: - Tìm và kể được một câu chuyện có thực trong cuộc sống nói về việc gia đình, nhà trường, xã hội chăm sóc, bảo vệ thiếu nhi hoặc câu chuyện về công tác xã hội em cùng các bạn tham gia. - Biết sắp xếp các sự việc thành một câu chuyện hợp lí ... Cách kể giản dị, tự nhiên .- Yêu cuộc sống, gia đình, nhà trường và xã hội. II/Chuẩn bị: + Bảng lớp viết 2 đề bài của tiết KC. + Tranh, ảnh ... nói về gia đình, nhà trường, xã hội chăm sóc, bảo vệ thiếu nhi; hoặc thiếu nhi tham gia công tác xã hội. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Kể câu chuyện em đã nghe, đã đọc về việc gia đình, nhà trường và xã hội chăm sóc, giáo dục trẻ em. Trả lời câu hỏi. Kể câu chuyện em được chứng kiến, tham gia nói về gia đình, nhà trường, xã hội chăm sóc và bảo vệ thiếu nhi. GV ghi đề bảng. - GV gạch chân từ quan trọng. +Cho HS đọc gợi ý 1, 2 SGK. +GV kể một số hoạt động thể hiện sự chăm sóc, bảo vệ thiếu nhi của gia đình, nhà trường, xã hội. +Giới thiệu tên chuyện mình sẽ kể. +Cho HS lập nhanh dàn ý câu chuyện. Kể theo nhóm. + Dựa vào dàn ý đã lập, kể cho nhau nghe câu huyện của mình. + Trao đổi với nhau về ý nghĩa chuyện. Thi kể chuyện trước lớp. +Mỗi HS kể xong sẽ nêu ý nghĩa câu chuyện. +Cùng bạn trao đổi về nội dung, chi tiết. Bình chọn HS kể chuyện hay nhất. GV nhận xét tiết học. Kể lại câu chuyện cho người thân 2HS kể. HS lắng nghe. HS đọc đề. 2 HS đọc tiếp nối. Lần lượt từng HS. Nhóm 2 HS. Cá nhân. Lắng nghe. Thứ tư, ngày 12 tháng 05 năm 2010 TOÁN: ÔN TẬP BIỂU ĐỒ. I. Mục tiêu: - Củng cố kĩ năng đọc số liệu trên biểu đo, bổ sung tư liệu trong một bảng thống kê số liệu - Rèn kĩ năng đọc biểu đồ, vẽ biểu đồ. - Giáo dục học sinh tính chính xác, cẩn thận, khoa học. II. Chuẩn bị:+ GV: Bảng phụ, hệ thống c ... h. -Yêu cầu HS làm vở, 3HS làm bảng. -HS nhận xét bài bạn-GV đánh giá chung. Bài 2/175: Tìm x. -GV yêu cầu HS nhắc lại quy tắc tính số hạng chưa biết, số bị trừ chưa biết. -HS làm vở, 2HS làm bảng. Bài 3/175: HD:-GV gọi HS đọc đề, nêu yêu cầu và cách giải.-1HS làm bảng, lớp làm vở GV đánh giá . Giải: Độ dài đáy lớn của mảnh đất hình thang là: 150 x 5:3 =250(m) Chiều cao của mảnh đất hình thang là: 250 x 2:5= 100 (m) Diện tích mảnh đất hình thang là: (150+250)x100:2=20 000(m2) Bài 4/175: GVHDHS tương tự như bài 3. Giải: Thời gian ô tô chở hàng đi trước ô tô du lịch là: 8-6=2(giờ) Quãng đường ô tô chở hàng đi trong 2giờ. 45x2=90(km) Sau mỗi giờ ô tô du lịch đến gần ô tô chở hàng là: 60-45=15(km) Thời gian ô tô du lịch đi để đuổi kịp ô tô chở hàng là: 90:15=6(giờ) Ô tô du lịch đuổi kịp ô tô chở hàng lúc: 8+6= 14(giờ) hay 2 giờ chiều. Bài 5/175: Tìm số tự nhiên thích hợp của x sao cho:4/x =1/5. (HS tự làm bài-GV đánh giá) Hoạt động2: Lớp, cá nhân. Ôn: Kĩ năng tính toán. Chuẩn bị bài: Luyện tập HS bảng, trên giấy. HS mở sách. HS trả lời làm vở. HS trả lời làm vở. HS trả lời làm vở. HS trả lời làm vở. HS trả lời làm vở. Lắng nghe và thực hiện. ĐỊA LÍ: ÔN TẬP CUỐI NĂM. I. Mục tiêu: - Hệ thống một số đặc điểm chính về tự nhiên, dân cư và hoạt động kinh tế của châu Á, châu Âu, châu Phi, châu Mĩ, châu Đại Dương. Châu Nam Cực - Tìm được các châu lục, các đại dương và nước Việt Nam trên bản đồ thế giới. - Yêu thích tìm hiểu, khám phá thế giới quanh em. II. Chuẩn bị: + GV: - Phiếu học tập in câu 2, câu 3 trong SGK. - Bản đồ thế giới. + HS: SGK. III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Khởi động: 2. Bài cũ: “Các Đại dương trên thế giới”. Đánh gía, nhận xét. 3. Giới thiệu bài mới: Ôn tập cuối năm. Hoạt động 1: Ôn tập phần một.. Bước 1: * Phướng án 2: Nếu chỉ có bản đồ thế giới thì giáo viên gọi một số học sinh lên bảng chỉ các châu lục, các đại dương và nước Việt Nam trên bản đồ. Giáo viên tổ chức cho học sinh chơi trò chơi: “Đối đáp nhanh” tương tự như ở bài 8 để giúp các em nhớ tên một số quốc gia đã học và biết chúng thuộc châu nào. Ở trò chơi này mỗi nhóm gồm 7 học sinh. Bước 2: Giáo viên điều chỉnh phần làm việc của học sinh cho đúng. Hoạt động 2: Ôn tập phần II. Phương pháp: Thảo luận nhóm, thực hành. Giáo viên kẻ sẵn bảng thống kê (như ở câu 4 trong SGK) lên bảng. Hoạt động 3: Củng cố. Phương pháp: Đàm thoại. Trả lời câu hỏi trong SGK. Làm việc cá nhân, cả lớp. Làm việc theo nhóm. Bước 1: Học sinh các nhóm thảo luận và hoàn thành câu 4 trong SGK. Bước 2: Đại diện các nhóm báo cáo kết quả làm việc nhóm trước lớp. Học sinh điền đúng các kiến thức vào bảng. * Lưu ý: Ở câu 4, có thể mỗi nhóm phải điền đặc điểm của cả 5 châu lục, nhưng cũng có thể chỉ điền 1 trong 5 châu lục để kip thời gian. Hoạt động lớp. Nêu những nội dung vừa ôn tập. Chính tả(Nhớ-viết): SANG NĂM CON LÊN BẢY I/Mục tiêu: - Nhớ - viết đúng chính tả khổ thơ 2, 3 của bài Sang năm con lên bảy. - Tiếp tục luyện viết hoa tên các cơ quan, tổ chức. II/Chuẩn bị: +Bút dạ và 3 - 4 tờ phiếu khổ to viết tên các cơ quan, tổ chức (chưa viết đúng chính tả) trong BT1. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1.Bài cũ: GV đọc cho HS viết tên cơ quan, đơn vị của BT2. 2.Bài mới:Nhớ viết đoạn từ "Mai rồi con lớn khôn ... đến hết bài". Hướng dẫn chính tả. Cho HS 2 - 3 em đọc thuộc đoạn viết. Đọc lại khổ thơ 2, 3 trong SGK; chú ý trình bày. Luyện viết từ khó : khắp, lớn khôn, giành... Hoạt động 1: HDHS nhớ-viết. HS nhớ viết. HS gấp SGK nhớ và viết lại bài. Chấm, chữa bài. +GV đọc bài chính tả. +GV chấm 5 bài. GV nhận xét. Hoạt động 2: HĐHS làm bài tập chính tả. Làm bài tập 2. + GVgiao việ : Tên cơ quan, đơn vị viết lại cho đúng. + Đọc thầm đoạn văn. + Trình bày kết quả : nối tiếp. + GV nhận xét. Làm bài tập 3. +GV nêu lại yêu cầu : Tìm ví dụ tên cơ quan, đoàn thể. +Trình bày kết quả. +GV nhận xét. 3.Củng cố, dặn dò: Nhận xét tiết học. Ghi nhớ cách viết hoa tên cơ quan, đoàn thể 2HS kể. HS lắng nghe. HS đọc đề. 2 HS đọc tiếp nối.Lần lượt từng HS. Cá nhân. Lắng nghe. 2HS bảng lớp, lớp bảng con. HS theo dõi, nh/xét. .Nêu yêu cầu bài. Làm bài cá nhân. 3HS làm phiếu trình bày bảng lớn. Nêu yêu cầu bài. HS làm bài cá nhân. HS lắng nghe. Thứ sáu, ngày 14 tháng 05 năm 2010 Toán : LUYỆN TẬP CHUNG I/Mục tiêu: Giúp HS: +Củng cố các kĩ năng thực hành tính nhân, chia. +Vận dụng để tìm thành phần chưa biết của phép tính; giải bài toán liên quan đến tỉ số phần trăm. II/Chuẩn bị: HS: chuẩn bị bảng con. GV: chuẩn bị bảng phụ, phấn màu. III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1.Bài cũ: Tìm x: a) x-1,27=13,5:4,5 b)x-4,18=7,2:3,6 c)(x+4,1):3,2=3 d)56-x=4,8:4 2.Bài mới: Hoạt động1: Cặp đôi, cá nhân Luyện tập Bài 1/176: Tính. +GV cho HS làm bài, 1số HS làm bảng. +HS nhận xét bài bạn-GV đánh giá chung. a) 23905; 830450; 746028. b)1/15; 45/2; 2/3. c)4,7; 2,5; 61,4. d)3gìơ15phút; 1phút13giây. Bài 2/176: Tìm x. +4HS làm bảng, lớp làm vở, HS nhận xét bàibạn +GV đánh giá chung. a) x=50 b) x=10 c) x=1,4 d) x=4 Giải: Số ki-lô-gam đường của hàng đó đã bán trong ngày đầu là: 2400:100x35=840(kg). Số ki-lô-gam đường cửa hàng đó đã bán trong ngày thứ hai là: 2400:100x40=960(kg). Số ki-lô-gam đường cửa hàng đó đã bán trong hai ngày đầu là: 840+960=1800(kg). Số ki-lô-gam đương cửa hàng đó đã bán trong ngày thứ ba là: 2400-1800=600(kg) Bài 3/176: HD:-GV gọi HS đọc đề, nêu yêu cầu và cách giải.-GV yêu cầu tóm tắt đề rồi giải. -1HS làm bảng, lớp làm vở. -HS nhận xét bài bạn-GV đánh giá chung. Bài 4/176: GVHDHS như bài 3. Giải: Vì tiền lãi bằng 20% tiền vốn, nên tiền vốn là 100% và 1 800 000 đồng bao gồm: 100% + 20% =120%(tiền vốn) Tiền vốn để mua số hoa quả đó là: 1800000:120 x100=1500000(đồng). .Dặn dò :Ôn: Kĩ năng tính toán, tìm thành phần HS bảng, trên giấy. HS mở sách. HS trả lời làm vở. HS trả lời làm vở. HS trả lời làm vở. HS trả lời làm vở. Lắng nghe và thực hiện. Tập làm văn: TRẢ BÀI VĂN TẢ NGƯỜI. I/.MỤC TIÊU: - .HS biết rút kinh nghiệm về cách viết bài văn tả người theo 3 đề bài đã cho ( tuần 33): bố cục, trình tự miêu tả, quan sát và chọn lọc chi tiết, cách diễn đạt, trình bày. - Có ý thức tự đánh giá những thành cộng và hạn chế trong bài viết của mình, Biết sửa bài; viết lại một đoạn trong bài văn cho hay hơn. - Giáo dục học sinh yêu quí mọi người xung quanh. II/. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: GV: - Bảng phụ ghi một số lỗi điển hình cần chửa chung trước lớp. - Ghi 3 đề bài của tiết kiểm tra. HS: Bút chì, vở TLV. III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của Thầy 1/ Bài mới: Hoạt động 1 : a. Giới thiệu – ghi đề: b. Nhận xét Nhận xét chung. - GV treo bảng phụ đã viết sẵn 3 đề của tiết kiểm tra và một số lỗi điển hình. - GV nhận xét ưu khuyết điểm. Ví dụ : + Xác định đề (tả cô giáo hoặc thầy giáo đã từng dạy dỗ em; tả 1 người ở địa phương sinh sống; tả 1 người em mới gặp lần đầu nhưng đã để lại ấn tượng sâu sắc) + Bố cục (đủ 3 phần, hợp lí); ý ( phong phú, mới, lạ); diễn đạt ( mạch lạc, trong sáng ). Hoạt động 2 : Thông báo điểm cụ thể. Hoạt động 3 c) Chữa bài: Hướng dẫn chữa lỗi chung. - GV chỉ các lỗi cần chữa . - HS lên bảng chữa lỗi. GV nhận xét, góp ý. HDẫn chữa lỗi trong bài. - GV kiểm tra HS làm việc. 3/ Củng cố, dặn dò: d) Cho HS đọc bài văn hay, đoạn văn hay, sáng tạo. - Gọi HS đọc lại đoạn văn vừa viết lại - Chấm vở một số em.Nhận xét. Nhận xét tiết học. Hoạt động của Trò - HS lắng nghe. - 1 HS đọc 4 đề. - 1số HS chữa bài, lớp chữa vào vở. - HS đọc lời nhận xét, tự sữa lỗi. - HS nối tiếp nhau đọc. - HS lắng nghe KHOA HỌC: MỘT SỐ BIỆN PHÁP BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG. I. Mục tiêu: - Xác định được những biện pháp nhằm bảo vệ môi trường ở mức độ thế giới, quốc gia, cộng đồng và gia đình. - Trình bày về các biện pháp bảo vệ môi trường. - Gương mẫu thực hiện nếp sống vệ sinh, văn minh góp phần giữ vệ sinh môi trường. II. Chuẩn bị:GV: - Hình vẽ trong SGK trang 130, 131. - Sưu tầm những hình ảnh và thông tin về các biện pháp bảo vệ môi trường. - HS: - Giấy khổ to, băng dính hoặc hồ dán, SGK. III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Khởi động: 2. Bài cũ: Tác động của con người đến với môi trường không khí và nước. ® Giáo viên nhận xét. 3. Giới thiệu bài mới: Một số biện pháp bảo vệ môi trường. 4. Phát triển các hoạt động: Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận. Phương pháp: Quan sát, thảo luận. Mỗi hình, Giáo viên gọi học sinh trình bày. Yêu cầu cả lớp thảo luận xem trong các biện pháp bảo vệ môi trường, biện pháp nào ở mức độ: thế giới, quôc gia, cộng đồng và gia đình. Giáo viên cho học sinh thảo luận câu hỏi. Bạn có thể làm gì để góp phần bảo vệ môi trường? ® Giáo viên kết luận: Bảo vệ môi trường không phải là việc riêng của một quốc gia nào, đó là nhiệm vụ chung của mọi người trên thế giới. Hoạt động 2: Triển lãm. Phương pháp: Thuyết trình. Giáo viên đánh giá kết quả, tuyên dương nhóm làm tốt. Hoạt động 3: Củng cố. Đọc lại toàn bộ nội dung ghi nhớ. 5. Tổng kết - dặn dò: Xem lại bài. Chuẩn bị:“Ôn tập môi trường và tài nguyên”. Nhận xét tiết học. Hát Học sinh tự đặt câu hỏi, mời bạn khác trả lời. Hoạt động nhóm, lớp. Học sinh làm việc cá nhân, quan sát các hình vả đọc ghi chú xem mỗi ghi chú ứng với hình nào. Học sinh trả lời. Hoạt động nhóm, lớp. Nhóm trưởng điều khiển sắp xếp các hình ảnh và các thông tin về các biện pháp bảo vệ môi trường. Từng cá nhân tập thuyết trình. Các nhóm treo sản phẩm và cử người lên thuyết trình trước lớp. HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ: SINH HOẠT LỚP I.Mục tiêu : - HS nắm được ưu khuyết diểm trong tuần - Nắm phương hướng cho tuần sau - Giáo dục các em có ý thức phê và tự phê tốt - Rèn kỹ năng nói nhận xét . - Có ý thức xây dựng nề nếp lớp II: Chuẩn bị: Phương hướng tuần 35 III.Các HĐ dạy và học HĐ GIÁO VIÊN HĐ HỌC SINH 1 . Ổn định : 2. Nhận xét :Hoạt động tuần qua - GV nhận xét chung 3. Kế hoạch tuần tới - Học chuyên cần - Truy bài đầu giờ - Giúp các bạn còn chậm - Học bài và làm bài tốt trước khi đến lớp - Xây dưng nền nếp lớp - Lớp trưởng nhận xét - Báo cáo tình hình chung của lóp tuần qua - Các tổ trưởng báo cáo - Các tổ khác bổ sung - Bình chọn tổ, cá nhân có thành tích xuất sắc hoặc có tiến bộ - Lắng nghe ý kiến bổ sung
Tài liệu đính kèm: