Giáo án Các môn lớp 5 - Năm học: 2010 - 2011 - Tuần 19

Giáo án Các môn lớp 5 - Năm học: 2010 - 2011 - Tuần 19

I- MỤC ĐÍCH YÊU CẦU

 1. Biết đọc đúng một văn bản kịch. Cụ thể:

 - Đọc phân biệt lời các nhân vật với lời tác giả.

 - Đọc đúng ngữ điệu câu kể, câu hỏi, câu khiến, câu cảm, phù hợp với tính cách, tâm trạng của từng nhân vật. Biết phân vai, đọc diễn cảm đoạn kịch.

 2. Hiểu nội dung phần một của trích đoạn kịch: Tâm trạng của người thanh niên Nguyễn Tất Thành day dứt, trăn trở tìm con đường cứu nước, cứu dân.

II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

 - Tranh SGK, bảng phụ

II- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

 

doc 21 trang Người đăng huong21 Lượt xem 601Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Các môn lớp 5 - Năm học: 2010 - 2011 - Tuần 19", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 19
Ngày soạn 8/1/10
Ngày giảng 11/1/10 Thứ hai ngày 11 tháng 1 năm 2010
Tập đọc
Người công dân số Một
I- Mục đích yêu cầu
 1. Biết đọc đúng một văn bản kịch. Cụ thể:
 - Đọc phân biệt lời các nhân vật với lời tác giả.
 - Đọc đúng ngữ điệu câu kể, câu hỏi, câu khiến, câu cảm, phù hợp với tính cách, tâm trạng của từng nhân vật. Biết phân vai, đọc diễn cảm đoạn kịch.
 2. Hiểu nội dung phần một của trích đoạn kịch: Tâm trạng của người thanh niên Nguyễn Tất Thành day dứt, trăn trở tìm con đường cứu nước, cứu dân.
II- Đồ dùng dạy học
	- Tranh SGK, bảng phụ
II- Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1- ổn định tổ chức:
2- Kiểm tra: GV kiểm tra SGK học kì II
3- Dạy bài mới :
a. Giới thiệu bài: Giới thiệu chủ điểm , nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài
*Luyện đọc:
- Mời 1 HS giỏi đọc lời giới thiệu.
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
- GV ghi bảng các từ khó đọc, cho HS luyện đọc.
- Cho HS đọc nối tiếp đoạn, kết hợp giải nghĩa từ khó.
- Cho HS đọc đoạn trong nhóm.
- Mời 1-2 HS đọc toàn bài.
*Tìm hiểu bài:
- Anh Lê giúp anh Thành việc gì?
- Những câu nói nào của anh Thành cho thấy anh luôn nghĩ tới dân, tới nước?
- Câu chuyện giữa anh Thành và anh Lê nhiều lúc không ăn nhập với nhau. Hãy tìm những chi tiết thể hiện điều đó và giải thích vì sao như vậy?
- Mời HS nêu nội dung chính của bài.
- GV chốt ý đúng, ghi bảng
*Hướng dẫn đọc diễn cảm
- Mời 3 HS đọc phân vai.
- Cho HS luyện đọc trong nhóm.
- Từng nhóm HS thi đọc diễn cảm.
- GV nhận xét, đánh giá.
3- Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học. Nhắc HS về đọc bài và chuẩn bị bài sau.
- Báo cáo sĩ số:
-HS quan sát tranh chủ điểm, và bài đọc
- HS đọc, lớp đọc thầm.
- Theo dõi.
- HS luyện đọc.
- Đọc nối tiếp từng đoạn.
- Luyện đọc trong nhóm.
- HS đọc, lớp theo dõi.
... tìm việc làm ở Sài Gòn.
- Chúng ta là đồng bào. Cùng máu đỏ da vàng. Nhưng anh có khi nào nghĩ đến đồng bào không? 
- Anh Lê hỏi: Vậy anh vào Sài Gòn này làm gì? Anh Thành đáp: Anh học ở trường Sa- xơ-lu Lô-bathìờanh là người nước nào?
- HS nêu.
- HS đọc.
- HS tìm giọng đọc diễn cảm từng đoạn.
- HS luyện đọc phân vai trong nhóm.
- HS thi đọc diễn cảm, lớp nhận xét.
Toán
Diện tích hình thang
I- Mục tiêu: Giúp HS:
- Hình thành công thức tính diện tích hình thang.
- Nhớ và biết vận dụng công thức tính diện tích hình thang.
II- Đồ dùng dạy học: 
 - Bộ đồ dùng dạy toán
III- Các hoạt động dạy học 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1- Kiểm tra bài cũ: Thế nào là hình thang? Hình thang vuông?
2- Dạy bài mới:
a. Hình thành công thức tính diện tích hình thang 
- GV sử dụng đồ dùng để hướng dẫn tính diện tích hình thang 
- Hãy xác định trung điểm của cạnh BC
- GV cắt rời hình tam giác ABM, sau đó ghép thành hình ADK.
- Nhận xét về diện tích hình thang ABCD so với diện tích hình tam giác ADK?
- Dựa vào cách tính diện tích hình tam giác, nêu cách tính diện tích hình thang
*Công thức: 
b. Thực hành 
Bài 1 (93) Phần b không yêu cầu HS yếu
- GV hướng dẫn HS cách làm.
-Cho HS làm vào nháp.
-Mời 2 HS lên bảng chữa bài. 
- GV nhận xét, cho điểm.
Bài 2 (94) Phần b không yêu cầu HS yếu
- Mời một HS nêu cách làm. 
- Cho HS làm vào nháp. 
- GV nhận xét, đánh giá bài làm của HS.
Bài 3 (94) Phần a không yêu cầu HS yếu
- GV hướng dẫn HS cách làm.
- Cho HS làm vào nháp.
- Mời 2 HS lên bảng chữa bài. 
3- Củng cố, dặn dò: 
- GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn lại các kiến thức vừa học
- 3 HS trả lời. Lớp nhận xét .
- HS xác định M là trung điểm của BC
- Diện tích hình thang ABCD bằng diện tích tam giác ADK.
 S hình thang ABCD =
 - HS nêu: S = 
- HS nêu yêu cầu.
- HS theo dõi, nêu cách làm.
- HS làm vào nháp.
- 2 HS lên bảng chữa bài, lớp nhận xét.
Kết quả: a. 50 cm2; b.84 m2
- HS nêu yêu cầu.
- HS nêu.
- HS làm bài, đổi vở chấm chéo.
*Kết quả: a. 32,5 cm2; b. 20 cm2
- HS đọc yêu cầu.
- Theo dõi.
- HS làm vào nháp.
- 2 HS lên bảng chữa bài, lớp nhận xét.
 Đáp số : 10 020,01 m2
Địa lí
Châu á
I- Mục tiêu: Học xong bài này, HS:
	-Nhớ tên các châu lục, đại dương.
	-Biết dựa vào lược đồ hoặc bản đồ nêu được vị trí địa lí, giới hạn của châu á
	-Nhận biết được độ lớn và sự đa dạng của thiên nhiên châu á
	-Đọc được tên các dãy núi cao, đồng bằng lớn của châu á
II-Đồ dùng dạy học: 	
 -Quả địa cầu. Bản đồ tự nhiên châu á
	-Tranh, ảnh về một số cảnh thiên nhiên của châu á.
III-Các hoạt động dạy học:
	Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
 1- Kiểm tra bài cũ:
* Cho biếtViệt Nam nằm ở khu vực nào 
Khu vực đó thuộc châu lục nào không?
 2- Dạy bài mới: 
a. Giới thiệu bài: Dựa vào phần trả lời của HS.
1. Vị trí địa lí và giới hạn
1. Hoạt động 1: Làm việc cả lớp 
- Cho HS quan sát hình 1 TLCH
+Em hãy cho biết các châu lục và đại dương trên trái đất?
- GV chốt lại: 
- Cho HS quan sát bản đồ thế giới chỉ vị trí của các châu lục và đại dương cho biết các châu lục và đại dương mà châu á tiếp giáp?
GV kết luận: 
2.Hoạt động 2: Diện tích và dân số châu á (Làm việc nhóm 4)
- GV treo bảng thống kê y/c HS dựa vào bảng số liệu, so sánh diện tích châu á với diện tích của các châu lục khác?
- Mời đại diện nhóm trình bày kết quả 
GV kết luận: 
3.Hoạt động 3: Đặc điểm tự nhiên: (Làm việc theo cặp đôi)
- GV treo lược đồ các khu vực châu á, 
- Cho HS trao đổi để tìm và đọc tên các dãy núi và cao nguyên ở châu á
- Mời đại diện nhóm báo cáo kết quả.
- GV yêu cầu HS mô tả vẻ đẹp của một số cảnh thiên nhiên châu á
 - Mời một số HS nêu. 
- GV nhận xét, kết luận.
- Liên hệ cảnh đẹp của nước ta được thế giới công nhận là kì quan thế giới 
3-Củng cố, dặn dò: 
- GV mời 2 HS nêu nhanh các đặc điểm về vị trí giới hạn của châu á.
- GV nhận xét giờ học. 
- HS trả lời theo hiểu biết của mình.
- Mỗi HS nêu tên 1 châu lục, hoặc 1 đại dương.
 - HS chỉ bảng và nêu: Phía Bắc giáp Bắc Băng Dương, phía đông giáp Thái Bình Dương, phía nam giáp ấn Độ Dương, tây giáp châu Phi và châu âu
-HS thảo luận nhóm 4.
- Đại diện các nhóm trình bày.
- HS nhận xét và thống nhất: Diện tích châu á lớn nhất trong 6 châu lục 
- HS làm việc theo sự hướng dẫn của GV.
-HS trình bày.
a) Vịnh biển (Nhật Bản) khu vực Đông á
b) bán hoang mạc (Ca-dắc-xtan) ở Trung á
c) Đồng bằng (đảo Ba-li, In-đo-nê-xi-a) ĐNA
- HS nêu theo hiểu biết của mình
Kĩ thuật
Nuôi dưỡng gà
I- Mục tiêu: Qua bài học, HS cần phải:
 - Nêu được mục đích, ý nghĩa của việc nuôi gà.
 - Biết cách cho gà ăn uống.
 - Có ý thức nuôi dưỡng, chăm sóc gà.
II- Đồ dùng dạy học: - Hình ảnh minh hoạ cho bài học theo nội dung SGK.
III- Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Giới thiệu bài:
- GV giới thiệu và nêu nội dung bài học, ghi bảng.
2. Dạy bài mới:
* Hoạt động 1: Tìm hiểu mục đích, ý nghĩa của việc nuôi gà:
- GV nêu một số ví dụ về công việc nuôi gà trong thực tế ở gia đình.
- HD HS đọc nội dung mục 1 SGK để tìm hiểu ý nghĩa của việc nuôi gà.
GV nhấn mạnh: Nuôi dưỡng hợp lí sẽ giúp gà khoẻ mạnh, lớn nhanh, sinh sản tốt. Muốn nuôi gà năng suất cao, cần cho gà ăn uống đủ chất, đủ lượng, hợp vệ sinh.
* Hoạt động 2: Tìm hiểu cách cho gà ăn, uống.
+ Cách cho gà ăn:
+ Cách cho gà uống:
GV kết luận: Khi nuôi gà phải cho gà ăn, uống đủ lượng, đủ chất và hợp vệ sinh.
3. Củng cố- Dặn dò: Nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS.
- HD HS đọc trước bài “Chăm sóc gà”
- HS đọc SGK và trả lời các câu hỏi của GV
- Rút ra ý nghĩa của việc nuôi gà:
Nuôi dưỡng gà gồm hai công việc chủ yếu là cho gà ăn và cho gà uống nhằm cung cấp nước và các chất dinh dưỡng cần thiết cho gà. 
- HS đọc nội dung mục 2a (SGK)
- HS nêu cách cho gà ăn ở gia đình hoặc ở địa phương vá so sánh cách cho gà ăn trong bài học.
- Nhận xét và giải thích cách cho gà ăn tuỳ theo từng loại thức ăn
- HS nêu lại vai trò của nước đối với đời sống động vật.
- Đoc SGK để nêu cách cho gà uống.
- Nhận xét và nêu cách cho gà uống theo SGK.
Ngày soạn 9/1/10
Ngày giảng 12/1/10 Thứ ba ngày 12 tháng 1 năm 2010
Luyện từ và câu
Câu ghép
I- Mục đích yêu cầu 
-Nắm được khái niệm câu ghép ở mức độ đơn giản.
-Nhận biết được câu ghép trong đoạn văn, xác định được các vế câu trong câu ghép ; đặt được câu ghép.
II- Đồ dùng dạy học: 
 - Bảng nhóm, bút dạ.
III- Các hoạt động dạy học:
 Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1-Kiểm tra bài cũ: HS làm bài tập 1 trong tiết LTVC trước.
2- Dạy bài mới:
a-Giới thiệu bài: Nêu mục đích yêu cầu 
b-Phần nhận xét:
Bài tập 1
- Mời 2 HS đọc nối tiếp toàn bộ nội dung các bài tập. Cả lớp theo dõi.
- Cho cả lớp đọc thầm lại đoạn văn của Đoàn Giỏi, lần lượt thực hiện từng Y/C:
+ Đánh số thứ tự các câu trong đoạn văn xác định CN, VN trong từng câu. (HS làm việc cá nhân)
+ Xếp 4 câu trên vào hai nhóm: câu đơn, câu ghép.
- Sau từng yêu cầu GV mời một số HS trình bày.
- GV nhận xét. Chốt lời giải đúng.
c- Ghi nhớ:
- Gọi HS đọc ghi nhớ SGK.
d. Luyện tập:
Bài tập 1
- Cho HS thảo luận nhóm .
- Mời một số HS trình bày.
- GV nhận xét, kết luận.
Bài tập 2
- Cho HS trao đổi nhóm 2.
- Mời một số HS trình bày.
- GV nhận xét , bổ sung.
Bài tập 3
- Cho HS làm vào vở sau đó chữa bài.
 3- Củng cố dặn dò: 
- Cho HS nhắc lại nội dung bài
 - GV nhận xét giờ học.
- Gọi 2 em chữa bài
- Lớp nhận xét cho điểm 
- 2 HS đọc nối tiếp toàn bộ nội dung các bài tập. Cả lớp theo dõi.
- HS đọc thầm lại đoạn văn.
*Lời giải:
a) Yêu cầu 1: 
1. Mỗi lần rời nhà đi, bao giờ con khỉ
2. Hễ con chó đi chậm, con khỉ 
3. Con chó chạy sải thì con khỉ 
4. Chó chạy thong thả, khỉ buông thõng..
- HS tìm CV, VN trong từng câu
b) Yêu cầu 2:
 - Câu đơn: câu 1
 - Câu ghép: câu 2,3,4
c) Yêu cầu 3:Không tách được, vì các vế câu diễn tả những ý có quan hệ chặt chẽ với nhau. 
- HS nối tiếp nhau đọc phần ghi nhớ 
- HS đọc yêu cầu.
- Thảo luận nhóm.
- Trình bày trước lớp, lớp nhận xét.
*Lời giải:
 Vế 1
 Vế 2
Trời / xanh thẳm
biển cũng thẳm xanh,
Trời / rải mây trắng nhạt.
biển / mơ màng dịu hơi sương
Trời / âm u mây
biển / xám xịt, nặng nề.
Trời / ầm ầm 
biển/đục ngầu, giận gi
Biển / nhiều khi 
ai / cũng thấy như thế.
*Lời giải:
Không thể tách mỗi vế câu ghép nói trên thành một câu đơn vì mỗi vế câu thể hiện một ý có quan hệ chặt chẽ với các ý của vế câu khác.
*VD về lời giải:
- Mùa xuân đã về, cây cối đâm chồi nảy lộc.
- Mặt trời mọc, sương tan dần.
Toán
 Luyện tập
I- Mục tiêu:
 Giúp HS rèn luyện kỹ năng vận dụng công thức tính diện tích hình thang (kể cả hình vuông) trong các tình huống khác nhau. 
II- Đồ dùng dạy học:
 ... m. 
- Đại diện nhóm trình bày kết quả làm bài trước lớp.
- Cả lớp làm lại bài theo lời giải đúng.
- HS đọc yêu cầu.
- HS theo dõi, làm bài cá nhân.
- HS trình bày két quả, lớp nhận xét. 
a) ra, giải, già, dành.
Khoa học
Sự biến đổi hoá học
I- Mục tiêu: Sau bài học, HS biết: 
 - Phát biểu định nghĩa về sự biến đổi hoá học.
 - Phân biệt sự biến đổi hoá học và sự biến đổi lí học.
 - Thực hiện một số trò chơi có liên quan đến vai trò của ánh sáng và nhiệt trong biến đổi hoá học.
II- Đồ dùng dạy học: 
 Hình 78 - 81, SGK. Phiếu học tập.
III- Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1- Kiểm tra bài cũ: 
- Thế nào là dung dịch, cho ví dụ? 
2- Dạy bài mới:
a. Hoạt động 1: Thí nghiệm
*Mục tiêu: Giúp HS biết :
- Làm thí nghiệm để nhận ra sự biến đổi từ chất này thành chất khác.
- Nêu định nghĩa về sự biến đổi hoá học.
*Cách tiến hành:
Bước 1: Làm việc theo nhóm:
- Yêu cầu nhóm trưởng điều khiển nhóm làm thí nghiệm Bước 2: Làm việc cả lớp
- Mời đại diện các nhóm trình bày.
+Hiện tượng chất này biến đổi thành chất khác như 2 thí nghiệm trên gọi là gì
+Sự biến đổi hoá học là gì?
- GV kết luận: 
2. Hoạt động 2: Thảo luận.
*Mục tiêu: HS phân biệt được sự biến đổi hoá học và sự biến đổi lí học.
*Cách tiến hành: 
 Bước 1: Làm việc theo nhóm 4.
- Hướng dẫn HS thực hành.
Bước 2: Làm việc cả lớp
 - Mời đại diện các nhóm trả lời, mỗi nhóm trả lời một câu hỏi .
- GV kết luận:	
3. Củng cố, dặn dò: 
- Cho HS đọc phần Bạn cần biết. 
- GV nhận xét giờ học. 
- Nhắc HS chuẩn bị bài sau.
- HS nêu, lớp nhận xét.
- HS thực hành và thảo luận theo nhóm.
sau đó ghi vào phiếu học tập.
- Đại diện nhóm nêu, nhận xét, bổ sung.
+ Được gọi là sự biến đổi hoá học.
+ Là sự biến đổi từ chất này thành chất khác.
- Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình thảo luận các câu hỏi.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
Ngày soạn 12/01/10
Ngày giảng 15/1/10 Thứ sáu ngày 15 tháng 1 năm 2010
Thể dục
Tung và bắt bóng. Trò chơi: “Bóng chuyền sáu”
A. Mục tiêu:
 - Ôn tung và bắt bóng bằng hai tay, tung bóng bằng một tay và bắt bóng bằng hai tay, ôn nhảy dâykiểu chụm hai chân. Yêu cầu thực hiện được động tác tương đối chính xác.
- Làm quen trò chơi Bóng chuyền sáu. Yêu cầu biết cách chơi và bước đầu tham giađược vào trò chơi. 
B. Địa điểm - phương tiện:
 - Địa điểm: Sân trường. Vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện.
 - Phương tiện:Chuẩn bị đủ dây nhảy và bóng để HS tập luyện.
C. Nội dung và phương pháp lên lớp:
Nội dung
ĐL
HĐ của GV
HĐ của HS
1. Phần mở đầu
- Tập hợp lớp, phổ biến ND, YC bài học.
- Chạy chậm thành vòng tròn quanh sân.
2. Phần cơ bản
a. Ôn tung và bắt bóng bằng hai tay, tung bóng bằng một tay và bắt bóng bằng hai tay.
b. Ôn nhảy dây kiểu chụm hai chân.
c.Trò chơi: “Bóng chuyền sáu”
3.Phần kết thúc
- Thực hiện 1 số động tác thả lỏng các khớp và toàn thân.
5 phút
25 phút
5 phút
- GV nhận lớp.
- GV nêu yêu cầu giờ học, chấn chỉnh đội ngũ, trang phục tập luyện.
- GV yêu cầu ôn luyện 3, 4 lần.
- GV chia HS theo tổ, hướng dẫn HS.
- GV quan sát, sửa sai cho từng tổ. Giúp đỡ những HS chưa thực hiện đúng.
- Yêu cầu HS tự ôn.
- GV nêu tên trò chơi, giải thích cách chơi, qui định chơi, cho HS chơi trò chơi.
- Hệ thống bài học
- GV nhận xét giờ, đánh giá giờ học
- Tập trung lớp. Báo cáo sĩ số:
- Chạy thành vòng tròn, giậm chân tại chỗ. 
- HS ôn theo tổ theo khu vực quy định. 
- HS tập, tổ trưởng điều khiển
- Cán sự lớp điều khiển: cả lớp tập.
- Thi xem tổ nào có nhiều người thực hiện.
- HS thi tập theo tổ đ tổ trưởng điều khiển 
- HS ôn nhảy dây theo tổ.
- HS chơi cả lớp, thi đua giữa các tổ với nhau.
- Thả lỏng toàn thân.
- HS hát 1 bài, vừa hát vừa vỗ tay theo nhịp.
Tập làm văn
Luyện tập tả người
I- Mục đích yêu cầu:
 1. Củng cố kiến thức về dựng đoạn kết bài. 
 2. Viết được đoạn kết bài cho bài văn tả người theo hai kiểu : mở rộng và không mở rộng.
II- Đồ dùng dạy học:
 - Bảng phụ viết kiến thức về hai kiểu kết bài đã học ở lớp 4
 - Giấy khổ to, bút dạ.
III-Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1-. Kiểm tra bài cũ:
- HS đọc bài viết giờ trước
2- Dạy bài mới
1.Giới thiệu bài: Nêu mục đích, yêu cầu 
2. Hướng dẫn HS luyện tập:
Bài tập 1 
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn văn.
- Gọi HS trả lời câu hỏi.
- GV nhận xét, kết luận.
Bài tập 2 
- GV hướng dẫn HS làm bài.
- Cho HS viết đoạn văn vào vở, phát giấy khổ to cho 2 HS làm bài.
- Mời một số HS đọc bài trước lớp.
- GV nhận xét, kết luận.
 3. Củng cố, dặn dò: 
- GV nhận xét giờ học. Nhắc HS về hoàn chỉnh đoạn văn, chuẩn bị bài sau.
- 2 HS đọc, lớp nhận xét.
- HS đọc yêu cầu.
- HS đọc thầm đoạn văn, suy nghĩ câu hỏi
- HS trả lời câu hỏi, lớp nhận xét, bổ sung
a) Kiểu kết bài không mở rộng: tiếp nối lời tả về bà, nhấn mạnh tình cảm với người được tả.
b) Kiểu kết bài theo kiểu mở rộng: sau khi tả bác nông dân, nói lên tình cảm với bác, bình luận về vai trò của những người nông dân đối với xã hội.
- Kết bài mở rộng: từ hình ảnh , hoạt động của người được tả suy rộng ra các vấn đề khác.
- Kết bài không mở rộng: nêu nhận xét chung hoặc nói lên tình cảm của em với người được tả.
- HS đọc yêu cầu.
- HS theo dõi, viết đoạn văn vào vở, 
- 2 HS làm bài vào phiếu.
- HS làm bài vào phiếu dán bài lên bảng.
- HS đọc bài: Mỗi HS nói rõ đoạn kết bài của mình viết theo kiểu mở rộng hay không mở rộng. 
Kể chuyện
Chiếc đồng hồ
I- Mục đích yêu cầu:
 1. Rèn kĩ năng nói:
 - Dựa vào lời kể của cô và tranh minh hoạ kể lại được từng đoạn và toàn bộ câu truyện Chiếc đồng hồ bằng lời kể của mình.
 - Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Bác Hồ muốn khuyên cán bộ: nhiệm vụ nào của cách mạng cũng cần thiết, quan trọng: do đó cần làm tốt việc được phân công, không nên suy bì, chỉ nghĩ dến việc riêng của mình
 2. Rèn kỹ năng nghe:
 - Nghe bạn kể truyện , nhận xét đúng lời bạn kể, kể tiếp được lời bạn.
II- Đồ dùng dạy học:
-Tranh minh hoạ trong SGK phóng to.
III- Các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1- Kiểm tra bài cũ
- HS kể lại câu chuyện giờ trước.
2- Dạy bài mới:
a. Giới thiệu bài: Nêu mục đích yêu cầu 
- HS quan sát tranh minh hoạ, đọc thầm các yêu cầu của bài KC trong SGK.
b. GV kể chuyện:
- GV kể lần 1, giọng kể hồi hộp xúc động
- GV kể lần 2, kết hợp chỉ 4 tranh.
3. Hướng dẫn HS kể chuyện 
- Mời nêu nội dung chính của từng tranh.
a. Kể chuyện theo nhóm:
- Cho HS kể chuyện nhóm 2
- HS kể toàn bộ câu chuyện, cùng trao đổi với bạn về ý nghĩa câu chuyện
b. Thi kể chuyện trước lớp:
- Cho HS thi kể từng đoạn (và toàn bộ) chuyện theo tranh trước lớp.
- GV nhận xét, đánh giá.
- Mời HS nêu ý nghĩa câu chuyện
3. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét giờ học.
- Dặn HS chuẩn bị bài sau.
 - HS kể, lớp nhận xét.
- HS quan sát, nêu nội dung chính của từng tranh.
- HS theo dõi.
- HS quan sát để hiểu nội dung tranh.
- HS đọc, lớp đọc thầm.
- HS nêu, lớp nhận xét.
- HS kể chuyện trong nhóm theo tranh.
- HS kể toàn bộ câu chuyện sau đó trao đổi với bạn về ý nghĩa câu chuyện.
- HS thi kể từng đoạn (cả câu chuyện) theo tranh 
- Các HS khác nhận xét bổ sung.
- HS nêu ý nghĩa câu chuyện, lớp bổ sung
Toán
Chu vi hình tròn
A. Mục tiêu: Giúp HS: Nắm được quy tắc, công thức tính chu vi hình tròn và biết vận dụng để tính chu vi hình tròn .
B. Đồ dùng dạy học:
 - Bảng phụ, bộ đồ dùng toán 5.
C. Các hoạt động dạy học 
 Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
1- Kiểm tra bài cũ: 
* Nêu các yếu tố của hình tròn.
2- Dạy bài mới. 
1. Lập công thức tính chu vi hình tròn.
- Cho HS thực hành theo nhóm.
- GV vẽ một hình tròn lên bảng.
- Yêu cầu các nhóm dùng các hình tròn vừa cắt lăn trên thước để đo độ dài đường bao quanh hình tròn.
- GV hướng dẫn HS nhận xét về mối quan hệ giữa chu vi và đường kính. Từ đó rút ra công thức tính chu vi hình tròn.
2. Thực hành. 
Bài 1(98) Phần c không yêu cầu HS yếu
- Hướng dẫn HS cách tính chu vi hình tròn theo đường kính d.
- Yêu cầu HS làm bài vào vở.
- Gọi HS chữa bài trên bảng.
- GV nhận xét, đánh giá.
Bài 2(98) Phần a, c không yêu cầu HS yếu
- Hướng dẫn HS tính chu vi hình tròn.
- Yêu cầu HS làm bài vào vở.
- Gọi HS chữa bài trên bảng.
- GV nhận xét, đánh giá.
Bài 3(98)
- Hướng dẫn HS tìm hiểu bài toán.
- Cho HS làm bài vào vở.
- GV thu chấm vở một số HS, nhận xét.
- Gọi HS chữa bài trên bảng.
3. Củng cố, dặn dò: Nhận xét tiết học.
- Nhắc HS về nhà ôn lại bài đã học.
- HS nêu, lớp theo dõi.
- Mỗi nhóm vẽ lên bìa cứng một hình tròn có bán kính khác nhau: 2cm; 3cm; 4cm; 5cm rồi cắt rời hình tròn đó ra.
- HS lên chỉ chu vi hình tròn.
- HS thực hành, nêu kết quả.
- HS theo dõi.
* Công thức: C = d x 3,14
 Hoặc: C = r x 2 x 3,14
- HS đọc yêu cầu.
- HS theo dõi, nêu cách tính.
- HS làm bài vào vở, đổi vở kiểm tra.
- HS chữa bài trên bảng, lớp nhận xét.
a.1,884 (cm); b. 7,85 (dm); c. 2,512(m) 
- HS đọc yêu cầu.
- HS theo dõi, nêu cách tính.
- HS làm bài vào vở, đổi vở kiểm tra.
- HS chữa bài trên bảng, lớp nhận xét.
 a. 17,27cm; b. 40,82dm; 3,14m
- HS đọc bài toán.
- HS tìm hiểu bài toán.
- HS làm bài vào vở.
- Theo dõi.
- HS chữa bài trên bảng, lớp nhận xét.
 Đáp số: 2,355 m
Giáo dục tập thể
Sơ kết tuần
I- mục tiêu :
- Đánh giá tình hình học tập, các hoạt động và nề nếp của lớp trong tuần 
- Đề ra phương hướng, kế hoạch hoạt động của tuần tới.
 - Giáo dục ý thức, tổ chức, kỉ luật cho HS.
II- Nội dung sinh hoạt
1. Tổ chức : Hát
2. Nội dung :
a. Lớp trưởng nhận xét, đánh giá hoạt động của lớp trong tuần
 - Lớp trưởng nhận xét chung tình hình của lớp.
b. GV nhận xét, đánh giá chung
*Nề nếp: - Nề nếp lớp tốt.
 - Duy trì các hoạt động tập thể dục giữa giờ, hát múa đều đặn.
 - Thực hiện tốt giờ truy bài .
*Học tập: - Nhìn chung HS có ý thức học tập.
 - Một số em có ý thức trong học tập: Hằng, Châm, Đức, Dũng,...
 - Một số HS có ý thức phấn đấu trong đợt thi đua.
 - Còn một số em ý thức học tập chưa cao, lười học bài.
*Lao động, vệ sinh:
 - Thực hiện tốt các công tác vệ sinh cá nhân, trường lớp.
3. Phương hướng tuần tới.
*Nề nếp: - Duy trì nề nếp, thực hiện tốt giờ giấc, nội quy của trường, lớp.
 - Phát huy vai trò của mỗi cá nhân trong phong trào tự quản.
	 - Duy trì tốt phong trào đôi bạn cùng tiến.
*Học tập:
 - Phát huy kết quả phong trào " Đôi bạn cùng tiến"& ý thức tự giác, giúp nhau trong học tập.
 * Các hoạt động khác: - Thực hiện giữ gìn vệ sinh cá nhân, trường lớp.
4. Củng cố, dặn dò: - Tuyên dương HS xuất sắc : 
 - Dặn dò: Thực hiện tốt kế hoạch đề ra.

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 19.doc