Giáo án các môn lớp 5 - Kì I - Tuần lễ 1

Giáo án các môn lớp 5 - Kì I - Tuần lễ 1

TẬP ĐỌC.

TIẾT 1: THƯ GỬI CÁC HỌC SINH.

 (Hồ Chí Minh).

I – MỤC TIÊU:

 1. Đọc đúng, đọc trôi chảy, lưu loát bức thư của Bác Hồ:

 - Đọc đúng các từ ngữ, câu, đoạn trong bài.

 - Thể hiện được tình cảm thân ái, trìu mến, thiết tha, tin tưởng của Bác đối với thiếu nhi Việt Nam.

 2. Hiểu bài: - Hiểu một số từ ngữ trong bài.

 - Hiểu nội dung của bức thư: Bác Hồ khuyên HS chăm học, nghe thầy, yêu bạn và tin tưởng rằng HS sẽ tiếp tục xứng đáng sự nghiệp của cha ông, xây dựng thành công nước Việt Nam mới.

 - Thuộc lòng một đoạn thư.

 

doc 36 trang Người đăng hang30 Lượt xem 668Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn lớp 5 - Kì I - Tuần lễ 1", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUầN 1: Thứ hai, ngày 13 tháng 8 năm 2012.
Chào cở.
(Tập trung toàn trường).
Tập đọc.
Tiết 1: Thư gửi các học sinh.
 (Hồ Chí Minh).
I – Mục tiêu:
 1. Đọc đúng, đọc trôi chảy, lưu loát bức thư của Bác Hồ:
 - Đọc đúng các từ ngữ, câu, đoạn trong bài.
 - Thể hiện được tình cảm thân ái, trìu mến, thiết tha, tin tưởng của Bác đối với thiếu nhi Việt Nam.
 2. Hiểu bài: - Hiểu một số từ ngữ trong bài.
 - Hiểu nội dung của bức thư: Bác Hồ khuyên HS chăm học, nghe thầy, yêu bạn và tin tưởng rằng HS sẽ tiếp tục xứng đáng sự nghiệp của cha ông, xây dựng thành công nước Việt Nam mới.
 - Thuộc lòng một đoạn thư.
II - Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ viết đoạn thư cần HTL(đoạn 2).
III – Các hoạt động dạy – học:
1. ổn định tổ chức : - Hát tập thể.
2. Kiểm tra bài cũ :
3. Bài mới:
(1) GV giới thiệu cách sử dụng SGK.
- Giới thiệu chủ điểm: Việt Nam – Tổ quốc em & bài tập đọc: Thư gửi các HS.
(2). Hướng dẫn HS luyện đọc & tìm hiểu bài: 
a) Luyện đọc:
-Mời 1 HS giỏi đọc.
-Chia đoạn.
-Đọc đoạn.
+Lượt 1: GV kết hợp sửa lỗi phát âm.
+Lượt 2: GV kết giải nghĩa từ khó.
+Lượt 3: GV kết hướng dẫn đọc câu khó.
-Cho HS đọc đoạn trong nhóm.
-Mời 1-2 HS đọc toàn bài.
- GV đọc diễn cảm bài( Giọng thân ái, thiết tha, hi vọng, tin tưởng).
b) Tìm hiểu bài:
- Ngày khai trường tháng 9/1945 có gì đặc biệt so với những ngày khai trường khác?
- GV kết luận, ghi bảng ý chính.
- Sau cách mạng tháng 8, nhiệm vụ của toàn dân là gì?
- HS có trách nhiệm như thế nào trong công cuộc kiến thiết đất nước?
- Nêu nội dung, ý nghĩa của bài?
c) Luyện đọc lại (đọc diễn cảm)
- GV treo bảng phụ ghi nội dung đoạn 2. Đọc diễn cảm mẫu. Hướng dẫn giọng đọc, gạch chân từ khó đọc.
d) Hướng dẫn HS HTL:
- Yêu cầu HTLđoạn: Từ sau 80 năm.....công học tập của các em.
- GV nhận xét, đánh giá.
4. Củng cố – dặn dò:
- GV nhận xét giờ học.
- Hướng dẫn HTL những câu đã chỉ định & chuẩn bị bài: Quang cảnh làng mạc ngày mùa.
- HS quan sát tranh minh hoạ chủ điểm.
- 1 HS đọc bài.
- Chia lá thư làm 2 đoạn:
+ Đoạn 1: Từ đầu .... nghĩ sao?
+ Đoạn 2: Phần còn lại.
- Cá nhân luyện đọc tiếp nối đoạn.
- 1 em đọc chú giải. 
- HS luyện đọc bài theo cặp.
- 1 em đọc cả bài.
+ HS đọc thầm đoạn 1 & TLCH
- Là ngày khai trường đầu tiên ở nước VNDCCH, sau hơn 80 năm bị TD Pháp đô hộ.
- Từ ngày khai trường này, các em được hưởng một nền giáo dục hoàn toàn Việt Nam.
+ HS đọc thầm đoạn 2.
- Xây dựng lại cơ đồ mà tổ tiên đã để lại, làm cho nước ta theo kịp các nước khác trên toàn cầu.
- HS nêu ý kiến.
* HS rút ra đại ý: Bác hồ khuyên HS chăm học, nghe thầy, yêu bạn & tin tưởng rằng HS sẽ tiếp tục xứng đáng sự nghiệp của cha ông.
- Quan sát, lắng nghe.
- Luyện đọc diễn cảm theo cặp.
- Cá nhân thi đọc diễn cảm trước lớp.
- HS nhẩm HTL.
- Cá nhân thi đọc thuộc lòng.
Toán.
Tiết 1: Ôn tập: Khái niệm về phân số.
I – Mục tiêu:
- Củng cố cho HS khái niệm ban đầu về phân số; đọc, viết phân số.
- Ôn tập cách viết thương, viết số tự nhiên dưới dạng phân số.
II - Đồ dùng dạy học:
- Các tấm bìa như hình vẽ trong SGK(Tr.3).
III – Các hoạt động dạy – học:
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: (Không kiểm tra)
3. Bài mới:
*GTB: Nêu tóm tắt nội dung bài mới.
a. Ôn tập khái niệm ban đầu về phân số:
- GV lần lượt gắn các tấm bìa lên bảng.
- Yêu cầu HS nêu tên gọi phân số.
- GV nhận xét, kết luận.
b. Ôn tập cách viết thương hai STN, cách viết mỗi STN dưới dạng phân số :
+ GV yêu cầu: Viết thương sau dưới dạng phân số.
1:3; 4:10 ; 9:2 
- GV nhận xét, đánh giá.
- GV kết luận, ghi bảng.
+ STN khi viết thành phân số thì có mẫu số là bao nhiêu?
- GV yêu cầu: Viết STN sau dưới dạng phân số.
5; 12; 2001
- GV nhận xét, đánh giá.
- GV kết luận, ghi bảng.
+ Số 1 khi viết thành phân số thì có đặc 
điểm gì?
- GV kết luận, ghi bảng.
+ GV nêu VD: 0 = 
4. Thực hành:
Bài 1: Đọc các phân số
- Nêu TS & MS của các phân số trên?
Bài 2: Viết các thương sau dưới dạng phân số.
3:5; 75:100; 9:17
Bài 3: Viết các STN sau dưới dạng phân số có MS là 1.
32; 105; 1000
Bài 4: viết số thích hợp vào ô trống.
1 = 0 = 
5. Củng cố – dặn dò:
- GV chốt kiến thức bài học. Nhận xét giờ học.
- Hướng dẫn HS ôn tập.
- Quan sát.
- Cá nhân lần lượt nêu tên gọi các phân số.
- Lớp tự viết các phân số ra nháp. Đọc phân số.
- Cá nhân lên bảng viết, đọc phân số.
+ Cá nhân lên bảng, lớp viết nháp.
1 :3 = 4 :10 = 9 :2 = 
- HS nêu : 1 chia 3 có thương là 1 phần 3; 4 chia 10 có thương là 4 phần 10;...
- HS nêu chú ý 1 trong SGK(Tr.3).
+STN khi viết thành phân số thì có mẫu số là 1.
- Cá nhân lên bảng, lớp viết nháp.
5 = 12 = 2001 = 
- HS nêu chú ý 2 trong SGK.
+ Số 1 khi viết thành phân số thì có TS = MS & khác 0.
- Cá nhân lên bảng, lớp lấy VD ra nháp.
VD: 1 = 1 = ;...
- HS nêu chú ý 3.
+ HS lấy VD & nêu chú ý 4.
- HS nêu yêu cầu BT1.
1- Cá nhân lần lượt đọc các phân số ; nêu TS & MS của từng phân số.
2- HS nêu yêu cầu BT2.
- Cá nhân lên bảng, lớp viết nháp.
 3 :5 = 75 :100 = 
 9 :17 = 
3- HS nêu yêu cầu BT3.
- Cá nhân lên bảng, lớp viết nháp.
32 = 105 = 
1000 =
- HS nêu yêu cầu BT 4.
- HS nêu miệng số cần điền.
1 =  ; 0 = 
Khoa học:
Tiết 1: Sự sinh sản.
I – Mục tiêu:
*Sau bài học, HS có khả năng: - Nhận ra mỗi trẻ em đều do bố, mẹ sinh ra và có những đặc điểm giống với bố, mẹ của mình.
 - Nêu ý nghĩa của sự sinh sản.
II - Đồ dùng dạy học:
- Bộ phiếu em bé, bố, mẹ ( Mỗi bộ phiếu phải có những đặc điểm giống nhau)
III – Các hoạt động dạy – học :
1. ổn định tổ chức :
2. Kiểm tra bài cũ :
3. Bài mới:
* GTB: 
(1) HĐ 1: Trò chơi học tập “Bé là con ai”
* Mục tiêu: HS nhận ra mỗi trẻ đều do bố, mẹ sinh ra và có những đặc điểm giống với bố, mẹ của mình
* Cách tiến hành:
- GV nêu tên trò chơi, phổ biến cách chơi.
+ Phát cho mỗi HS 1 phiếu. Ai có phiếu hình em bé thì đi tìm bố, mẹ. Ai có phiếu hình bố, mẹ thì đi tìm con.
+ Ai tìm đúng hình (trước thời gian quy định là thắng. 
- Tổ chức cho HS chơi.
- Kiểm tra, nhận xét, đánh giá.
- Tại sao chúng ta tìm được bố, mẹ cho các em bé ?
- Qua trò chơi em rút ra được điều gì ?
- Kết luận: Mọi trẻ em đều do bố, mẹ sinh ra và có những đặc điểm giống với bố, mẹ của mình.
(2) HĐ 2: Làm viêc với SGK.
* Mục tiêu: HS nêu được ý nghĩa của sự sinh sản.
* Cách tiến hành:
- yêu cầu quan sát hình 1, 2, 3(Tr.4,5) và đọc lời thoại.
- Hướng dẫn HS liên hệ gia đình mình:
+ Lúc đầu, gia đình bạn có những ai?
+ Hiện nay, gia đình bạn có những ai?
+ Sắp tới, gia đình bạn có mấy người? Tại sao bạn biết?
- GV nhận xét.
- Hãy nói về ý nghĩa của sự sinh sản đối với mỗi gia đình, dòng họ
- Điều gì có thể xảy ra nếu con người 
không có khả năng sinh sản?
- Kết luận: Nhờ có sự sinh sản mà các thế hệ trong mỗi gia đình, dòng họ được duy trì kế tiếp.
4. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Hướng dẫn học bài và chuẩn bị bài sau.
- Hát tập thể.
- Lắng nghe.
- HS nhận phiếu, quan sát.
- Tìm và tập hợp theo nhóm 3 người.
- Nhờ những đặc điểm giống nhau giữa con cái với bố, mẹ của mình.
- Quan sát, đọc lời thoại.
- Thảo luận cặp (3’)
- Một số nhóm trình bày.
- Sinh con, duy trì nòi giống
- 2 – 3 em đọc mục “Bóng đèn toả sáng”.
Thứ năm, ngày 15 tháng 8 năm 2012.
Toán.
 Tiết 4: ôn tập: so sánh hai phân số (tiếp theo).
I – Mục tiêu:
- Giúp HS ôn tập, củng cố về:
+ So sánh phân số với đơn vị.
+ So sánh hai phân số có cùng mẫu số.
II - Đồ dùng dạy học:
- Phiếu học tập BT 2.
III – Các hoạt động dạy – học :
1. ổn định tổ chức :
2. Kiểm tra bài cũ :
- Nêu cách so sánh hai phân số cùng mẫu số, hai phân số khác mẫu số?
3. Bài mới:
* GTB: Nêu tóm tắt nội dung bài học,
1. Thực hành:
Bài 1(Tr.7):
- GV nhận xét, chữa.
- Nêu đặc điểm của phân số lớn hơn 1, bé hơn 1, bằng 1?
- GV nhận xét, kết luận.
Bài 2(Tr.7): So sánh các phân số
- GV nhận xét, chữa.
- Nêu cách so sánh hai phân số có cùng tử số?
- GV kết luận.
Bài 3: Phân số nào lớn hơn?
- GV khuyến khích HS làm bằng nhiều cách.
Bài 4:
- Gv: Hỏi phân tích đề và tóm tắt.
- Hướng dẫn cách giải.
- Nhận xét, chữa.
Chú ý: Có thể chuyển và thành 2 phân số có cùng tổng số rồi làm tương tự như trên.
4. Củng cố, dặn dò 
- Nhận xét giờ học.
- Hướng dẫn làm bài tập trong vở bài tập.
- Hát + báo cáo sĩ số.
- 1 – 2 em trả lời.
1- Lớp làm nháp. 4 HS lên bảng chữa.
+ Phân số lớn hơn 1: có tử số lớn hơn mẫu số.
+ Phân số bé hơn 1: có tử số bé hơn mẫu số.
+ Phân số bằng 1: có tử số bằng mẫu số.
- Vài HS nhắc lại.
2- HS nêu yêu cầu.
- Thảo luận nhóm 2 vào PHT.
- Cá nhân trình bày ý kiến, giải thích. Lớp nhận xét, bổ xung.
- Phân số nào có mẫu số bé hơn thì phân số đó bé hơn.
- Vài HS nhắc lại.
3- HS đọc yêu cầu bài tập.
- Lớp làm bài vào nháp. Cá nhân lên bảng chữa. 
+ 
+ 
Cách 2:
như vậy 
4- Học sinh:đọc BT
- Lớp giải vào vở bài tập.
Mẹ cho chị số quả quýt, tức là chị được số quả quýt.
Mẹ cho em số quả quýt tức là em được số quả quýt.
Mà : .
Vậy em được mẹ cho nhiều quýt hơn.
Khoa học.
Tiết 2: Nam hay nữ:
I– Mục tiêu:
*Sau bài học, HS biết:
- Phân biệt được các đặc điểm về mặt sinh học và xã hội giữa nam và nữ.
- Có ý thức tôn trọng các bạn cùng giới và khác giới; không phân biệt bạn nam, bạn nữ.
II - Đồ dùng dạy học:
- Các tấm phiếu có nội dung như SGK(Tr.8). Giấy A0(3 tờ).
III – Các hoạt động y – học :
1. ổn định tổ chức .
2. Kiểm tra bài cũ .
- Nêu ý nghĩa của sự sinh sản?
3. Bài mới:
* GTB: Nêu tóm tắt yêu cầu của bài học,...
(1). HĐ 1: Thảo luận 
* Mục tiêu: HS xác định được sự khác nhau giữa nam và nữ về mặt sinh học.
* Cách tiến hành:
- Yêu cầu lớp thảo luận nhóm 3.
- GV nhận xét, kết luận.
- Nêu một số điểm khác biệt giữa nam và nữ về mặt sinh học?
- GV giảng và giới thiệu qua hình 2, 3.
2. HĐ 2: Trò chơi “Ai nhanh, ai đúng”
* Mục tiêu: HS phân biệt được các đặc điểm về mặt sinh học và xã hội giữa nam và nữ.
* Cách tiến hành:
- GV hướng dẫn cách chơi.
+ Phát phiếu cho 3 tổ
+ Yêu cầu xếp các tấm phiếu vào bảng
Nam
Nữ
Cả nam & nữ
- GV nhận xét, đánh giá. Tuyên dương nhóm thắng cuộc.
4. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Hướng dẫn học bài và chuẩn bị bài 3.
- Hát.
- 1, 2 em trả lời.
- HS đọc câu hỏi 1, 2, 3(Tr.6). Quan sát H.1.
- Thảo luận nhóm(3’).
- Đại diện mỗi nhóm trình kết quả một câu. Lớp nhận xét.
- HS đọc mục “Bạn cần biết”
- Cá nhân trả lời.
- Lắng nghe.
- Thảo luận theo tổ.
- Các tổ dán bảng PBT. Giới thiệu cách sắp xếp.
- Lớp nhận xét, bổ xung.
Kể chuyện.
Tiết 1: Lý Tự Trọng.
I– Mục tiêu:
1. Rèn kĩ năng nói:
- Dựa vào lời kể của GV và tran ... ường bộ và đường hàng không.
- HS đọc SGK. Quan sát H.2(Tr.67)
- Đặc điểm : Hẹp ngang, chạy dài và có đường bờ biển cong như hình chữ S.
- 1650 km.
- Chưa đầy 50 km.
- HS quan sát bảng số liệu(Tr.68). 
- Nhận xét: Diện tích nước ta là 330.000 km2, đứng thứ 3 so với các nước trong bảng.
- 5 HS lên chơi tiếp sức. Bạn nào chậm không chỉ được, lớp đếm đến 5 là thua.
 Thứ năm ngày 12 tháng 8 năm 2010.
Buổi chiều 
thứ sáu ngày 13 tháng 8 năm 2010
Toán
Tiết 5: Phân số thập phân
I. Mục tiêu:
- Nhận biết các phân số thập phân. 
- Nhận ra được: Có 1 phân số có thể viết thành phân số thập phân; biết cách chuyển phân số đó thành phân số thập phân.
II. Đồ dùng dạy học:
- HS vở bài tập
III – Các hoạt động dạy – học:
1. ổn định tổ chức :
2. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra VBT của HS.
3. Bài mới:
* GTB: 
(1). Giới thiệu phân số thập phân:
- GV nêu: 
- Nêu đặc điểm mẫu số của các phân số trên?
- Giới thiệu: Các phân số có mẫu số là 10, 100, 1000,... gọi là các phân số thập phân.
- GV nêu phân số: 
- Tìm phân số thập phân bằng 
(2). Thực hành :
a) Bài tập 1(Tr.8) : Đọc các phân số.
b) Bài tập 2: Viết các phân số thập phân.
- GV đọc các phân số thập phân.
- GV cùng lớp nhận xét, chữa.
c) Bài tập 3: Phân số nào dưới đây là phân số thập phân.
d) Bài tập 4: Viết số thích hợp vào ô trống.
4. Củng cố - dặn dò:
- GV chốt nội dung bài học.
- Nhận xét giờ học.
- Hướng dẫn học bài và chuẩn bị bài sau.
-Hát tập thể.
- HSđọc phân số.
- Các phân số trên có mẫu số là 10, 100, 1000.
- Vài HS nhắc lại.
- HS nhận xét và nêu cách chuyển một phân số thành phân số thập phân.
- HS đọc yêu cầu.
- Cá nhân tiếp nối đọc các số thập phân.
- HS nêu yêu cầu BT.
- Lớp viết nháp, cá nhân lên bảng viết.
- HS đọc các phân số thập phân vừa viết.
- HS đọc BT.
- Thảo luận cặp. Cá nhân trả lời miệng.
+ là các phân số thập phân
- HS đọc yêu cầu BT 4.
- Lớp làm vào VBT. Cá nhân lên bảng chữa.
- HS nhắc lại cách chuyển một phân số thành phân số thập phân.
Tập làm văn
Tiết 2: Luyện tập tả cảnh
I – Mục tiêu:
- Qua việc phân tích cách quan sát tinh tế của tác giả trong đoạn văn trong SGK, HS hiểu thế nào là nghệ thuật quan sát và miêu tả trong bài văn tả cảnh.
- Bước đầu biết lập dàn ý tả cảnh một buổi trong ngày.
II - Đồ dùng dạy học:
- Tranh(ảnh) quang cảnh cánh đồng, vườn cây, xóm làng,...Giấy Tôki, bút dạ.
- HS quan sát trước cảnh một buổi trong ngày.
III – Các hoạt động dạy – học:
1.ổn định tổ chức 
2. Kiểm tra bài cũ :
- Nêu cấu tạo của bài văn tả cảnh?
- GV nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới :
* GTB :
(1). Hướng dẫn HS làm bài tập:
a) Bài tập 1:(Tr.14)
- GV chia nhóm 2 HS. Yêu cầu thảo luận 3 câu hỏi trong SGK.
- GV cùng lớp nhận xét. Kết luận.
- GV nhấn mạnh nghệ thuật quan sát và chọn lọc chi tiết tả cảnh của tác giả bài văn.
b) Bài tập 2(Tr.14).
- GV giới thiệu tranh cánh đồng, vườn cây,...
- Hướng dẫn Hs lập dàn ý vào VBT.
Phát giấy khổ to cho 2 HS khá.
- GV cùng lớp nhận xét, sửa chữa.
4. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Yêu cầu về nhà hoàn chỉnh dàn ý. Chuẩn bị cho tiết TLV tuần sau.
- Hát + báo cáo sĩ số.
- 1, 2 em trả lời.
- HS đọc nội dung BT 1. Lớp đọc thầm
- Thảo luận nhóm (3’). Cá nhân nêu ý kiến.
- HS đọc yêu cầu của BT 2.
- Quan sát tranh.
- Lớp làm bài vào VBT. 2 Hs khá làm trên giấy.
- Cá nhân trình bày miệng.
- 2 HS dán giấy bài làm lên bảng.
- Lớp tự sửa dàn bài của mình.
 Giáo dục ngoài giờ lên lớp
 Tiết 1: chính tả(nghe- viết).
Quang cảnh làng mạc sau ngày mùa
I-Mục tiêu:
- Nghe – viết, trình bày đúng chính tả một đoạn của bài: “Quang cảnh làng mạc” Từ “có lễ đến quả chín vàng”
- Củng cố một số quy tắc viết chính tả
II- chuẩn bị:
- Thầy : Tranh ảnh về ngày mùa phục vụ bài chính tả.
III- Các hoạt động dạy học
 1, Giới thiệu bài: 
 2.Bài mới. *Giới thiệu bài.
*Hướng dẫn nghe- viết :
- GV đọc bài chính tả.
-Cho hai em đọc bài.
-Hướng dẫn viết chính tả.
-Đọc bài cho các em viết (Kết hợp quan sát và uấn năn)
-Đọc bài cho các em soát lỗi.
*Chấm chữa bài :
-Thu 12 bài chấm chữa tại lớp, đánh giá và trả bài.
 3. Đánh giá giờ học.
-Nhận xét chung giờ học
-Xác định yêu cầu viết chính tả.
-Nghe ghi nhớ và viết chính tả
-Tự đánh giá bài của bản thân
Sinh hoạt
Tiết : Sơ kết tuần 1
I-Mục tieu.
- Đánh giá tuần học nêu ra ưu điểm, nhược điểm đã đạt được và mắc phải trong tuần, từ đó có kế hoạch phát huy, khắc phục trong tuần học tiếp theo.
- Xây dung kế hoạch học tập cụ thể cho tuần học tiếp theo, cùng các chỉ tiêu phấn đấu đạt được cụ thể.
- Tăng cường giáo dục đạo đức, ý thức tổ chức kỷ luật cho các em.
II- Nội dung.
Đạo đức: Nhìn chung trong tuần lớp ngoan đoàn kêt, lễ độ, biết chào hỏi người trên, không có học sinh vi phạm đạo đức kỉ luật trường.
Học tập: - Lớp đi học đều đầy đủ và đúng giờ quy định của nhà trường đề ra.
- Học và làm bài ở nhà tương đối đầy đủ, chính xác, tuy vậy vẫn còn hiện tượng một số em không học và làm bài ở nhà, quên đồ dùng học tập.
- Trong giờ học chú ý nghe giảng, tham gia xây dung bài tích cực. Tuy vậy còn một số em thường mất trật tự trong giờ học.
3- Thể dục vệ sinh:
- Tham gia đầy đủ, tích cực. Vệ sinh sạch sẽ, gọn gàng. 
* Tuyên dương: Nguyễn Thảo, Trần Thảo, Linh, Tuấn Anh, Đặng Việt Hoàng,
* Phê bình: Toàn, Thuỳ, Tú, Hiếu
4- Phương hướng tuần 2:
- Không có học sinh vi phạm đạo đức, vi phạm kỉ luật nhà trường. Luôn lễ phép với người trên, đoàn kết với bạn bề.
- Học và làm bài đầy đủ, chính xác.
- Trong giờ học chú ý nghe giảng, hăng hái phát biểu ý kiến xây dung bài.
5-Dăn dò:
- Thực hiện đúng kế hoach học tập đề ra. Tăng cường học tập rèn luyện bản thân hơn nữa.
thích hợp với mỗi ô trống để hoàn chỉnh bài văn sau:
- GV hướng dẫn cách làm.
- GV cùng lớp nhận xét, chốt kết quả đúng trên giấy Tôki
* Bài tập 3: Tìm chữ thích hợp với mỗi ô trống.
3. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Yêu cầu: Viết lại những chữ đã viết sai.
Ghi nhớ quy tắc chính tả.
1’
1’
1’
20’
15’
2’
- Hát.
- Theo dõi SGK.
- Đọc thầm, quan sát cách trình bày bài thơ lục bát.
- HS nghe – viết chính tả.
- Lớp soát bài, sửa lỗi.
- Những HS còn lại đổi vở soát lỗi 
- HS đọc yêu cầu của BT.
- Lớp làm bài vào VBT. Cá nhân lên bảng điền vào giấy Tôki.
- Cá nhân đọc bài trong VBT.
- Lớp sửa bài.
-1 -2 em đọc bài đã hoàn chỉnh.
- HS đọc yêu cầu của BT.
- Thảo luận nhóm vào bảng phụ.
- Đại diện các nhóm treo bảng, trình bày.
Âm đầu
Đứng trước i, e, ê
Đứng trước các âm còn lại
Âm “cờ”
Âm “gờ”
Âm “ ngờ”
Viết là k
Viết là gh
Viết là ngh
Viết là c
Viết là g
Viết là ng
- HS nhìn bảng, nhắc lại quy tắc viết c/k; g/gh; ng/ngh.
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết 2: Toán: toán
 Tiết 2: ÔN TíNH CHấT CƠ BảN CủA PHÂN Số.
I – Mục tiêu:
 - HS nhớ lại tính chất cơ bản của phân số.
 - Biết vận dụng tính chất cơ bản của phân số để rút gọn phân số, quy đồng mẫu số các phân sô.
II - Đồ dùng dạy học:
 - Bảng phụ ghi tính chất cơ bản của phân số.
III– Các hoạt động dạy – học :
1. ổn định tổ chức :
2. Kiểm tra bài cũ :
- Gọi HS nêu lại 4 chú ý ở bài trước.
- GV nhận xét, đánh giá.
3. Bài mới:
*GTB:Tóm tắt nội dung của bài.
1. Ôn tập tính chất cơ bản của phân số:
- GV nêu VD: 
GV nêu VD: 
- GV treo bảng phụ ghi tính chất cơ bản của phân số.
2. ứng dụng tính chất cơ bản của phân số:
a) Rút gọn phân số:
- GV yêu cầu: Rút gọn phân số sau: 
- GV nhận xét, chữa.
* BT 1(Tr.6) Rút gọn phân số.
- GV chia 3 dãy làm 3 cột.
- GV cùng lớp nhận xét, chữa một số PBT. Chốt lời giải đúng.
+ Chú ý: Có nhiều cách rút gọn phân số, cách nhanh nhất là chọn được số lớn nhất mà TS & MS của phân số đã cho đều chia hết cho số đó.
b) Quy đồng MS các phân số:
+VD 1: Quy đồng MS của: 
- GV nhận xét, chữa.
+VD 2: Quy đồng MS của: 
- Em có nhận xét gì về MS của hai phân số trên?
- GV nhận xét, chữa.
* BT 2(Tr.6) Quy đồng MS các phân số.
- GV nhận xét, chữa bài.
* BT 3(Tr.6) Tìm các phân số bằng nhau.
- GV nhận xét, kết luận.
4. Củng cố – dặn dò :
- Nhận xét giờ học.
- Hướng dẫn HS ôn kiến thức và chuẩn bị bài 3.
- Hát + báo cáo sĩ số.
- 2 - 3 em nêu miệng.
1-
- Cá nhân lên bảng điền, lớp làm nháp.
- HS nêu nhận xét.
- Cá nhân lên bảng, lớp làm nháp.
- HS nêu nhận xét.
- Cá nhân tiếp nối đọc.
2- 2 – 3 em nhắc lại cách rút gọn phân số.
- Cá nhân lên bảng, lớp làm nháp.
Hoặc: 
- Cá nhân nêu yêu cầu BT.
1-Các dãy thảo luận nhóm 3 vào PBT.
- 2 – 3 em nêu lại cách quy đồng MS.
- Cá nhân lên bảng, lớp làm nháp.
 ; 
- 10 : 5 = 2, chọn 10 là MS chung.
- Lớp làm nháp. Cá nhân lên bảng chữa.
 & 
2-Cá nhân nêu yêu cầu BT.
- 3 tổ làm 3 cột, làm bài cá nhân.
- 3 em lên bảng chữa bài.
+
+; 
+
3-Thảo luận nhóm 4(3’)
- Đại diện các nhóm nêu ý kiến, giải thích. Các nhóm khác nhận xét.
 vì 
 vì 
- 1 em nhắc lại các tính chất cơ bản của phân số
Tiết 4: Chính tả (Nghe – viết)
việt nam thân yêu
ôn tập quy tắc viết c/k ; g/gh ; ng/ngh
 A – Mục tiêu:
- Nghe – viết, trình bày đúng chính tả bài: Việt Nam thân yêu.
- Củng cố quy tắc viết chính tả với ng/ ngh; g/ gh; c/k.
B - Đồ dùng dạy học:
- Giấy Tôki ghi BT 2.
C – Các hoạt động dạy – học :
Hoạt động của GV
Thời gian
Hoạt động của HS
I. ổn định tổ chức :
II. Kiểm tra bài cũ :
- Kiểm tra đồ dùng học tập của HS.
III. Bài mới:
* GTB:
1. Hướng dẫn HS nghe – viết:
- GV đọc bài chính tả.
- GV đọc từng dòng thơ (1- 2 lượt)
- GV đọc toàn bài
- Chấm 1/3 số vở của lớp.
- Nhận xét, chữa lỗi chung.
2. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả:
* Bài tập 2(Tr.6): Tìm tiếng thích hợp với mỗi ô trống để hoàn chỉnh bài văn sau:
- GV hướng dẫn cách làm.
- GV cùng lớp nhận xét, chốt kết quả đúng trên giấy Tôki
* Bài tập 3: Tìm chữ thích hợp với mỗi ô trống.
3. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Yêu cầu: Viết lại những chữ đã viết sai.
Ghi nhớ quy tắc chính tả.
1’
1’
1’
20’
15’
2’
- Hát.
- Theo dõi SGK.
- Đọc thầm, quan sát cách trình bày bài thơ lục bát.
- HS nghe – viết chính tả.
- Lớp soát bài, sửa lỗi.
- Những HS còn lại đổi vở soát lỗi 
- HS đọc yêu cầu của BT.
- Lớp làm bài vào VBT. Cá nhân lên bảng điền vào giấy Tôki.
- Cá nhân đọc bài trong VBT.
- Lớp sửa bài.
-1 -2 em đọc bài đã hoàn chỉnh.
- HS đọc yêu cầu của BT.
- Thảo luận nhóm vào bảng phụ.
- Đại diện các nhóm treo bảng, trình bày.
Âm đầu
Đứng trước i, e, ê
Đứng trước các âm còn lại
Âm “cờ”
Âm “gờ”
Âm “ ngờ”
Viết là k
Viết là gh
Viết là ngh
Viết là c
Viết là g
Viết là ng
- HS nhìn bảng, nhắc lại quy tắc viết c/k; g/gh; ng/ngh.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an 5 tuan 1(1).doc