Giáo án Các môn lớp 5 - Năm học: 2010 - 2011 - Tuần 1

Giáo án Các môn lớp 5 - Năm học: 2010 - 2011 - Tuần 1

A - Mục tiêu:

1. Đọc đúng các từ ngữ, câu, đoạn, đọc trôi chảy, lưu loát bức thư của Bác Hồ:

- Thể hiện được tình cảm thân ái, trìu mến, thiết tha, tin tưởng của Bác đối với thiếu nhi Việt Nam.

2. Hiểu bài:

- Hiểu một số từ ngữ trong bài.

- Hiểu nội dung của bức thư: Bác Hồ khuyên HS chăm học, nghe thầy, yêu bạn và tin tưởng rằng HS sẽ tiếp tục xứng đáng sự nghiệp của cha ông, xây dựng thành công nước Việt Nam mới.

- Thuộc lòng một đoạn thư.

B - Đồ dùng dạy học:

- Bảng phụ viết đoạn thư cần HTL(đoạn 2).

C - Các hoạt động dạy – học:

 

doc 33 trang Người đăng huong21 Lượt xem 571Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Các môn lớp 5 - Năm học: 2010 - 2011 - Tuần 1", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 1
Ngày soạn: 27/ 8/ 2010
Ngày giảng: 30/ 8/ 2010 Thứ hai ngày 30 tháng 8 năm 2010
 Tập đọc
 Tiết 1: Thư gửi các học sinh 
A - Mục tiêu:
1. Đọc đúng các từ ngữ, câu, đoạn, đọc trôi chảy, lưu loát bức thư của Bác Hồ:
- Thể hiện được tình cảm thân ái, trìu mến, thiết tha, tin tưởng của Bác đối với thiếu nhi Việt Nam.
2. Hiểu bài:
- Hiểu một số từ ngữ trong bài.
- Hiểu nội dung của bức thư: Bác Hồ khuyên HS chăm học, nghe thầy, yêu bạn và tin tưởng rằng HS sẽ tiếp tục xứng đáng sự nghiệp của cha ông, xây dựng thành công nước Việt Nam mới.
- Thuộc lòng một đoạn thư.
B - Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ viết đoạn thư cần HTL(đoạn 2).
C - Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
I. ổn định tổ chức:
II. Kiểm tra bài cũ:
III. Bài mới:
1. GV giới thiệu cách sử dụng SGK:
- Giới thiệu chủ điểm: Việt Nam – Tổ quốc em & bài tập đọc: Thư gửi các HS.
2. Hướng dẫn HS luyện đọc,tìm hiểu bài: 
a) Luyện đọc:
- Có thể chia lá thư làm mấy đoạn?
- GV sửa lỗi phát âm.
- GV giải thích thêm : giời(trời) ; giở đi(trở đi)
- GV đọc diễn cảm toàn bài( Giọng thân ái, thiết tha, hi vọng, tin tưởng).
b) Tìm hiểu bài:
- Ngày khai trường tháng 9/1945 có gì đặc biệt so với những ngày khai trường khác?
- GV kết luận, ghi bảng ý chính.
- Sau cách mạng tháng 8, nhiệm vụ của toàn dân là gì?
- HS có trách nhiệm như thế nào trong công cuộc kiến thiết đất nước?
- Nêu nội dung, ý nghĩa của bài
c) Luyện đọc lại (đọc diễn cảm)
- GV treo bảng phụ ghi nội dung đoạn 
- Đọc diễn cảm mẫu
- Hướng dẫn giọng đọc, gạch chân từ khó đọc.
d) Hướng dẫn HS HTL:
- Yêu cầu HTL đoạn: Từ sau 80 năm ...công học tập của các em.
- GV nhận xét, đánh giá.
IV. Củng cố – dặn dò:
- GV nhận xét giờ học.
- Hướng dẫn HTL những câu đã chỉ định & chuẩn bị bài: Quang cảnh làng mạc ngày mùa.
- Báo cáo sĩ số: 
- Hát tập thể.
- HS quan sát tranh minh hoạ chủ điểm.
- 2 HS đọc nối tiếp bài.
- Chia lá thư làm 2 đoạn:
+ Đoạn 1: Từ đầu .... nghĩ sao?
+ Đoạn 2: Phần còn lại.
- Cá nhân luyện đọc tiếp nối đoạn.
- 1 em đọc chú giải. 
- HS luyện đọc bài theo cặp.
- 1 em đọc cả bài.
+ HS đọc thầm đoạn 1 & TLCH
- Là ngày khai trường đầu tiên ở nước Việt Nam DCCH, sau hơn 80 năm bị TD Pháp đô hộ.
- Từ ngày khai trường này, các em được hưởng một nền giáo dục hoàn toàn Việt Nam.
+ HS đọc thầm đoạn 2.
- Xây dựng lại cơ đồ mà tổ tiên đã để lại, làm cho nước ta theo kịp các nước khác trên toàn cầu.
- HS nêu ý kiến, liên hệ bản thân.
* HS rút ra đại ý: Bác Hồ khuyên HS chăm học, nghe thầy, yêu bạn & tin tưởng rằng HS sẽ tiếp tục xứng đáng sự nghiệp của cha ông.
- Quan sát, lắng nghe.
- Luyện đọc diễn cảm theo cặp.
- Cá nhân thi đọc diễn cảm trước lớp.
- HS nhẩm HTL.
- Cá nhân thi đọc thuộc lòng.
- Theo dõi.
Toán
Tiết 1: Ôn tập: Khái niệm về phân số
 A. Mục tiêu:
- Giúp HS củng cố khái niệm ban đầu về phân số: đọc, viết phân số. 
- Ôn tập cách viết thương, viết số tự nhiên dưới dạng phân số.
B. Đồ dùng dạy học: 
- Phấn màu.
- Các tấm bìa cắt và vẽ như trong SGK.
C. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
I. Kiểm tra bài cũ:
- Giáo viên kiểm tra sách vở, đồ dùng học tập của học sinh.
II. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài.
2. Dạy bài mới:
a. Ôn tập khái niệm ban đầu về phân số.
 + Băng giấy chia làm 3 phần bằng nhau, tô màu 2 phần, tức là tô màu hai phần ba băng giấy, ta có phân số ; đọc là hai phần ba.
+ Tương tự với các tấm bìa còn lại để giới thiệu các phân số ; ; 
b. Ôn tập cách viết thương hai số tự nhiên, cách viết mỗi số tự nhiên dưới dạng phân số.
- GV sử dụng trực quan băng giấy để HD HS ôn tập
- Phép chia (2: 3) có thể viết dưới dạng thương như thế nào?(2: 3 = )
- Ngược lại PS là thương của phép chia nào?
+ Chú ý 1: Có thể dùng PS để ghi kết quả của phép chia một số TN cho một số TN khác 0. PS đó cũng được gọi là thương của phép chia đã cho.
- Các STN có thể viết dưới dạng PS ntn?
4 = 
+ Chú ý 2: Mọi số TN đều có thể viết dưới dạng PS có mẫu số là 1.
- Số 1 có thể viết dưới dạng PS ntn?
+ Chú ý 3: Số 1 có thể viết dưới dạng PS có tử số và mẫu số bằng nhau khác 0.
- Số 0 có thể viết thành PS ntn?
+ Chú ý 4: Số 0 có thể viết thành PS có tử số bằng 0, mẫu số khác 0.
3. Thực hành:
Bài 1(4): 
- Yêu cầu HS đọc các phân số và nêu TS, MS của các PS đó.
Bài 2(4): 
 - GV treo bảng phụ 
- Chữa bài, chốt lại đáp án đúng.
Bài 3(4): Viết các số tự nhiên dưới dạng PS có mẫu số là 1.
Bài 4(4): Viết số thích hợp vào chỗ trống.
- GV chốt lời giải đúng:
 a) 1 = 	 b) 0 = 
III. Củng cố, dặn dò:
- Hệ thống kiến thức đã học
- GV nhận xét tiết học.
- Học sinh quan sát từng tấm bìa rồi nêu tên gọi từng phân số, tự viết phân số và đọc PS.
- HS tự lấy VD về PS rồi nêu cách đọc.
- HS nêu ý nghĩa của các phân số vừa tìm.
- HS tự lấy VD về thương của phép chia hai STN viết dưới dạng PS và ngược lại viết PS dưới dạng thương của phép chia 2 STN.
- HS rút ra KL như chú ý 1.
- HS lấy VD các STN có thể viết dưới dạng PS.
- HS nêu VD và rút ra KL cách viết số 1 dưới dạng PS.
1 = 
- HS lấy VD và rút ra KL cách viết số 0 dưới dạng STP.
0 = 
- HS đọc yêu cầu.
- HS làm bài trong SGK vào vở toán ở lớp.
- 1 - 2 HS chữa bài miệng
- HS đọc yêu cầu.
- 1 HS lên bảng làm, lớp làm nháp
- HS đọc đồng thanh.
- 1 HS đọc yêu cầu 
- 1 HS lên bảng làm, các HS khác tự làm bài.
- GV và cả lớp nhận xét, chữa bài.
- HS đọc yêu cầu.
- 2HS lên bảng làm bài.
- HS tự làm bài và chữa bài.
- Lớp nhận xét.
- HS nhắc lại nội dung đã học. 
Địa lí
Tiết 1: Việt Nam - đất nước chúng ta
A. Mục tiêu: Học xong bài này HS biết:
- Chỉ được vị trí địa lí và giới hạn của nước Việt Nam trên bản đồ và trên quả Địa cầu.
- Mô tả được vị trí địa lí, hình dạng nước ta.
- Nhớ diện tích lãnh thổ của Việt Nam.
- Biết được những thuận lợi và một số khó khăn do vị trí địa lý của nước ta đem lại.
 B. Đồ dùng dạy học:
 -Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam.
 - Quả Địa cầu .
C. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV 
Hoạt dộng của HS
I. Kiểm tra bài cũ:
 - Kiểm tra sách vở của học sinh .
II. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Các hoạt động:
a. Hoạt động 1: Giới thiệu vị trí địa lí và giới hạn.
- GV yêu cầu HS quan sát tranh trả lời các câu hỏi:
+Đất nước Việt Nam gồm có những bộ phận nào?
- GV chỉ phần đất liền của nước ta trên lược đồ.
+Phần đất liền của nước ta tiếp giáp với những nước nào?
+Biển bao bọc phía nào phần đất liền của nước ta?Tên biển là gì?
+Kể tên một số đảo và quần đảo của nước ta?
 - GV chốt lại: Đất nước ta gồm có đất liền ,biển,đảo và quần đảo;ngoài ra còn có vùng trời bao trùm lãnh thổ nước ta.
+Vị trí của nước ta có thuận lợi gì cho việc giao lưu với các nước khác?
* KL:Việt Nam nằm trên bán đảo...
b. Hoạt động 2: Giới thiệu hình dạng và diện tích:
+ Phần đất liền của nước ta có đặc điểm gì?
+ Từ bắc vào nam theo đường thẳng, phần đất liền nước ta dài bao nhiêu km?
+ Nơi hẹp ngang nhất là bao nhiêu km?
+ Diện tích lãnh thổ nước ta khoảng bao nhiêu km2
+ So sánh diện tích nước ta với một số nước có trong bảng số liệu?
* GV kết luận:Phần đất liền của nước ta hẹp ngang
III.Củng cố – Dặn dò:
- GV đánh giá và nhận xét tiết học
- Về nhà:Đọc phần ghi nhớ(SGK- trang 68)
Đọc và trả lời câu hỏi: Địa hình và khoáng sản 
- HS quan sát hình 1 trong SGK,thảo luận trả lời câu hỏi
- HS quan sát lược đồ, thảo luận trả lời câu hỏi.
- HS lên bảng trình bày kết quả và chỉ lại vị trí phần đất liền và vùng biển nước ta.
- Một số HS lên bảng chỉ vị trí của nước ta trên quả địa cầu.
- 1 số HS nhắc lại.
- HS nêu.
- 3 HS nhắc lại kết luận
- HS đọc SGK ,quan sát hình 2 và bảng số liệu,thảo luận trong nhóm trả lời các câu hỏi.
- Đại diện các nhóm nối tiếp nhau trả lời các nhóm khác bổ sung .
- HS nêu nhận xét 
- HS nhắc lại phần kết luận
- Theo dõi.
Ngày soạn 28/8/2010
Ngày giảng 31/ 8/ 2010 Thứ ba ngày 31 tháng 8 năm 2010
Luyện từ và câu
Tiết 1: Từ đồng nghĩa
A - Mục tiêu:
1. HS hiểu thế nào là từ đồng nghĩa, từ đồng nghĩa hoàn toàn và không hoàn toàn.
2. Biết vận dụng những hiểu biết đã có để làm các bài tập thực hành về từ đồng nghĩa.
B- Đồ dùng dạy học: 
- Bảng phụ viết từ in đậm ở bài1 (SGK) để GV cùng HS phân tích.
- Bút dạ và 2,3 tờ phiếu ghi các nội dung BT 2,3 phần luyện tập
C- Các hoạt động dạy - học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
I. ổn định tổ chức lớp:
II. Kiểm tra: GV kiểm tra sự chuẩn bị đồ dùng học tập của HS.
III. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Phần nhận xét:
Bài 1:(7)
- GV cho HS đọc bài rồi hướng dẫn HS tìm hiểu bài
- GV hướng dẫn HS so sánh nghĩa của các từ in đậm trong đoạn văn (a), và (b)
- GV cho HS nêu nhận xét của mình qua bài tập 1, sau đó GV kết luận
* KL: Những từ có nghĩa giống nhau như vậy là các từ đồng nghĩa
Bài 2: (8)
- GV chốt lại lời giải đúng:
a) Từ xây dựng và kiến thiết có thể thay thế cho nhau được vì nghĩa của từ ấy giống nhau hoàn toàn ( làm nên một công trình kiến trúc, hình thành một tổ chức hay một chế độ chính trị, xã hội, kinh tế).
b) Các từ vàng xuộm - vàng hoe - vàng lịm không thể đổi vị trí cho nhau được vì nghĩa của chúng không giống nhau hoàn toàn. (Vàng xuộm chỉ màu vàng đậm của lúa chín. Vàng hoe chỉ màu vàng nhạt, tươi, ánh lên. Còn vàng lịm chỉ màu vàng của quả chín, gợi cảm giác rất ngọt.)
* KL: Có những từ đồng nghĩa hoàn toàn và có những từ đồng nghĩa không hoàn toàn. 
3. Phần Ghi nhớ (SGK tr 8)
- GV yêu cầu HS học thuộc nội dung ghi nhớ SGK.
4. Phần Luyện tập
Bài 1(8): 
- GV yêu cầu các em đọc thật kỹ để phát hiện ra các từ đồng nghĩa trong đoạn văn.
- GV phát phiếu, bút dạ cho HS.
- GV cùng HS chữa bài, chốt lời giải đúng:
 Có 2 cặp từ đồng nghĩa trong đoạn văn:
* nước nhà - non sông
* hoàn cầu - năm châu
Bài 2(8): 
- Cho HS làm bài vào vở.
- GV phát phiếu, bút dạ cho 3 HS.
- GV cùng HS chữa bài, chốt lời giải đúng:
* Đẹp: đẹp đẽ, đèm đẹp, xinh, xinh xắn, xinh đẹp, xinh tươi, mĩ lệ
* To lớn: to đùng, to tướng, to con, to kềnh, to xù, to xụ, vĩ đại, khổng lồ
* Học tập: học, học hành, học hỏi, học đòi, học lỏm, học mót, học vẹt, học việc
Bài 3(8): 
- GV nêu yêu cầu của bài tập (Đặt câu với từ đồng nghĩa em vừa tìm được ở bài tập 2); nhắc HS chú ý: Trong câu đó phải có cặp từ đồng nghĩa.
- GV chấm, chữa bài 
IV. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học, biểu dương những HS học tốt.
- Yêu cầu HS về nhà học thuộc phần ghi nhớ trong bài; viết lại vào vở các từ đồng nghĩa đã tìm được- bài tập 2 (phần Luyện tập).
- Báo cáo sĩ số: 
- Hát tập thể
- 1 HS đọc yêu cầu  ... o dõi.
- HS đọc câu hỏi 1, 2, 3(Tr.6). Quan sát H.1.
- Thảo luận nhóm
- Đại diện mỗi nhóm trình kết quả một câu. Lớp nhận xét.
- HS đọc mục “Bạn cần biết”
- HS trả lời, lớp theo dõi.
- Lắng nghe.
- Thảo luận theo tổ.
- Các tổ dán bảng phiếu bài tập. Giới thiệu cách sắp xếp.
- Lớp nhận xét, bổ sung.
- Theo dõi.
Tập làm văn
Tiết 2: Luyện tập tả cảnh
 A- Mục tiêu:
1. Từ việc phân tích cách quan sát và chọn lọc chi tiết rất đặc sắc của tác giả trong đoạn văn Buổi sớm trên cánh đồng, HS hiểu thế nào là nghệ thuật quan sát và miêu tả trong bài văn tả cảnh.
2. Biết lập dàn ý tả cảnh 1 buổi trong ngày và trình bày theo dàn ý những điều đã quan sát.
B- Đồ dùng dạy học: 
- Tranh, ảnh quang cảnh của một số vườn cây, cánh đồng, công viên, nương rẫy, đường phố.
- Những ghi chép kết quả quan sát 1 cảnh mỗi HS đã chọn (theo yêu cầu của bài về nhà tiết trước).
- Bút dạ, 2 tờ giấy khổ to để một số HS viết dàn ý bài 2.
C- Các hoạt động dạy - học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
I. Kiểm tra bài cũ:
- GV kiểm tra 2 HS:
- GV nhận xét, đánh giá, cho điểm.
II. Dạy bài mới:
1- Giới thiệu bài: Nêu mục đích yêu cầu. 2. Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 1(14)
 - GV hướng dẫn HS cả lớp đọc thầm lại đoạn Buổi sớm trên cánh đồng, làm bài cá nhân hoặc theo nhóm 2 để trả lời lần lượt các câu hỏi.
- GV nhấn mạnh nghệ thuật quan sát và chọn lọc chi tiết tả cảnh của tác giả bài văn
Bài 2(14)
 - GV kiểm tra kết quả quan sát (bài làm ở nhà của từng HS.
- Gọi HS trình bày dàn ý.
- GV chấm điểm những dàn ý tốt.
- GV chốt lại, mời HS làm bài tốt nhất trên giấy khổ to dán bài lên bảng lớp.
III. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học. 
- Yêu cầu HS về nhà hoàn chỉnh kết quả quan sát, viết lại vào vở.
- 1 HS nhắc lại kiến thức cần ghi nhớ bài: Cấu tạo của bài văn tả cảnh.
-1HS p/ tích cấu tạo của bài Nắng trưa
- HS quan sát, lắng nghe
- HS đọc yêu cầu. Cả lớp đọc thầm lại.
- Một số HS nối tiếp nhau trình bày ý kiến : 
a. Tả cánh đồng buổi sớm: vòm trời; những giọt mưa; những sợi cỏ; những gánh rau, những bó huệ của người bán hàng; bầy sáo liệng trên cánh đồng lúa đang kết đòng; mặt trời mọc.
b. + Bằng cảm giác của làn da (xúc giác) : mát lạnh; ướt lạnh bàn chân.
 + Bằng mắt ( thị giác ): mây xám đục, vòm trời xanh vòi vọi; một vài giọt mưa loáng thoáng rơi; người gánh rau, những bó huệ trắng muốt; bầy sáo liệng trên cánh đồng lúa mặt trời.
c. HS có thể thích một chi tiết bất kì. Nếu HS giải thích được lí do vì sao mình thích chi tiết đó thì càng đáng khen.
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả làm việc.
- 1 HS nêu yêu cầu của bài.
- HS giới thiệu một vài tranh ảnh sưu tầm được minh hoạ vườn cây, công viên, đường phố, nương rẫy
- Dựa trên kết quả quan sát, HS tự lập dàn ý bài văn tả cảnh một buổi trong
ngày
(GV phát giấy khổ to và bút dạ cho 2 – 3 HS khá, giỏi.)
- Vài HS nối tiếp nhau trình bày dàn ý.
- Cả lớp và GV nhận xét, đánh giá cao những HS có khả năng quan sát tinh tế, phát hiện được nét độc đáo của cảnh vật; biết trình bày theo một dàn ý hợp lí những gì mình đã quan sát được một cách rõ ràng, gây ấn tượng
- Sau khi nghe bạn trình bày và đóng góp ý kiến, mỗi HS tự sửa dàn ý của mình.
VD:
 Mở bài: giới thiệu bao quát cảnh yên tĩnh của công viên vào buổi sáng.
Thân bài: ( tả các bộ phận của cảnh):
 Cây cối, chim chóc, những con đường
 Mặt hồ, người tập thể dục, thể thao
Kết bài: Em rất thích đến công viên vào những buổi sớm mai.)
- Theo dõi.
Kể chuyện
Tiết 1: Lí Tự Trọng
A- Mục tiêu:
Rèn kĩ năng nói:
- Dựa vào lời kể của GV và tranh minh hoạ, HS biết thuyết minh cho nội dung từng tranh bằng 1,2 câu. Kể được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện; biết kết hợp lời kể với điệu bộ, cử chỉ, nét mặt một cách tự nhiên.
- Hiểu ý nghĩa của câu chuyện: Ca ngợi anh Lí Tự Trọng giàu lòng yêu nước, có lí tưởng, dũng cảm bảo vệ đồng chí, hiên ngang, bất khuất trước kẻ thù.
2. Rèn kĩ năng nghe:
- Tập trung nghe thầy (cô) kể chuyện, nhớ chuyện.
- Chăm chú theo dõi bạn kể chuyện; nhận xét, đánh giá đúng lời kể của bạn; kể tiếp được lời bạn.
B- Đồ dùng dạy học: 
 - Tranh minh hoạ trong SGK.
C- Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
I. Kiểm tra:
- GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS
II. Dạy bài mới:
1- Giới thiệu bài: Nêu mục đích yêu cầu giờ kể chuyện. 
2. GV kể chuyện:
- GV treo tranh và giới thiệu
- GV kể chuyện lần 1
- GV kể lại lần 2, lần 3; vừa kể vừa yêu cầu HS quan sát từng tranh minh hoạ trong SGK 
- Sau lần kể 1, GV giải nghĩa một số từ khó trong truyện. 
3.Hướng dẫn HS kể chuyện:
a) Bài tập 1
- Yêu cầu HS: dựa vào tranh minh hoạ và trí nhớ, tìm cho mỗi tranh 1, 2 câu thuyết minh.
- Gọi HS thuyết minh tranh.
- GV treo bảng phụ đã viết sẵn lời thuyết minh cho 6 tranh.
* Tranh 1: Lý Tự Trọng rất sáng dạ, được cử ra nước ngoài học tập.
* Tranh 2: Về nước, anh được trao nhiệm vụ chuyển và nhận thư từ, tài liệu trao đổi với các tổ chức đảng bạn bè qua đường tàu biển.
* Tranh 3: Lý Tự Trong rất nhanh trí, gan dạ và bình tĩnh trong công việc.
* Tranh 4: Trong một buổi mít tinh, anh đã bắn chết một tên mật thám, cứu đồng chí và bị địch bắn.
* Tranh 5: Trước toà án giặc, anh hiên ngang khẳng định lý tưởng cách mạng của mình.
* Tranh 6: Ra pháp trường, Lý Tự Trọng vẫn hát vang bài Quốc tế ca.
b) Bài tập 2; 3:
- GV nhắc HS chỉ cần kể đúng cốt truyện, không cần lặp lai nguyên văn từng câu.
- Với HS yếu chỉ kể theo đoạn.
- Mời HS thi kể chuyện trước lớp.
- GV nhận xét, cho điểm.
- Yêu cầu HS trao đổi về ý nghĩa câu chuyện:
III. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học. 
- Yêu cầu HS về nhà tập kể chuyện cho người thân nghe.
- HS theo dõi.
- HS theo dõi.
- HS nghe.
- HS nghe GV kể- quan sát tranh minh hoạ.
- 1 HS đọc yêu cầu của bài.
- HS làm việc cá nhân hoặc trao đổi với bạn bên cạnh.
- HS phát biểu lời thuyết minh cho 6 tranh. Cả lớp nhận xét. 
- HS đọc yêu cầu.
- Theo dõi, kể chuyện theo nhóm.
+ Kể toàn bộ câu chuyện.
- Thi kể chuyện trước lớp:
- Trao đổi về ý nghĩa câu chuyện
- Theo dõi.
Toán
Tiết 5: Phân số thập phân
A. Mục tiêu: Giúp HS:
 - Nhận biết các phân số thập phân.
 - Nhận ra: Có một số phân số có thể viết thành phân số thập phân và biết cách chuyển các phân số đó thành phân số thập phân.
B. Đồ dùng dạy học:
 - Bảng phụ viết sẵn bài tập 4.
C. Các hoạt động dạy học: 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
I. Kiểm tra bài cũ:
 So sánh hai phân số: 
 và ; và 
- GV nhận xét, cho điểm.
II. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài: Nêu mục đích yêu cầu.
2. Giới thiệu phân số thập phân:
- GV ghi bảng các phân số thập phân.
- Yêu cầu HS nhận xét về các mẫu số.
 + Giới thiệu: Các phân số có MS là 10, 100, 1000 là các PS thập phân.
- Hướng dẫn HS tìm phân số thập phân bằng phân sốđã cho.
 ==;==
- Yêu cầu HS nêu cách tìm phân số thập phân bằng phân số đã cho.
- GV nêu yêu cầu tìm một phân số thập phân bằng phân số 
- Những phân số như thế nào thì có thể chuyển được thành phân số thập phân?
- GV kết luận
3. Thực hành
Bài 1(8)
- Yêu cầu HS đọc các phân số thập phân. 
- GV nhận xét, kết luận.
Bài 2(8)
- Hướng dẫn HS viết các phân số thập phân.
- Mời HS lên bảng viết.
- GV nhận xét, đánh giá.
Bài 3(8)
- Yêu cầu HS nêu đặc điểm của phân số thập phân.
- Mời HS nêu kết quả.
- GV nhận xét, kết luận.
Bài 4(8): Giảm phần b và d với HS yếu.
- Hướng dẫn HS làm bài.
- Treo bảng phụ, 2 HS lên bảng làm.
III. Củng cố , dặn dò:
- Củng cố bài
- GV nhận xét tiết học, khen những HS làm bài tốt.
- Hướng dẫn chuẩn bị bài sau.
- 2 HS làm bài trên bảng, lớp làm nháp.
- HS nhận xét, chữa bài.
- HS đọc các phân số trên bảng.
- HS nêu, lớp nhận xét.
- HS nêu lại và lấy VD về phân số thập phân. VD: ;;
- HS theo dõi, nêu cách tìm.
- HS nêu, lớp theo dõi.
- HS làm tương tự với ; 
- HS nêu cách chuyển 1 phân số
 thành phân số thập phân.
- HS nêu cách nhận biết các phân số có thể chuyển thành PS thập phân.
- HS đọc yêu cầu.
- HS viết cách đọc phân số thập phân. 
- 1 HS đọc bài chữa, nhận xét.
đọc là: chín phần mười.
đọc là: hai mươi mốt phần trăm.
- HS đọc yêu cầu.
- HS theo dõi, nêu cách đọc.
- HS viết, lớp nhận xét, chữa bài.
 ;;;
- HS đọc yêu cầu 
- HS nhắc lại đặc điểm PS thập phân?
- HS làm bài rồi chữa bài.
Phân số thập phân là:; 
- HS đọc yêu cầu.
- HS tự làm bài.
- HS theo dõi, chữa bài.
a.== b.==
c.== d.==
- HS nhắc lại: Muốn chuyển 1 phân số thành PS thập phân, ta làm như thế nào?
- HS nhắc lại: 
+ Thế nào là PS thập phân?
+ Những phân số nào có thể chuyển thành PS thập phân?
Giáo dục tập thể
Tiết 1: ổn định tổ chức lớp
A. Mục tiêu:
- Đánh giá tình hình học tập, các hoạt động và nề nếp của lớp trong tuần đầu của năm học
- ổn định tổ chức nề nếp lớp, bầu ban cán sự, phân nhóm, tổ, phân công HS giúp đỡ nhau học tập
 - Tổ chức cho HS học tập một số nhiệm vụ của người HS và nội quy của nhà trường, lớp học.
 B. Nội dung:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Đánh giá các hoạt động và nề nếp của lớp trong tuần đầu của năm học
*Giáo viên nhận xét, đánh giá chung:
 - Nề nếp:
 - Học tập:
 - Các hoạt động khác:
2 - ổn định tổ chức lớp học.
* Dự kiến ban cán sự lớp:
+ Lớp trưởng: Đinh Hải Long.
+ Lớp phó: Nguyễn Thị Minh Hạnh.
+ Lớp phó: Lê Thị ánh Hồng.
- GV phân công, giao nhiệm vụ cho ban cán sự lớp.
* Chia tổ:
 + Tổ 1: 6 HS - TT: Nguyễn Công Dũng
 + Tổ 2: 7 HS - TT: Bùi Bích Ngọc.
 + Tổ 3: 6 HS - TT: Ng Thị Thùy Linh.
 + Tổ 4: 7 HS - TT: Nguyễn Thị Nhiêm.
- Phân công các nhóm, cặp giúp đỡ nhau trong học tập.
- GV hướng dẫn một số hoạt động để HS cùng nhau tiến bộ.
3 - Học nội quy của trường, lớp
+ Có đầy đủ dụng cụ, sách vở phục vụ học tập.
+ Đi học đều, nghỉ học phải có lý do chính đáng.
+ Khi đi học cần ăn mặc gọn gàng, sạch sẽ, khăn quàng, guốc dép đầy đủ.
+ Trong lớp giữ trật tự, tích cực học tập.
+ Học bài và bài đầy đủ trước khi đến lớp. Chịu sự kiểm tra của lớp trưởng, bàn trưởng.
+ Nhiệt tình tham gia giúp đỡ bạn trong học tập, xây dựng nhiều đôi bạn cùng tiến trong lớp.
+ Thực hiện tốt phong trào: “Giữ vở sạch, rèn chữ đẹp ”.
+ Tham gia đầy đủ các hoạt động của nhà trường, của Đội.
+ Đảm bảo an toàn giao thông.
+ Giữ gìn vệ sinh phòng chống dịch bệnh.
 4 - Kết thúc:
 - Nhắc nhở một số em chưa ngoan để tuần sau tiến bộ.
- H/d HS chuẩn bị bài tốt cho tuần sau. 
- HS theo dõi.
- Lớp bổ sung ý kiến.
- Cả lớp tham gia bầu ban cán sự lớp
- Thống nhất ý kiến.
- HS tự nhận cặp, nhóm giúp đỡ bạn. 
- HS học tập nội qui của trường, lớp.
- Theo dõi.

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 1.doc