Giáo án các môn lớp 5 năm 2010 - 2011 - Lê Thị Hồng - Tuần 12

Giáo án các môn lớp 5 năm 2010 - 2011 - Lê Thị Hồng - Tuần 12

I- MỤC TIÊU :

1. Đọc lưu loát và diễn cảm bài văn với giọng nhẹ nhàng, thể hiện cảm hứng ca ngợi vẻ đẹp của rừng thảo quả.

 2. Thấy được vẻ đẹp và sự sinh sôi của rừng thảo quả.

II - ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC

Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. Qủa thảo quả hoặc ảnh về rừng thảo quả (nếu có)

 

doc 24 trang Người đăng huong21 Lượt xem 912Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn lớp 5 năm 2010 - 2011 - Lê Thị Hồng - Tuần 12", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
tuần 12 Thứ hai ngày 8 tháng 11 năm 2010
Tập đọc
Mùa thảo quả 
I- Mục tiêu : 
1. Đọc lưu loát và diễn cảm bài văn với giọng nhẹ nhàng, thể hiện cảm hứng ca ngợi vẻ đẹp của rừng thảo quả.
 2. Thấy được vẻ đẹp và sự sinh sôi của rừng thảo quả. 
II - đồ dùng dạy – học
Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. Qủa thảo quả hoặc ảnh về rừng thảo quả (nếu có)
 iii- các hoạt động dạy – học
Hoạt động 1: 
- Kiểm tra bài cũ
HS đọc bài thơ Tiếng vọng , trả lời câu hỏi về nội dung bài
- Giới thiệu bài
Thảo quả là một trong những loại cây quả quý của Việt Nam. Rừng thảo quả đẹp như thế nào, hương thơm của thảo quả đặc biệt ra sao, đọc bài Mùa thảo quả của nhà văn Ma Văn Kháng, các em sẽ cảm nhận được điều đó.
Hoạt động 2. Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài 
a) Luyện đọc
- HS đọc cá nhân, đọc tiếp nối từng phân của bài văn. Bài có thể chia thành ba phần: 
+ Phần 1 gồm các đoạn 1, 2: từ đầu đến nếp khăn
+Phần 2 gồm đoạn 2: từ Thảo quả đến không gian.
+Phần 3 gồm các đoạn còn lại
- GV giới thiệu quả thảo quả, ảnh minh hoạ rừng thảo quả (SGK )
- GVsửa lỗi về phát âm, giọng cho từng em; giúp các em hiểu nghĩa từ ngữ được chú giải sau bài (thảo quả, Đảo Khao, Chin San, sầm uất,tầng rừng thấp.)
- HS luyện đọc theo cặp: một, hai em đọc cả bài.
- GV đọc diễn cảm toàn bài – giọng nhẹ nhàng, nghỉ hơi ở những câu ngắn (Gió thơm. Cây cỏ thơm . Đất trời thơm); nhấn giọng ở những từ ngữ gợi tả vẻ đẹp hấp dẫn, hương thơm ngất ngây, sự phát triển nhanh đến bất ngờ của thảo quả (ngọt lựng, thơm nồng , đậm, ủ ấp, chín nục, ngây ngất kì lạ, mạnh mẽ, thoáng cái, đột ngột, rực lên, đỏ chon chót, chứa quả, chứa nắng,)
b) Tìm hiểu bài
-HS đọc lướt bài văn và cho biết :
- Thảo quả báo hiệu vào mùa bằng cách nào?
(Thảo quả báo hiệu vào mùa bằng mùi thơm đặc biệt quyến rũ lan xa, làm cho gío thơm, cây cỏ thơm, đất trời thơm, từng nếp áo, nếp khăn của người đi rừng cũng thơm)
- Cách dùng từ, đặt câu ở đoạn đầu có gì đáng chú ý?
(Các từ hương và thơm lặp đi lặp lại có tác dụng nhấn mạnh mùi hương đặc biệt của thảo quả. Câu 2 khá dài, lại có những từ như lướt thướt, quyến rũ, ngọt lựng, thơm nồng gợi cảm giác hương thơm lan toả, kéo dài. Các câu Gió thơm. Cây cỏ thơm. Đất trời thơm rất ngắn, lại lặp từ thơm, như tả một người đang hít vào để cảm nhận mùi thơm của thảo quả lan trong không gian.)
- Tìm những chi tiết cho thấy cây thảo quả phát triển rất nhanh.
(Qua một năm, hạt thảo quả thành cây, cao tới bụng người. Một năm sau nữa, mỗi thân lẻ đâm thêm hai nhánh mới. Thoáng cái, thảo quả đã thành từng khóm lan toả, vươn ngọn, xoè lá, lấn chiếm không gian.)
- Hoa thảo quả nảy ra ở đâu?
(Nảy dưới gốc cây)
- Khi thảo quả chín, rừng có những nét gì đẹp?
(Dưới đáy rừng rực lên những chùm thảo quả đỏ chon chót, như chữa lửa, chứa nắng. Rừng ngập hương thơm. Rừng sáng như có lửa hắt lên từ dưới đáy rừng. Rừng say ngây bvà ấm nóng Thảo quả như những đốm lửa hồng, thắp lên nhiều ngọn mới, nhấp nháy.)
-HS nêu ND , ý nghĩa bài văn .
c). Hướng dẫn đọc diễn cảm
 - GV mời 3 HS tiếp nối nhau luyện đọc lại bài v ăn. GV hướng dẫn các em tìm giọng đọc và thể hiện diễn cảm bài văn (theo gợi ý ở mục 2a).
- GV hướng dẫn cả lớp luyện đọc và thi đọc diễn cảm một đoạn của bài văn. Chọn đoạn 2 (từ Gió tây lướt thướt đến từng nếp áo, nếp khăn). Chú ý nhấn mạnh từ ngữ : lướt thướt, ngọt lựng, thơm nồng, gió, đất trời, thơm đậm, ủ ấp.
Hoạt động 3. Củng cố, dặn dò 
- GV mời 1-2 HS nhắc lại nội dung bài văn. (Ca ngợi vẻ đẹp và sự sinh sôi của rừng thảo quả. )
- GV nhận xét tiết học 
 chính tả
Tuần 12
I- Mục tiêu :
1. Nghe – viết đúngchính tả, trình bày đúng một đoạn văn trong bài Mùa thảo quả. 
2. Ôn lại cách viết hoa những từ ngữ có âm đầu s / x hoặc âm cuối t / c.
II - đồ dùng dạy – học
-Vở BT .
iii- các hoạt động dạy – học
Hoạt động 1: - kiểm tra bài cũ 
HS viết các từ ngữ theo yêu cầu BT3a tiết chính tả tuần 11.
Hoạt động 2:Hướng dẫn HS nghe – viết 
- Một HS đọc đoạn văn trong bài Mùa thảo quả cần viết chính tả. Cả lớp theo dõi trong SGK.
- HS nói nội dung đoạn văn: tả quá trình thảo quả này hoa, kết trái, và chín đỏ làm cho rừng ngập hương thơm và có vẻ đẹp đặc biệt.
- HS đọc thầm lại đoạn văn, chú ý những từ ngữ các em dễ viết sai. (VD: nảy, lặng lẽ, mưa rây, rực lên, chứa lửa, chứa nắng)
- GV đọc cho HS viết bài chính tả: chấm chữa một số bài; nêu nhận xét chung.
Hoạt động 3. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả 
 Bài tập 2 
- GV chọn làm BT2a
- HS thi viết các từ ngữ có cặp tiếng ghi trên bảng :
-HS khác NX –GV chốt đúng .
Bài tập 3
- GV cho HS làm BT3a
- Với BT3a, GV hướng dẫn HS nhận xét, nêu kết quả.
Hoạt động 4. Củng cố, dặn dò 
GV nhận xét tiết học. Dặn HS ghi nhớ các từ ngữ đã luyện viết ở lớp để không viết sai chính tả.
Toán:
Nhân một số thập phân với 10, 100, 1000 ....
I. Mục tiêu:Giúp HS:
- Nắm được quy tắc nhân nhẩm một số thập phân với 10; 100; 1000 ..
- Củng cố kĩ năng nhân một số thập phân với một số tự nhiên.
- Củng cố kĩ năng viết các số đo đại lượng dưới dạng số thập phân.
II. Chuẩn bị
- SGK 
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu.
A : Bài cũ : 2HS chữa bài 3-4 VBT
B : Bài mới 
Hoạt động 1: Hình thành quy tắc nhân nhẩm một số thập phân với 10; 100; 1000... 
a. - Yêu cầu HS tự tìm kết quả của phép nhân 27,867 x 10.
 - Gợi ý để HS có thể rút ra được nhận xét
b. - Yêu cầu HS tự tìm kết quả của phép nhân 53,286 x 100 sau đó tự rút ra nhận xét.
- Gợi ý để HS có thể tự rút ra được quy tắc nhân nhẩm một số thập phân với 10; 100; 100 ...*Yêu cầu một vài HS nhắc lại quy tắc vừa nêu trên.
Hoạt động 2: Thực hành
Bài 1: 
-HS so sánh kết quả của các tích số với thừa số thứ nhất để thấy rõ ý nghĩa của quy tắc 
nhân nhẩm.
- GV yêu cầu tất cả HS tự làm, sau đó HS đổi vở kiểm tra, chữa chéo cho nhau. 
-HS đọc kết quả từng trường hợp,
- HS khác nhận xét, GV kết luận.
+ Cột a xếp các bài tập mà các số thập phân chỉ có một chữ số ở phần thập phân.
+ Cột b và c xếp các số thập phân có hai hoặc ba chữ số ở phần thập phân.
Bài 2: - Hướng dẫn HS suy nghĩ, thực hiện lần lượt các thao tác:
+ Nhắc lại quan hệ giữa m, dm với cm, ví dụ: 1m = 100m.
10, 4dm= 104 cm ; 12,6m= 1260cm ; 0,856m =85,6 cm ; 5,75dm=57,5cm(quan hệ tỉ lệ).
- HS có thể giải bằng cách dựa vào bảng đơn vị đo độ dài, rồi dịch chuyển dấu phẩy.
Bài 3: 
Hướng dẫn HS: Tóm tắt bài toán sau đó tự giải 
1l dầu nặng 0,8kg
Tính 10l dầu nặng ? kg
Biết can rỗngnặng1,3kg
Can dầu đầy ? kg
1HS làm bài bảng lớp –Lớp làm bài vở 
Hoạt động 3 : Củng cố – dặn dò 
-1HS nhắc lại qui tắc 
-Nhận xét tiết học 
-Về làm bài tập trong VBT
 Thứ ba ngày 9 tháng 11 năm 2010
Luyện từ và câu
Mở rộng vốn từ: bảo vệ môi trường 
I- Mục tiêu :
1. Nắm được nghĩa của một số từ ngữ về môi trường ; biết tìm từ đồng nghĩa.
2. Biết ghép một tiếng gốc Hán (bảo) với những tiếng thích hợp để tạo thành từ phức.
II - đồ dùng dạy – học
 -Vở BT .
iii- các hoạt động dạy – học
Hoạt động 1: 
- kiểm tra bài cũ
HS nhắc lại kiến thức về quan hệ từ và làm BT3, tiết LTVC trước.
Giới thiệu bài
 GV nêu MĐ, YC của tiết học 
Hoạt động 2. Hướng dẫn HS làm bài tập 
Bài tập 1 
- HS đọc YC bài tập.
- Từng cặp HS trao đổi, thực hiện các yêu cầu của BT.
- 2-3 HS phân biệt nghĩa của các cụm từ đã cho 
– BT1a; nối từ ứng với nghĩa đã cho – BT1b. Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
Bài tập 2
- HS đọc yêu cầu của bài tập.
- HS ghép tiếng bảo với mỗi tiếng đã cho để tạo thành từ phức. Sau đó sử dụng từ điển trao đổi với nhau để tìm hiểu nghĩa của các từ đó (trình bày miệng)
- Đại diện các nhóm trình bày. GV chốt lại lời giải đúng:
- GV yêu cầu một vài HS đặt câu với từ có tiếng bảo để hiểu nghĩa của từ.
 Bài tập 3
-HS đọc YC bài tập.
- GV nêu yêu cầu của bài tập.
- HS tìm từ đồng nghĩa với từ bảo vệ, sao cho từ bảo vệ được thay bằng từ khác nhưng nghĩa của câu không thay đổi.
- HS phát biểu ý kiến. GV phân tích ý kiến đúng: chọn từ giữ gìn(gìn giữ) thay thế cho từ bảo vệ.
Hoạt động 3. Củng cố, dặn dò 
 GV nhận xét tiết học. Yêu cầu HS ghi nhớ các từ ngữ đã học trong bài.
Toán:
 Luyện tập
I. Mục tiêu:
Giúp HS:
- Rèn luyện kĩ năng nhân một số thập phân với một số tự nhiên.
- Rèn kĩ năng nhân nhẩm một số thập phân với 10; 100; 1000...
II. Các hoạt động dạy học chủ yếu.
A : Bài cũ : 2 HS làm bài 3-4 VBT 
B : Bài mới 
Hoạt động 1: Thực hiện phép nhân một số thập phân với một số tự nhiên và nhân nhẩm với 10; 100; 1000... 
Bài 1: - Nhằm vận dụng trực tiếp quy tắc nhân nhẩm một số thập phân với 10; 100; 1000 ...
-Yêu cầu HS so sánh kết quả của các tích số với thừa số thứ nhất để thấy rõ ý nghĩa của quy tắc nhân nhẩm.
-GV yêu cầu tất cả HS tự làm sau đó HS đổi vở kiểm tra, chữa chéo cho nhau.
- Có thể gọi một HS đọc kết quả từng trường hợp,
-HS khác nhận xét, GV kết luận.
Bài 2 : Nhân 1 số thập phân với số tròn chục
Cho HS lên làm 1 bài 
GV hướng dẫn cách trình bày
4 HS tiếp nối nhau làm bài bảng 
HS làm bài , đổi vở để kiểm tra lẫn nhau
Hoạt động 2: Giải toán có liên quan đến phép nhân một số thập phân với một số nhiên
Bài 3 - Hướng dẫn HS:
+ Tính số kilômet xe đạp đi được trong 3 giờ đầu.: 3x10,8 =32,4 (km)
+ Tính số kilômet xe đạp đi được trong 4 giờ sau đó. 4x 9,52 = 38,08(km)
+ Suy ra xe đạp đã đi được tất cả bao nhiêu kilômet.: 32,4+38,8 =71,2 (km)
-HS làm bài , gọi HS lên bảng làm
 Hoạt động 3 : Ôn cách tìm giá trị số của x 
Bài 4: Thử các trường hợp để tìm được x = 1 ; 2 . Vì 2,5 x 1 ( 2) < 7
Hoạt động 4 : Củng cố – dặn dò 
-Nhận xét tiết học 
-Về làm bài tập trong VBT
Kể chuyện
Kể chuyện đã nghe, đã đọc
I- Mục tiêu:
1. Rèn kĩ năng nói:
- HS kể lại được một câu chuyện đã nghe hay đã đọc có nội dung bảo vệ môi trường.
- Hiểu và trao đổi được cùng bạn bè về ý nghĩa của câu chuyện, thể hiện nhận thức đúng đắn về nhiệm vụ bảovệ môi trường.
II - đồ dùng dạy – học
Một số truyện có nội dung bảo vệ môi trường (GV và HS sưu tầm)
iii- các hoạt động dạy – học
Hoạt động 1 
-kiểm tra bài cũ
HS kể lại 1-2 đoạn hoặc toàn bộ câu chuyện Người đi săn và con nai; nói điều em hiểu được qua câu chuyện.
- Giới thiệu bài
Trong tiết KC tuần trước, các em đã được nghe thầy (cô) kể câu chuyện người đi săn và con nai. Hôm nay, các em sẽ thi kể những câu chuyện đã nghe, đã đọc có nội dung bảo vệ môi trường.
Hoạt động 2. Hướng dẫn HS kể chuyện 
a) Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu của đề bài.
- Một HS đọc đề bài. GV gạch dưới cụm từ vảo vệ môi trường trong đề bài.
- Hai HS tiếp nối nhau đọc các gợi ý 1, 2, 3. Một HS đọc thành tiếng ... thêu đã học.
- Tranh ảnh của các bài đã học.
III- Các hoạt động dạy – học
Tiết 1
Hoạt động 1. Ôn tập những nội dung đã học trong chương 1
- Đặt câu hỏi yêu cầu HS nhắc lại những nội dung chính đã học trong chương 1.
- HS nhắc lại cách đính khuy, thêu chữ V, thêu dấu nhân và những nội dung đã học trong phần nấu ăn.
- Nhận xét và tóm tắt những nội dung HS vừa nêu.
Hoạt động 2. HS thảo luận nhóm để chọn sản phẩm thực hành
- GV nêu mục đích, yêu cầu làm sản phẩm tự chọn:
+ Củng cố những kiến thức, kĩ năng về khâu, thêu, nấu ăn đã học.
+ Nếu chọn sản phẩm về nấu ăn, mỗi nhóm sẽ hoàn thành một sản phẩm. Các em có thể tự chế biến những món ăn theo nội dung đã học hoặc các em có thể chế biến món ăn mà các em đã học được ở gia đình, bạn bè hoặc xem hướng dẫn trên các chương trình truyền hình, đọc sách. Còn nếu là sản phẩm về khâu, thêu, mỗi HS sẽ hoàn thành một sản phẩm (đo, cắt vải và khâu thành sản phẩm. Có thể đính khuy hoặc thêu trang trí sản phẩm).
- Chia nhóm và phân công vị trí làm việc của nhóm.
- Tổ chức cho HS thảo luận nhóm để chọn sản phẩm và phân công nhiệm vụ chuẩn bị ( nếu chọn nội dung nấu ăn).
 -Các nhóm HS trình bày sản phẩm tự chọn và những dự định công việc sẽ tiến hành.
- GV ghi tên sản phẩm các nhóm đã chọn và kết luận hoạt động 2.
- Nhắc nhở HS chuẩn bị cho giờ học sau.
Hoạt động 3: Củng cố – dặn dò
- GV nhận xét tiết học.
Khoa học
 đồng và hợp kim đồng
I- Mục tiêu
Sau bài học, HS có khả năng:
- Quan sát và phát hiện một vài tính chất của đồng
- Nêu một số tính chất của đồng và hợp kim đồng
- Kể tên một số dụng cụ, máy móc, đồ dùng được làm bằng đồng hoặc hợp kim đồng.
- Nêu cách bảo quản đồ dùng bằng đồng và hợp kim của đồng có trong gia đình.
II- đồ dùng học tập
thông tin và hình trang 50, 51 SGK \
Một số đoạn dây đồng
Sưu tầm tranh ảnh, một số đồ dùng được làm từ đồng và hợp kim của đồng
Phiếu học tập
III- hoạt động dạy – học
Hoạt động 1: làm việc với vật thật
* Mục tiêu: HS quan sát và phát hiện một vài tính chất của đồng
* Cách tiến hành
Bước 1: Làm việc theo nhóm
-Nhóm trưởng điều khiển mình quan sát các đoạn dây đồng được đem đến lớp và mô tả màu sắc, độ sáng, tính cứng, tính dẻo của đoạn dây đồng. (so sánh đoạn dây đồngvà đoạn dây thép.)
- GV đi đến các nhóm giúp đỡ.
Bước 2: Làm việc cả lớp
-Đại diện từng nhóm trình bày kết quả quan sát và thảo luận của nhóm mình. Các nhóm khác bổ sung. 
-Trên cơ sở phát hiện của HS, GV nêu kết luận
Kết luận: Dây đồng có màu đỏ nâu, có ánh kim, không cứng bằng sắt, dẻo, dễ uốn, dễ dát mỏng hơn sắt.
Hoạt động 2: làm việc với SGK.
* Mục tiêu: HS nêu được tính chất của đồng và hợp kim đồng.
* Cách tiến hành
Bước 1: HS làm việc cá nhân
GV phát phiếu học tập cho HS yêu cầu HS làm việc theo chỉ dẫn trong trang 50 SGK và ghi lại các câu trả lời vào phiếu học tập sau:
Phiếu học tập
Hoàn thành bảng sau:
Đồng
Hợp kim của đồng
Tính chất
Bước 2: Chữa bài tập
GV gọi một số HS trình bày bài làmcủa mình, các HS khác góp ý:
Dưới đây là đáp án:
Đồng
Hợp kim của đồng
Tính chất
Có màu đỏ nâu, có ánh kim.
Dễ dát mỏng và kéo sợi
Dẫn nhiệt và dẫn điện tốt
Có màu nâu hoặc vàng, có ánh kim và cứng hơn đồng.
Kết luận:
Đồng là kim loại. Đồng – thiếc, đồng – kẽm đều là hợp kim của đồng. 
Hoạt động 3: quan sát và thảo luận
* Mục tiêu: 
HS kể được tên một số đồ dùng bằng đồng hoặc hợp kim đồng.
HS nêu được cách bảo qủan một số đồ dùng bằng đồng và hợp kim của đồng.
* Cách tiến hành
GV yêu cầu HS:
Chỉ và nói tên các đồ dùng bằng đồng hoặc hợp kim của đồng trong các hình trang 50 , 51 SGK.
-Kể tên những đồ dùng khác được làm bằng đồng và hợp kim của đồng trong gia đình.
Kết luận:
-Đồng được sử dụng làm đồ điện, dây điện, một số bộ phận của ô tô, tàu biển,
-Các hợp kim của đồng được dùng để làm các đồ dùng trong gia đình như nồi, mâm,..; các nhạc cụ như kèn, cồng,chiêng, hoặc để chế tạo vũ khí, đúc tượng,
-Các đồ dùng bằng đồng và hợp kim của đồng để ngoài không khí có thể bị xỉn màu, vì vậy thỉnh thoảng người ta dùng thuốc đánh đồng để lau chùi, làm cho các đồ dùng đó sáng bóng trở lại.
Hoạt động 4. Củng cố, dặn dò 
 Thứ sáu ngày 16 tháng 11 năm 2010
Toán
 Luyện tập
I. Mục tiêu:
Giúp HS:
- Củng cố về nhân một số thập phân với một số thập phân.
- Bước đầu nắm được tính chất kết hợp của phép nhân các số thập phân.
II. Các hoạt động dạy học chủ yếu.
A: Bài cũ : 2 HS chữa bài 3-4 VBT 
B : Bài mới : 
Hoạt động 1: Thông qua việc thực hiện phép nhân các số thập phân rút ra được tính chất kết hợp của phép nhân.
Bài 1: a)HS làm bài theo nhóm đôi 
- Các nhóm trình bày kết quả 
- HS nêu nhận xét chung, từ đó rút ra tính chất kết hợp của phép nhân các số thập phân (như SGK).
- Yêu cầu một vài HS phát biểu lại tính chất kết hợp của phép nhân.
Hoạt động 2: Bước đầu vận dụng tính chất kết hợp của phép nhân các số thập phân.
Bài 1: b.HS làm bài cá nhân 
- Yêu cầu HS phải biết áp dụng tính chất kết hợp để tính theo một quy trình gồm các thao tác như sau: + Thực hiện phép nhân hai thừa số cuối.
+ Nhân thừa số thứ nhất với tích vừa tìm được, sau đó viết kết quả.
( 7,38 x 1,25 x 80 = 7,38 x ( 1,25 x 80 ) = 7,38 x 100 = 738 
- Khuyến khích HS giải thích tại sao lại nói: cách tính như vậy được gọi là các tính nhanh.
- Ngoài ra khuyến khích HS chú ý các kết quả sau:
4 x 25 = 100; 	5 x 0,2 = 1; 	80 x 1,25 = 100; 	25 x 0,04 = 1
Hoạt động 3: Thực hành
Bài 2: - Củng cố kĩ năng thực hiện các phép tính trên các số thập phân.
a. HS phải thực hiện theo thứ tự phép tính : tính trong ngoặc trước sau đó thực hiện phép nhân.
b. HS phải thực hiện phép nhân trước, sau đó thực hiện phép trừ.
- GV yêu cầu tất cả HS tự làm, sau đó HS đổi vở để kiểm tra, chữa chéo cho nhau. 
- HS đọc kết quả từng trường hợp, HS khác nhận xét, GV kết luận.
Bài 3: - Củng cố kĩ năng giải toán liên quan đến các phép tính trên các số thập phân.
- Gọi 1 HS đọc bài toán.
- Cho HS làm bài vào vở rồi chữa bài.
Hoạt động 4: Củng cố – dặn dò
- GV nhận xét tiết học.
- Về làm bài tập trong VBT
Tập làm văn
Luyện tập tả người
(Quan sát và chọn lọc chi tiết)
I- Mục tiêu:
1. Nhận biết được những chi tiết tiêu biểu, đặc sắc về ngoại hình, hoạt động của nhân vật qua hai bài văn mẫu (Bà tôi, Người thợ rèn).
2. Hiểu: khi quan sát, khi viết một bài văn tả người, phải chọn lọc để đưa vào bài chỉ những chi tiết tiêu biểu, nổi bật gây ấn tượng. Từ đó, biết vận dụng hiểu biết đã có để quan sát và ghi lại kết quả quan sát ngoại hình của một người thường gặp.
II - đồ dùng dạy – học
- Vở bài tập Tiếng Việt 5, tập một 
iii- các hoạt động dạy học 
Hoạt động 1 	
- kiểm tra bài cũ
- GV kiểm tra một vài HS về việc hoàn chỉnh dàn ý chi tiết của bài văn tả một người trong gia đình.
- Một HS nhắc lại nội dung cần ghi nhớ trong tiết TLV trước (về cấu tạo ba phần của bài văn tả người)
-Giới thiệu bài 
 Các em đã nắm được cấu tạo ba phần của bài văn tả người và luyện tập làm dàn ý cho bài văn tả người trong gia đình. Tiết học hôm nay giúp các em hiểu: phải biết chọn lọc chi tiết khi quan sát, khi viết một bài văn miêu tả người.
Hoạt động 2. Hướng dẫn HS luyện tập 
Bài tập 1
- HS đọc bài Bà tôi, trao đổi cùng bạn bên cạnh, ghi những đặc điểm ngoại hình của người bà trong đoạn văn (mái tóc, đôi mắt, khuôn mặt,). 
- HS trình bày kết quả. Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung.
- HS đọc nội dung đã tóm tắt:
GV: Tác giả đã ngắm bà rất kĩ, đã chọn lọc những chi tiết tiêu biểu về ngoại hình của bà để miêu tả. bài văn vì thế mà ngắn gọn mà sống động, khắc hoạ rất rõ hình ảnh của người bà trong tâm trí bạn đọc, đồng thời bộc lộ tình yêu của đứa cháu nhỏ với bà qua từng lời tả.
Bài tập 2
 - Cách tổ chức, thực hiện tương tự BT1: HS trao đổi, tìm những chi tiêt tả người thợ rèn đang làm việc. HS phát biểu ý kiến. GV ghi bảng vắn tắt những chi tiết tả người thợ rèn. Một số HS nhìn bảng đọc lại nội dung đã tóm tắt.
GV: Tác giả đã quan sát rất kĩ hoạt động của người thợ rèn; miêu tả quá trình thỏi thép hồng qua bàn tay anh đã biến thành một lưỡi rựa vạm vỡ, duyên dáng. Thỏi thép hồng được ví như một con cá sống bướng bỉnh, hung dữ; anh thợ rèn như một người chinh phục mạnh mẽ, quyết liệt. Người đọc bị cuốn hút vì cách tả tò mò về một hoạt động mà mình chưa biết, say mê theo dõi quá trình người thợ khuất phục con cá lửa. Bài văn hấp dẫn, sinh động, mới lạ cả người đã biết nghề rèn.
Hoạt động 3. Củng cố, dặn dò 
- GV mời 1 HS nói tác dụng của việc quan sát và chọn lọc chi tiết miêu tả; chốt lại: chọn lọc chi tiết tiêu biểu khi miêu tả sẽ làm cho đối tượng này không giống đối tượng hác; bài viết sẽ hấp dẫn, không lan man, dài dòng.
- Dặn HS về nhà quan sát và ghi lại có chọn lọc kết quả quan sát một người em thường gặp (cô giáo, thầy giáo, chú cong an, người hàng xóm,) để lập được dàn ý cho bài văn tả người trong tiết TLV tuần 13 – Luyện tập tả người (tả ngoại hình).
ĐỊA LÍ
 CễNG NGHIỆP
I - MỤC TIấU : 
Học xong bài này,HS : 
Nờu được vai trũ của cụng nghiệp và thủ cụng nghiệp.
Biết nước ta cú nhiều ngành cụng nghiệp và thủ cụng nghiệp.
Kể được tờn sản phẩm của một số ngành cụng nghiệp.
Xỏc định trờn bản đồ một số địa phương cú cỏc mặt hàng thủ cụng nổi tiếng.
II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Bản đồ hành chớnh Việt Nam. 
Tranh ảnh về một số ngành cụng nghiệp, thủ cụng nghiệp và sản phẩm của chỳng.
III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
A/ Kiểm tra bài cũ : 
- Nước ta cú những điều kiện thuận lợi nào để phỏt triển ngành thủy sản?
- Ngành lõm nghiệp nước ta cú điều kiện thuận lợi nào để phỏt triển?
B/ Bài mới :
* Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học 
 Hoạt động 1 : Tìm hiểu cỏc ngành cụng nghiệp (làm việc theo cặp) 
Bước 1 : HS làm cỏc BT ở mục 1 – SGK.
Bước 2 : HS trỡnh bày kết quả..
- Cú thể tổ chức cho HS đố vui hoặc đối đỏp về sản phẩm của cỏc ngành cụng nghiệp.
- GV kết luận như SGV.
- Ngành cụng nghiệp cú vai trũ như thế nào đối với đời sống và sản xuất?
 Hoạt động 2 : Tìm hiểu nghề thủ cụng (Làm việc cả lớp)
- HS trả lời cõu hỏi ở mục 2 – SGK.
- KL: nước ta cú rất nhiều nghề thủ cụng.
 Hoạt động 3 : làm việc cỏ nhõn hoặc theo cặp 
Bước 1: HS dựa vào SGK trả lời: Nghề thủ cụng ở nước ta cú vai trũ và đặc điểm gỡ?
Bước 2 : HS trỡnh bày kết quả và cho HS chỉ trờn BĐ những địa phương cú cỏc sản phẩm thủ cụng nổi tiếng.
- GV kết luận như SGK. 
 Hoạt động 4: Củng cố, dặn dũ : 
- Em biết gỡ về ngành thủ cụng nghiệp ở Thanh húa ? 
 - Em biết gỡ về ngành cụng nghiệp ở nước ta ? 
 - Về nhà học bài và đọc trước bài CễNG NGHIỆP (tiếp theo)

Tài liệu đính kèm:

  • docCopy of Tuan 12.doc