TẬP ĐỌC
MÙA THẢO QUẢ
I-MỤC ĐÍCH , YÊU CẦU :
Đọc lưu loát diễn cảm bài văn, nhấn mạnh những từ ngữ tả hình ảnh, mu sắc, mi vị của rừng thảo quả .
Hiểu nội dung: vẻ đẹp v sự sinh sôi , phát triển nhanh đến bất ngờ của thảo quả . Cảm nhận được nghệ thuật miêu tả đặc sắc của tác giả (trả lời được các câu hỏi trong SGK)
II-ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
- Tranh minh họa bài đọc trong SGK . Quả thảo quả hoặc tranh , ảnh về rừng thảo quả ( nếu có ) .
III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
KẾ HOẠCH TUẦN 12 (Từ ngày 1/11- 5/11/2010) Thứ Tiết của buổi Môn Tên bài dạy Tiết theo PPCT 2 1 Tập đọc Mùa thảo quả 23 2 Jrai GVBM 3 Toán Nhân 1 số thập phân với 10, 100, 1000 56 4 Khoa học Sắt, gang, thép 23 5 Chính tả Nghe viết: Mùa thảo quả 12 6 Chào cờ 3 1 Toán Luyện tập 57 2 L.Từ&Câu MRVT: Bảo vệ môi trường 23 3 Kể chuyện Kể chuyện đã nghe, đã đọc 12 4 Kỹ thuật Cắt, khâu, thêu 12 5 Thể dục Động tác vươn thở tay, chan. Trò chơi 23 6 Âm nhạc Học bài: Ước mơ 12 4 1 Tập đọc Hành trình của bầy ong 24 2 Toán Nhân 1 số thập phân với 1 số thập phân 58 3 Jrai GVBM 4 Jrai GVBM 5 Tập làm văn Cấu tạo bài văn tả người 23 6 Lịch sử Vượt qua tình thế hiểm nghèo 12 5 1 Toán Luyện tập 59 2 L.Từ&Câu Luyện tập về quan hệ từ 24 3 Khoa học Đồng và hợp kim đồng 24 4 Địa lý Công nghiệp 12 5 Đạo đức Kính già yêu trẻ (T1) 12 6 1 Toán Luyện tập 60 2 Mỹ thuật Mẫu có hai vật mẫu 12 3 Tập làm văn Luyện tập tả người 24 4 Thể dục Ôn tập 5 động tác của bài TDPT chung 24 5 HĐTT Thứ hai ngày 1 tháng 11 năm 2010 T1: TẬP ĐỌC MÙA THẢO QUẢ I-MỤC ĐÍCH , YÊU CẦU : Đọc lưu loát diễn cảm bài văn, nhấn mạnh những từ ngữ tả hình ảnh, màu sắc, mùi vị của rừng thảo quả . Hiểu nội dung: vẻ đẹp và sự sinh sôi , phát triển nhanh đến bất ngờ của thảo quả . Cảm nhận được nghệ thuật miêu tả đặc sắc của tác giả (trả lời được các câu hỏi trong SGK) II-ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC Tranh minh họa bài đọc trong SGK . Quả thảo quả hoặc tranh , ảnh về rừng thảo quả ( nếu có ) . III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ A-KIỂM TRA BÀI CŨ B-DẠY BÀI MỚI 1-Giới thiệu bài Thảo quả là một trong những loại cây ăn quả quý của Việt Nam . Rừng thảo quả đẹp như thế nào , hương thơm của thảo quả đặc biệt ra sao , đọc bài Mùa thảo quả của nhà văn Ma Văn Kháng , các em sẽ cảm nhận được điều đó . -Hs đọc bài thơ Tiếng vọng . -Trả lời câu hỏi về nội dung bài . 2-Hướng dẫn hs luyện đọc và tìm hiểu bài a)Luyện đọc Bài có thể chia thành 3 phần : -Phần 1 gồm các đoạn 1,2 : từ đầu đến nếp khăn . -Phần 2 gồm 2 đoạn : từ thảo quả đến không gian . -Phần 3 các đoạn còn lại . *Gv chú ý giới thiệu quả thảo quả , ảnh minh họa rừng thảo quả ( nếu có ) ; sửa lỗi phát âm , giọng đọc cho từng em ; giúp các em hiểu nghĩa từ ngữ được chú giải sau bài . -1hs khá giỏi (hoặc 2 hs nối tiếp nhau) đọc một lượt toàn bài . -Hs nối tiếp nhau đọc từng đọan của bài . -Từng tốp 2 hs đọc nối tiếp từng đoạn của bài . -Hs luyện đọc theo cặp -1,2 đọc bài trước lớp b)Tìm hiểu bài -Thảo quả báo hiệu vào mùa bằng cách nào ? -Cách dùng từ đặt câu ở đoạn đầu có gì chú ý ? -Những chi tiết nào cho thấy cây thảo quả phát triển rất nhanh ? -Hoa thảo quả nảy ra ở đâu ? -Khi thảo quả chín , rừng có những nét gì đẹp ? -Thảo quả báo hiệu vào mùa bằng mùi thơm quyến rũ lan xa , làm cho gió thơm , cây cỏ thơm , đất trời thơm, từng nếp áo , nếp khăn người đi rừng cũng thơm . -Các từ hương và thơm lặp đi lặp lại có tác dụng nhấn mạnh mùi hương đặc biệt của thảo quả . Câu 2 khá dài , lại có những từ như lướt thướt , quyến rũ , rải , ngọt lựng , thơm nồng, gợi cảm giác hương thơm lan tỏa kéo dài. Các câu Gió thơm . Cây cỏ thơm . Đất trời thơm . rất ngắnm , lặp lại từ thơm , như tả một người đang hít vào để cảm nhận mùi thơm của thảo quả lan trong không gian . -Qua một năm , hạt thảo quả đã thành cây , cao tới bụng người . Một năm nữa , mỗi thân lẻ đâm thêm hai nhánh mới . Thoáng cái , thảo quả đã thành từng khóm lan tỏa , vươn ngọn , xoè là , lấn chiếm không gian . -Nảy dưới gốc cây . -Dưới đáy rừng rực lên những chùm thảo quả đỏ chon chót , như chứa lửa , chứa nắng . Rừng ngập hương thơm . Rừng sáng như có lửa hắt lên từ dưới đáy rừng . Rừng say ngây và ấm nóng . Thảo quả như những đốm lửa hồng , thắp lên nhiều ngọn mới , nhấp nháy . c)Hướng dẫn hs đọc diễn cảm -Đọc diễn cảm một đoạn để làm mẫu cho hs . -Gv theo dõi , uốn nắn . -Hs luyện đọc diễn cảm . -Một vài hs thi đọc diễn cảm trước lớp . 3-Củng cố , dặn dò : -Nhắc lại nội dung bài văn ? -Nhận xét tiết học . -Ca ngợi vẻ đẹp của rừng thảo quả khi vào mùa với hương thơm đặc biệt và sự sinh sôi , phát triển nhanh đến mức bất ngờ của thảo quả. T2 : Jrai T3: TOÁN NHÂN SỐ THẬP PHÂN VỚI 10, 100, 1000 I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Nắm được quy tắc nhân nhẩm số thập phân với 10, 100, 1000. 2. Kĩ năng: - Chuyển đổi đơn vị đo của số đo độ dài dưới dạng số thập phân.(Làm các bai tập 1,2) 3. Thái độ: - Giáo dục học sinh say mê học toán, vận dụng dạng toán đã học vào thực tế cuộc sống để tính toán. II. Chuẩn bị: + GV: Bảng phụ ghi quy tắc + HS: Vở bài tập, bảng con, SGK. III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Bài cũ: Học sinh sửa bài 1, 3 (SGK). Giáo viên nhận xét và cho điểm. 2. Giới thiệu bài mới: Nhân số thập phân với 10, 100, 1000 3. Phát triển các hoạt động: v Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh biết nắm được quy tắc nhân nhẩm một số thập phân với 10, 100, 1000. Giáo viên nêu ví dụ _ Yêu cầu học sinh nêu ngay kết quả. 14,569 ´ 10 2,495 ´ 100 37,56 ´ 1000 Yêu cầu học sinh nêu quy tắc _ Giáo viên nhấn mạnh thao tác: chuyển dấu phẩy sang bên phải. Giáo viên chốt lại và dán ghi nhớ lên bảng. v Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh củng cố kĩ năng nhân một số thập phân với một số tự nhiên, củng cố kĩ năng viết các số đo đại lượng dưới dạng số thập phân *Bài 1: Gọi 1 học sinh nhắc lại quy tắc nhẩm một số thập phân với 10, 100, 1000. GV giúp HS nhận dạng BT : +Cột a : gồm các phép nhân mà các STP chỉ có một chữ số +Cột b và c :gồm các phép nhân mà các STP có 2 hoặc 3 chữ số ở phần thập phân *Bài 2: - Yêu cầu HS nêu bài tập: Viết các số đo dưới dạng số đo bằng cm. _Vận dụng mối quan hệ giữa các đơn vị đo *Bài 3: - Bài tập này củng cố cho chúng ta điều gì? - GV hướng dẫn : +Tính xem 10 l dầu hỏa cân nặng ? kg +Biết can rỗng nặng 1,3 kg, từ đó suy ra cả can đầy dầu hỏa cân nặng ? kg v Hoạt động 3: Củng cố. Giáo viên yêu cầu học sinh nêu lại quy tắc. Giáo viên tổ chức cho học sinh chơi trò chơi “Ai nhanh hơn”. Giáo viên nhận xét tuyên dương. 4. Củng cố- dặn dò: Chuẩn bị: “Luyện tập”. Nhận xét tiết học Lớp nhận xét. Hoạt động nhóm đôi. Học sinh ghi ngay kết quả vào bảng con. Học sinh nhận xét giải thích cách làm (có thể học sinh giải thích bằng phép tính đọc ® (so sánh) kết luận chuyển dấu phẩy sang phải một chữ số). Học sinh thực hiện. Lưu ý: 37,56 ´ 1000 = 37560 Học sinh lần lượt nêu quy tắc. Học sinh tự nêu kết luận như SGK. Lần lượt học sinh lặp lại. Hoạt động lớp, cá nhân. Học sinh đọc đề. Học sinh làm bài. Học sinh sửa bài. - GV lưu ý: Khi đã chuyển dấu phẩy đi hết các chữ số phần thập phân thì ta lại thêm 0 như khi nhân số tự nhiên: 2,1100 = 2,11010 = 2110 = 210. - Nhắc lại mối quan hệ giữa các đơn vị đo chiều dài . - HS lên bảng làm bài.Lớp làm vào vở .GV và các HS khác nhận xét ,kiểm tra. -Yêu cầu HS nhắc lại cách làm . Cách 1: Lấy 1,2 m 100. Cách 2: Dịch chuyển dấu phẩy theo các hàng trong mỗi số đo (mỗi hàng ứng với một đơn vị đo chiều dài). hs làm bài. Bài giải 10 lít dầu nặng là: 0,8 10 = 8 (kg). Cả can dầu nặng là: 8 + 1,3 = 9,3 (kg). Đáp số: 9,3 kg Hoạt động lớp, cá nhân. Dãy A cho đề dãy B trả lời và ngược lại. Lớp nhận xét. Tiết 4 : KHOA HỌC SẮT, GANG, THÉP I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Quan sát và nhận biết 1 số tính chất của đồ dùng làm bằng gang, thép. - Nêu được một số ứng dụng trong sản xuất và đời sống của sắt, gang, thép. - Kể tên 1 số dụng cụ, máy móc, đồ dùng được làm bằng gang, thép. 2. Kĩ năng: - Học sinh biết cách bảo quản đồ dùng bằng gang, thép có trong nhà. 3. Thái độ: - Giaó dục học sinh ý thức bảo quản đồ dùng trong nhà. II. Chuẩn bị: - GV: Hình vẽ trong SGK trang 48 , 49 / SGK. Đinh, dây thép (cũ và mới). - HSø: Sưu tầm tranh ảnh 1 số đồ dùng được làm từ sắt, gang, thép. III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1.Bài cũ: Tre, mây, song. Giáo viên nhận xét, cho điểm. 2. Giới thiệu bài mới: Sắt, gang, thép. 3. Phát triển các hoạt động: v Hoạt động 1: Làm việc với vật thật. * Bước 1: Làm việc theo nhóm. Giáo viên phát phiếu hộc tập. + So sánh 1 chiếc đinh mới hoặc 1 đoạn dây thép mới với một chiếc đinh gỉ hoặc dây thép gỉ bạn có nhận xét gì về màu sắc, độ sáng, tính cứng và tính dẻo của chúng. So sánh nồi gang và nồi nhôm cùng cỡ, nồi nào nặng hơn. * Bước 2: Làm việc cả lớp. ® Giáo viên chốt + chuyển ý. v Hoạt động 2: Làm việc với SGK. * Bước 1: _GV giảng : Sắt là một kim loại được sử dụng dưới dạng hợp kim. Hàng rào sắt, đường sắt, đinh sắt thực chất được làm bằng thép . *Bước 2: (làm việc nhóm đôi) _GV yêu cầu HS quan sát các H 48, 49 SGK và nêu câu hỏi : + Gang hoặc thép được sử dụng để làm gì ? v Hoạt động 3: Quan sát, thảo luận. - Kể tên 1 số dụng cụ, máy móc, đồ dùng được làm bằng gang, thép? Nêu cách bảo quản những đồ dùng bằng gang, thép có trong nhà bạn? ® Giáo viên chốt. v Hoạt động 4: Củng cố Nêu nội dung bài học? Thi đua: Tr ... án. II. Chuẩn bị: + GV: Bảng phụ. + HS: Bảng con, Vở bài tập, SGK. III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Bài cũ: Học sinh lần lượt sửa bài nhà. Giáo viên nhận xét và cho điểm. 2. Giới thiệu bài mới: Luyện tập. 3. Phát triển các hoạt động: v Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh bước đầu nắm được tính chất kết hợp của phép nhân các số thập phân. Bài 1a: _GV kẻ sẵn bảng phụ Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề bài. • Giáo viên hướng dẫn ( 2, 5 x 3, 1) x 0, 6 = 4, 65 2, 5 x ( 3, 1 x 0, 6 ) = 4, 65 Bài 1b: Vận dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép nhân để có thể tìm ra cách tính nhanh nhất. Bài 2: _GV nên cho HS nhận xét phần a và phần b đều có 3 số là 28,7 ; 34,5; 2, 4 nhưng thứ tự thực hiện các phép tính khác nhau nên kết quả tính khác nhau Giáo viên chốt lại: thứ tự thực hiện trong biểu thức. v Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh giải bài toán với số thập phân. Bài 3: • Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề. • Giáo viên gợi mở để học sinh phân tích đề, tóm tắt. • Giải toán liên quan đến các phép tính số thập phân. v Hoạt động 3: Củng cố. Giáo viên yêu cầu học sinh nêu lại quy tắc nhân một số thập với một số thập phân. Giáo viên tổ chức cho học sinh thi đua giải toán tiếp sức. Giáo viên nhận xét, tuyên dương. 4. Củng cố- dặn dò: Chuẩn bị: “Luyện tập chung”. Nhận xét tiết học Lớp nhận xét. Hoạt động lớp, cá nhân. a b c (ab)c a(bc) 2,5 3,1 0,6 (2,5 x3,1) x 0,6 = 4,65 2,5 x (3,1 x 0,6 ) = 4,65 1,6 4 2,5 (1,6 x 4 ) x 2,5 = 16 16 1,6 x (4 x 2,5) =16 4,8 2,5 1,3 (4,8 x 2,5) x 1,3 = 15,6 4,8 x (2,5 x 1,3 ) = 15,6 - (+ Phép nhân các số thập phân có tính chất kết hợp. + Khi nhân một tích hai số với số thứ ba, ta có thể nhân số thứ nhất với tích của hai số còn lại (ab)c = a(bc).) Học sinh làm bài, sửa bài. -9,65 x 0,4x 2,5 = 9,65 x (0,4x 2,5) = 9,65x 1 = 9,65 Nhận xét chung về kết quả. Học sinh đọc đề. (Thực hiện phép tính trong ngoặc trước với dãy tính có phép cộng, trừ, nhân, chia thì nhân, chia trước, cộng trừ sau.) Học sinh làm bài. Học sinh sửa bài. Bài giải Độ dài quãng đường người đi xe đạp đi được trong 2,5 giờ là: 12,5 2,5 = 31,25 (km). Đáp số; 31,25km - Sửa bài. Hoạt động cá nhân. -Lớp nhận xét. T2: TẬP LÀM VĂN LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI I-MỤC ĐÍCH , YÊU CẦU Nhận biết được những chi tiết tiêu biểu , đặc sắc về hình dáng , hoạt động của nhân vật qua hai bài văn mẫu ( Bà tôi , Người thơ rèn ) Hiểu : khi quan sát , khi viết một bài văn tả người , phải chọn lọc để đưa vào bài chỉ những chi tiết tiêu biểu , nổi bật , gây ấn tượng . Từ đó biết vận dụng hiểu biết đã có để quan sát và ghi lại kết quả quan sát ngoại hình của một người thường gặp . II-ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC Bảng phụ ghi những đặc điểm ngạoi hình của người bà (BT1) , những chi tiết tả người thợ rèn đang làm việc (BT2 ) VBT TV5 tập I . II-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC A-KIỂM TRA BÀI CŨ Gv kiểm tra hs về việc hoàn chỉnh dàn ý chi tiết của bài văn tả một người trong gia đình . 1 hs nhắc lại nội dung cần ghi nhớ trong tiết TLV trước B-DẠY BÀI MỚI 1-Giới thiệu bài Các em đã nắm được cấu tạo 3 phần của bài văn tả người và luyện tập lập dàn ý cho bài văn tả một người trong gia đình . Tiết học hôm nay giúp các em hiểu : phải biết chộn lọc chi tiết quan sát , khi viết một bài văn miêu tả người . 2-Hướng dẫn hs luyện tập Bài tập 1 : Hs đọc bài Bà tôi , trao đổi cùng bạn bên cạnh , ghi những đặc điểm ngoại hình của người bà trong đoạn văn ( mái tóc , đôi mắt , khuôn mặt ) . Hs trình bày kết quả , cả lớp nhận xét , bổ sung . Gv mở bảng phụ đã ghi vắn tắt đặc điểm ngoại hình của người bà . Một hs nhín bảng đọc : Mái tóc Đen , dày kì lạ , phủ kín hai vai , xõa xuống ngực , xuống đầu gối ; mớ tóc dày khiến bà đưa chiếc lược thua bằng gỗ một cách khó khăn . Đôi mắt ( khi bà mỉm cười ) hai con ngươi đen sẫm nở ra , long lanh , dịu hiền khó tả ; ánh lên những tia sáng ấm áp , tươi vui . Khuôn mặt Đôi má ngăm ngăm đã có nhiều nếp nhăn nhưng khuôn mặt hình như vẫn tươi trẻ . Giọng nói Trầm bổng , nhân nga chư tiếng chuông , khc sâu vào trí nhớ của cậu bé ; dịu dàng , rực rỡ , đầy nhựa sống như những đoá hoa . *Gv : Tác giả đã ngắm bà rất kĩ , đã chon lọc những tiết tiêu biểu về ngoại hình của bà để miêu tả . bài văn vì thế ngắn gọn mà sống động , khắc họa rất rõ hình ảnh của người bà trong tâm trí bạn đọc , đồng thời bộc lộ tình yêu của đứa cháu nhỏ qua từng lời tả . Bài tập 2 : Cách tổ chức tương tự BT1 Những chi tiết miêu tả người thợ rèn đang làm việc : +Bắt lấy thỏi thép hồng như bắt lấy một con cá sống . +Quai những nhát búa hăm hở (khiến con cá lửa vùng vẫy , quằn quại , giãy đành đạch , vảy bắn tung toé thành những tia sáng rực , nghiến răng ken két , cưỡng lại , không chịu khắc phục). +Quặp thỏi thép trong đôi kìm sắt dài , dúi đầu nó vào giữa đống than hồng ; lệnh cho thợ phụ thổi bễ . +Lôi con cá lửa ra , quật nó lên hòn đe , vừa hằm hằm quai búa choang choang vừa nói rõ to “ Này . . . Này . . . Này . . .” ( khiến con cá lửa chịu thua , nằm ưỡn dài ngửa bụng ra trên đe mà chịu những nhát búa như trời giáng ) +Trở tay đánh thỏi sắt đánh xéo một tiếng vào chậu nước đục ngầu ( làm chậu nước bùng sôi lên sùng sục ; con cá sắt chìm nghỉm , biến thành chiếc lưỡi rực vạm vỡ , duyên dáng . +Liếc nhìn lưỡi rựa như một kẻ chiến thắng , lại bắt đầu một cuộc chinh phục mới . GV : Tác giả đã quan sát rất kĩ hoạt động của ngưoi thợ rèn ; miêu tả quá trình thỏi thép hồng qua bàn tay anh đã biến thành một lưỡi rựa vạm vỡ , duyên dáng . Thỏi thép hồng được ví như mộtt con cá sống bướng bỉnh , hung dữ ; anh thợ rèn như một người chinh phục mạnh mẽ , quyết liệt . người đọc bị cuốn hút vì cách tả , tò mò về một hoạt động mà mình chưa biết , say mê theo dõi quá trình người thợ khuất phục con cá lửa . bài văn hấp dẫn , sinh động , mới lạ cả với người đãbiết nghề rèn . 3-Củng cố , dặn dò Gv mời 1 hs nói tác dụng của việc quan sát và chọn lọc chi tiết miêu tả ; chốt lại : chọn lọc chi tiết tiêu biểu khi miêu tả sẽ làm cho đối tuợng này không giống đối tượng khác ; bài viết sẽ hấp dẫn , không lan man , dài dòng . Yêu cầu hs về nhà quan sát và ghi lại có chọn lọc kết quả quan sát một người em thường gặp ( co giáo , thầy giáo , chú công an , người hàng xóm . . . ) để lập đưoc dàn ý cho bài văn tả người trong tiết TLV tuần 13 . ==================== T3 : Mỹ thuật :GVBM THỂ DỤC T4: Tiết 24 ƠN TẬP 5 ĐỘNG TÁC CỦA BÀI THỂ DỤC PHÁT TRIỂN CHUNG I. MỤC TIÊU: - Ơn tập hoặc kiểm tra 5 động tác, vươn thở, tay chân, vặn mình, tồn thân của bài thể dục phát triển chung.Yêu cầu tập đúng theo nhịp hơ và thuộc bài - Chơi trị chơi:" Kết bạn". Yêu cầu chơi sơi nổi, phản xạ nhanh. II. ĐỊA ĐIỂM- PHƯƠNG TIỆN - Địa điểm: Trên sân trường vệ sinh an tồn đảm bảo. - Phương tiện: 1 cịi, kẻ sân chơi trị chơi, kê bàn ghế III. NỘI DUNG- PHƯƠNG PHÁP NỘI DUNG PHƯƠNG PHÁP 1. Phần mở đầu: -Gv nhận lớp phổ biến nhiệm vụ yêu cầu bài học. - Chạy chậm theo địa hình tự nhiên - Xoay các khớp cổ tay chân, gối hơng 2. Phần cơ bản: * Ơn tập: Ơn 5 động tác thể dục đã học - Gv điều khiển cả lớp ơn. ( cán sự lớp làm mẫu, gv hơ) - Kiểm tra 5 động tác: + nội dung kiểm tra: mổi hs tập 5 động tác. + phương pháp: Gv kiểm tra 4-5 hs /lần + Đánh giá: A+ , A , B. * Trị chơi "kết bạn" - Gv nêu tên trị chơi, cách chơi, luật chơi - Hs chơi trị chơi - Gv theo dõi, tuyên dương 3. Phần kết thúc: - Chơi trị chơi tìm" người chỉ huy" - Gv nhận xét đánh giá, tuyên dương. X x x x x x x x x x x x x x x x x x x X x x x x x X x x x x x x x x x x x x x x x x x x SINH HOẠT LỚP TUẦN 12 I)Mục tiêu : - Xây dựng kế hoạch cho tuần 13 _Rèn nenà nếp lớp và thói quen học tập ơ lớp , ở nhà. _Học sinh có thái độ kính trọng thầy cô , tôn trọng tiết học và hoà đồng với bạn bè. -Rèn hs phải trao dồi đạo đức, chăm lo rèn luyện thân thể , sức khoẻ. -An toàn trong học đường, xây dựng học tập tốt. -Tôn trọng tiết học chăm chỉ học tập. -Giành nhiều điểm tốt để chào mừng ngày 20/11 II)Lên lớp: 1.Lớp trưởng nhanä xét chung các hoạt động trong tuần 12 -Nền nếp -Thaí độ học tập: còn một số hs chưa tập trung học tập. -Tổ góp ý - nhận xét. -Hs nhận khuyết điểm – hứa hẹn khắc phục. -Lao động , trực tuần, vệ sinh trường lớp. 2.GV nhận xét chung: +Ưu điểm : tuyên dương +Khuyết điểm : đề ra biện pháp 3.Phương hướng tuần 13: Phát huy tốt các mặt tuần 12, có tinh thần tham gia học tập tốt hơn. _Đảm bảo sĩ số, đi học đúng giờ _Đạo đức: Chuyên cần, đúng giờ, ngoan ngoãn. -Luôn rèn phẩm chất đạo đức tốt.Đoàn kết với bạn bè , đoàn kết giúp đỡ, bình đẳng. _Vệ sinh: đúng giờ , sạch sẽ. _Học tập: Ra sức học tốt ở lớp,ở nhà, xây dựng bài sôi nổi.thi đua học tốt(điểm 9-10) tặng thầy cô nhân ngày 20/11 -Thường xuyên kiểm tra bài cũ, bài tập. -HS về ôn học cho thành thạo bảng nhân, bảng chia. *Các mặt khác: Sinh hoạt đầu giờ, vệ sinh trường lớp, cá nhân sạch sẽ. Lớp trưởng đại diện cảc lớp hứa hẹn , thực hiện. - Đóng các khoảng tiền theo quy định. Cảm nghĩ qua câu chuyện: Bác Hồ cĩ một tình yêu sâu sắc, thiêng liêng dành cho nhân dân ta, đất nước ta. Một loại giặc làm cho hơn 2 triệu người chết là giặc gì? Một loại giặc cĩ hơn 90% người bị mù chữ là giặc gì?
Tài liệu đính kèm: