Tiết 3 Toán:
ÔN TẬP VÀ BỔ SUNG VỀ GIẢI TOÁN
I/ Mục tiêu:
- Biết một dạng toán quan hệ tỷ lệ.
- Biết giải bài toán có liên quan đến quan hệ tỷ lệ này bằng một trong hai cách “Rút về đơn vị”hoặc “Tìm tỉ số”
- Cần làm bài tập 1.
- Vận dụng k.thức giải toán vào thực tế, giáo dục HS say mê học toán.
II/Chuẩn bị: GV: Bài dạy
HS: SGK + Vở toán + nháp
TUẦN 4: Ngày soạn: ngày 18/9/2010 Ngày giảng:Thứ hai ngày 20 tháng 9 năm 2010 Tiết 2 Thể dục ĐỘI HÌNH ĐỘI NGỦ. T/C: “HOÀNG ANH HOÀNG YẾN” Đã có GV bộ môn soạn giảng ************************* Tiết 3 Toán: ÔN TẬP VÀ BỔ SUNG VỀ GIẢI TOÁN I/ Mục tiêu: - Biết một dạng toán quan hệ tỷ lệ. - Biết giải bài toán có liên quan đến quan hệ tỷ lệ này bằng một trong hai cách “Rút về đơn vị”hoặc “Tìm tỉ số” - Cần làm bài tập 1. - Vận dụng k.thức giải toán vào thực tế, giáo dục HS say mê học toán. II/Chuẩn bị: GV: Bài dạy HS: SGK + Vở toán + nháp III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A/ Bài cũ : Gọi HS làm bài 2 GV nhận xét - ghi điểm B/ Bài mới : 1/ Giới thiệu bài: a) Ví dụ: Gọi HS đọc đề, GV kẻ bảng Thời gian đi 1 giờ 2 giờ 3 giờ QĐ đi được 4 km 8 km 12 km - Thời gian đi như thế nào ? - Quãng đường đi được như thế nào ? - Từ đó em rút ra nhận xét gì? b) Bài toán : Gọi HS đọc đề - Yêu cầu HS tóm tắt vào nháp, 1 HS lên bảng - Bài toán hỏi gì ? Cho biết gì? - Yêu cầu HS giải vào nháp, gọi 1 HS lên chữa bài - GV giới thiệu : Bước * là bước “Rút về đơn vị” Cách 2: tiến hành tương tự cách 1 Bước ** là bước “Tìm tỉ số “ - Bài toán trên thuộc dạng toán gì? 2/ Luyện tập: Bài 1: Gọi HS đọc đề, tóm tắt - Bài toán thuộc dạng gì ? Em giải theo cách nào? - Yêu cầu HS giải vở - thu chấm - chữa bài - GV kết luận Bài 2, 3: Dành cho HS khá, giỏi. - Gọi HS đọc đề, làm nháp - chữa bài - nhận xét 3/ Củng cố dặn dò : - Nêu cách giải toán quan hệ tỉ lệ. -Xem lại bài và làm vở BT. - Chuẩn bị bài : Luyện tập - Nhận xét giờ học./. 1 H lên bảng, lớp làm nháp, chữa bài Đáp án: Loại I: 18l, loại II: 6l - 2 H đọc - Thời gian đi tăng lên - QĐ đi dược cũng tăng dần lên - Khi thời gian tăng lên bao nhiêu lần thì quãng đường đi được cũng gấp lên bấy nhiêu lần - 2 HS đọc Tóm tắt: 2 giờ: 90 km 4 giờ: ...km ? - 2 HS trả lời - Cả lớp làm bài, 1 HS chữa bài * Cách 1: Bài giải: Trong 1 giờ ô tô đi được là: 90 : 2 = 45 (km ) * Trong 4 giờ ô tô đi được là : 45 x 4 = 180 ( km ) Đáp số: 180 km ** Cách 2: - Quan hệ tỉ lệ - 2 HS đọc đề Tóm tắt: 5 m : 80000đồng 7m :...đồng ? - Quan hệ tỉ lệ - Rút về đơn vị - HS làm bài vào vở - 1 HS lên bảng Bài giải: Mua một mét vải hết số tiền là: 80 000 : 5 = 16 000 (đồng) Mua 7 mét vải đó hết số tiền là: 16 000 x 7 = 112 000 (đồng) Đáp án: 112 000 đồng - HS làm, trình bày, lớp nhận xét - bổ sung. Bài 2: Số cây trong một ngày là: 12 000 : 3 = 400 (cây) Số cây trồng trong 12 ngày là: 400 x 12 = 48 000 (cây) Bài 3: Đáp án: a, 84 người; b, 60 người - 2 H nhắc lại ************************* Tiết 4 Tập đọc : NHỮNG CON SẾU BẰNG GIẤY I/ Mục tiêu: - Đọc đúng các tên người, tên địa lý nước ngoài: Xa-da-cô, Xa-xa-ki, Hi-rô-xi-ma, Na-ga-sa-ki. - Đọc diễn cảm bài văn với giọng trầm buồn, nhấn mạnh những từ miêu tả hậu quả nặng nề của chiến tranh hạt nhân, khát vọng sống của cô bé Xa-da-cô, mơ ước hòa bình của thiếu nhi. - Hiểu được các từ ngữ: bom nguyên tử, phóng xạ, truyền thuyết, - Hiểu ý chính: Tố cáo tội ác chiến tranh hạt nhân, nói lên khát vọng sống, khát vọng hòa bình của trẻ em toàn thế giới. - Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3. - Giáo dục HS ý thức yêu chuộng hoà bình, căm ghét chiến tranh. II/ Chuẩn bị: - GV: Bản đồ thế giới - Bảng phụ - HS: SGK + tìm hiểu bài trước III/ Các hoạt động dạy học A/ Bài cũ: - Gọi HS đọc vở kịch Lòng dân (phân vai) phần 2 + nêu ND đoạn kịch B/Bài mới: Giới thiệu bài - nêu chủ điểm. 1/ Luyện đọc : Gọi HS đọc toàn bài GV Và HS chia đoạn : + Đoạn 1: Từ đầu - xuống Nhật Bản + Đoạn 2: Tiếp - phóng xạ nguyên tử + Đoạn 3: Tiếp - gấp được 644 con + Đoạn 4: Còn lại - Yêu cầu HS đọc nối tiếp - Yêu cầu luyện đọc theo cặp - T đọc mẫu + giới thiệu giọng đọc toàn bài 2/ Tìm hiểu bài : - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1: - Xa-da-cô bị nhiễm phóng xạ nguyên tử khi nào? - Các bạn nhỏ đã làm gì để tỏ tình đoàn kết với Xa-da-cô? - 5 HS, lớp theo dõi - nhận xét - Lắng nghe - 1 HS đọc - lớp theo dỏi SGK Lần 1: + luyện phát âm Lần 2: + nêu chú giải - Luyện đọc câu Lần 3: - nhận xét - Ném 2 quả bom nguyên tử xuống Nhật Bản. Tin vào truyền thuyết nếu gấp đủ 1.000 con sếu bằng giấy treo xung quanh phòng. *************************** Tiết 5 Khoa học: TỪ TUỔI VỊ THÀNH NIÊN ĐẾN TUỔI GIÀ I/Mục tiêu : - Giúp HS: - Nêu được các giai đoạn phát triển của con người từ tuổi vị thành niên đến tuổi già. - Giáo dục học sinh ham thích tìm hiểu khoa học. II/ Chuẩn bị: - GV: Tranh vẽ trong sgk trang 14, 15 - HS : SGK - Tranh ảnh sưu tầm những người lớn ở các lứa tuổi khác nhau và làm các nghề khác nhau III/ Hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A/ Bài cũ: Nêu đặc điểm nổi bật ở giai đoạn từ 6 tuổi đến 12 tuổi và giai đoạn tuổi dậy thì? - GV nx – ghi điểm B/ Bài mới: 1/ Giới thiệu bài : Gv giới thiệu ghi đề. 2/ Giảng bài: a) Hoạt động 1: Làm việc với sgk . + Bước1: Giao nhiệm vụ và hướng dẫn + Bước 2: Làm việc theo nhóm + Bước 3: Làm việc cả lớp - Yêu cầu các nhóm treo sản phẩm của mình trên bảng và cử đại diện lên trình bày. Mỗi nhóm chỉ trình bày 1 giai đoạn và các nhóm khác bổ sung Giáo viên chốt lại: SGK b) Hoạt động 2: Họ đang ở giai đoạn nào của cuộc đời? + Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn - Chia lớp thành 4 nhóm. Phát cho mỗi nhóm từ 3 đến 4 hình. + Bước 2: Làm việc theo nhóm 4 + Bước 3: Làm việc cả lớp - GV yêu cầu cả lớp thảo luận + Bạn đang ở vào giai đoạn nào của cuộc đời? + Biết được chúng ta đang ở giai đoạn nào của cuộc đời có lợi gì? - GV chốt lại - Nội dung (sgk) 3.Củng cố - dặn dò: - Nhắc lại nd chính của bài. - Chuẩn bị bài: Vệ sinh tuổi dậy thì - Nhận xét giờ học./. - 6 tuổi đến 12 tuổi: cơ thể hoàn chỉnh, cơ xương phát triển mạnh. - Hs nhận xét. -Hs lắng nghe. -Hs lắng nghe. - HS đọc các thông tin và TLCH trong sgk trang 14, 15 theo nhóm - Làm việc theo h. dẫn của GV, cử thư ký ghi biên bản thảo luận như hướng dẫn trên -Hs trình bày - Nx - HS xác định xem những người trong ảnh đang ở vào giai đoạn nào của cuộc đời và nêu đặc điểm của giai đoạn đó. - Các nhóm cử người lần lượt lên trình bày. - HS tiếp nối nhau đọc . HS lắng nghe để thực hiện. Ngày soạn: 19/ 9 / 2010 Ngày giảng: Thứ 3 ngày 21tháng 9 năm 2010 Tiết 1 Chính tả: (Nghe - viết) ANH BỘ ĐỘI CỤ HỒ GỐC BỈ I/ Mục tiêu: - Nghe, viết đúng bài chính tả ; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Nắm chắc mô hình cấu tạo vần và qui tắc ghi dấu thanh trong tiếng có ia, iê (BT2, BT3) II/Chuẩn bị: - GV: bảng phụ - HS: VBT Tiếng Việt 5 III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A/ Bài cũ: - 3 HS lên bảng viết vần của các tiếng: chúng - tôi - mong - thế - giới - này - mãi - mãi - hoà - bình, và nêu rõ cách đặt dấu thanh. - Nhận xét, ghi điểm. B/ Bài mới: 1/ Giới thiệu bài: - GV giới thiệu, ghi bảng 2/ Hướng dẫn nghe viết. a) Tìm hiểu nội dung bài viết: - Gọi 1 HS đọc toàn bài chính tả. - Chi tiết nào cho thấy Phrăng-Đơ Bô-en rất trung thành với đất nước Việt Nam? - Vì sao đoạn văn lại được đặt tên là Anh bộ đội cụ Hồ gốc Bỉ b) Hướng dẫn HS viết từ khó: Phrăng- Đơ Bô- en , phi nghĩa, Phan Lăng. c) Viết chính tả - GV đọc bài viết. d) Soát lỗi, chấm bài. - GV đọc HS dò bài 3/ Luyện tập: Bài 2:- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung của bài tập. - Yêu cầu HS tự làm bài cá nhân. - Nêu sự giống và khác nhau giữa hai tiếng? - Nhận xét, kết luận lời giải đúng. - 3 HS lên bảng thực hành. - HS lắng nghe. - 1 HS đọc bài trước lớp. - 2-3 HS trả lời trước lớp. - Mặc dù bị địch bắt, tra tấn ... không khai. - 2 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết vào bảng con. - HS viết bài. - 2 HS đọc. - 1 HS làm trên bảng, HS dưới lớp làm vào vở bài tập. + Giống: hai tiếng có âm chính gồm hai chữ cái (đó là các nguyên âm đôi) + Khác: tiếng ‘‘chiến’’có âm cuối, tiếng ‘‘nghĩa’’không có. Bài 3:- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung của bài tập. - Yêu cầu HS làm bài vào vở bài tập. - Nhận xét, hoàn chỉnh bài làm. Hướng dẫn HS rút ra qui tắc. 3/Củng cố - Dặn dò: - Qua bài học, em được biết điều gì? - Nhận xét tiết học, dặn dò HS về nhà. - Chuẩn bị bài: Một chuyên gia máy xúc./. - 1 HS đọc đề bài trước lớp. - 2 HS nối tiếp lên bảng làm bài tập. - HS nhắc lại. - 2 - 3 HS trả lời trước lớp. **************************** Tiết 2 Toán: LUYỆN TẬP I/ Mục tiêu: - Biết giải bài toán liên quan đến tỉ lệ bằng một trong hai cách “Rút về đơn vị” hoặc “Tìm tỉ số”. - Cần làm bài 1, 3, 4. - GD tính cẩn thận, sáng tạo trong giải toán II/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A/ Bài cũ:HS giải bài 3 - GV nhận xét - ghi điểm - 1HS lên bảng làm - lớp làm nháp B/Bài mới: 1/Giới thiệu bài: 2/Hướng dẫn luyện tập: Bài 1:- HS đọc đề toán: - Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì? - Yêu cầu HS tóm tắt rồi giải. - 1HS lên giải, Nhận xét - chữa bài. - 2 HS đọc. - Mua 12 quyển vở hết 24 000 đồng. - Mua 30 quyển vở hết bao nhiêu tiền? Tóm tắt: 12 quyển: 24 000đồng. 30 quyển: .......đồng? Bài giải: Mua 1 quyển vở hết số tiền là: 24 000 : 12 = 2 000 (đồng) Mua 30 quyển vở hết số tiền là: 2 000 x 30 = 60 000 ( đồng) Đáp số: 60 000 đồng. Bài 3:- Gọi HS đọc đề toán. - Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì? - Yêu cầu HS tóm tắt, làm bài. - Nhận xét, chữa bài. - Trong bài tập trên bước nào gọi là bước tìm tỉ số? - Đã giải bài toán bằng cách nào? Tóm tắt: 120 học sinh : 3 ô tô 160 học sinh:...ô tô? Bài giải: Mỗi ô tô chở được số học sinh là: 120 : 3 = 40 (học sinh) Số ô tô cần chở 160 học sinh là: 160 : 40 = 4 (ô tô) Đáp số: 4 ô tô. Bài 4: Gọi HS nêu yêu cầu - Yêu cầu HS nêu mối quan hệ giữa số ngày làm và số tiền công nhận được, biết mức trả công một ngày không đổi? - Đã giải bài toán bằng cách nào? Tóm tắt: 2 ngày: 72 000đồng 5 ngày:...đồng? Bài giải: Số tiền công được trả trong 1 ngày là: 72 000 : 2 = 36 000( đồng) Số tiền công được trả trong 5 ngày là: 36 000 x 5 = 180 000 ( đồng) Đáp số: 180 000 đồng. 3/ Củng cố dặn dò: - Tóm tắt nội dung bài. - Về nhà làm bài 2 và VBT./. - Học và chuẩn bị bài sau *************************** Tiết 3 Luyện từ và câu TỪ TRÁI NGHĨA I/ Mục tiêu: - Hiểu thế nào là từ trái nghĩa, tác dụng của từ trái nghĩa.(nội dung ghi nhớ) - Biết tìm từ trái nghĩa trong câu và đặt câu phân biệt những từ trái nghĩa. - HS khá, giỏi đặt được 2 câu để phân b ... ệt Nam - Xác lập được mối quan hệ địa lí đơn giản giữa khí hậu và sông ngòi. - Chỉ được vị trí của một số con sông ( Hồng, Thái bình, Tiền, Hậu , Nai...) - Hs khá giỏi: giải thích được vì sao sông ở miền Trung ngắn và dốc. Biết những ảnh hưởng do nước sông lên xuống theo mùa... - Có ý thức bảo vệ nguồn nước sông ngòi, trồng cây gây rừng để tránh lũ do nước sông dâng cao. II/ Chuẩn bị: - GV: Hình sgk phóng to - Bản đồ tự nhiên - HS: Tìm hiểu về đặc điểm của một số con sông lớn ở VN III/ Hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A/ Bài cũ: Trình bày sơ nét về đặc điểm khí hậu nước ta? - GV nhận xét - ghi điểm B/ Bài mới: Giới thiệu bài - ghi bảng 1. Sông ngòi nước ta dày đặc - Nước ta có nhiều hay ít sông? - Kể tên và chỉ trên lược đồ H.1: + Vị trí một số con sông ở VN? + Ở miền Bắc và miền Nam có những con sông lớn nào? - Hs khá giỏi: Vì sao sông miền Trung thường ngắn và dốc? GV chốt ý: Sông ngòi nước ta dày đặc, phân bố rộng khắp trên cả nước 2. Sông ngòi nước ta có lượng nước thay đổi theo mùa: Hđ n 4 (5 phút ) + Nước sông lên xuống theo mùa có những ảnh hưởng gì tới đời sống và sản xuất của nhân dân ta? - Gv nhận xét - bổ sung . => Liên hệ sông ở địa phương. 3.Vai trò của sông ngòi - Sông ngòi có vai trò gì? - Chỉ trên bản đồ tự nhiên Việt Nam + Vị trí 2 đồng bằng lớn và những con sông bồi đắp nên chúng. + Vị trí nhà máy thủy điện Hòa Bình và Trị An. + Sông ngòi nước ta có đặc điểm gì? 4. Bài học : (sgk) 5. Củng cố - dặn dò: *Liên hệ - gd: sông ở địa phương em bẩn hay sạch? Tại sao? Vào mùa lũ lụt sông có ảnh hưởng như thế nào đến đời sống của nhân dân? - Chuẩn bị bài: Biển nước ta - Nhận xét giờ học./. - HS trả lời - nx - Hs lắng nghe. - Mỗi HS nghiên cứu sgk, trả lời: - Nhiều sông - Miền Bắc: sông Hồng, sông Đà ... - Miền Nam: sông Tiền, sông Hậu, sông Đồng Nai - Miền Trung có sông nhiều nhưng phần lớn là sông nhỏ, ngắn, dốc lớn hơn cả là sông Cả, sông Mã... - Vì vị trí miền Trung hẹp, núi gần biển. - Chỉ trên bàn đồ tự nhiên Việt Nam các con sông chính. - Hs các nhóm tiến hành thảo luận nhóm . - các nhóm trình bày - Hs nhận xét. - ảnh hưởng đến giao thông trên sông, tới nhà máy thuỷ điện , đe doạ mùa màng. - Tạo nên nhiều đồng bằng lớn, cung cấp nước cho đồng ruộng và là đường giao thông quan trọng. - Một số HS chỉ trên bản đồ. - Hs khác nhận xét bổ sung. -Hs đọc - Hs tiếp nối nhau nêu. - Hs lắng nghe thực hiện. ***************************** Tiết 5 Đạo đức CÓ TRÁCH NHIỆM VỀ VIỆC LÀM CỦA MÌNH(T2) I/ Mục tiêu: - HS biết thế nào là có trách nhiệm về việc làm của mình. - Khi làm việc gì sai phải biết nhận sai và sửa lỗi. - Biết ra quyết định và kiên định bảo vệ ý kiến đúng của mình. - Không tán thành với hành vi trốn tránh trách nhiệm, đổ lỗi cho người khác - Giáo dục Hs có trách nhiệm về việc làm của mình. II/ Chuẩn bị: Gv: nội dung bài Hs: sgk, 1 việc làm của mình. III/ Hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học A/ Bài cũ: - Nêu ghi nhớ B/ Bài mới 1/ Giới thiệu bài: Gv giới thiệu ghi đề. 2/ Giảng bài: a)Hoạt động1: Xử lý tình huống bài 3. - Gọi Hs nêu yêu cầu - Kết luận: Em cần giúp bạn nhận ra lỗi của mình và sửa chữa, không đỗ lỗi cho bạn khác. b) Hoạt động 2: Tự liên hệ - Hãy nhớ lại một việc em đã thành công (hoặc thất bại) - Em đã suy nghĩ như thế nào và làm gì trước khi quyết định làm điều đó? - Vì sao em đã thành công (thất bại)? - Bây giờ nghĩ lại em thấy thế nào? - Gv nhận xét. c) Hoạt động 3: Củng cố, đóng vai - Nêu yêu cầu + Nhóm 1: Em sẽ làm gì nếu thấy bạn em vứt rác ra sân trường? + Nhóm 2: Em sẽ làm gì nếu bạn em rủ em bỏ học đi chơi điện tử? - Gv nhận xét chung. 3/ Củng cố - dặn dò: - Hs đọc ghi nhớ. - Ghi lại những quyết định đúng đắn của mình trong cuộc sống hàng ngày -- Chuẩn bị bài: Có chí thì nên. - Nhận xét giờ học./. - 2 HS nêu - nx - Hs lắng nghe. - 1 Hs nêu lớp đọc thầm. - Làm việc cá nhân ® chia sẻ trao đổi bài làm với bạn bên cạnh ® 4 bạn trình bày trước lớp - nx - Trao đổi nhóm 2 - HS tiếp nối nhau trình bày - Hs khác nx - Chia lớp làm 2 nhóm - Mỗi nhóm thảo luận, đóng vai một tình huống - Các nhóm lên đóng vai - Lớp bổ sung ý kiến - 2 Hs đọc - Hs lắng nghe thực hiện. ****************************** Ngày soạn : 22/ 9/ 2010 Ngày giảng: Thứ sáu ngày 23 /9 / 2010 Tiết 1 Âm nhạc: HỌC HÁT: HÃY GIỮ CHO EM BẦU TRỜI XANH Đ/c Lực dạy Toán: LUYỆN TẬP CHUNG I/ Mục tiêu: - HS biết giải bài toán liên quan đến tỷ lệ bằng hai cách rút về đơn vị hoặc tìm tỉ số. - Cần làm các bài tập 1, 2 ,3. Hs khá giỏi làm bài tập 4. - Giáo dục học sinh cẩn thận khi làm bài. II/ Chuẩn bị: Gv: bảng phụ Hs: sgk - nháp - vở toán III/ Hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A/ Bài cũ: Hs làm bài tập 3 (sgk) - GV nhận xét - ghi điểm B/ Bài mới 1/ Giới thiệu bài: Gv giới thiệu ghi đề. 2/ Giảng bài: Bài 1 : Gọi Hs đọc đề + Bài toán cho biết gì ? Bài toán hỏi gì? + Bài toán thuộc dạng toán gì? - Yêu cầu Hs làm nháp - Nhận xét. Bài 2: Gọi Hs đọc đề - Yêu cầu Hs tóm tắt - phân tích đề. + Muốn tính chu vi ta phải tìm gì? Bài 3 : Gọi Hs đọc đề - Bài toán thuộc dạng toán gì? - Yêu cầu Hs làm vở. - Chấm bài - nx - Gọi 2 Hs nêu 2 cách giải khác nhau. Bài 4: Dành cho hs khá giỏi. - Gv h.dẫn cách giải - hs giải vào vở. 3/ Củng cố - dặn dò: - Nhắc lại các dạng toán vừa ôn. - H. dẫn bài tập 4 về nhà và làm VBT . - Chuẩn bị: Ôn bảng đơn vị đo độ dài - Nhận xét giờ học./. - 1 HS làm - lớp làm nháp. - Lớp nhận xét - Hs lắng nghe. - 2 Hs đọc - tóm tắt bằng sơ đồ - Tìm 2 số khi biết tổng và tỉ số của 2 số đó. - Hs làm nháp - 1 Hs lên bảng giải. Theo sơ đồ, số học sinh nam là: 28 : (2 + 5) x 2 = 8 (học sinh) Số học sinh nữ là: 28 – 8 = 20 ( học sinh) - 2 hs đọc đề. - Tóm tắt = sơ đồ - chiều dài cộng chiều rộng nhân 2. - Tìm chiều dài, chiều rộng . Bài giải: Theo sơ đồ, chiều rộng mảnh đất hcn là: 15 : (2-1) x 1 = 15 (m) Chiều dài mảnh đất hcn là: 15 + 15 = 30 (m) Chu vi mảnh đất hcn là: (30 + 15) x 2 = 90 (m) Đáp số: 90 m - 2 hs đọc - Hs làm vở - 1 Hs lên bảng làm - nx tóm tắt 100km : 12l xăng 50 km :l xăng? Bài giải: 100 km gấp 50 km số lần là: 100 : 50 = 2 (lần) Ô tô đi 50 km tiêu thụ số lít xăng là: 12 : 2 = 6 (l) Đáp số : 6 lít Đáp số: 20 ngày. - Hs lắng nghe. **************************** Tiết 3 Tập làm văn: TẢ CẢNH (kiểm tra viết) I/ Mục tiêu: - Viết được bài văn miêu tả hoàn chỉnh có đủ ba phần( mở bài, thân bài, kết bài), thể hiện rõ sự quan sát và chọn lọc chi tiết miêu tả. - Diễn đạt thành câu, bước đầu biết dùng từ ngữ, h/ ảnh gợi tả trong bài văn. - Rèn kĩ năng viết đúng yêu cầu của đề, chân thực, tự nhiên, có sáng tạo. - Giáo dục học sinh lòng yêu quý cảnh vật, say mê sáng tạo. II/ Chuẩn bị: - Gv: Đề bài - Hs: vở viết văn III/ Hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A/ Bài cũ: Nêu cấu tạo 1 bài văn tả cảnh. B/ Bài mới: 1/ Giới thiệu bài : Gv giới thiệu ghi đề. 2/ Giảng bài - Gv ghi đề lên bảng (3 đề sgk ) - Gọi Hs đọc đề. - Nêu yêu cầu - phân tích từng đề. - Gv gạch chân những từ quan trọng - Gv yêu cầu: Hs chọn 1 trong 3 đề trên làm vào vở. - Hướng dẫn hs trước khi làm bài: Đọc kĩ đề, viết các phần phải rõ ràng ,viết đúng chính tả, trình bày sạch sẽ, dùng từ chính xác, sinh động. 3/ Củng cố - dặn dò: - Nhận xét giờ kiểm tra. - Chuẩn bị: LT làm báo cáo thống kê. - Nhận xét giờ học./. - 1 hs nêu - nx. - Hs lắng nghe. - 3 hs đọc - Hs nêu - nx - Hs nêu đề mình chọn . - Hs làm vở. - Hs lắng nghe thực hiện. ****************************** Tiết 4 Thể dục: ĐỘI HÌNH ĐỘI NGŨ - TRÒ CHƠI "HOÀNG ANH, HOÀNG YẾN" VÀ "MÈO ĐUỔI CHUỘT" ( Đã có giáo viên bộ môn soạn giảng) ******************************* Hoạt động tập thể: SINH HOẠT ĐỘI I/ Mục tiêu : - Đánh giá các hoạt động tuần 4 và phổ biến các hoạt động tuần5. - HS biết các ưu khuyết điểm trong tuần để có biện pháp khắc phục và phát huy. II/ Chuẩn bị : - GV: Những hoạt động về kế hoạch tuần 5 - HS: Các báo cáo về những hoạt động trong tuần vừa qua . III/ Hoạt động dạy học:: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1/ Kiểm tra : - GV kiểm tra về sự chuẩn bị của HS - GV giới thiệu tiết sinh hoạt cuối tuần 2/ Đánh giá hoạt động tuần qua. - GV yêu cầu lớp chủ trì tiết sinh hoạt . - GV ghi chép các công việc đã thực hiện tốt và chưa hoàn thành . - Đề ra các biện pháp khắc phục những tồn tại còn mắc phải . Tuyên dương: Nghĩa, Thảo Vy, X Đức.. Khánh Việt,... 3/ Phổ biến kế hoạch tuần 5. - GV phổ biến kế hoạch tuần tới : - Về học tập : Tiếp tục thi đua học tập tốt: Học nhóm, giúp bạn cùng tiến,... - Về lao động : Vệ sinh lớp học, khuôn viên trường sạch sẽ . -Về các phong trào khác: theo kế hoạch của liên đội 4/ Củng cố - Dặn dò: - GV nhận xét đánh giá tiết học. - Dặn dò HS về nhà học bài và làm bài. - Các tổ trưởng lần lượt báo cáo về sự chuẩn bị của các tổ cho tiết sinh hoạt - Lớp truởng yêu cầu các tổ lần lượt lên báo các hoạt động của tổ mình - bình bầu bạn xuất sắc: - Tổ 1:Nhàn, Nghĩa,Q Hương - Tổ 2: X Đức, Thảo Vy, Vũ - Tổ 3: Giang,Huyền,Việt - Lớp trưởng nhận xét chung - chọn tổ xuất sắc - Các tổ trưởng và lớp trưởng ghi kế hoạch để thực hiện. - Hs lắng nghe. - Ghi nhớ ./. ***************************** I/ Mục tiêu: - Thực hiện được tập hợp hàng ngang, hàng dọc. - Thực hiện cơ bản đúng điểm số, đứng nghiêm, đứng nghỉ, quay phải, quay trái, quay sau, đi đều vòng phải, vòng trái. - Biết cách chơi và tham gia chơi đúng luật II. Địa điểm và phương tiện: - Vệ sinh an toàn sân trường. - Còi và kẻ sân chơi. III/ Nội dung và Phương pháp lên lớp. A/ Phần mở đầu: - Tập hợp lớp phổ biến nội dung bài học. - Trò chơi: tự do - Giậm chân tại chỗ theo nhịp. - Gọi HS lên thực hiện một số động tác quay phải, quay trái, B/ Phần cơ bản. 1)Đội hình đội ngũ. - Quay phải quay trái, đi đều... Điều khiển cả lớp tập 1-2 lần - Chia tổ tập luyện - gv quan sát sửa sai sót của các tổ và cá nhân. 2)Trò chơi vận động: - Trò chơi: Mèo đuổi chuột và Hoàng Anh Hoàng Yến - Nêu tên trò chơi, giải thích cách chơi và luật chơi. - Yêu cầu 1 nhóm làm mẫu và sau đó cho từng tổ chơi thử. - Cả lớp thi đua chơi. - Nhận xét - đánh giá biểu dương những đội thắng cuộc. C/ Phần kết thúc. - Hát và vỗ tay theo nhịp. - Cùng HS hệ thống bài. - Nhận xét đánh giá kết quả giờ học giao bài tập về nhà./. Thứ sáu ngày 24/9/2009
Tài liệu đính kèm: