Giáo án Các môn lớp 5 - Năm học: 2010 - 2011 - Tuần 33

Giáo án Các môn lớp 5 - Năm học: 2010 - 2011 - Tuần 33

I- MỤC ĐÍCH YÊU CẦU

1. Đọc lưu loát toàn bài. Đọc đúng các từ mới và từ khó trong bài.

 Biết đọc với giọng thông báo rõ ràng ; ngắt giọng làm rõ từng điều luật, khoản mục

 2. Hiểu nghĩa của các từ mới, hiểu ND của các điều luật. Hiểu Luật Bảo vệ, chăm sóc giáo dục trẻ em là văn bản của Nhà nước nhằm bảo vệ quyền lợi của trẻ em, quy định bổn phận của trẻ em đối với gia đình và XH. Biết liên hệ những điều luật với thực tế để có ý thức về quyền lợi và bổn phận của trẻ em, thực hiện Luật Bảo vê, chăm sóc và giáo dục trẻ em.

II/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

 

doc 22 trang Người đăng huong21 Lượt xem 610Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Các môn lớp 5 - Năm học: 2010 - 2011 - Tuần 33", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 33
Ngày soạn 30/4/10
Ngày giảng 3/5/10 Thứ hai ngày 3 tháng 5 năm 2010
Tập đọc
Luật Bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em 
I- Mục đích yêu cầu
1. Đọc lưu loát toàn bài. Đọc đúng các từ mới và từ khó trong bài.
 Biết đọc với giọng thông báo rõ ràng ; ngắt giọng làm rõ từng điều luật, khoản mục
 2. Hiểu nghĩa của các từ mới, hiểu ND của các điều luật. Hiểu Luật Bảo vệ, chăm sóc giáo dục trẻ em là văn bản của Nhà nước nhằm bảo vệ quyền lợi của trẻ em, quy định bổn phận của trẻ em đối với gia đình và XH. Biết liên hệ những điều luật với thực tế để có ý thức về quyền lợi và bổn phận của trẻ em, thực hiện Luật Bảo vê, chăm sóc và giáo dục trẻ em.
II/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: Gọi HS HTL bài Những cánh buồm và TLCH về bài 
3. Dạy bài mới
a- Giới thiệu bài: Nêu mục đích yêu cầu
b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
* Luyện đọc
- Mời 1 HS khá giỏi đọc bài. 
- Cho HS quan sát tranh minh họa. 
- Cho HS đọc nối tiếp theo đoạn, GV kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó.
- Mời đại diện nhóm đọc bài.
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
*Tìm hiểu bài:
- Những điều luật nào trong bài nêu lên quyền của trẻ em Việt Nam?
- Đặt tên cho mỗi điều luật nói trên?
- Điều luật nào nói về bổn phận của TE?
- Nêu những bổn phận của trẻ em được quy định trong điều luật?
- Các em đã thực hiện được những bổn phận gì, còn những bổn phận gì cần tiếp tục cố gắng thực hiện?
- Mời HS nêu nội dung chính của bài.
c)Hướng dẫn đọc diễn cảm:
- Mời HS nối tiếp đọc 5 đoạn của bài.
- Hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm.
- Cho HS luyện đọc trong nhóm.
- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm. 
- GV nhận xét, đánh giá.
3. Củng cố, dặn dò: 
- GV nhận xét giờ học. 
- Nhắc HS về đọc bài, chuẩn bị bài sau.
- Báo cáo sĩ số:
- HS đọc, lớp theo dõi.
- HS khá giỏi đọc bài, lớp theo dõi.
- HS quan sát tranh minh họa trong SGK
- Mỗi điều luật là một đoạn.
- HS luyện phát âm và đọc từ chú giải.
- Đại diện nhóm đọc bài, lớp nhận xét.
- Theo dõi.
- HS nêu điều 15,16,17.
- Điều 15: Quyền của trẻ em được chăm sóc, bảo vệ sức khỏe.
- Điều 16 : Quyền học tập của trẻ em.
- Điều 17: Quyền vui chơi, giải trí của trẻ em.
- Điều 21.
- HS nêu 5 bổn phận của trẻ em được quy định trong điều 21.
- HS đối chiếu với điều 21 xem đã thực hiện được những gì, còn những bổn phận gì cần tiếp tục cố gắng thực hiện.
- HS nêu nội dung của bài. 
- HS theo dõi, tìm giọng đọc mỗi đoạn.
- HS theo dõi, nắm được cách đọc.
- HS luyện đọc diễn cảm.
- HS thi đọc, lớp nhận xét, bình chọn.
 Toán
Ôn tập về tính diện tích,thể tích một số hình
I/ Mục tiêu: Giúp HS:
 - Ôn tập, củng cố kiến thức và kĩ năng tính diện tích và thể tích một số hình đã học 
II/Các hoạt động dạy học 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1-Kiểm tra bài cũ: 
- Cho HS nêu quy tắc và công thức tính diện tích và chu vi các hình đã học.
2- Dạy bài mới:
a. Ôn tập về tính diện tích, thể tích các hình
- GV cho HS nêu các quy tắc, công thức tính diện tích, thể tích hình HHCN, HLP
b. Thực hành: 
Bài 1 (168) Không yêu cầu HS yếu.
- Mời 1 HS nêu cách làm.
- Cho HS làm bài vào nháp.
- Gọi HS chữa bài trên bảng.
- GV nhận xét.
Bài 2 (168) 
- Mời 1 HS nêu cách làm.
- Cho HS làm bài vào vở.
- Gọi HS chữa bài trên bảng.
- GV nhận xét.
Bài 3 (168) 
- Cho HS làm bài vào vở.
- Gọi HS chữa bài trên bảng.
- GV nhận xét.
3-Củng cố, dặn dò: 
- GV nhận xét giờ học.
- Nhắc HS về ôn các kiến thức vừa ôn tập.
- HS nối tiếp nhau nêu, lớp nhận xét.
- HS nêu.
- HS đọc yêu cầu.
- HS nêu, lớp theo dõi.
- HS làm bài vào vở.
- HS chữa bài, nhận xét.
* Diện tích xung quanh phòng học là:
 (6 + 4,5) x 2 x 4 = 84 (m2)
 Diện tích trần nhà là:
 6 x 4,5 = 27 (m2)
 Diện tích cần quét vôi là:
 84 + 27 – 8,5 = 102,5 (m2)
 Đáp số: 102,5 m2.
- HS đọc yêu cầu.
- HS nêu, lớp theo dõi.
- HS làm bài vào vở.
- HS chữa bài, nhận xét.
a) Thể tích cái hộp hình lập phương là:
 10 x 10 x 10 = 1000 (cm2)
 b) Diện tích giấy màu cần dùng chính là diện tích toàn phần HLP là:
 10 x 10 x 6 = 600 (cm2).
 Đáp số: a) 1000 cm2; b) 600 cm2.
- HS đọc yêu cầu.
- HS làm bài vào vở.
- HS chữa bài, nhận xét.
Thể tích bể là: 2 x 1,5 x 1 = 3 (m3)
 Thời gian để vòi nước chảy đầy bể là:
 3 : 0,5 = 6 (giờ)
 Đáp số: 6 giờ.
 Địa lí 
Ôn tập cuối năm
I/ Mục tiêu: Học xong bài này, HS:
- Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về tự nhiên dân cư và hoạt động kinh tế của châu á, châu Âu, châu Phi, châu Mĩ, châu Đại Dương.
- Nhớ được tên một số quốc gia (đã được học) của các châu lục kể trên.
- Chỉ được trên Bản đồ Thế giới các châu lục, các đại dương và nước Việt Nam.
II/ Đồ dùng dạy học: 
-Bản đồ Thế giới. Quả Địa cầu.
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1- Kiểm tra bài cũ: 
Cho HS nêu một số đặc điểm về dân cư, kinh tế, văn hoá của xã Hương Nộn.
2- Dạy bài mới:
a.Hoạt động 1: (Làm việc cả lớp)
*Bước 1:
- GV gọi một số HS lên bảng chỉ các châu lục, các đại dương và nước Việt Nam trên quả Địa cầu.
- GV tổ chức cho HS chơi trò : “Đối đáp nhanh”.
*Bước 2 : 
GV nhận xét, bổ sung kiến thức cần thiết.
b. Hoạt động 2: (Làm việc theo nhóm)
- GV chia lớp thành 4 nhóm.
- Phát phiếu học tập cho mỗi nhóm. (Nội dung phiếu như BT 2, SGK)
- Các nhóm trao đổi để thống nhất kết quả rồi điền vào phiếu.
- Mời đại diện các nhóm trình bày.
- GV nhận xét, tuyên dương những nhóm thảo luận tốt.
3-Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét giờ học. 
- Nhắc HS về học bài, ôn tập.	
- HS nêu, lớp nhận xét.
-HS chỉ bản đồ.
-HS chơi theo hướng dẫn của GV.
-HS thảo luận nhóm theo hướng dẫn của GV.
- Đại diện các nhóm trình bày. Nhận xét, đánh giá.
 Kĩ thuật
Lắp ghép mô hình tự chọn (Tiết 1) 
I/ Mục tiêu: HS cần phải :
	- Lắp được mô hình đã chọn.
	- Tự hào về mô hình mình đã tự lắp được.
II/ Đồ dùng dạy học: 
	-Lắp sẵn 1 hoặc 2 mô hình đã gợi ý trong SGK.
-Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật.
III/ Các hoạt động dạy-học 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1-Kiểm tra bài cũ: 
-Kiểm tra việc chuẩn bị đồ dùng của HS. 
-Yêu cầu HS nhắc lại những nội dung đã học ở tiết trước.
2-Dạy bài mới:
a.Giới thiệu bài: Nêu mục đích tiết học.
b. Hoạt động 1: HS chọn mô hình lắp ghép.
- GV cho các nhóm HS tự chọn một mô hình lắp ghép theo gợi ý trong SGK hoặc tự sưu tầm.
- GV yêu cầu HS quan sát và nghiên cứu kĩ mô và hình vẽ trong SGK hoặc hình vẽ tự sưu tầm.
c. Hoạt động 2: HS thực hành lắp mô hình đã chọn.
- Hướng dẫn HS thực hành.
- Cho HS thực hành theo nhóm
*) Chọn các chi tiết 
*) Lắp từng bộ phận.
*) Lắp ráp mô hình hoàn chỉnh.
3- Củng cố, dặn dò: 
- GV nhận xét giờ học. 
- Nhắc HS về nhà thực hành và chuẩn bị bài sau.
- HS chuẩn bị đồ dùng.
- HS theo dõi trong SGK.
- Thực hiện.
- Theo dõi.
- HS thực hành theo nhóm.
Ngày soạn 1/5/10
Ngày giảng 4/5/10 Thứ ba ngày 4 tháng 5 năm 2010
Luyện từ và câu
 Mở rộng vốn từ: Trẻ em
I/ Mục đích yêu cầu
 - Mở rộng, hệ thống hoá vốn từ về trẻ em ; biết một số thành ngữ, tục ngữ về trẻ em.
 - Biết sử dụng các từ đã học để đặt câu, chuyển các từ đó vào vốn từ tích cực
II/ Đồ dùng dạy học:
 Bút dạ, giấy khổ to.
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1- ổn định tổ chức:
2- Kiểm tra bài cũ: HS nêu tác dụng của dấu hai chấm, cho ví dụ.
3- Dạy bài mới:
a. Giới thiệu bài: GV nêu MĐ, YC 
b. Hướng dẫn HS làm bài tập:
Bài tập 1 
- Hướng dẫn HS làm bài tập.
- Cho HS làm việc cá nhân.
- Mời một số HS trình bày.
- GV nhận xét, chốt lời giải đúng.
Bài tập 2 
- Cho HS làm bài theo nhóm, GV phát giấy khổ to cho các nhóm.
- Mời các nhóm trình bày kết quả thảo luận
- GV chốt lại lời giải đúng, tuyên dương những nhóm thảo luận tốt.
Bài tập 3 
- GV hướng dẫn HS làm bài.
- Cho HS làm bài vào vở.
- Mời một số nhóm trình bày.
- GV nhận xét, kết luận.
Bài tập 3 
- Cho HS làm bài vào vở.
- Mời 4 HS nối tiếp trình bày.
- GV nhận xét, kết luận.
3-Củng cố, dặn dò: 
- GV nhận xét giờ học.
- Dặn HS về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
- Báo cáo sĩ số:
- HS nêu, lớp nhận xét.
- HS nêu yêu cầu.
- Theo dõi.
- HS làm bài.
- HS trình bày, nhận xét.
* Chọn ý c) Người dưới 16 tuổi
- HS đọc nội dung BT 2.
- HS nhận giấy, ghi kết quả thảo luận vào giấy.
- Đại diện nhóm trình bày, nhận xét.
* - trẻ, trẻ con, con trẻ,- không có sắc thái nghĩa coi thường, hay coi trọng
-trẻ thơ, thiếu nhi, nhi đồng, thiếu niên,- có sắc thái coi trọng
-con nít, trẻ ranh, ranh con, nhãi ranh, nhóc con, - có sắc thái coi thường.
- HS nêu yêu cầu.
- Theo dõi.
- HS làm bài vào vở.
- HS trình bày, lớp nhận xét.
*- Trẻ em như tờ giấy trắng.
 - Trẻ em như nụ hoa mới nở.
 - Lũ trẻ ríu rít như bầy chim non.
- HS nêu yêu cầu.
- HS làm bài vào vở.
- HS trình bày, lớp nhận xét.
* a) Tre già măng mọc.
 b) Tre non dễ uốn.
 c) Trẻ người non dạ.
 d) Trẻ lên ba, cả nhà học nói.
Toán
 Luyện tập
I/ Mục tiêu: 
 - Giúp HS rèn kĩ năng tính diện tích và thể tích một số hình đã học 
II/Các hoạt động dạy học 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1- Kiểm tra bài cũ: 
- Cho HS nêu quy tắc và công thức tính diện tích và thể tích các hình đã học.
2- Dạy bài mới:
Bài 1 (169)
- Mời 1 HS nêu cách làm.
- Cho HS làm bài bằng bút chì vào SGK.
- GV mời HS nối tiếp nêu kết quả.
- GV nhận xét.
Bài 2 (169)
- Mời 1 HS nêu cách làm.
- Cho HS làm bài vào vở.
- Gọi HS chữa bài trên bảng.
- GV nhận xét.
Bài 3 (169) Không yêu cầu HS yếu
- Mời 1 HS nêu cách làm.
- Cho HS làm bài vào vở.
- Gọi HS chữa bài trên bảng.
- GV nhận xét.
3- Củng cố, dặn dò: 
- GV nhận xét giờ học.
- Nhắc HS về ôn các kiến thức vừa ôn tập
- HS nêu, lớp nhận xét.
- HS đọc yêu cầu.
- HS nêu, lớp theo dõi.
- HS làm bài.
- HS nêu, lớp nhận xét.
a)
HLP
(1)
(2)
Độ dài cạnh
12cm
3,5 cm
Sxq
576 cm2
49 cm2
Stp
864 cm2
73,5 cm2
Thể tích
1728 cm3
42,875 cm3
b)
HHCN
(1)
(2)
Chiều cao
5 cm
0,6 m
Chiều dài
8cm
1,2 m
Chiều rộng
6 cm
0,5 m
Sxq
140 cm2
2,04 m2
Stp
236 cm2
3,24 m2
Thể tích
240 cm3
0,36 m2
- HS đọc yêu cầu.
- HS nêu, lớp theo dõi.
- HS làm bài.
- HS chữa bài, lớp nhận xét.
 Đáp số: 1,5 m.
- HS đọc yêu cầu.
- HS nêu, lớp theo dõi.
- HS làm bài.
- HS chữa bài, lớp nhận xét.
Stp khối nhựa: (10 x 10) x 6 = 600 (cm2)
Cạnh khối gỗ là: 10 : 2 = 5 (cm)
Stp của khối gỗ: (5 x 5) x 6 = 150 (cm2)
Stp khối nhựa gấp Stp của khối gỗ số lần là: 
 600 : 150 = 4 (lần).
 Đáp số: 4 lần.
 Khoa học
Tác động của con người đến môi trường rừng
I/ Mục tiêu: Sa ...  nội dung phần Bạn cần biết bài 65.
2- Dạy bài mới:
a- Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận.
*Mục tiêu: HS biết nêu một số nguyên nhân dẫn đến việc đất trồng ngày càng bị thu hẹp.
*Cách tiến hành:
Bước 1: Làm việc theo nhóm.
- GV chia nhóm, nêu yêu cầu thảo luận.
+Hình 1, 2 cho biết con người sử dụng đất trồng vào việc gì?
+Nguyên nhân nào dẫn đến sự thay đổi nhu cầu sử dụng đó?
Bước 2: Làm việc cả lớp
- Mời đại diện một số nhóm trình bày.
- GV cho cả lớp liên hệ thực tế.
- GV nhận xét, kết luận: 
b-Hoạt động 2: Thảo luận
*Mục tiêu: HS biết phân tích những nguyên nhân dẫn đến môi trường đất trồng ngày càng suy thoái.
*Cách tiến hành:
Bước 1: Làm việc theo nhóm 4
- Cho các nhóm thảo luận câu hỏi:
+Nêu tác hại của việc sử dụng phân bón hoá học, thuốc trừ sâu,đến môi trường đất.
+Nêu tác hại của rác thải đối với môi trường đất.
Bước 2: Làm việc cả lớp.
- Mời đại diện một số nhóm trình bày.
- GV nhận xét, kết luận: 
3-Củng cố, dặn dò: 
-GV nhận xét giờ học. 
- Nhắc HS học bài, chuẩn bị bài sau.
- HS nêu, theo dõi.
- HS quan sát các hình 134, 135, TLCH
+ Hình 1, 2 cho thấy : Trên cùng một địa điểm, trước kia, con người sử dụng đất để làm ruộng, ngày nay, phần đồng ruộng hai bên bờ sông (bờ kênh) đã được sử dụng làm đất ở, nhà cửa mọc
+Nguyên nhân chính dẫn đến sự thay đổi đó là do dân số ngày một tăng nhanh, cần phải mở rộng môi trường đất ở, vì vậy diện tích đất trồng bị thu hẹp.
- HS trình bày, nhận xét.
- HS thảo luận.
- Đại diện nhóm trình bày, nhận xét.
Ngày soạn 4/5/10
Ngày giảng7/5/10 Thứ sáu ngày 7 tháng 5 năm 2010
Thể dục
 Môn thể thao tự chọn.Trò chơi “Dẫn bóng”
I/ Mục tiêu:
- Ôn phát cầu và chuyển cầu bằng mu bàn chân hoặc đứng ném bóng vào rổ bằng một tay trên vai.Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng động tác và nâng cao thành tích.
- Học trò chơi “Dẫn bóng” Y/cầu biết cách chơi và tham gia chơi tương đối chủ động
II/ Địa điểm-Phương tiện:
 - Trên sân trường vệ sinh nơi tập.
- Còi, 5 quả bóng rổ, mỗi HS 1quả cầu . Kẻ sân để chơi trò chơi
III/ Nội dung và phương pháp lên lớp:
Nội dung
1.Phần mở đầu.
-GV nhận lớp phổ biến nhiệm vụ yêu cầu giờ học.
- Chạy nhẹ nhàng trên địa hình tự nhiên theo một hàng dọc hoặc theo vòng tròn trong sân
- Đi thường và hít thở sâu
-Khởi động 
- Ôn bài thể dục một lần.
- Chơi trò chơi khởi động.
2.Phần cơ bản:
 *Môn thể thao tự chọn :
-Đá cầu:
+ Ôn phát cầu bằng mu bàn chân
+Ôn chuyển cầu bằng mu bàn chân theo nhóm 2-3 người.
-Ném bóng
+ Ôn cầm bóng bằng một tay trên vai.
+ Học cách ném ném bóng vào rổ bằng một tay trên vai.
- Chơi trò chơi “ Dẫn bóng”
 -GV tổ chức cho HS chơi .
3 Phần kết thúc.
- Đi đều theo 2-4 hàng dọc vỗ tay và hát.
- GV cùng HS hệ thống bài
- GV nhận xét đánh giá giao bài tập về nhà.
Định lượng
6-10 phút
18-22 phút
4- 6 phút
Phương pháp tổ chức
-ĐHNL.
GV @ * * * * * * *
 * * * * * * * 
-ĐHTC.
-ĐHTL: GV
 * * * * *
 * * * * *
-ĐHTC : GV
 * * * *
 * * * *
 - ĐHKT:
 GV
 * * * * * * * * *
 * * * * * * * * *
 Tập làm văn
 Tả người (Kiểm tra viết)
I/ Mục đích yêu cầu
 HS viết được một bài văn tả người hoàn chỉnh có bố cục rõ ràng ; đủ ý ; thể hiện được những quan sát riêng ; dùng từ, đặt câu đúng ; câu văn có hình ảnh, cảm xúc.
II/ Đồ dùng dạy học: 
- Dàn ý cho đề văn của mỗi HS.
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1-Giới thiệu bài
2-Hướng dẫn HS làm bài kiểm tra:
- Mời 3 HS nối tiếp nhau đọc đề kiểm tra trong SGK.
-Cả lớp đọc thầm lại đề văn.
- GV nhắc HS :
+Ba đề văn đã nêu là 3 đề của tiết lập dàn ý trước. Các en nên viết theo đề bài cũ và dàn ý đã lập. Tuy nhiên, nếu muốn các em vẫn có thể chọn một đề bài khác với sự lựa chọn ở tiết học trước.
+Dù viết theo đề bài cũ các em cần kiểm tra lại dàn ý, sau đó dựa vào dàn ý, viết hoàn chỉnh bài văn.
3-HS làm bài kiểm tra:
- Cho HS viết bài vào giấy kiểm tra.
-GV yêu cầu HS làm bài nghiêm túc.
- Hết thời gian GV thu bài.
4-Củng cố, dặn dò: 
- GV nhận xét tiết làm bài.
- Dặn HS về nhà chuẩn bị bài sau.	
-HS nối tiếp đọc đề bài.
-HS chú ý lắng nghe.
- HS viết bài.
-Thu bài.
Kể chuyện
Kể chuyện đã nghe đã đọc
I/ Mục tiêu:
 1-Rèn kĩ năng nói: Biết kể tự nhiên, bằng lời của mình một câu chuyện đã nghe, đã đọc việc gia đình, nhà trường, XH chăm sóc và giáo dục trẻ em hoặc trẻ em thực hiện bổn phận với gia đình, nhà trường và XH.
 Hiểu câu chuyện ;trao đổi được với các bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện.
 2-Rèn kĩ năng nghe: Nghe lời bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn.
II/ Đồ dùng dạy học:
-Một số truyện, sách, báo liên quan.
-Bảng phụ ghi tiêu chuẩn đánh giá bài kể chuyện.
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1-Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi HS kể lại chuyện Nhà vô địch, TLCH về ý nghĩa câu chuyện.
2- Dạy bài mới:
a-Giới thiệu bài: Nêu mục đích, yêu cầu 
b-Hướng dẫn HS kể chuyện:
a) Hướng dẫn HS hiểu đúng y/cầu của đề
- GV gạch chân những chữ quan trọng trong đề bài (đã viết sẵn trên bảng lớp ).
- GV giúp HS xác định 2 hướng kể chuyện:
+KC về gia đình, nhà trường, XH chăm sóc GD trẻ em.
+KC về trẻ em thực hiện bổn phận với gia đình, nhà trường, XH.
-Mời 4 HS đọc gợi ý 1, 2,3, 4 trong SGK. 
-GV nhắc HS: nên kể những câu chuyện đã nghe hoặc đã đọc ngoài chương trình
-GV kiểm tra việc chuẩn bị của HS.
-Cho HS nói tên câu chuyện sẽ kể.
b) HS thực hành kể truyện, trao đổi về nội dung, ý nghĩa câu truyện.
-Cho HS gạch đầu dòng trên giấy nháp dàn ý sơ lược của câu chuyện.
-Cho HS kể chuyện theo cặp, trao đổi về nhân vật, chi tiết, ý nghĩa chuyện .
-Mời đại diện nhóm thi kể chuyện.
- GV nhận xét, đánh giá. 
3- Củng cố, dặn dò:
-GV nhận xét giờ học.
-Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện.
- HS kể chuyện, lớp nhận xét.
- HS đọc yêu cầu của đề.
Kể chuyện em đã được nghe hoặc được đọc về Gia đình, nhà trường và xã hội chăm sóc, giáo dục trẻ em hoặc trẻ em thực hiện bổn phận với gia đình, nhà trường và xã hội.
-HS đọc.
-HS nối tiếp nhau nói tên câu chuyện.
-HS kể chuyện theo cặp. Trao đổi với bạn về nhận vật, chi tiết, ý nghĩa câu chuyện.
-HS thi kể chuyện trước lớp.
-Trao đổi với bạn về nội dung ý nghĩa câu chuyện. Lớp nhận xét.
Toán
Luyện tập
I/ Mục tiêu: Giúp HS :
 - Ôn tập, củng cố kiến thức và kĩ năng giải một số bài bài toán có dạng đặc biệt.
II/Các hoạt động dạy học 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1-Kiểm tra bài cũ: 
- Cho HS nêu một số dạng bài toán đã học.
- GV nhận xét.
2- Dạy bài mới:
Bài 1 (171) 
- Mời 1 HS nêu cách làm.
- Cho HS làm bài vào nháp.
- Gọi HS chữa bài trên bảng.
- GV nhận xét.
Bài 2 (171) 
- Mời 1 HS nêu cách làm.
- Cho HS làm bài vào nháp.
- Gọi HS chữa bài trên bảng.
- GV nhận xét.
Bài 3 (170) 
- Cho HS làm bài vào vở.
- Gọi HS chữa bài trên bảng.
- GV nhận xét.
Bài 4(171) Không yêu cầu HS yếu
- Mời 1 HS nêu cách làm.
- Cho HS làm bài vào nháp.
- Gọi HS chữa bài trên bảng.
- GV nhận xét.
3-Củng cố, dặn dò: 
- GV nhận xét giờ học
- Nhắc HS về ôn kiến thức vừa ôn tập.
- HS nêu, lớp theo dõi.
- HS đọc yêu cầu.
- HS nêu.
- HS làm bài vào nháp.
- HS chữa bài, nhận xét.
 Đáp số: 68 cm2.
- HS đọc yêu cầu.
- HS nêu.
- HS làm bài vào nháp.
- HS chữa bài, nhận xét.
 Đáp số: 5 em.
- HS đọc yêu cầu.
- HS làm bài.
- HS chữa bài, nhận xét.
 Đáp số: 9 lít.
- HS đọc yêu cầu.
- HS nêu.
- HS làm bài vào nháp.
- HS chữa bài, nhận xét.
 Đáp số: 50HSG; 30HSK
Giáo dục tập thể
Sơ kết tuần
I- Mục tiêu :
 - Đánh giá tình hình học tập, các hoạt động và nề nếp của lớp trong tuần
 - Đề ra phương hướng, kế hoạch hoạt động của tuần tới.
 - Giáo dục HS ý thức tự giác trong học tập, tinh thần xây dựng lớp.
II- Nội dung sinh hoạt
1. Cán sự lớp nhận xét các mặt hoạt động của lớp trong tuần qua.
2. GVCN nhận xét, đánh giá.
- Nề nếp: 
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
- Học tập: 
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
- Các hoạt động khác: 
..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
* Tồn tại: 
..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
- Tuyên dương HS xuất sắc: 
............................................................................................................................................................................................................................
4, Phương hướng tuần tới: ..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
5. Kết thúc tiết học: 
- GV nhắc nhở, dặn dò chung.

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan33.doc