Giáo án các môn lớp 5 - Kì I - Tuần số 15

Giáo án các môn lớp 5 - Kì I - Tuần số 15

TUẦN 15

Thứ hai, ngày 7/12/2009

Tập đọc: (Tiết 29)

BUÔN CHƯ LÊNH ĐÓN CÔ GIÁO.

I. Mục tiêu: - Phát âm đúng tên người dân tộc trong bài ; biết đọc diễn cảm với giọng phù hợp nội dung từng đoạn.

- Hiểu ND bài : Người Tây Nguyên quý trọng cô giáo, mong muốn con em được học hành. (Trả lời được các CH 1,2,3)

- Giáo dục học sinh biết yêu quí thầy cô giáo.

II. Chuẩn bị: Tranh SGK phóng to. Bảng viết đoạn 1 cần rèn đọc.

 

doc 24 trang Người đăng hang30 Lượt xem 576Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn lớp 5 - Kì I - Tuần số 15", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 15
(Từ ngày 7-11/12/09)
THỜI GIAN
MƠN HỌC
NỘI DUNG GIẢNG DẠY
THỨ HAI
CHÀO CỜ
TẬP ĐỌC
TỐN KHOA HỌC
ĐẠO ĐỨC
Chào cờ đầu tuần
Buơn Chư Lênh đĩn cơ giáo
Luuyện tập
Thuỷ tinh
Tơn trọng phụ nữ (t2)
THỨ BA
THỂ DỤC
LT VÀ CÂU
TỐN
CHÍNH TẢ
LỊCH SỬ
Bài 29
Mở rrộng vốn từ: Hạnh phúc
Luyện tập chung
Nghe viết: Buơn Chư Lênh đĩn cơ giáo
Chiến thắng biên giới Thu- Đơng 1950
THỨ TƯ
TẬP ĐỌC
TẬP L VĂN
TỐN
ĐỊA LÝ
KĨ THUẬT
Về ngơi nhà đang xây
Luyện tập tả người (Tả người hoạt động)
Luyện tập
Một số nước ở Châu Âu
Ích lợi của việc nuơi gà
THỨ NĂM
THỂ DỤC
LT VÀ CÂU
TỐN
KHOA HỌC
MĨ THUẬT
Bài 30
Tổng kết vốn 
Tỉ số phần trăm
Cao su
Vẽ tranh đề tài: Quân đội
THỨ SÁU
TỐN
TẬP L VĂN
ÂM NHẠC
K CHUYỆN
SH LỚP
Giải tốn về tỉ số phần trăm
Luyện tập tả người (tả người hoạt động)
Bài 15 (ơn tập TĐN số 3, số 4- kể chuyện...)
Kể chuyện đã nghe đã học
Sinh hoạt lớp
TUẦN 15
Thứ hai, ngày 7/12/2009
Tập đọc: (Tiết 29)
BUÔN CHƯ LÊNH ĐÓN CÔ GIÁO.
I. Mục tiêu: - Phát âm đúng tên người dân tộc trong bài ; biết đọc diễn cảm với giọng phù hợp nội dung từng đoạn.
- Hiểu ND bài : Người Tây Nguyên quý trọng cô giáo, mong muốn con em được học hành. (Trả lời được các CH 1,2,3)
- Giáo dục học sinh biết yêu quí thầy cô giáo.
II. Chuẩn bị: Tranh SGK phóng to. Bảng viết đoạn 1 cần rèn đọc.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: Trồng rừng ngập mặn.
Giáo viên nhận xét.
3. Bài mới: 
v	Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh đọc đúng văn bản.
- Giáo viên giới thiệu chủ điểm.
Bài này chia làm mấy đoạn? 
Giáo viên ghi bảng những từ khó phát âm: cái chữ – cây nóc.
v	Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài.
· Giáo viên tổ chức cho học sinh thảo luận.
+ Buổi đón tiếp cô giáo diễn ra với những nghi thức trang trọng như thế nào?
+ Tình cảm của cô giáo với dân làng thể hiện qua chi tiết nào
+ Tìm những chi tiết thể hiện thái độ của dân làng đối với cái chữ
+ Tình cảm của người Tây Nguyên với cô giáo, với cái chữ nói lên điều gì?
Giáo viên chốt ý: Tình cảm của người Tây Nguyên với cô giáo, với cái chữ thể hiện suy nghĩ rất tiến bộ của người Tây Nguyên
v	Hoạt động 3: Rèn cho học sinh đọc diễn cảm. 
Giáo viên đọc diễn cảm.
4. Củng cố.
Giáo viên cho học sinh thi đua đọc diễn cảm.
Giáo viên nhận xét, tuyên dương.
5. Dặn dò: 
Học sinh về nhà luyện đọc.
Chuẩn bị: “Về ngôi nhà đang xây”.
Nhận xét tiết học 
Hát 
Học sinh lần lượt đọc bài.
Học sinh tự đặt câu hỏi – Học sinh trả lời.
1 học sinh khá giỏi đọc.
Lần lượt học sinh đọc nối tiếp theo đoạn.
+ Đoạn 1: Từ đầu đến khách quý.
+ Đoạn 2: Từ “Y Hoa nhát dao”
+ Đoạn 3: Từ “Già Rok cái chữ nào”
+ Đoạn 4: Còn lại.
Học sinh nêu những từ phát âm sai của bạn.
Học sinh đọc phần chú giải.
Học sinh đọc đoạn 1 và 2.
Các nhóm thảo luận.
Thư kí ghi vào phiếu ý kiến của bạn.
Đại diện nhóm trình bày, các nhóm nhận xét.
1 học sinh đọc câu hỏi.
HS trả lời.
Học sinh nêu ý 1: tình cảm của mọi người đối với cô giáo.
HS trả lời.
Học sinh nêu ý 2: Tình cảm của cô giáo đối với dân làng.
HS trả lời.
Học sinh nêu ý 3: Thái độ của dân làng.
Học sinh phát biểu tự do.
Học sinh nếu ý 4: Yêu thích cái chữ, thích hiểu biết.
Lần lượt từng nhóm thi đọc diễn cảm.
Từng cặp học sinh thi đua đọc diễn cảm.
- HS nêu nội dung chính: Người Tây Nguyên quý trọng cô giáo, mong muốn con em được học hành.
Học sinh thi đua 2 dãy.
Lớp nhận xét.
**********************************
TOÁN: (Tiết 71)
LUYỆN TẬP. 
I. Mục tiêu: - Biết chia một số thập phân cho một số thập phân
- Vận dụng để tìm x và giải toán có lời văn.
- BT cần làm : B1 (a,b,c) ; B2 (a) ; B3.
- Giáo dục học sinh yêu thích môn học, vận dụng điều đã học vào cuộc sống. 
II. Chuẩn bị:	Phấn màu, bảng phụ. SGK, bảng con.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: 
Giáo viên nhận xét và cho điểm.
3. Bài mới: Luyện tập.
v	Hoạt động 1: Luyện tập
	 Bài 1 (a,b,c)
 Học sinh nhắc lại cách chia.
Giáo viên theo dõi từng bài – sửa chữa cho học sinh.
	Bài 2a:
 Học sinh nhắc lại quy tắc tìm thành phần chưa biết.
Giáo viên chốt lại dạng bài tìm thành phần chưa biết của phép tính.
	Bài 3:
Cho HS tự làm vào vở, GV chấm và chữa bài.
4. Củng cố. Yêu cầu học sinh nhắc lại cách chia một số thập phân cho một số thập phân.
5. Dặn dò: - Chuẩn bị: “Luyện tập chung”.
Nhận xét tiết học 
Hát 
Học sinh sửa bài 1d và bài 3.
Lớp nhận xét.
Học sinh đọc đề.
Học sinh làm bài.
Học sinh sửa bài.
Học sinh nêu lại cách làm.
Học sinh đọc đề.
Học sinh làm bài.
Học sinh sửa bài.
Học sinh nêu lại cách làm.
- HS đọc đề toán.
Học sinh làm bài – Học sinh lên bảng làm bài.
Học sinh sửa bài.
*******************************
Khoa học: (Tiết 29)
THỦY TINH
I. Mục tiêu: - Nhận biết một số tính chất của thuỷ tinh.
- Nêu được công dụng của thuỷ tinh.
- Nêu được một số cách bảo quản các đồ dùng bằng thuỷ tinh.
* GD BVMT (Liên hệ) : GD HS ý thức khai thác hợp lí các nguồn TNTN.
II. Chuẩn bị: - 	GV: Hình vẽtrong SGK trang 54, 55 + Vật thật làm bằng thủy tinh.
- 	HSø: SGK, sưu tầm đồ dùng làm bằng thủy tinh.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: Xi măng.
Giáo viên nêu các câu hỏi ở bài trước.
Giáo viên nhận xét – cho điểm.
3. Bài mới:	Thủy tinh.
Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận
* HS phát hiện được 1 số tính chất và công dụng của thuỷ tinh thông thường.
 Bước 1: Làm việc theo	 cặp, trả lời theo cặp.
Bước 2: Làm việc cả lớp. 
Giáo viên chốyt ý.
Hoạt động 2: Thực hành xử lí thông tin.
* Kể được tên các vật liệu dùng để sản xuất ra thuỷ tinh. Nêu được tính chất và công dụng của thuỷ tinh chất lượng cao.
 Bước 1: Làm việc theo nhóm.
Bước 2: Làm việc cả lớp
Giáo viên chốt ý
4. Củng cố.
GV nhận xét, Tuyên dương + GDBVMT
5. Dặn dò: - Xem lại bài + học ghi nhớ.
Chuẩn bị: Cao su.
Hát 
Học sinh trả lới cá nhân.
Lớp nhận xét.
Học sinh quan sát các hình trang 54 và dựa vào các câu hỏi trong SGK để hỏi và trả lời nhau theo cặp.
Một số học sinh trình bày trước lớp kết quả làm việc theo cặp.
- Cả lớp theo dõi nhận xét, bổ sung.
Nhóm trưởng điều khiển các bạn thảo luận các câu hỏi trang 55 SGK.
Đại diện mỗi nhóm trình bày một trong các câu hỏi trong SGK, các nhóm khác bổ sung.
Lớp nhận xét.
- HS nhắc lại các nội dung chính vừa học. 
Nhận xét tiết học .
**********************************
ĐẠO ĐỨC: (Tiết 15)
TÔN TRỌNG PHỤ NỮ. (tiết 2) 
I. Mục tiêu: - Tôn trọng, quan tâm, không phân biệt đối xử với chị em gái, bạn gái và người phụ nữ khác trong cuộc sống hằng ngày.
-Biết chăm sóc, giúp đỡ chị em gái, bạn gái và người phụ nữ khác trong cuộc sống hằng ngày.
* GD TGĐĐHCM (Liên hệ) : Bác Hồ là người rất coi trọng phụ nữ. Qua bài học, GD cho HS đức tính tôn trọng phụ nữ 
TTCC 1,3 của NX 5: Cả lớp.
II. Chuẩn bị: GV + HS: - Sưu tầm các bài thơ, bài hát, ca ngợi người phụ nữ nói chung và phụ nữ Việt Nam nói riêng.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: 
Đọc ghi nhớ.
3. Bài mới: Tôn trọng phụ nữ (tiết 2).
Hoạt động 1: Xử lí tình huống bài tập 4/ SGK.
Yêu cầu học sinh liệt kê các cách ứng xử có thể có trong tình huống.
Hỏi: Nếu là em, em sẽ làm gì? Vì sao?
Kết luận: Các em nên đỡ hộ đồ đạc, giúp hai mẹ con lên xe và nhường chỗ ngồi. Đó là những cử chỉ đẹp mà mỗi người nên làm.
Hoạt động 2: Học sinh làm bài tập 5, 6/ SGK.
Nêu yêu cầu.
v	Hoạt động 3: Học sinh hát, đọc thơ (hoặc nghe băng) về chủ đề ca ngợi người phụ nữ 
Nêu luật chơi: Mỗi dãy chọn bạn thay phiên nhau đọc thơ, hát về chủ đề ca ngợi người phụ nữ. Đội nào có nhiều bài thơ, hát hơn sẽ thắng.
Tuyên dương.
4. Củng cố: GV liên hệ GD TG ĐĐHCM
5. Dặn dò: - Lập kế hoạch tổ chức ngày Quốc tế phụ nữ 8/ 3 (ở gia đình, lớp),)
Chuẩn bị: Hợp tác với những người xung quanh.
Hát 
2 học sinh.
Học sinh trả lời.
Thảo luận nhóm đôi.
Đại diện trình bày.
Nhận xét, bổ sung.
Học sinh lên giới thiệu về ngày 8/ 3, về một người phụ nữ mà em các kính trọng.
Học sinh thực hiện trò chơi.
Chọn đội thắng.
- Nhận xét tiết học.
***************************************************
Thứ ba, ngày 08/12/2009 
Luyện từ và câu: (Tiết 29)
MỞ RỘNG VỐN TỪ: HẠNH PHÚC. 
I. Mục tiêu: - Hiểu nghĩa từ hạnh phúc (BT1) ; tìm được từ đồng nghĩa và từ trái nghĩa với từ hạnh phúc, nêu được 1 số từ ngữ chứa tiếng phúc (BT2 ; BT3) ; xác định được yếu tố quan trọng nhất tạo nên 1 gia đình hạnh phúc (BT4).
- Giáo dục học sinh tình cảm gia đình đầm ấm hạnh phúc.
II. Chuẩn bị: Từ điển từ đồng nghĩa, sổ tay từ ngữ Tiếng Việt tiểu học, bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: 
• Học sinh sửa bài tập.
Lần lượt học sinh đọc lại bài làm.
• Giáo viên chốt lại – cho điểm. 
3. Bài mới: MRVT Hạnh phúc
 Bài 1:
- Giáo viên lưu ý học sinh cà 3 ý đều đúng – Phải chọn ý thích hợp nhất.
- Giáo viên nhận xét, kết luận: Hạnh phúc là trạng thái sung sướng vì cảm thấy hoàn toàn đạt được ý nguyện.
	Bài 2, 3:
+ Giáo viên phát  ...  số.
- BT cần làm : B1 ; B2(a,b) ; B3.
- Giáo dục học sinh yêu thích môn học, vận dụng điều đã học vào cuộc sống..
II. Chuẩn bị:	Phấn màu, bảng phụ. Bảng con, SGK.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: 
2 học sinh lần lượt sửa bài (SGK).
Giáo viên nhận xét và cho điểm.
3. Bài mới: Giải toán về tỉ số phần trăm.	 
Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh biết cách tính tỉ số phần trăm của hai số.
• Giáo viên cho học sinh đọc ví dụ – Phân tích.
+ Đề bài yêu cầu điều gì?
+ Đề cho biết những dữ kiện nào?
• Giáo viên chốt lại: thực hiện phép chia:
	315 : 600 = 0,525
	 Nhân 100 và chia 100.
(0,525 ´ 100 : 100 = 52, 5 : 100)
	Tạo mẫu số 100 
• Giáo viên giải thích.
+ Học sinh nữ chiếm cứ 100 học sinh toàn trường thì học sinh nữ chiếm khoảng hơn 50 học sinh .
+ Đổi ký hiệu: 52,5 : 100 = 52,5% ® Ta có thể viết gọn:
	315 : 600 = 0,525 = 52,5%
· Thực hành: Aùp dụng vào giải toán nội dung tỉ số phần trăm.
· Giáo viên chốt lại.
Hoạt động 2: Luyện tập
	Bài 1:
Giáo viên yêu cầu học sinh tìm tỉ số % khi biết tỉ số:
· Giáo viên chốt lại.
	Bài 2 (a,b):
Học sinh nhắc lại cách tìm tỉ số phần trăm của hai số.
· Giáo viên chốt sự khác nhau giữa bài 1 và bài 2.
	Bài 3:
Lưu ý học sinh phần thập phân lấy đến phần trăm.
4. Củng cố. Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại cách tìm tỉ số % của hai số.
5. Dặn dò: 
Chuẩn bị: Luyện tập.
Dặn học sinh xem trước bài ở nhà.
Nhận xét tiết học 
Hát 
Lớp nhận xét.
Học sinh đọc đề.
Tính tỉ số phần trăm giữa học sinh nữ và học sinh toàn trường.
Học sinh toàn trường: 600.
Học sinh nữ: 315.
Học sinh làm bài theo nhóm.
Học sinh nêu ccáh làm của từng nhóm.
Các nhóm khác nhận xét.
Học sinh nêu quy tắc qua bài tập.
+ Chia 315 cho 600.
+ Nhân nhẩm với 100 và viết ký hiệu % vào sau thương.
Học sinh đọc bài toán – Nêu tóm tắt.
Học sinh lần lượt trình bày và giải thích.
Học sinh làm bài.
Học sinh sửa bài.
 0,3 = 30% ; 0,234 = 23,4% ; 1,35 = 135%
Học sinh đọc đề.
Học sinh làm bài.
a) 19 : 30 = 0,6333 = 63,33% ; 
b) 45 : 61 = 0,7377 = 73,77%.
Học sinh đọc đề.
Học sinh làm bài – Lưu ý cách chia.
Học sinh sửa bài.
*****************************
Tập làm văn: (Tiết 30)
LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI. (Tả hoạt động)
I. Mục tiêu: 	- Biết lập dàn ý bài văn tả hoạt động của người (BT1).
- Dựa vào dàn ý đã lập, viết được đoạn văn tả hoạt động của người (BT2).
- Giáo dục học sinh lòng yêu mến người xung quanh và say mê sáng tạo.
II. Chuẩn bị: Giấy khổ to – Sưu tầm tranh ảnh về một số em bé ở độ tuổi này.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: Học sinh lần lượt đọc kết quả quan sát bé đang ở độ tuổi tập đi và tập nói.
Giáo viên nhận xét.
3. Bài mới: 
Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh biết lập dàn ý chi tiết cho một bài văn tả một em bé đang ở độ tuổi tập đi và tập nói – Dàn ý với ý riêng.
 Bài 1:	
Lưu ý: dàn ý có thể nêu vài ý tả hình dáng của em bé.
+ Tả hoạt động là yêu cầu trọng tâm.
· Giáo viên nhận xét: đúng độ tuổi đang tập đi tập nói: Tránh chạy tới sà vào lòng mẹ.
· Khen những em có ý và từ hay.
I. Mở bài: Giới thiệu em bé đang ở tuổi tập đi và tập nói.
II. Thân bài:
 1/ Hình dáng:
+ Hai má – mái tóc – cái miệng.
 2/ Hành động:
Biết đùa nghịch – biết khóc – hờn dỗi – vòi ăn.
Vận động luôn tay chân – cười – nũng nịu – ê a – đi lẫm chẫm – Tiếng nói thánh thót – lững chững – thích nói.
III. Kết bài: Em yêu bé.
Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh biết chuyển một phần của dàn ý đã lập thành một đoạn văn (tự nhiên, chân thực) tả hoạt động của em bé.
	Bài 2:
Nêu yêu cầu của bài tập. 
- GV nhận xét, ghi điểm những đoạn văn HS viết tốt.
4. Củng cố. Giáo viên tổng kết lại bài.
5. Dặn dò: - Chuẩn bị: “Kiểm tra viết tả người”.
Nhận xét tiết học. 
 Hát 
Cả lớp nhận xét.
Lập dàn ý cho bài văn tả một em bé đang ở độ tuổi tập đi và tập nói.
Học sinh đọc rõ yêu cầu đề bài.
Cả lớp đọc thầm.
Học sinh quan sát tranh, hình ảnh sưu tầm.
Lần lượt học sinh nêu những hoạt động của em bé độ tuổi tập đi và tập nói.
Cả lớp nhận xét.
Học sinh chuyển kết quả quan sát thành dàn ý chi tiết.
Học sinh hình thành 3 phần:
I. Mở bài: giới thiệu em ở độ tuổi rất ngộ nghĩnh, đáng yêu (đang tuổi tập đi và tập nói).
II. Thân bài:
1/ Hình dáng: (bụ bẫm ) – Hai má (bầu bĩnh, hồng hào) – Mái tóc (thưa mềm như tơ, buộc thành cái túm nhỏ trên đầu) – Cái miệng (nhỏ xinh, hay cười).
2/ Hành động: Như một cô bé búp bê to, xinh đẹp biết đùa nghịch, khóc, cười, hờn dỗi, vòi ăn. 
+ Bé luôn vận động tay chân – lê la dười sân gạch với đống đồ chơi – Lúc ôm mèo – xoa đầu cười khanh khách – Bé nũng nịu đòi mẹ – kêu a, a  khi mẹ về. Vin vào thành giường lẫm chẫm từng bước. Ôm mẹ đòi úp vào ngực mẹ – cầm bình sữa – miệng chép chép.
III. Kết bài: Em yêu bé – Chăm sóc.
Học sinh đọc yêu cầu đề bài.
Cả lớp đọc thầm.
Học sinh chọn một đoạn trong thân bài viết thành đoạn văn.
Đọc đoạn văn tiêu biểu.
Phân tích ý hay.
*****************************
KỂ CHUYỆN: (Tiết 15)
KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC. 
I. Mục tiêu: - Kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc nói về những người đã góp sức mình chống lại đói nghèo, lạc hậu, vì hạnh phúc của nhân dân theo gợi ý của SGK ; biết trao đổi về ý nghĩa câu chuyện ; biết nghe và nhận xét lời kể của bạn.
- HS khá, giỏi kể được 1 câu chuyện ngoài SGK.
II. Chuẩn bị: Bộ tranh phóng to trong SGK. Học sinh sưu tầm những mẫu chuyện về những người đã góp sức mình chống lại đói nghèo, lạc hậu.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động: Ổn định.
2. Bài cũ: 
2 học sinh lần lượt kể lại các đoạn trong câu chuyện “Pa-xtơ và em bé”.
Giáo viên nhận xét – cho điểm 
3. Bài mới: “Kể chuyện đã nghe, đã đọc. 
Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh hiểu yêu cầu đề.
Đề bài 1: Kể lại một câu chuyện em đã đọc hay đã nghe về những người đã góp sức của mình chống lại đói nghèo, lạc hậu vì hạnh phúc của nhân dân.
• Yêu cầu học sinh đọc và phân tích.
• Yêu cầu học sinh nêu đề bài – Có thể là chuyện: Ông Lương Định Của, Buôn Chư Lênh đón cô giáo.
v Hoạt động 2: Lập dàn ý cho câu chuyện định kể.
· Giáo viên chốt lại
Nhận xét về nhân vật.
v	Hoạt động 3: Học sinh kể chuyện và trao đổi về nội dung câu chuyện.
Nhận xét, cho điểm.
® Giáo dục: Góp sức nhỏ bé của mình chống lại đói nghèo, lạc hậu.
4. Củng cố.
Nhận xét – Tuyên dương.
5. Dặn dò: - Chuẩn bị: “Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia”.
Nhận xét tiết học. 
Hát 
Cả lớp nhận xét.
1 học sinh đọc đề bài.
Học sinh phân tích đề bài – Xác định dạng kể.
Đọc gợi ý 1.
Học sinh lần lượt nêu đề tài câu chuyện đã chọn.
Học sinh đọc yêu cầu bài 2 (lập dàn ý cho câu chuyện) – Cả lớp đọc thầm.
Học sinh lập dàn ý.
Học sinh lần lượt giới thiệu trước lớp dàn ý câu chuyện em chọn.
Cả lớp nhận xét.
Đọc gợi ý 3, 4.
Học sinh lần lượt kể chuyện.
Lớp nhận xét.
Nhóm đôi trao đổi nội dung câu chuyện.
Đại diện nhóm thi kể chuyện trước lớp.
Mỗi em nêu ý nghĩa của câu chuyện.
Cả lớp trao đổi, bổ sung.
Chọn bạn kể chuyện hay nhất.
*****************************
SINH HOẠT CHỦ NHIỆM
TUẦN 15
 I.Mục tiêu: - HS biết được những ưu điểm, những hạn chế về các mặt trong tuần 15, biết đưa ra biện pháp khắc phục những hạn chế đó.
- Giáo dục HS thái độ học tập đúng đắn, biết nêu cao tinh thần tự học, tự rèn luyện bản thân.
II. Đánh giá tình hình tuần qua:
 * Nề nếp: - Đi học đầy đủ, đúng giờ.
- Duy trì SS lớp tốt.
- Chưa khắc phục được tình trạng nói chuyện riêng trong giờ học .
 * Học tập: 
- Dạy đúng PPCT và TKB, có học bài và làm bài trước khi đến lớp.
- HS yếu tiến bộ chậm. 
- Duy trì bồi dưỡng HS giỏi trong các tiết học hàng ngày.
- Vẫn còn tình trạng quên sách vở và đồ dùng học tập.
 * Văn thể mĩ:
- Thực hiện hát đầu giờ, giữa giờ và cuối giờ nghiêm túc.
- Tham gia đầy đủ các giờ thể dục giữa giờ.
- Thực hiện vệ sinh hàng ngày trong các buổi học.
- Vệ sinh thân thể, vệ sinh ăn uống : tốt.
 * Hoạt động khác:
- Thực hiện phong trào: nuôi heo đất
- Đóng kế hoạch nhỏ của trường và của sở đề ra.
Tuyên dương những tổ, những em thực hiện tốt phong trào thi đua trong tuần 
III. Kế hoạch tuần 16:
 * Nề nếp:
- Tiếp tục duy trì SS, nề nếp ra vào lớp đúng quy định.
- Nhắc nhở HS đi học đều.
 * Học tập:
- Tiếp tục thực hiện phong trào thi đua học tập chào mừng các ngày lễ lớn.
- Tiếp tục dạy và học theo đúng PPCT – TKB tuần 16.
- Tiếp tục phụ đạo HS yếu.
- Tổ trực duy trì theo dõi nề nếp học tập và sinh hoạt của lớp.
- Tiếp tục bồi dưỡng HS giỏi.
- Thi đua hoa điểm 10 trong lớp, trong trường.
- Khắc phục tình trạng quên sách vở và đồ dùng học tập ở HS.
 * Vệ sinh:
- Thực hiện VS trong và ngoài lớp.
- Tiếp tục thực hiện trang trí lớp học.
 * Hoạt động khác:
- Nhắc nhở HS tham gia Kế hoạch nhỏ, Heo đất và tham gia đầy đủ các hoạt động ngoài giờ lên lớp.
IV. Tổ chức trò chơi: GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “Ô chữ” nhằm củng cố các kiến thức đã học về Khoa học, Lịch sử, Địa lí, 
****************************************

Tài liệu đính kèm:

  • docGAL5 TUAN15-CHUANKT-KN GDBVMT (TAN).doc