Giáo án Các môn lớp 5 - Năm học: 2010 - 2011 - Tuần 12

Giáo án Các môn lớp 5 - Năm học: 2010 - 2011 - Tuần 12

 I- MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:

 - Đọc lưu loát và diễn cảm bài văn với giọng nhẹ nhàng, thể hiện cảm hứng ca ngợi

 vẻ đẹp của rừng thảo quả

 - Thấy được vẻ đẹp, hương thơm đặc biệt, sự sinh sôi phát triển nhanh đến bất ngờ

 của thảo quả. Cảm nhận được nghệ thuật miêu tả đặc sắc của tác giả.

 II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :

 - Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.

 III- HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC

 

doc 25 trang Người đăng huong21 Lượt xem 660Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Các môn lớp 5 - Năm học: 2010 - 2011 - Tuần 12", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 12
Ngày soạn: 13/11/09
Ngày giảng: 16/11/09 Thứ hai ngày 16 tháng 11 năm 2009
 Tập đọc
 Mùa thảo quả
 I- Mục đích yêu cầu:
 - Đọc lưu loát và diễn cảm bài văn với giọng nhẹ nhàng, thể hiện cảm hứng ca ngợi 
 vẻ đẹp của rừng thảo quả
 - Thấy được vẻ đẹp, hương thơm đặc biệt, sự sinh sôi phát triển nhanh đến bất ngờ 
 của thảo quả. Cảm nhận được nghệ thuật miêu tả đặc sắc của tác giả.
 II- Đồ dùng dạy học :
 - Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. 
 III- Hoạt động dạy - học 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1- ổn định tổ chức:
2- Kiểm tra bài cũ: Gọi HS đọc bài thơ Tiếng vọng và TLCH về nội dung bài.
- GV nhận xét, đánh giá.
3- Dạy bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài
b- Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài.
* Luyện đọc:
- Mời 1 HS giỏi đọc.
- Cho HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó.
- Cho HS đọc đoạn trong nhóm.
- Mời đại diện nhóm đọc bài.
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
*Tìm hiểu bài:
+ Thảo quả báo hiệu vào mùa bằng cách nào? 
+ Cách dùng từ, đặt câu ở đoạn đầu có gì đáng chú ý ?
+ Tìm những chi tiết cho thấy thảo quả phát triển rất nhanh
+ Hoa thảo quả nảy ở đâu? 
+ Khi thảo quả chín, rừng có nét gì đẹp? 
c. Luyện đọc diễn cảm
- Gọi 3 HS nối nhau đọc cả bài
- Gọi HS nêu cách đọc diễn cảm.
- Gọi 2 HS đọc mẫu câu, đoạn văn.
- Tổ chức cho HS thi đọc trước lớp
3. Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét tiết học.
-Nhắc HS về nhà đọc bài, chuẩn bị bài sau
- Báo cáo sĩ số: Hát.
- 2 HS đọc bài thơ và trả lời các câu hỏi.
- HS đọc cả bài.
- HS tiếp nối nhau đọc các đoạn 
- HS luyện đọc từ khó. HS đọc chú giải. 
- HS luyện đọc theo cặp.
- Đại diện nhóm đọc bài.
+ Bằng mùi thơm đặc biệt quyến rũ lan xa làm gió thơm: cây cỏ thơm : đất trời thơm; từng nếp áo nếp khăn của người đi rừng cũng thơm.
+ Từ hương và thơm được lặp lại nhiều lần để nhấn mạnh mùi hương đặc biệt của thảo quả. Câu 2 khá dài, lại có các từ như lướt thướt, quyến, rải, ngọt lựng, thơm nồng gợi cảm giác hương thơm lan toả, kéo dài. Các câu Gió thơm. Cây cỏ thơm. Đất trời thơm. rất ngắn, lại lặp từ thơm, như tả một người đang hít vào để cảm nhận mùi thơm của thảo quả lan trong không gian.
+ Qua một năm, hạt thảo quả gieo năm trước đã lớn cao tới bụng người.... xoè lá, lấn chiếm không gian.
+ Nảy dưới gốc cây 
+ Dưới đáy rừng rực lên những chùm thảo quả đỏ chon chót như chứa lửa, chứa nắng. Rừng ngập hương thơm.... thắp lên nhiều ngọn mới, nhấp nháy
- 3 HS nối nhau đọc cả bài.
- HS nêu cách đọc diễn cảm.
- 2 HS đọc mẫu câu, đoạn văn.
- HS thi đọc diễn cảm trước lớp. 
Toán
Nhân một số thập phân với 10; 100; 1000; ...
I. Mục tiêu: 
- Nắm được quy tắc nhân nhẩm 1 số thập phân với 10, 100, 1000,...
- Củng cố kĩ năng nhân một số thập phân với một số tự nhiên.
- Củng cố kĩ năng viết số đo đại lượng dưới dạng số thập phân.
II. Đồ dùng dạy học:
 - Phấn màu.
III. các Hoạt động dạy học 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1- Kiểm tra bài cũ:
* Đặt tính rồi tính:
27,56 x 8 748,04 x 27
- GV nh xét, đánh giá.
2- Dạy bài mới:
a. Ví dụ 1: 27,867 x 10 = ?
- Cho HS đặt tính và thực hiện phép tính
- Yêu cầu HS so sánh thừa số thứ nhất với kết quả.
- Tương tự cho HS thực hiện 
27,867 x 100 = ?
27,867 x 1000 = ?
KL: Muốn nhân một số thập phân với 10, 100, 1000,... ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó lần lợt sang bên phải một, hai, ba,... chữ số.
c. Thực hành
Bài 1(57) 
- Yêu cầu HS nhân nhẩm.
- Gọi HS nêu kết quả.
- GV nhận xét, củng cố cách nhân nhẩm.
Bài 2(57)
- Hướng dẫn HS đổi đơn vị đo độ dài.
- Cho HS làm bài vào vở.
- Gọi HS chữa bài trên bảng.
- GV nhận xét, đánh giá.
Bài 3(57)
- Hướng dẫn HS tìm hiểu bài toán.
- Cho HS làm bài vào vở.
- GV thu chấm vở HS.
- Gọi HS chữa bài trên bảng.
* Củng cố nhân một số thập phân với 10; 100; 1000; ...
3. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Nhắc nhở HS thuộc cách nhân nhẩm
- 2 HS lên bảng, cả lớp làm vào nháp.
- HS đọc phép tính.
- HS đặt tính và thực hiện phép tính.
- HS so sánh thừa số thứ nhất với kết quả
- HS thực hiện nhân tương tự.
- HS nêu nhận xét, lớp theo dõi.
- HS đọc yêu cầu.
- HS nêu cách nhân, lớp nhận xét.
- HS nối tiếp nhau nêu kết quả.
- HS đọc yêu cầu
- HS nêu cách thực hiện.
- HS làm bài vào vở.
- HS chữa bài trên bảng.
10,4 dm = 104 cm 12,6 m = 1260 cm 0,856 m = 85,6 cm 5,75 dm = 57,5 cm 
- HS đọc bài toán.
- Theo dõi.
- HS làm bài vào vở.
- HS chữa bài trên bảng, nhận xét.
Đáp số: 9,3 kg
Địa lí
Công nghiệp 
I- Mục tiêu: 
 - Nêu được vai trò của công nghiệp và thủ công nghiệp.
 - Biết nước ta có nhiều ngành công nghiệp và thủ công nghiệp.
 - Kể được tên sản phẩm của một số ngành công nghiệp.
 - Xác định trên bản đồ một số địa phương có các mặt hàng thủ công nổi tiếng.
II- Đồ dùng dạy học:
-Tranh ảnh về một số ngành công nghiệp, thủ công nghiệp và sản phẩm của chúng
	-Bản đồ hành chính Việt Nam.
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1- Kiểm tra bài cũ: 
- Cho HS nêu phần ghi nhớ bài 11.
2- Dạy bài mới:
a) Các ngành công nghiệp:
Hoạt động 1: (Thảo luận nhóm 3)
- Cho HS đọc mục 1-SGK.
- Cho HS thảo luận theo các câu hỏi:
+ Kể tên các ngành công nghiệp của 
nước ta? 
+Kể tên sản phẩm của một số ngành công nghiệp?
+Quan sát hình 1 và cho biết các hình ảnh đó thể hiện ngành công nghiệp nào?
+Hãy kể một số sản phẩm công nghiệp xuất khẩu mà em biết?
- GV kết luận: SGV-Tr.105
+Ngành công nghiệp có vai trò như thế nào đối với đời sống và sản xuất?
b) Nghề thủ công:
Hoạt động 2: (làm việc cả lớp)
- Cho HS quan sát hình 2 và đọc mục 2.
- Cho HS trao đổi cả lớp theo nội dung 
+Em hãy kể tên một số nghề thủ công nổi tiếng của nớc ta mà em biết?
- GV kết luận: ( SGV-Tr. 105 )
Hoạt động 3: (Làm việc theo cặp)
- GV cho HS dựa vào ND SGK
- GV cho HS thảo luận nhóm 2 theo các câu hỏi sau:
+Nghề thủ công nước ta có vai trò và đặc điểm gì?
- Mời đại diện các nhóm trình bày.
-GV kết luận: 
-Cho HS nối tiếp nhau đọc phần ghi nhớ.
3-Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học
- Nhắc HS về nhà học bài.
- HS nêu, lớp theo dõi.
- HS đọc SGK.
- Khai thác khoáng sản, điện , luyện kim
- Than, dầu mỏ, quặng sắt, điện, gang, thép, các loại máy móc,
- HS quan sát và trả lời.
-Dầu mỏ, than, quần áo, giày dép
- Cung cấp máy móc cho sản xuất, các đồ dùng cho đời sống và xuất khẩu.
- Gốm, cói, thêu, chạm khắc đa, chạm khắc gỗ
-HS thảo luận nhóm theo hớng dẫn.
- Đại diện nhóm trình bày.
-Nhóm khác nhận xét, bổ sung.
Kĩ thuật
Cắt, khâu, thêu hoặc nấu ăn tự chọn (Tiết 1)
I-Mục tiêu:
 - Làm được một sản phẩm khâu, thêu hoặc nấu ăn.
II- Đồ dùng dạy học:
 - Một số sản phẩm khâu, thêu đã học.
 - Tranh ảnh của các bài đã học.
III- Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1- Kiểm tra bài cũ :
- HS nêu cách nấu cơm, luộc rau.
2- Dạy bài mới:
a) Hoạt động 1: Ôn tập những nội dung đã học trong chương 1.
- Gọi HS nêu cách đính khuy, thêu dấu nhân và những nội dung đã học trong phần nấu ăn.
- GV nhận xét và tóm tắt những nội dung mà HS vừa nêu.
b) Hoạt động 2: HS thảo luận nhóm để chọn sản phẩm thực hành.
- GV nêu mục đích, yêu cầu làm sản phẩm tự chọn:
- Củng cố những kiến thức, kĩ năng về khâu, thêu, nấu ăn đã học.
- Nếu chọn sản phẩm về nấu ăn, mỗi nhóm sẽ hoàn thành môt sản phẩm.
- Nếu chọn sản phẩm về khâu, thêu, mỗi HS sẽ hoàn thành một sản phẩm(đo, cắt vải và khâu thành sản phẩm)
- Gọi đại diện các nhóm nêu tên sản phẩm đã chọn.
- GV ghi tên sản phẩm đã chọn và và kết luận hoạt động 2.
- Yêu cầu các nhóm thực hành theo sản phẩm tự chọn.
- Tổ chức cho HS trình bày sản phẩm tự chọn.
3. Củng cố- Dặn dò :
 - GV nhận xét giờ học và nhắc nhở HS chuẩn bị bài sau.
- HS nêu, lớp theo dõi.
- HS nhắc lại cách đính khuy, thêu dấu nhân và những nội dung đã học trong phần nấu ăn.
- Theo dõi.
- Theo dõi.
- Đại diện các nhóm nêu tên sản phẩm đã chọn.
- Các nhóm thực hành theo sản phẩm tự chọn.
- HS trình bày sản phẩm tự chọn và những dự định công việc sẽ tiến hành. 
- Đánh giá sản phẩm trong các nhóm
Ngày soạn 14/11/09
Ngày dạy 17/11/09 Thứ ba ngày 17 tháng 11 năm 2009
Luyện từ và câu
 Mở rộng vốn từ: Bảo vệ môi trường
I- Mục tiêu
- Nắm được nghĩa của một số từ ngữ về môi trường; biết tìm từ đồng nghĩa.
- Biết ghép một số tiếng gốc Hán (bảo) với tiếng thích hợp để tạo thành các từ phức
- Giáo dục lòng yêu quý, ý thức bảo vệ môi trường, có hành vi đúng đắn với môi trường xung quanh.
II- Đồ dùng dạy học 
 - Từ điển. Bút dạ, giấy khổ to.
III - Hoạt động dạy - học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1- ổn định tổ chức:
2- Kiểm tra bài cũ:
- Củng cố kiến thức đã học về quan hệ từ
3- Bài mới:
1.Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn HS làm bài tập
Bài tập 1
- Yêu cầu HS trao đổi theo cặp. 
- Cho HS làm bài trong nhóm.
- Mời đại diện nhóm trình bày kết quả.
- GV nhận xét, chốt lại ý đúng.
Bài tập 2
- Yêu cầu các nhóm làm việc.
- Mời đại diện nhóm trình bày kết quả
- GV nhận xét, chốt lại
Bài tập 3 
- Yêu cầu HS tìm từ đồng nghĩa với từ bảo vệ, sao cho khi thay bằng từ khác nhưng nghĩa của câu không thay đổi.
- Gọi HS phát biểu.
3. Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét tiết học.
- Về nhà viết lại vào vở bài 2.
- Báo cáo sĩ số: . Hát.
- HS lắng nghe.
- HS đọc yêu cầu. Cả lớp đọc thầm lại.
- HS trao đổi theo cặp. 
- Đại diện mỗi nhóm trình bày kết quả.
*Lời giải:
-ý a -Phân biệt nghĩa các cụm từ:
Khu dân cư: khu vực dành cho nhân dân ăn ở, sinh hoạt.
Khu sán xuất: Khu vực làm việc của nhà máy, xí nghiệp
Khu bảo tồn thiên nhiên: Khu vực trong đó các loài cây, con vật và cảnh quan thiên nhiên được bảo vệ, giữ gìn lâu dài.
ý b: Nối đúng:
- Sinh vật:Tên gọi chung các vật sống, bao gồm động vật, thực vật, vi sinh vật,... 
- Sinh thái: Quan hệ giữa sinh vật (kể cả người) với môi trường xung quanh,...
- Hình thái : Hình thức biểu hiện ra bên ngoài của sự vật, có thể quan sát được.
- HS nêu yêu cầu.
- Các nhóm làm việc: ghép tiếng bảo với các tiếng đã cho để tạo thành từ phức. 
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả. 
- HS đọc lời giải đúng.
*Lời giải:
- bảo đảm (đảm bảo): làm cho chắc chắn thực hiện được, giữ gìn được
-bảo hiểm:giữ gìn để phòng ngừa tai nạn
- bảo quản: giữ gìn cho khỏi hư hỏng hoặc hao hụt.
- bảo tàng: Cất giữ những tài liệu, hiện vật có ý nghĩa lịch sử.
- bảo toàn: giữ cho nguyên vẹn, không để suy suyển, mất mát.
- HS nêu yêu cầu của bài.
- HS suy nghĩ, làm bài.
- HS phát biểu ý kiến, lớp nhận xét.
*Từ bảo vệ tha ... 
 - Bảng phụ. 
 III- các Hoạt động dạy - học 
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
I- ổn định tổ chức:
II- Kiểm tra bài cũ: Gọi HS nêu cấu tạo của bài văn tả người
III- Dạy bài mới
1.Giới thiệu bài: Nêu mục đích yêu cầu.
2. Hướng dẫn luyện tập
Bài tập 1 
- Gọi HS đọc bài Bà tôi.
- Cho HS trao đổi cùng bạn bên cạnh, ghi lại đặc điểm ngoại hình của người bà trong đoạn văn.
- Mời HS trình bày kết quả.
- GV mở bảng phụ đã ghi đặc điểm ngoại hình của người bà
- Gọi HS nhìn bảng đọc ND đã tóm tắt.
Bài tập 2
- GV tổ chức cho HS trao đổi, tìm chi tiết tả người thợ rèn đang làm việc.
- Mời HS phát biểu ý kiến.
- GV mở bảng phụ đã ghi chi tiết tả người thợ rèn.
- Gọi HS nhìn bảng đọc ND đã tóm tắt.
3. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Nhắc nhở HS về nhà ôn bài đã học.
- Báo cáo sĩ số: . Hát.
- HS nêu cấu tạo của bài văn tả người.
- Yêu cầu HS đọc yêu cầu.
- HS đọc bài Bà tôi.
- HS trao đổi theo cặp, ghi nhanh những đặc điểm ngoại hình của người bà trong đoạn văn (mái tóc, giọng nói, đôi mắt, khuôn mặt,). 
- HS trình bày kết quả.
- HS theo dõi.
- HS nhìn bảng đọc lại ND đã tóm tắt.
+ Mái tóc: đen, dày kì lạ, phủ kín hai vai, xoã xuống ngực, xuống đầu gối;....
+ Đôi mắt: hai con ngươi đen sẫm nở ra, long lanh, dịu hiền khó tả; ...
+ Khuôn mặt: đôi má ngăm ngăm đã có nhiều nếp nhăn ...
+ Giọng nói: trầm bổng, ngân nga như tiếng chuông đồng; ...
- Yêu cầu đọc yêu cầu.
- HS phát biểu ý kiến.
- HS theo dõi.
- HS nhìn bảng đọc lại ND đã tóm tắt.
* Những chi tiết tả người thợ rèn:
chi tiết tả người thợ rèn.
- Bắt lấy thỏi thép hồng như bắt lấy một con cá sống.
- Quai những nhát búa hăm hở. 
- Quặp thỏi thép trong đôi kìm sắt dài, dúi đầu nó vào giữa đống than hồng; ...
- Lại lôi con cá lửa ra, quật nó lên hòn đe, vừa hằm hằm quai búa choang choang vừa nói to:”Này...Này...Này...”
Kể chuyện
Kể chuyện đã nghe, đã đọc
I- Mục đích yêu cầu
 - HS kể lại được một câu chuyện đã nghe, đã đọc có nội dung bảo vệ môi trường.
 - Hiểu và trao đổi được cùng các bạn về ý nghĩa của câu chuyện, thể hiện nhận thức đúng đắn về nhiệm vụ bảo vệ môi trường.
II- Đồ dùng dạy học 
 - Một số truyện có nội dung bảo vệ môi trường.
III- các Hoạt động dạy - học 
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
I- Kiểm tra bài cũ:
- Mời 2 HS kể 2 đoạn của chuyện người đi săn và con nai.
II- Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài.
2. Hướng dẫn HS kể chuyện.
a. Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu của đề bài
- Gọi HS đọc đề bài.
- GV gạch dưới cụm từ bảo vệ môi trường
- Yêu cầu HS giới thiệu với các bạn tên câu chuyện em chọn kể; cho biết đã nghe, đã đọc câu chuyện đó ở đâu, vào dịp nào?
- Yêu cầu HS gạch đầu trên giấy nháp dàn ý sơ lược của câu chuyện.
b. Thực hành kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
- Cho HS kể chuyện theo cặp, trao đổi chi tiết, ý nghĩa của câu chuyện.
- Cho HS thi kể trước lớp, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
- Hướng dẫn HS nhận xét nhanh về nội dung mỗi câu chuyện.
- Nêu cảm nghĩ của em về câu chuyện.
3. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học, biểu dương những HS kể chuyện tốt.
 - Yêu cầu HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
- HS kể 2 đoạn của chuyện người đi săn và con nai.
- HS đọc đề bài, lớp đọc thầm.
- HS đọc lại cụm từ đó.
- 5, 6 HS nói nhanh trước lớp tên câu chuyện em chọn kể (truyện gì, đọc trong sách báo nào, ở đâu?...). 
- Mỗi em viết nhanh ra nháp dàn ý sơ lược câu chuyện. 
- HS kể chuyện trong nhóm; trao đổi về chi tiết, hay ý nghĩa câu chuyện.
- HS thi kể chuyện trước lớp; TLCH về nội dung, ý nghĩa câu chuyện. 
- Cả lớp nhận xét về nội dung, cách kể chuyện; khả năng hiểu truyện của người kể.
- Cả lớp bình chọn câu chuyện hay nhất, có ý nghĩa nhất, người kể chuyện hấp dẫn nhất.
Toán
 Luyện tập
I. Mục tiêu:
 - Củng cố về nhân một số thập phân với một số thập phân.
 - Biết cách dịch chuyển dấu phẩy khi nhân một số thập phân với 0,1; 0,01; 0,001. 
II. Đồ dùng dạy học:
 - Phấn màu, bảng phụ.
III- các Hoạt động dạy học 
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
1- Kiểm tra bài cũ: 
- Muốn nhân một số thập phân với 0,1; 0,01; 0,001 ta làm như thế nào?
2- Dạy bài mới :
Bài 1(61)
a. Yêu cầu HS tính rồi so sánh giá trị của (a x b) x c và a x (b x c)
- Gọi HS nêu kết quả và nhận xét.
- GV kết luận, gọi HS nêu nhận xét.
b. Yêu cầu HS dựa vào tính chất kết hợp trên để tính kết quả.
- Gọi HS chữa bài trên bảng.
- GV nhận xét, đánh giá.
Bài 2(61) 
- Gọi HS nêu cách tính giá trị biểu thức.
- Cho HS làm bài vào vở.
- Gọi HS chữa bài trên bảng.
- GV nhận xét, đánh giá.
Bài 3(61) Không yêu cầu HS yếu.
- Hướng dẫn HS tìm hiểu bài toán.
- Cho HS làm bài vào vở.
- Gọi HS chữa bài trên bảng.
- GV nhận xét, đánh giá.
3. Củng cố dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Nhắc nhỉư HS về nhà ôn bài đã học.
- 2HS nêu cách nhân một số thập phân với 0,1; 0,01; 0,001. 
- HS đọc yêu cầu.
- HS làm bài vào vở nháp: Tính kết quả và so sánh.
- HS nêu kết quả và nhận xét.
- HS rút ra kết luận: Muốn nhân một tích hai số với số thứ ba ta có thể nhân số thứ nhất với tích của số thứ hai và số thứ ba. (a ´ b) ´ c = a ´ (b ´ c)
- HS chữa bài trên bảng.
- HS nêu, lớp nhận xét.
- HS làm bài vào vở.
- HS chữa bài trên bảng, lớp nhận xét.
a) 151,68; b) 111,5
- HS đọc yêu cầu.
- HS theo dõi.
- HS làm bài vào vở.
- HS lên bảng chữa bài .
 Đáp số : 31,25 km 
Giáo dục tập thể.
Sơ kết tuần
I- mục tiêu :
- Đánh giá tình hình học tập, các hoạt động và nề nếp của lớp trong tuần 
- Đề ra phương hướng, kế hoạch hoạt động của tuần tới.
 - Giáo dục ý thức, tổ chức, kỉ luật cho HS.
II- Nội dung sinh hoạt
1. Tổ chức : Hát
2. Nội dung :
a. Lớp trưởng nhận xét, đánh giá hoạt động của lớp trong tuần
 - Lớp trưởng nhận xét chung tình hình của lớp.
 - Lớp nghe và đóng góp ý kiến.
b. Giáo viên nhận xét, đánh giá chung- Sơ kết tuần
*Nề nếp:
 - Nề nếp lớp tốt.
 - Duy trì các hoạt động tập thể dục giữa giờ, hát múa đều đặn.
 - Thực hiện tốt giờ truy bài .
*Học tập:
 - Nhìn chung HS có ý thức học tập, nhất là trong đợt thi đua 20/11.
 - Việc chuẩn bị đồ dùng, sách vở cho học tập đầy đủ.
 - Một số em có ý thức trong học tập: Hằng, Châm, Đức, Dũng,...
 - Một số HS có ý thức phấn đấu trong đợt thi đua.
 - Còn một số em ý thức học tập chưa cao, lười học bài.
*Lao động, vệ sinh:
 - Thực hiện tốt các công tác vệ sinh cá nhân, trường lớp.
3. Phương hướng tuần tới.
*Nề nếp: 
 - Duy trì nề nếp, thực hiện tốt giờ giấc, nội quy của trường, lớp.
 - Phát huy vai trò của mỗi cá nhân trong phong trào tự quản.
	 - Duy trì tốt phong trào đôi bạn cùng tiến.
*Học tập:
 - Phát huy kết quả phong trào " Đôi bạn cùng tiến"& ý thức tự giác, giúp nhau trong học tập.
 - Thi đua học tập tốt giành nhiều điểm cao kỉ niệm ngày 22/ 12.
* Các hoạt động khác:
 - Thực hiện giữ gìn vệ sinh cá nhân, trường lớp, giữ vệ sinh môi trường.
 - Thực hiện tốt an toàn giao thông.
	 - Tích cực tham gia ủng hộ các bạn HS gặp khó khăn.
 - Hoàn thành các khoản thu nộp.
3. Củng cố, dặn dò:
 - Tuyên dươngHS xuất sắc nhất trong đợt thi đua.
 - Dặn dò: Thực hiện tốt kế hoạch đề ra.
thể dục:
Ôn 5 động tác của bài thể dục - Trò chơi: “Ai nhanh và khéo hơn”.
I-mục tiêu:
 - Ôn 5 động tác : vươn thở, tay, chân, vặn mình và toàn thân của bài thể dục phát triển chung. Yêu cầu tập đúng kĩ thuật, thể hiện được tính liên hoàn của bài.
 - Chơi trò chơi  Ai nhanh và khéo hơn. Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi một cách chủ động, tính đồng đội cao.
II- địa điểm – phơng tiện:
 - Địa điểm: Sân trường, Vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện.
 - Phương tiện: CB 1 còi, kẻ sân chơi trò chơi.
III- nội dung và phương pháp lên lớp:
Nội dung
định
 lượng
HĐ của GV
HĐ của HS
1.Phần mở đầu
- Tập hợp lớp, phổ biến ND, YC bài học
Chạy thành một hàng dọc quanh sân tập
2.Phần cơ bản
a/ Ôn 5 động tác thể dục đã học:
b/Trò chơi Ai nhanh và khéo hơn.
3.Phần kết thúc
- Thực hiện 1 số động tác thả lỏng.
6-10 p
18-22p
4-6 p
- GV nhận lớp.
- GV nêu yêu cầu bài học, chấn chỉnh đội ngũ, trang phục tập luyện.
- GV yêu cầu ôn 2-3 lần,
 mỗi động tác 2x8 nhịp. 
- GV chú ý sửa sai cho HS.
- GV quan sát, nhận xét, sửa chữa sai sót cho HS các tổ
- GV nêu tên trò chơi, tập hợp HS theo đội hình chơi, giải thích cách chơi, qui định chơi, sau đó cho HS chơi thử 1 lần.
- GV quan sát, nhận xét, biểu dương 
- GV hệ thống bài học
- GV nhận xét giờ, đánh giá giờ học
- Dặn dò: VN ôn bài
- HS xếp hàng, xoay các khớp cổ chân, tay, khớp gối, vai, hông.
- Chạy theo 1 hàng dọc quanh sân tập
- Lần 1: Tập từng động tác. Lần 2-3 : Tập liên hoàn 2 động tác theo nhịp hô của GV hoặc cán sự lớp.
- HS tập, tổ trưởng điều khiển
- Thi đua giữa các tổ.
- HS chơi cả lớp, thi đua giữa các tổ với nhau.
- Thả lỏng toàn thân.
- HS hát 1 bài, vừa hát vừa vỗ tay theo nhịp.
thể dục:
	Ôn 5 động tác của bài thể dục - Trò chơi: “Kết bạn”.
I-mục tiêu:
 - Ôn 5 động tác : vươn thở, tay, chân, vặn mình và toàn thân của bài thể dục phát triển chung. Yêu cầu tập đúng kĩ thuật, thể hiện được tính liên hoàn của bài.
 - Chơi trò chơi  Kết bạn. Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi một cách chủ động, tính đồng đội cao.
II- địa điểm – phương tiện:
 - Địa điểm: Sân trường, Vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện.
 - Phương tiện: CB 1 còi, kẻ sân chơi trò chơi.
III- nội dung và phương pháp lên lớp:
Nội dung
định
 lượng
HĐ của GV
HĐ của HS
1.Phần mở đầu
- Tập hợp lớp, phổ biến ND, YC bài học
Chạy thành một hàng dọc quanh sân tập
2.Phần cơ bản
a/ Ôn 5 động tác thể dục đã học:
b/Trò chơi Kết bạn
3.Phần kết thúc
- Thực hiện 1 số động tác thả lỏng.
6-10 p
18-22p
4-6 p
- GV nhận lớp.
- GV nêu yêu cầu bài học, chấn chỉnh đội ngũ, trang phục tập luyện.
- GV yêu cầu ôn 2-3 lần,
 mỗi động tác 2x8 nhịp. 
- GV chú ý sửa sai cho HS.
- GV quan sát, nhận xét, sửa chữa sai sót cho HS các tổ
- GV nêu tên trò chơi, tập hợp HS theo đội hình chơi, giải thích cách chơi, qui định chơi, sau đó cho HS chơi thử 1 lần.
- GV quan sát, nhận xét. 
- GV cùng HS hệ thống bài học
- GV nhận xét giờ, đánh giá giờ học
- Dặn dò: VN ôn bài
- HS xếp hàng, xoay các khớp cổ chân, tay, khớp gối, vai, hông.
- Chạy theo 1 hàng dọc quanh sân tập
- Lần 1: Tập từng động tác. Lần 2-3 : Tập liên hoàn 2 động tác theo nhịp hô của GV hoặc cán sự lớp.
- HS tập, tổ trởng điều khiển
- Thi đua giữa các tổ.
- HS chơi cả lớp, thi 
đua giữa các tổ với nhau.
- Thả lỏng toàn thân.
- HS hát 1 bài, vừa hát vừa vỗ tay theo nhịp.

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 12.doc