Giáo án các môn lớp 5 năm 2010 - 2011 - Lê Thị Hồng - Tuần 13

Giáo án các môn lớp 5 năm 2010 - 2011 - Lê Thị Hồng - Tuần 13

I- MỤC TIÊU:

1. Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể chậm rãi; nhanh và hồi hộp hơn ở đoạn kể về mưu trí và hành động dũng cảm của cậu bé có ý thức bảo vệ rừng.

 2. Hiểu ý nghĩa truyện: Biểu dương ý thức bảo vệ rừng, sự thông minh và dũng cảm của một công dân nhỏ tuổi.

3. Kĩ năng: ứng phó với căng thẳng (linh hoạt, thông minh trong tình huống bất ngờ).

 

doc 22 trang Người đăng huong21 Lượt xem 950Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn lớp 5 năm 2010 - 2011 - Lê Thị Hồng - Tuần 13", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
tuần 13	 Thứ hai ngày 15 tháng 11 năm 2010
Tập đọc
Người gác rừng tí hon
I- Mục tiêu:
1. Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể chậm rãi; nhanh và hồi hộp hơn ở đoạn kể về mưu trí và hành động dũng cảm của cậu bé có ý thức bảo vệ rừng.
 2. Hiểu ý nghĩa truyện: Biểu dương ý thức bảo vệ rừng, sự thông minh và dũng cảm của một công dân nhỏ tuổi.
3. Kĩ năng: ứng phó với căng thẳng (linh hoạt, thông minh trong tình huống bất ngờ).
II - đồ dùng dạy – học
Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
 iii- các hoạt động dạy – học
Hoạt động 1 
- Kiểm tra bài cũ
Hai, ba HS đọc thuộc bài thơ Hành trình của bầy ong, trả lời các câu hỏi về nội dung bài.
- Giới thiệu bài
Truyện Người gác rừng tí hon kể về một bạn nhỏ – con trai một người gác rừng, đã khám phát được một vụ ăn trộm gỗ, giúp cácchú công an bắt được bọn người xấu. Cậu bé lập được chiến công như thế nào, được truyện các em sẽ rõ.
Hoạt động 2. Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài 
a) Luyện đọc
- Hai HS khá, giỏi tiếp nối nhau đọc toàn truyện.
- Từng tốp 3 HS tiếp nối nhau đọc 3 phần của bài văn (phần 1 gồm các đoạn 1, 2: từ đầu đến dặn lão Sau Bơ tối đánh xe ra bìa rừng chưa?; phần 2 gồm đoạn 3 : từ Qua khe lá. đến bắt bọn trộm thu lại gỗ;phần 3 gồm 2 đoạn còn lại). GV kết hợp hướng dẫn HS đọc đúng các câu hỏi, câu cảm; hiểu nghĩa các từ ngữ được chú giải sau bài (rô bốt, ngoan cố, còng tay)
- HS luyện đọc theo cặp
- Một, hai HS đọc cả bài.
- GV đọc diễn cảm bài văn: giọng kể chậm rãi; nhanh, hồi hộp hơn ở đoạn kể về mưu trí và hành động dũng cảm của cậu bé có ý thức bảo vệ rừng; chuyển giọng linh hoạt, phù hợp với lời nhân vật (lời cậu bé thắc mắc: “Hai ngày nay đâu có đoàn khách tham quan nào?”; câu hỏi gian giảo của một tên trộm về lão Sáu Bơ; câu trả lời rắn rỏi của chú công an bên kia đầu máy; lời chú công an ngợi khen cậu bé).
b) Tìm hiểu bài
- HS đọc lướt bài và cho biết:
- Theo lối ba vẫn đi tuần rừng, bạn nhỏ đã phát hiện ra được điều gì? 
+Thoạt tiên phát hiện thấy những dấu chân người lớn hằn trên mặt đất, bạn nhỏ thắc mắc thế nào?
(“Hai ngày nay đâu có khách tham quan nào”)
+Lần theo dấu chân, bạn nhỏ đã nhìn thấy những gì, nghe thấy những gì?
(Hơn chục cây to bị chặt thành từng khúc dài; bọn trộm gỗ bàn nhau sẽ dùng xe để chuyển gỗ ăn trộm vào buổi tối)
- Kể những việc làm của bạn nhỏ cho thấy bạn là người thông minh, dũng cảm.? 
+ Những việc làm của bạn nhỏ cho thấy bạn là người thông minh: Thắc mắc khi thấy dấu chân người lớn trong rừng- Lần theo dấu chân để tự giải đáp thắc mắc – Khi phát hiện ra bọn trộm gỗ, lén chạy theo đường tắt, gọi điện thoại cho công an.
+Những việc làm của bạn nhỏ cho thấy bạn là người dũng cảm: Chạy đi gọi điện thoại báo công an về hành động của kẻ xấu. Phối hợp với các chú công an bắt bọn trộm gỗ.
- Trao đổi bạn cùng lớp để làm rõ những ý sau: Vì sao bạn nhỏ tự nguyện tham gia bắt bọn trộm gỗ ? Em học tập được ở bạn nhỏ điều gì? 
+ Vì sao bạn nhỏ tự nguyện tham gia việc bắt bọn trộm gì? Vì bạn yêu rừng, sợ rừng bị phá./ vì bạn hiểu rừng là tài sản chung, ai cũng có trách nhiệm giữ gìn, bảo vệ./ Vì bạn có ý thức của một người công dân nhỏ tuổi, tôn trọng và bảo vệ tài sản chung.
+ Em học tập được ở bạn nhỏ điều gì? Tinh thần trách nhiệm bảo vệ tài sản chung./ Bình tĩnh, thông minh khi xử trí tình huống bất ngờ./ Phân đoán nhanh, phản ứng nhanh,/ Dũng cảm. táo bạo./
* Kĩ năng: Em cùng các bạn tìm các cách ứng phó với căng thẳng nếu các em ở trong tình huống của bạn nhỏ trên? ( Thảo luận nhóm nhỏ) 
- HS nêu ND ,ý nghĩa câu truyện.
c) Hướng dẫn HS đọc diễn cảm
- Ba HS tiếp nối nhau đọc lại truyện. GV hướng dẫn các em đọc thể hiện đúng nội dung từng đoạn, đúng lời các nhân vật: câu giới thiệu về cậu bé và tình yêu rừng của cậu- đọc chậm rãi; đoạn kể về hành động dũng cảm bắt trộm của cậu nhanh, hồi hộp, gấp gáp. Chú ý những câu dẫn lời nói trực tiếp của nhân vật:
+Hai ngày nay đâu có đoàn khách tham quan nào? - tự hỏi, giọng băn khoăn.
+Mày đã dặn lão Sáu Bơ tối đánh xe ra bìa rừng chưa? – hạ giọng thì thào, bí mật.
+A lô, công an huyện đây! – giọng rắn rỏi, nghiêm trang.
+ Cháu quả là chàng gác rừng dũng cảm! – vui vẻ, ngợi khen.
- GV hướng dẫn cả lớp luyện đọc và thi đọc diễn cảm đoạn văn3.
Hoạt động 3. Củng cố, dặn dò 
- GV mời 1 HS nói ý nghĩa của truyện (biểu dương ý thức bảo vệ rừng, sự thông minh và dũng cảm của một công dân nhỏ tuổi).
- GV nhận xét tiết học 
chính tả
tuần 13
I- Mục tiêu:
1. Nhớ – viết đúngchính tả, trình bày đúng hai khổ thơ cuối của bài thơ Hành trình của bầy ong
2. Ôn lại cách viết từ ngữ có tiếng chứa âm đầu s / x học âm cuối t / c.
II - đồ dùng dạy – học -Vở BT .
iii- các hoạt động dạy – học
Hoạt động 1: 
- Kiểm tra bài cũ
HS viết những từ ngữ chứa các tiếng có âm đầu s / x hoặc âm cuối t / c đã học ở tiết trước.
- Giới thiệu bài: GV nêu MĐ, YC của tiết học 
Hoạt động 2. Hướng dẫn HS nhớ – viết 
- Một HS đọc trong SGK 2 khổ cuối của bài thơ Hành trình của bầy ong.
- Hai HS tiếp nối nhau đọc thuộc lòng 2 khổ thơ.
- Cả lớp đọc thầm lại 2 khổ thơ trong SGK để ghi nhớ; xem lại cách trình bày các câu thơ lục bát, những chữ các em dễ viết sai chính tả. (VD: rong ruổi, rù rì, nối liền, lặng thầm)
- HS gấp SGK, nhớ lại 2 khổ thơ, viết bài.
- GV chấm điểm một số bài; Nêu nhận xét.
Hoạt động 3. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả 
Bài tập 2 
- GV cho HS làm BT2a
- Cả lớp cùng làm vào VBT.
- 4 HS làm trên bảng
- GV cùng cả lớp nhận xét từ ngữ ghi trên bảng, sau đó bổ sung thêm các từ ngữ do HS khác tìm được 
- GV cho HS đọc một số cặp từ ngữ phân biệt âm đầu s / x 
Củ xâm, chim sâm cầm, xanh sẫm, ông sẩm, sâm sẩm tối,
Sương giá, sương mù, sương muối, sung sướng, khoai sượng,..
Say sưa, sửa chữa, cốc sữa, con sứa,
Siêu nước, cao siêu, siêu âm, siêu sao,
Xâm nhập, xâm lược,
Xương tay, xương trâu, mặt xương xương, công xưởng, hát xướng,
Ngày xưa, xưa kia, xa xưa,
Xiêu vẹo, xiêu lòng, liêu xiêu, nhà xiêu
Bài tập 3
- GV chọn phần BT3a cho HS lớp mình.
- Cả lớp làm bài vào VBT. Một HS làm bài trên bảng lớp.
- Hai, ba HS đọc lại đoạn thơ (khổ thơ) đã điền lời giải:
Câu a : Đàn bò vàng trên đồng cỏ xanh xanh
 Gặm cả hoàng hôn, găm buổi chiều sót lại
Hoạt động 4. Củng cố, dặn dò 
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS ghi nhớ các từ ngữ đã luyện viết chính tả, HTL đoạn thơ ở BT3.
Toán:
Luyện tập chung
I. Mục tiêu: Giúp HS:
- Củng cố về phép cộng, phép trừ và phép nhân các số thập phân.
- Bước đầu nắm được quy tắc nhân một tổng các số thập phân với một số thập phân
II. Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Bài 1: - GV yêu cầu tất cả HS lần lượt thực hiện các phép tính cho trong Vở bài tập sau đó HS đổi vở kiểm tra, chữa chéo cho nhau. Có thể gọi một HS đọc kết quả từng trường hợp, HS khác nhận xét, GV kết luận.
Bài 2: HS tự làm sau đó đổi vở chữa chéo cho nhau. Gọi một HS đọc kết quả từng trường hợp, học sinh khác nhận xét, GV kết luận. Cho HS đọc các số thập phân tìm được ở kết quả
Bài 3: - Gọi một HS đọc bài toán. Cho HS làm bài vào vở rồi chữa bài.
- Hướng dẫn HS tóm tắt đề 
5 kg đường  : 38500 đồng
3,5 kg đường trả ít hơn :............ đồng? 
- HS tự làm bài , gọi 1 HS lên bảng chữa bài
Bài 4: a. - Yêu cầu HS tự tìm kết quả của các phép nhân nêu trong bảng. GV cùng HS xác nhận kết quả đúng.- HS nêu nhận xét chung, từ đó rút ra quy tắc nhân một tổng các số thập phân với một số thập phân. HS ghi quy tắc đó vào Vở .
- Yêu cầu một vài HS phát biểu: “khi nhân một tổng với một số ta lấy từng số hạng của tổng nhân với số đó rồi cộng các tích lại”.
 Bài 4: b. - Yêu cầu HS phải biết áp dụng quy tắc vừa học để tính theo một quy trình gồm các thao tác như sau: + Đưa biểu thức số đã cho về dạng tích của một số nhân với một tổng (hoặc tích của một tổng nhân với một số).+ Thực hiện nhân nhẩm để tìm kết quả.Khuyến khích HS giải thích tại sao lại nói: cách tính như vậy được gọi là cách tính nhanh.VD : 9,3 x6,7 + 9,3 x 3,3 = 9,3 x ( 6,7 + 3,3 ) = 9,3 x 10 = 93
* Củng cố – dặn dò 
Về làm bài tập trong VBT .
 Thứ ba ngày 16 tháng 11 năm 2010
Luyện từ và câu
Mở rộng vốn từ: bảo vệ môi trường 
I- Mục tiêu: 
1.Mở rộng vốn từ ngữ về môi trường và bảo vệ môi trường.
2. Viết được đoạn văn có đề tài gắn với nội dung bảo vệ môi trường.
II - đồ dùng dạy – học - Vở BT .
iii- các hoạt động dạy – học
Hoạt động 1: Củng cố về quan hệ từ 
- Đặt một câu có quan hệ từ và cho biết các từ ấy nối những từ ngữ nào trong câu.?
- Làm lại BT4 tiết LTVC trước (đặt câu với mỗi quan hệ từ mà, thì hoặc bằng)
- Giới thiệu bài
 GV nêu MĐ, YC của tiết học 
Hoạt động 2. Hướng dẫn HS làm bài tập 
Bài tập 1:Củng cố vốn từ về môi trường 
 Một HS đọc nội dung BT1 (đọc cả chú thích: rừng nguyên sinh, loài lưỡng cư, rừng thường xanh, rừng bán thường xanh).
- GV gợi ý: Nghĩa của cụm từ khu bảo tồn đa dạng sinh học đã được thể hiện ngay trong đoạn văn.
- HS đọc lại đoạn văn, có thể trao đổi cùng bạn bên cạnh để trả lời câu hỏi. Chú ý số liệu thống kê và nhận xét về các loài động vật (55 loài có vú, hơn 300 loài chim, 40 loài bò sát,), thực vật (thảm thực vật rất phong phú, hàng trăm loại cây)
- HS phát biểu ý kiến. GV chốt lại lời giải đúng:
Khu bảo tồn đa dạng sinh học là nơi lưu giữ được nhiều loại động vật và thực vật
. Rưng nguyên sinh Nam Cát Tiên là khu bảo tồn đa dạng sinh học vì rừng có động vật, có thảm thực vật rất phong phú.
Bài tập 2:Rèn kỹ năng sử dụng từ theo chủ đề.
HS đọc yêu cầu của bài tập 2, làm bài. 
2 HS tiếp nối nhau trình bày kết quả. GV chốt lại lời giải đúng:
Hành động bảovệ môi trường 
Hành động phá hoại môi trường 
Trồng cây, trồng rừng, phủ xanh đồi trọc.
Phá rừng, đánh cá băng mìn, xả rác bừa bãi, đối tượng, săn bắn thú rừng, đánh cá bằng điện, buôn bán động vật hoang dã.
Bài tập 3:Rèn kỹ năng viết đoạn văn theo chủ đề.
- HS đọc yêu cầu của BT3.
- GV giải thích yêu cầu của bài tập: mỗi em chọn một cụm từ ở BT2 làm đề tài, viết một đoạn văn khoảng 5 câu về đề tài đó. VD: viết về đề tài HS tham gia phong trào trồng cây gây rừng: viết về hành động săn bắn thú rừng của một người nào đó.
- HS nói tên đề tài mình chọn viết.
- HS viết bài. GV giúp đỡ những HS yếu kém.
- HS đọc bài viết. Cả lớp và GV nhận xét. GV khen ngợi, chấm điểm cao cho những bài viết hay.
Hoạt động nối tiếp: 
GV nhận xét tiết học. Yêu cầu những HS viết chưa dạt đoạn văn ở BT3 về nhà hoàn chỉnh lại đoạn văn.
Toán:
Luyện tập chung	
I. Mục tiêu: Giúp HS:
- Củng cố về phép cộng, phép trừ và phép nhân các số thập phân.
-  ... 
I- Mục tiêu:
1. Nhận biết các cặp quan hệ từ trong câu và tác dụng của chúng
2. Luyện tập sử dngj các cặp quan hệ từ
II - đồ dùng dạy – học - Vở BT.
iii- các hoạt động dạy – học
Hoạt động 1 
 - Củng cố về chủ đề bảo vệ môi trường 
Hai, ba HS đọc kết quả làm BT3, tiết LTVC trước (viết đoạn văn khoảng 5 câu về bảo vệ môi trường, lấy đề tài là một cụm từ ở BT2)
- Giới thiệu bài 
GV nêu MĐ, YC của tiết học Nhận biết quan hệ từ 
Hoạt động 2. Phần nhận xét 
Bài tập 1 Rèn kỹ năng nhận biết quan hệ từ 
HS đọc nội dung BT1, tìm cặp quan hệ từ trong mỗi câu văn; phát biểu ý kiến.
- Cả lớp và GV nhận xét.
- 1 HS lên bảng làm bài
- GV chốt lại lời giải đúng:
- Câu a: nhờmà
- Câu b: không những mà còn.
Bài tập 2 Rèn kỹ năng sử dụng cặp từ chỉ quan hệ 
- HS đọc nội dung của bài tập(đọc cả 2 đoạn văn a, b)
- GV giúp HS hiểu yêu cầu của bài: mỗi đoạn văn a và b đều gồm 2 câu. Các em có nhiệm vụ chuyển 2 câu đó thành 1 câu bằng cách lựa chọn cho cặp quan hệ từ thích hợp (Vìnên hay chẳng nhữngmà..)để nối chúng.
- HS làm việc theo cặp.
- 1 HS làm bài trên bảng lớp và nói được mối quan hệ về nghĩa giữa các câu trong từng cặp câu để giải thích lí do chọn cặp quan hệ từ.
- GV và cả lớp nhận xét, chốt lại lời giải đúng:
+ Cặp câu a: Mấy năm qua, vì chúng ta đãlàm tốt công tác thông tin, tuyên truyền để người dân thấy rõ.nên ở ven biển các tỉnh nhưđều có phong trào trồng rừng ngập mặn.
+ Cặp câu b: Chẳng những ở ven biển các tỉnh đều có phong trào trồng rừng ngập mặn mà rừng ngập mặn còn được trồng ở các đảo mới bồi ở ngoài biển.
Bài tập 3: Rèn kỹ năng sử dụng quan hệ từ
- Hai HS tiếp nói nhau đọc nội dung BT3
- GV nhắc các em trả lời lần lượt, đúng thứ tự các câu hỏi.
- HS trao đổi cùng bạn.
- HS phát biểu ý kiến. 
+ So với đoạn a, đoạn b có thêm một số quan hệ từ ở các câu sau:
câu 6: vì vậy, Mai,
Câu 7: Cũng vì vậy, cô bé
Câu 8: Vì chẳng kịp  nên cô bé
+ Đoạn nào hay hơn? vì sao?
Đoạn a hay hơn đoạn b. Vì các quan hệ từ và cặp quan hệ từ thêm vào các câu 6, 7, 8 ở đoạn b làm cho câu văn nặng nề.
GV kết luận: Cần sử dụng các quan hệ từ đúng lúc, đúng chõ. Việc sử dụng không đúng lúc, đúng chỗ các quan hệ từ và cặp quan hệ từ sẽ gây tác dụng ngược lại như đoạn b – BT3.
Hoạt động nối tiếp 
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS xem lại những kiến thức đã học:
+ Về danh từ riêng, danh từ chung; quy tắc viết hoa danh từ riêng đã học ở lớp 4 (sách Tiếng Việt 4, tập một tr.57, 68, 79) để chuẩn bị nội dung cho tiết LTVC đầu tiên tuần 14 - Ôn tập về từ loại.
+Về đại từ xưng hô (sách Tiếng Việt 5, tập một, tr.104)
kĩ thuật:
 Cắt, khâu, thêu hoặc nấu ăn tự chọn ( tiết 2)
I - Mục tiêu: HS cần phải:
Làm được một sản phẩm khâu, thêu hoặc nấu ăn.
II - Đồ dùng dạy học
- Một số sản phẩm khâu, thêu đã học.
- Tranh ảnh của các bài đã học.
III- Các hoạt động dạy – học
Hoạt động 1. HS thực hành làm sản phẩm tự chọn
- Kiểm tra sự chuẩn bị nguyên liệu và dụng cụ thực hành của HS.
- Phân chia vị trí cho các nhóm thực hành.
- HS thực hành nội dung tự chọn. GV đến từng nhóm quan sát HS thực hành và có thể hướng dẫn thêm nếu HS còn lúng túng.
Hoạt động 2. Đánh giá kết quả thực hành
- Tổ chức cho các nhóm đánh giá chéo theo gợi ý đánh giá trong SGK .
- HS báo cáo kết quả đánh giá.
- GV nhận xét, đánh giá kết quả thực hành của các nhóm, cá nhân.
Hoạt động 3: nhận xét – dặn dò
- Nhận xét ý thức và kết quả thực hành của HS.
- Hướng dẫn HS đọc trước bài “ Lợi ích của việc nuôi gà”.
Khoa học 
đá vôi
I.Mục tiêu : Sau bài học, HS biết:
- Kể tên một số vùng núi đá vôi, hang động của chúng.
- Nêu ích lợi của đá vôi.
- Làm thí nghiệm để phát hiện ra tính chất của đá vôi.
II.đồ dùng dạy – học
- Một vài mẫu đá v ôi, đá cuội; giấm chua hoặc a –xít (nếu có điều kiện)
- Sưu tầm các thông tin, tranh ảnh về các dãy núi đá vôi và hang động cũng như lợi ích của đá vôi.
III.Hoạt động dạy – học:
A-Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
B –Dạy – học bài mới:
Hoạt động 1: Làm việc với các thông tin Và tranh ảnh sưu tầm được
* Mục tiêu: HS kể đợc tên một số vùng núi đá v ôi cùng hang động của chúng và nêu đợc ích lợi của đá vôi.
* Cách tiến hành:
Bước 1: Làm việc theo nhóm: GV yêu cầu các nhóm viết tên hoặc dán tranh ảnh những vùng núi đá vôi cùng hang động của chúng và ích lợi của đá vôi đã sưu tầm đợc vào giấy khổ to.
Bước 2: Làm việc cả lớp : Các nhóm treo sản phẩm lên bảng và trình bày.
 Kết luận: - Nước ta có nhiều vùng núi đá vôi với những hang động nổi tiếng như: Hơng tích (Hà Tây), Bích động (Ninh Bình), Phong Nha (Quảng Bình ) và các hang động khác ở vịnh Hạ Long(Quảng Ninh), Ngũ Hành Sơn (Đà Nẵng), Hà tiên(Kiên Giang),
- Có nhiều loại đá vôi, được dùng vào những việc khác nhau như : lát đường, xây nhà, nung vôi, sản xuất xi măng, tạc tượng, làm phấn viết,
Hoạt động 2: Làm việc với mẫu vật hoặc quan sát hình
* Mục tiêu: HS biết làm thí nghiệm hoặc quan sát hình để phát hiện ra tính chất của đá vôi.
* Cách tiến hành: 
 Bước 1: Làm việc theo nhóm
Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình làm thực hành theo hớng dẫn ở mục Thực hành hoặc quan sát hình 4,5 trang 55 SGK 
Bước 2: Làm việc cả lớp . Đại diện từng nhóm báo cáo kết quả thí nghiệm và giải thích kết quả thí nghiệm của nhóm mình. GV nhận xét, uốn nắn nếu phần mô tả thí nghiệm hoặc giải thích của HS chưa chính xác.
Kết luận: Đá vôi không cứng lắm. Dưới tác dụng của a-xit thì đá vôi bị sủi bọt.
Hoạt động 3: Củng cố –Dặn dò:
- GV yêu cầu một số học sinh trả lời 2 câu hỏi SGK để cúng cố bài .
- Dặn HS chuẩn bị bài sau.
 Thứ sáu ngày 19 tháng 11 năm 2010
Toán:
Chia một số thập phân cho 10, 100, 1000 ...
I. Mục tiêu: Giúp HS:
Hiểu và bước đầu thực hành quy tắc chia một số thập phân cho 10, 100, 1000 ...
II. Đồ dùng dạy học :Chuẩn bị sẵn bảng quy tắc trong SGK bảng lớp (bảng phụ 
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Hoạt động 1:Hình thành cách chia 1 số thập phân cho 10, 100, 1000 ...
VD1: GV nêu phép chia ở ví dụ 1. Viết lên bảng cho HS làm bài. Gợi ý cho HS nhận xét như SGK.
Cho HS nêu quy tắc chia một số thập phân cho 10.
VD 2: GV nêu phép chia ở ví dụ 2, hướng dẫn HS thực hiện tương tự như ví dụ 1, để từ đó có quy tắc chia một số thập phân cho 100.
- GV hướng dẫn để HS tự nêu quy tắc chia một số thập phân cho 10, 100, 1000 ...
- GV treo bảng quy tắc lên bảng.
- GV nêu ý nghĩa của bảng quy tắc này là không cần thực hiện phép chia cũng tìm được kết quả phép tính, bằng cách dịch chuyển dấu phẩy thích hợp.
Hoạt động 2: Thực hành
Bài 1: GV nêu từng phép chia lên bảng. Cho HS thi đua tính nhẩm nhanh rồi rút ra nhận xét so sánh. 23,7 : 10 = 2,37 432,9 : 100 = 4,329 
Bài 2 : GV nêu từng phép chia lên bảng, yêu cầu HS làm từng câu.
- Sau khi đó kết quả, GV vấn đáp HS khá, giỏi tính nhẩm kết quả của mỗi biểu thức.
 12,9 : 10 = 1,29 và 12,9 x 0,1 = 1,29 
Bài 3: GV gọi một HS đọc đề toán. HS làm bài vào vở và GV chữa bài. 
 Bài giải
 Số gạo đã lấy trong kho là:
 537,25 x = 53, 725(kg)
 Số gạo còn lại trong kho là:
 537,25 – 53,725 = 483,525 (kg)
Đáp số: 483,525kg
Hoạt động 3 : Củng cố – dặn dò.
Về làm bài tập trong VBT .
Tập làm văn
Luyện tập tả người
(tả ngoại hình)
I- Mục tiêu:
1. Củng cố kiến thức về đoạn văn.
2. HS viết được một đoạn văn tả ngoại hình của một người em thường gặp dựa vào dàn ý và kết quả quan sát đã có.
II - đồ dùng dạy – học Vở BT.
iii- các hoạt động dạy – học
Hoạt động 1: 
- Kiểm tra dàn ý h/s chuẩn bị ở nhà
HS trình bày dàn ý bài văn tả một người mà em thường gặp (đã sửa); GV chấm điểm.
- Giới thiệu bài 
Trong tiết học trước, các em đã lập dàn ý chi tiết cho bài văn tả một người mà em thường gặp. Trong tiết học hôm nay, các em sẽ luyện tập chuyển phần tả ngoại hình nhân vật trong dàn ý thành một đoạn văn.
Hoạt động 2. Hướng dẫn HS làm bài tập 
- Hai hoặc 4 HS tiếp nói nhau đọc yêu cầu của đề bài và 4 gợi ý trong SGK. Cả lớp theo dõi trong SGK.
1-2 HS giỏi đọc phần tả ngoại hình trong dàn ý sẽ được chuyển thành đoạn văn:
+ Đoạn văn cần có câu mở đoạn.
+ Nêu được đủ, đúng, sinh động những nét tiêu biểu về ngoại hình cuả người em chọn tả. Thể hiện được tình cảm của em với người đó.
+ Cách sắp xếp các câu trong đoạn hơp lí.
- GV nhắc HS: Có thể viết một đoạn văn tả một số nét tiêu biểu về ngoại hình nhân vật. Cũng có thể viết một đoạn văn tả riêng một nét ngoại hình tiêu biểu (VD: tả đôi mắt hay tả mái tóc, dáng người)
- HS xem lại phần tả ngoại hình nhân vật trong dàn ý, kết quả quan sát; viết đoạn văn; tự kiểm tra đoạn văn đã viết (theo gợi ý 4).
- HS tiếp nối nhau đọc đoạn văn đã viết. Cả lớp và GV nhận xét, đánh giá cao những đoạn viết có ý riêng, ý mới. GV chấm điểm những đoạn viết hay.
Hoạt động nối tiếp 
- GV nhận xét tiết học
- Dặn những HS viết đoạn văn chưa đạt về nhà viết lại. Cả lớp chuẩn bị cho tiết TLV Luyện tập làm biên bản cuộc họp – xem lại thể thức trình bày một lá đơn (sách Tiếng Việt 5, tập một tr.60) để thấy những điểm giống và khác nhau giữa một biên bản với một lá đơn.
địa lý
CễNG NGHIỆP (Tiết 2)
I - MỤC TIấU :
 Học xong bài này,HS : 
Chỉ được trờn bản đồ sự phõn bố một số ngành cụng nghiệp của nước ta.
Nờu được tỡnh hỡnh phõn bố của một cỏc ngành cụng nghiệp.
Xỏc định được trờn bản đồ vị trớ cỏc trung tõm cụng nghiệp lớn là Hà Nội, Hồ Chớ Minh,
 Bà Rịa – Vũng Tàu,
Biết một số điều kiện để hỡnh thành trung tõm cụng nghiệp TP Hồ Chớ Minh 
II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Bản đồ Kinh tế Việt Nam.
Tranh ảnh về một số ngành cụng nghiệp.
III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
A/ Kiểm tra bài cũ : 
- Ngành cụng nghiệp cú vai trũ như thế nào đối với đời sống và sản xuất?
- Nghề thủ cụng ở nước ta cú vai trũ và đặc điểm gỡ?
B/ Bài mới :
1/ Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học 
2/ Hoạt động 1 : Tìm hiểu phõ n bố cỏc ngành cụng nghiệp (làm việc cỏ nhõn)
Bước 1 : HS trả lời cõu hỏi ở mục 2 - SGK
Bước 2 : HS trỡnh bày kết quả, chỉ trờn BĐ treo tường nơi phõn bố của một số ngành cụng nghiệp.
- GV kết luận.
3/ Hoạt động 2 : Làm việc cỏ nhõn
- HS dựa vào SGK và H3, sắp xếp cỏc ý ở cột A với cỏc ý ở cột B sao cho đỳng (PBT – SGV/107)
4/ Hoạt động 1 : Tìm hiểu cỏc trung tõm CN lớn của nước ta
(Làm việc theo nhúm hoặc cặp)
Bước 1 : HS trong nhúm làm cỏc BT ở mục 4 – SGK.
Bước 2 : HS trỡnh bày kết quả, chỉ trờn bản đồ cỏc trung tõm cụng nghiệp lớn ở nước ta.?
- GV kết luận như SGV/107,108.
5/ Củng cố, dặn dũ : 
Nờu một số điều kiện để hỡnh thành trung tõm cụng nghiệp TP Hồ Chớ Minh?
 - Về nhà học bài và đọc trước bài GIAO THễNG VẬN TẢI

Tài liệu đính kèm:

  • docCopy of Tuan 13.doc