Giáo án Các môn lớp 5 - Năm học: 2010 - 2011 - Tuần 32

Giáo án Các môn lớp 5 - Năm học: 2010 - 2011 - Tuần 32

I/ MỤC TIÊU:

1. Đọc lưu loát, diễn cảm bài văn, phù hợp với nhận vật của chuyện.

2. Hiểu ý nghĩa truyện : Ca ngợi Út Vịnh có ý thức của một chủ nhân tương lai, thực hiện tốt nhiệm vụ giữ gìn an toàn đường sắt, dũng cảm cứu em nhỏ.

II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

 Tranh minh họa SGK.

III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

 

doc 21 trang Người đăng huong21 Lượt xem 487Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Các môn lớp 5 - Năm học: 2010 - 2011 - Tuần 32", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 32
Ngày soạn 23/4/10
Ngày giảng 26/4/10 Thứ hai ngày 26 tháng 4 năm 2010
Tập đọc
út Vịnh
I/ Mục tiêu:
1. Đọc lưu loát, diễn cảm bài văn, phù hợp với nhận vật của chuyện.
2. Hiểu ý nghĩa truyện : Ca ngợi út Vịnh có ý thức của một chủ nhân tương lai, thực hiện tốt nhiệm vụ giữ gìn an toàn đường sắt, dũng cảm cứu em nhỏ.
II- Đồ dùng dạy học:
	Tranh minh họa SGK.
III- Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: HS đọc bài Công việc đầu tiên và TLCH về bài 
3. Dạy bài mới
a- Giới thiệu bài: Nêu mục đích yêu cầu
- GV giới thiệu về bà Nguyễn Thị Định.
b.Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
* Luyện đọc
- Mời 1 HS khá giỏi đọc bài. 
- Cho HS quan sát tranh minh họa. 
- Cho HS đọc nối tiếp theo đoạn, GV kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó.
- Mời đại diện nhóm đọc bài.
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
*Tìm hiểu bài:
- Đoạn đường sắt gần nhà út Vịnh mấy năm nay thường có những sự cố gì?
- út Vịnh đã làm gì để thực hiện nhiệm vụ giữ an toàn đường sắt?
- Khi nghe thấy tiếng còi tàu vang lên từng hồi giục giã, út Vịnh nhìn ra đường sắt và đã thấy gì? 
- út Vịnh đã hành động như thế nào để cứu 2 em nhỏ đang chơi trên đường tàu?
- Em học tập được ở út Vịnh điều gì?
- Mời HS nêu nội dung chính của bài.
c)Hướng dẫn đọc diễn cảm:
- Mời HS nối tiếp đọc 5 đoạn của bài.
- Hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm.
- Cho HS luyện đọc trong nhóm.
- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm. 
- GV nhận xét, đánh giá.
3. Củng cố, dặn dò: 
- GV nhận xét giờ học. 
- Nhắc HS về đọc bài, chuẩn bị bài sau.
- Báo cáo sĩ số:
- HS đọc, lớp theo dõi.
- Theo dõi.
- HS khá giỏi đọc bài, lớp theo dõi.
- HS quan sát tranh minh họa trong SGK
- HS đọc nối tiếp từng đoạn của bài.
- HS luyện phát âm và đọc từ chú giải.
- Đại diện nhóm đọc bài, lớp nhận xét.
- Theo dõi.
- Lúc thì tảng đá nằm chềnh ềnh trên đường tàu chạy, lúc thì ai đó tháo cả ốc gắn các 
- .. tham gia phong trào Em yêu đường sắt quê em; nhận thuyết phục Sơn...
- Thấy Hoa , Lan đang ngồi chơi chuyền thẻ trên đường tàu.
- Vịnh lao ra khỏi nhà như tên bắn, la lớn báo tàu hoả đến, Hoa giật mình, 
- Trách nhiệm, tôn trọng quy định về ATGT
- HS nêu nội dung của bài. 
- HS theo dõi, tìm giọng đọc mỗi đoạn.
- HS theo dõi, nắm được cách đọc.
- HS luyện đọc diễn cảm.
- HS thi đọc, lớp nhận xét, bình chọn.
Toán
Luyện tập
I/ Mục tiêu: 
 - Giúp HS củng cố các kĩ năng thực hành phép chia ; viết kết quả phép chia dưới dạng phân số và số thập phân ; tìm tỉ số phần trăm của hai số.
II/Đồ dùng dạy học: 
 Thước, bảng nhóm.
III/ Các hoạt động dạy học 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1- Kiểm tra bài cũ: Cho HS nêu quy tắc chia một số tự nhiên cho 0,1 ; 0,01 ; 0,001... ; nhân một số tự nhiên với 10 ; 100 ; 1000
2- Dạy bài mới:
Bài 1 (164) dòng2 không yêu cầu HS yếu
- GV hướng dẫn HS làm bài.
- Cho HS làm vào nháp. 
- Mời 3 HS lên bảng chữa bài.
- GV nhận xét.
Bài 2 (164) Cột 3 không yêu cầu HS yếu
- Hướng dẫn HS cách tính nhẩm.
- Gọi HS nêu kết quả.
- GV nhận xét.
Bài 3 (164)
- GV hướng dẫn HS theo mẫu.
- Cho HS làm bài vào vở.
- Gọi HS chữa bài trên bảng.
- GV nhận xét.
Bài 4 (165) Không yêu cầu HS yếu.
- Hướng dẫn HS làm bài.
- Mời 1 HS nêu kết quả và giải thích tại sao lại chọn khoanh vào phương án đó.
- GV nhận xét.
3-Củng cố, dặn dò: 
- GV nhận xét giờ học.
- Nhắc HS về ôn các kiến thức vừa ôn tập.
- HS nêu, lớp theo dõi.
- HS nêu yêu cầu.
- Theo dõi.
- HS làm bài.
- HS chữa bài, lớp nhận xét.
a) 2/ 17 ; 22 ; 4
b) 1,6 ; 35,2; 5,6; 0,3; 32,6; 0,45 
- HS đọc yêu cầu, cách làm.
- Theo dõi.
- HS nêu, lớp nhận xét.
- HS đọc yêu cầu.
- Theo dõi.
- HS làm bài vào vở.
- Chữa bài, nhận xét.
 b) 7 : 5 = = 1,4 
- HS nêu yêu cầu, cách làm. 
- HS theo dõi, tính kết quả vào nháp.
- HS nêu, lớp theo dõi.
* Kết quả: Khoanh vào D
Địa lí 
Địa lí địa phương
I/ Mục tiêu: Học xong bài này, HS:
- Biết dựa vào bản đồ nêu được vị trí địa lí, giới hạn của huyện Tam Nông – Phú Thọ
- Nhận biết được một số đặc điểm tự nhiên của Tam Nông.
- Đọc được tên các dãy núi hoặc các con sông chảy qua địa phận Tam Nông 
II/ Đồ dùng dạy học:
 Bản đồ Địa lí tỉnh Phú Thọ.
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1- Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu tiết học.
2- Dạy bài mới:	
a) Vị trí địa lí và giới hạn:
* Hoạt động 1: (Làm việc cả lớp)
- Cho HS quan sát bản đồ Địa lí tỉnh Phú Thọ, TLCH:
+Huyện Tam Nông giáp với những huyện và tỉnh nào?
+ Nêu một số đặc điểm địa hình; dân cư của xã huyện Tam Nông?
- Mời HS trình bày kết quả thảo luận.
- GV kết luận.
b) Đặc điểm tự nhiên: 
* Hoạt động 2: (Làm việc nhóm 4)
- Cho HS quan sát bản đồ Địa lí tỉnh Phú Thọ và hiểu biết của bản thân, TLCH:
+Kể tên một số núi, dãy núi thuộc tỉnh Phú Thọ?
+Kể tên một số con sông chảy qua địa phận Phú Thọ? 
+Kể tên một số hoạt động kinh tế của nhân dân huyện Tam Nông? Đa số người dân làm nghề gì?
+Kể tên một số vật nuôi và cây trồng của Tam Nông? 
+ Tam Nông có những di sản văn hoá nào?
- Mời đại diện các nhóm trình bày kếtquả 
- GV kết luận.
3- Củng cố, dặn dò: 
- GV nhận xét giờ học. 
- Dặn HS về nhà tìm hiểu thêm về đặc điểm tự nhiên của Tam Nông- Phú Thọ.
- HS quan sát và TLCH:
- Phía Đông Bắc giáp huyện Lâm Thao và Thị xã Phú Thọ. Phía Đông Nam giáp huyện Ba Vì và huyện Thanh Thủy. Phía Tây Nam giáp huyện Thanh Sơn.
Phía Tây Bắc giáp huyện Cẩm Khê. 
- Địa hình : miền trung du đồi núi thấp và đồng bằng nhỏ, diện tích là155,55km2 
( tính đến 2006 ) dân số hơn 81 ngàn người. Gồm 19 xã và 1 thị trấn.
- HS quan sát 
- Các núi và dãy núi: Nghĩa Cương, Lưỡi Hái, núi Thắm
- Các con sông: Sông Hồng, Sông Lô; Sông Đà, .
+Nông nghiệp, lâm nghiệp, dịch vụ, Đa số người dân làm nông nghiệp.
+Vật nuôi: Lợn, gà, vịt, trâu, bò, dê, cá,
+Cây trồng: Lúa, ngô, khoai sắn, chè, 
+Tam Nông có nhiều di sản văn hóa cấp tỉnh, cấp quốc gia.
Kĩ thuật
Lắp rô bốt (tiết 3)
I/ Mục tiêu: HS cần phải :
	- Chọn đúng và đủ các chi tiết để lắp rô bốt.
	- Lắp từng bộ phận và lắp rô bốt đúng kĩ thuật, đúng qui trình.
	- Rèn luyện tính cẩn thận khi thao tác lắp, tháo các chi tiết của rô bốt.
II/ Đồ dùng dạy học: 
	- Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật.
	- Mẫu rô bốt đã lắp sẵn. 
III/ Các hoạt động dạy-học
 Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1-Kiểm tra bài cũ: 
- Kiểm tra việc chuẩn bị đồ dùng của HS. 
- Gọi HS nhắc lại ND đã học tiết trước.
2- Dạy bài mới:
* Giới thiệu bài: 
* Hoạt động 3: HS thực hành rô bốt.
a) Chọn chi tiết:
- Yêu cầu HS chọn đúng và đủ các chi tiết theo SGK và để riêng từng loại vào nắp hộp.
- GV kiểm tra việc chọn các chi tiết.
b) Lắp từng bộ phận: 
- Cho 1 HS đọc phần ghi nhớ.
- Yêu cầu HS quan sát kĩ các hình và đọc nội dung từng bước lắp trong SGK.
- Cho HS thực hành lắp.
- GV theo dõi giúp đỡ HS còn lúng túng.
c) Lắp ráp rô bốt :
- Cho HS lắp ráp rô bốt theo các bước SGK.
* Hoạt động 4: Đánh giá sản phẩm.
- GV tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm
- Mời một HS nêu tiêu chuẩn đánh giá sản phẩm theo mục III SGK.
- Cử 3 HS lên đánh giá sản phẩm
- GV nhận xét đánh giá sản phẩm của HS theo 2 mức.
- GV nhắc HS tháo các chi tiết , thiết bị và xếp gọn gàng vào hộp.
3- Củng cố, dặn dò: 
- GV nhận xét giờ học. 
- Nhắc HS về nhà học bài và chuẩn bị để giờ sau tiếp tục thực hành.
- HS chuẩn bị đồ dùng.
- HS nêu, lớp theo dõi.
- Thực hiện.
- Theo dõi, bổ sung chi tiết còn thiếu.
- HS đọc, lớp theo dõi.
- HS quan sát, nêu cách lắp ghép.
- HS thực hành.
- HS thực hành.
- HS trưng bày sản phẩm trước lớp.
- HS nêu, lớp theo dõi.
- HS đánh giá sản phẩm.
- Theo dõi.
- Thực hiện.
Ngày soạn 24/4/10
Ngày giảng 27/4/10 Thứ ba ngày 27 tháng 4 năm 2010
Luyện từ và câu
Ôn tập về dấu câu
I/ Mục tiêu:
 - Tiếp tục luyện tập sử dụng đúng dấu phẩy trong văn viết.
 - Thông qua việc dùng dấu phẩy, nhớ được các tác dụng của dấu phẩy.
II/ Đồ dùng dạy học:
 - Bảng nhóm, bút dạ.
 - Hai tờ giấy khổ to kẻ bảng để HS làm BT 2.
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1- ổn định tổ chức:
2- Kiểm tra bài cũ: 
GV cho HS nêu tác dụng của dấu phẩy.
3- Dạy bài mới:
a. Giới thiệu bài: Nêu mục đích, yêu cầu 
b. Hướng dẫn HS làm bài tập:
Bài tập 1 
- Mời HS đọc từng bức thư và nêu bức thư đó là của ai?
- Cho HS làm việc theo nhóm.
- Mời một số nhóm trình bày.
- GV nhận xét, chốt lời giải đúng.
Bài tập 2 
- Cho HS viết đoạn văn vào vở nháp.
- GV chia lớp thành 4 nhóm, phát phiếu và hướng dẫn HS làm bài:
+ Nghe từng bạn đọc đoạn văn của mình, góp ý cho bạn.
+ Chọn một đoạn văn đáp ứng tốt nhất yêu cầu của bài tập, viết đoạn văn ấy vào giấy khổ to.
+Trao đổi trong nhóm về tác dụng của từng dấu phẩy trong đoạn văn.
- Mời đại diện nhóm trình bày kết quả.
 - GV nhận xét, khen nhóm làm bài tốt.
3- Củng cố, dặn dò: 
- GV nhận xét giờ học. Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
- Báo cáo sĩ số:
- HS nêu, lớp nhận xét.
- HS nêu yêu cầu. 
- HS đọc, lớp đọc thầm. HS nêu
- HS làm bài theo nhóm.
- Đại diện nhóm trình bày, lớp nhận xét.
*Bức thư 1: “ Thưa ngài, tôi xin trân trọng gửi tới ngài một sáng tác mới của tôi. Vì viết vội, tôi chưa kịp đánh các dấu chấm, dấu phẩy. Rất mong ngài đọc cho và điền giúp tôi những dấu chấm, dấu phẩy cần thiết. Xin cảm ơn ngài.”
Bức thư 2: “ Anh bạn trẻ ạ, tôi rất sẵn lòng giúp đỡ anh với một điều kiện là anh hãy đếm tất cả những dấu chấm, dấu phẩy cần thiết rồi bỏ chúng vào phong bì, gửi đến cho tôi. Chào anh.”
- HS đọc yêu cầu.
- HS làm bài theo nhóm.
- Đại diện nhóm trình bày kết quả. 
- HS nhắc lại 3 tác dụng của dấu phẩy.
Toán
 Luyện tập
I/ Mục tiêu: Giúp HS ôn tập, củng cố về:
 - Tìm tỉ số phần trăm của hai số; thực hiện các phép tính cộng, trừ các tỉ số phần trăm
 - Giải bài toán liên quan đến tỉ số phần trăm.
II/Đồ dùng dạy học : 
Thước, bảng nhóm
III/ Các hoạt động dạy học 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1- Kiểm tra bài cũ: Gọi HS nêu quy tắc tìm tỉ số phần trăm của hai số.
2- Dạy bài mới:
Bài 1 (165)
- Mời HS nêu cách tìm tỉ số phần trăm 
- Cho HS làm bài vào bảng lớp.
- GV nhận xét.
Bài 2 (165) 
- GV hướng dẫn HS làm bài.
- Cho HS làm vào nháp, 3 HS lên bảng 
- GV nhận xét.
Bài 3 (165): 
- Hướng dẫn HS tìm hiểu bài.
- Cho HS làm bài vào vở.
- GV thu chấm vở HS.
- Gọi HS chữa bài trên bảng.
Bài 4 (165) Không yêu cầu HS yếu.
- Hướng dẫn HS tìm hiểu bài.
- Cho HS làm bài vào vở.
- Gọi HS chữa bài trên bảng.
- GV nhận xét.
3- Củng cố, dặn ...  về nhà luyện viết chữ cho đẹp.
- HS nối tiếp nhau nêu.
- HS đọc, lớp theo dõi, ghi nhớ.
- HS nhẩm lại bài.
- HS chú ý những chữ dễ viết sai.
- HS nêu.
- HS trả lời câu hỏi để nhớ cách trình bày.
- HS viết bài.
- HS còn lại đổi vở soát lỗi.
- HS đọc yêu cầu.
- HS làm bài.
- HS nối tiếp nhau phát biểu ý kiến.
a) Trường / Tiểu học / Bế Văn Đàn
b) Trường / Trung học cơ sở / Đoàn Kết
c) Công ti / Dầu khí / Biển Đông
+Tên các cơ quan đơn vị được viết hoa chữ cái đầu của mỗi bộ phận tạo thành tên đó. Bộ phận thứ ba là các DT riêng thì ta viết hoa theo QT.
- HS nêu yêu cầu.
- Theo dõi.
- HS làm bài theo nhóm.
- Đại diện nhóm trình bày, nhận xét.
*Lời giải:
a) Nhà hát Tuổi trẻ.
b) Nhà xuất bản Giáo dục.
c) Trường Mầm non Sao Mai.
Khoa học
Vai trò của môi trường tự nhiên đối với đời sống con người
I/ Mục tiêu: Sau bài học, HS biết:
 - Nêu ví dụ chứng tỏ môi trường tự nhiên có ảnh hưởng lớn đến đời sống của con người.Trình bày tác động của con người đối với tài nguyên thiên nhiên và môi trường.
II/ Đồ dùng dạy học: Hình trang 132, SGK. Phiếu học tập.
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1-Kiểm tra bài cũ: Kể tên các tài nguyên thiên nhiên và công dụng của chúng?
2- Dạy bài mới: 
a. Hoạt động 1: Quan sát 
*Mục tiêu: Giúp HS : Biết nêu VD chứng tỏ môi trường tự nhiên có ảnh hưởng lớn đến đời sống của con người.
*Cách tiến hành:
- Bước 1: Làm việc theo nhóm 4 
- GVnêu yêu cầu thảo luận.
- Bước 2: Làm việc cả lớp
+ Mời đại diện một số nhóm trình bày.
b. Hoạt động 2: Trò chơi “Nhóm nào nhanh hơn”
*Mục tiêu: Củng cố bài học
*Cách tiến hành:
- GV yêu cầu các nhóm thi đua liệt kê vào giấy những gì môi trường cung cấp hoặc nhận từ các hoạt động sống và sản xuất của con người.
- Cho HS thi theo nhóm tổ.
- Hết thời gian, GV mời các tổ trình bày.
- GV nhận xét, kết luận.
3- Củng cố, dặn dò: 
- GV nhận xét giờ học. 
- Nhắc HS học bài và chuẩn bị bài sau.
- HS nêu, lớp nhận xét.
- HS thảo luận nhóm.
- Đại diện các nhóm trình bày.
Hình 
Cung cấp cho con người
Nhận từ các HĐ của con người
H. 1
Chất đốt (than)
Khí thải
H. 2
Đất đai
Chiếm S đất, thu hẹp S trồng 
- HS thi kể những gì môi trường cung cấp hoặc nhận từ các hoạt động sống và sản xuất của con người.
- HS trình bày.
 Ngày soạn 27/4/10
Ngày giảng 30/4/10 Thứ sáu ngày 30 tháng 4 năm 2010
Thể dục
Môn thể thao tự chọn: Trò chơi “Dẫn bóng”
I/ Mục tiêu:
 - Ôn phát cầu và chuyển cầu bằng mu bàn chân hoặc đứng ném bóng vào rổ bằng một tay trên vai.Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng động tác và nâng cao thành tích.
 - Học trò chơi “Dẫn bóng” Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi tương đối chủ động.
II/ Địa điểm-Phương tiện:
 - Trên sân trường vệ sinh nơi tập.
- Cán sự mỗi người một còi, Mỗi tổ tối thiểu 5 quả bóng rổ, mỗi học sinh 1quả cầu . Kẻ sân để chơi trò chơi.
III/ Nội dung và phương pháp lên lớp:
Nội dung
ĐL
Phương pháp tổ chức
1.Phần mở đầu.
- GV nhận lớp phổ biến nhiệm vụ yêu cầu giờ học.
- Chạy nhẹ nhàng trên địa hình tự nhiên theo một hàng dọc hoặc theo vòng tròn trong sân
- Xoay các khớp cổ chân đầu gối , hông , vai.
- Ôn bài thể dục một lần.
- Chơi trò chơi khởi động.
2.Phần cơ bản:
 *Môn thể thao tự chọn :
- Đá cầu:
+ Ôn phát cầu bằng mu bàn chân
+ Ôn chuyển cầu bằng mu bàn chân theo nhóm 2-3 người.
+ Ôn cầm bóng bằng một tay trên vai.
+ Học cách ném ném bóng vào rổ bằng một tay trên vai.
- Chơi trò chơi “ Dẫn bóng”
- GV tổ chức cho HS chơi .
3 Phần kết thúc.
- Đi đều theo 2-4 hàng dọc vỗ tay và hát.
- GV cùng HS hệ thống bài
- GV nhận xét đánh giá 
6-10 phút
18-22 phút
4- 6 phút
- ĐHNL.
GV * * * * * * *
 * * * * * * * 
- ĐHTC.
- ĐHTL: GV
 * * * * *
 * * * * *
- ĐHTC : GV
 * * * *
 * * * *
 - ĐHKT:
 GV
 * * * * * * * * *
 * * * * * * * * * 
Tập làm văn
Tả cảnh (Kiểm tra viết)
I/ Mục đích yêu cầu
 - HS viết được một bài văn tả cảnh hoàn chỉnh có bố cục rõ ràng ; đủ ý ; thể hiện được những quan sát riêng; dùng từ, đặt câu đúng; câu văn có hình ảnh, cảm xúc.
II/ Đồ dùng dạy học: 
 - Một số tranh, ảnh minh hoạ nội dung kiểm tra.
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
2- Hướng dẫn HS làm bài kiểm tra:
- Mời HS đọc đề kiểm tra trong SGK.
- Yêu cầu cả lớp đọc thầm lại đề văn.
- GV nhắc HS :
+ Nên viết theo đề bài cũ và dàn ý đã lập. Tuy nhiên, nếu muốn các em vẫn có thể chọn một đề bài khác với sự lựa chọn ở tiết học trước.
+ Dù viết theo đề bài cũ các em cần kiểm tra lại dàn ý, sau đó dựa vào dàn ý, viết hoàn chỉnh bài văn.
3- HS làm bài kiểm tra:
- HS viết bài vào giấy kiểm tra.
- GV yêu cầu HS làm bài nghiêm túc.
- Hết thời gian GV thu bài.
4- Củng cố, dặn dò: 
- GV nhận xét tiết làm bài
- Dặn HS về nhà học bài, chuẩn bị bài sau
- HS nối tiếp đọc đề bài.
- HS đọc thầm.
- HS chú ý lắng nghe.
- HS viết bài.
- Thu bài.
Kể chuyện
Nhà vô địch
I/ Mục đích yêu cầu.
 1. Dựa vào lời kể của cô và tranh minh hoạ kể lại được từng đoạn của câu truyện bằng lời người kể, kể được toàn bộ câu truyện bằng lời của nhân vật Tôm Chíp.
 2. Hiểu nội dung câu truyện ; biết trao đổi với các bạn về một chi tiết trong truyện, về nguyên nhân dẫn đến thành tích bất ngờ của Tôm Chíp, về ý nghĩa câu truyện.
II/ Đồ dùng dạy học: 
 - Tranh minh hoạ trong SGK phóng to.
III/ Các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1-Kiểm tra bài cũ: Cho HS kể lại việc làm tốt của một người bạn.
2- Dạy bài mới:
a. Giới thiệu bài: Nêu mục đích yêu cầu
b. GV kể chuyện:
- GV kể lần 1 và giới thiệu tên các nhân vật trong câu chuyện ; giải nghĩa một số từ khó
- GV kể lần 2, kết hợp chỉ tranh minh hoạ
c. Hướng dẫn HS kể chuyện và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
a) Yêu cầu 1:
- Cho HS quan sát lần lượt từng tranh minh hoạ truyện, kể chuyện theo cặp (HS thay đổi nhau mỗi em kể 2 tranh, sau đó đổi lại )
- Mời HS lần lượt kể từng đoạn câu chuyện theo tranh. 
- GV bổ sung, góp ý nhanh.
b) Yêu cầu 2, 3:
- GV nhắc HS kể lại câu chuyện theo lời nhân vật các em cần xưng “tôi” kể theo cách nhìn, cách nghĩ của nhân vật.
- Cho HS thi kể toàn bộ câu chuyện và trao đổi với bạn về ý nghĩa câu chuyện.
- GV nhận xét, đánh giá. 
3- Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét giờ học. Nhắc HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
- 2 HS kể, lớp nhận xét
- HS quan sát tranh minh hoạ, đọc thầm các yêu cầu của bài KC trong SGK
- HS theo dõi.
- Theo dõi, quan sát tranh minh họa.
- HS đọc lại yêu cầu 1.
- Thực hiện.
- HS kể chuyện trong nhóm lần lượt theo từng tranh.
- HS kể từng đoạn trước lớp.
- HS đọc lại yêu cầu 2,3.
- HS nhập vai nhân vật kể toàn bộ câu chuyện, cùng trao đổi về ý nghĩa câu chuyện trong nhóm 2.
- HS thi kể chuyện và trao đổi với bạn về ý nghĩa câu chuyện. 
- Lớp bình chọn bạn kể chuyện nhập vai đúng và hay nhất.
Toán
Luyện tập
I/ Mục tiêu: 
 - Giúp HS ôn tập, củng cố và rèn kĩ năng tính chu vi, diện tích một số hình.
II/Đồ dùng dạy học: 
Bảng phụ, thước
III/ Các hoạt động dạy học 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1-Kiểm tra bài cũ:
- Cho HS nêu công thức tính chu vi và diện tích các hình đã học.
2- Dạy bài mới:
Bài 1 (167)
- Mời 1 HS nêu cách làm.
- Cho HS làm bài vào nháp.
- Gọi HS chữa bài trên bảng.
- GV nhận xét.
Bài 2 (167)
- Mời 1 HS nêu cách làm.
- Cho HS làm bài vào nháp.
- Gọi HS chữa bài trên bảng.
- GV nhận xét.
Bài 3 (167) Không yêu cầu HS yếu
- Mời 1 HS nêu cách làm.
- Cho HS làm bài vào nháp.
- Gọi HS chữa bài trên bảng.
- GV nhận xét.
Bài 4 (167)
- GV hướng dẫn HS làm bài. 
- Cho HS làm bài vào vở.
- Gọi HS chữa bài trên bảng.
- GV nhận xét.
3- Củng cố, dặn dò: 
- GV nhận xét giờ học.
- Nhắc HS về ôn các kiến thức vừa ôn tập.
- HS nêu, lớp nhận xét.
- HS đọc yêu cầu.
- HS nêu.
- HS làm bài vào vở.
- HS chữa bài, nhận xét.
 Đáp số: a) 400m ; b) 9900 m2.
- HS đọc yêu cầu.
- HS nêu.
- HS làm bài vào vở.
- HS chữa bài, nhận xét.
 Đáp số: 144 m2
- HS đọc yêu cầu.
- HS nêu.
- HS làm bài vào vở.
- HS chữa bài, nhận xét.
 Đáp số: 3300 kg.
- HS đọc yêu cầu.
- Theo dõi.
- HS làm bài vào vở.
- HS chữa bài, lớp nhận xét.
 Đáp số: 10 cm.
Giáo dục tập thể
Sơ kết tháng
I- Mục tiêu :
 - Đánh giá tình hình học tập, các hoạt động và nề nếp của lớp trong tháng
 - Đề ra phương hướng, kế hoạch hoạt động của tuần, tháng tới.
 - Giáo dục HS ý thức tự giác trong học tập, tinh thần xây dựng lớp.
II- Nội dung sinh hoạt
1. Cán sự lớp nhận xét các mặt hoạt động của lớp trong tháng qua.
2. GVCN nhận xét, đánh giá.
- Nề nếp: 
.....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
- Học tập: 
.................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... 
- Các hoạt động khác: 
............................................................................................................................................................................................................................
* Tồn tại: 
............................................................................................................................................................................................................................ 
- Tuyên dương HS xuất sắc: 
.............................................................................................................
4, Phương hướng tuần tới: ........................................................................................................................................................................................................................
5. Kết thúc tiết học: 
- GV nhắc nhở, dặn dò chung.

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 32.doc