Giáo án Các môn lớp 5 - Năm học: 2010 - 2011 - Tuần 5

Giáo án Các môn lớp 5 - Năm học: 2010 - 2011 - Tuần 5

I- MỤC TIÊU:

1- Đọc lưu loát toàn bài.

 - Đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn, bài, tên người nước ngoài phiên âm(A-lếch-xây )

 - Biết đọc bài văn diễn cảm với giọng nhẹ nhàng, chậm rãi thể hiện được cảm xúc về tình bạn, tình hữu nghị của người kể chuyện.

 - Biết đọc các lời đối thoại thể hiện giọng nói của từng nhân vật.

2. Hiểu các từ ngữ trong bài, diễn biến của câu chuyện.

 - Hiểu ý nghĩa của bài : Qua tình cảm chân thành giữa một công nhân Việt Nam với một chuyên gia nước bạn, bài văn ca ngợi vẻ đẹp của tình hữu nghị, sự hợp tác giữa nhân dân ta với nhân dân các nước.

II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Tranh minh hoạ trong SGK.

 

doc 30 trang Người đăng huong21 Lượt xem 621Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Các môn lớp 5 - Năm học: 2010 - 2011 - Tuần 5", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 5
Ngày soạn 25/9/09
Ngày giảng 28/9/09 Thứ hai ngày 28 tháng 9 năm 2009
 Tập đọc
 Một chuyên gia máy xúc
I- Mục tiêu: 
1- Đọc lưu loát toàn bài. 
 - Đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn, bài, tên người nước ngoài phiên âm(A-lếch-xây )
 - Biết đọc bài văn diễn cảm với giọng nhẹ nhàng, chậm rãi thể hiện được cảm xúc về tình bạn, tình hữu nghị của người kể chuyện. 
 - Biết đọc các lời đối thoại thể hiện giọng nói của từng nhân vật. 
2. Hiểu các từ ngữ trong bài, diễn biến của câu chuyện. 
 - Hiểu ‏‎ nghĩa của bài : Qua tình cảm chân thành giữa một công nhân Việt Nam với một chuyên gia nước bạn, bài văn ca ngợi vẻ đẹp của tình hữu nghị, sự hợp tác giữa nhân dân ta với nhân dân các nước. 
II- Đồ dùng dạy học: 
- Tranh minh hoạ trong SGK. 
III- các Hoạt động dạy - học 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1- ổn định tổ chức:
2- Kiểm tra bài cũ:
- Đọc thuộc lòng bài : “Bài ca về trái đất”
và trả lời câu hỏi trong SGK.
3- Dạy bài mới:
a- Giới thiệu bài: 
- GV treo tranh – giới thiệu bài.
b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
* Luyện đọc: 
- Đọc cả bài:
- Đọc từng đoạn: 
- Hướng dẫn HS phát âm.
- Giải nghĩa từ khó.
- GV đọc mẫu, diễn cảm bài văn. 
* Tìm hiểu bài
Câu 1: Anh Thuỷ gặp A-lếch- xây ở đâu?
Câu 2: Dáng vẻ của A- lếch- xây có gì đặc biệt khiến anh Thuỷ chú ‏‎ý? 
Câu 3: Cuộc gặp gỡ giữa hai người bạn đồng nghiệp diễn ra như thế nào ?
Câu 4: Chi tiết nào trong bài khiến em nhớ nhất ? Vì sao? 
- GV nhận xét, chốt ý đúng.
- Gọi HS nêu nội dung của bài.
3. Luyện đọc diễn cảm: 
- GV đọc diễn cảm bài văn:
-Treo bảng phụ đã chép sẵn câu, đoạn văn cần luyện đọc, hướng dẫn HS luyện đọc.
- Cho HS luyện đọc theo cặp.
- Gọi HS thi đọc diễn cảm.
- GV nhận xét, đánh giá.
3 - Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
 Yêu cầu về nhà chuẩn bị bài sau.
- Báo cáo sĩ số : . Hát.
- HS đọc thuộc lòng bài thơ và lần lượt trả lời các câu hỏi, lớp nhận xét. 
- 1 HS khá giỏi đọc cả bài.
- HS nối nhau đọc từng đoạn của bài.
- HS tìm từ và luyện phát âm.
- HS đọc từ ngữ phần chú giải.
- HS theo dõi, đọc thầm theo.
+ Hai người gặp nhau tại công trường xây dựng.
- HS nêu được đặc điểm về hình dáng, trang phục, khuôn mặt... của nhân vật. Cụ thể: vóc dáng người cao lớn; mái tóc vàng óng ửng lên như một mảng nắng,...
+ Diễn ra rất thân mật ( ánh mắt nụ cười, lời đối thoại, đặc biệt là cái bắt tay hồ
 hởi, thắm thiết tình bạn của A-lếch-xây ) 
- Nhiều HS phát biểu ý kiến.
- HS nêu, lớp nhận xét, bổ sung.
- HS theo dõi.
- Đọc đoạn văn, nêu cách đọc diễn cảm.
- HS luyện đọc.
- HS thi đọc diễn cảm trước lớp. 
- Lớp nhận xét, bình chọn bạn đọc hấp dẫn nhất.
Toán 
Ôn tập bảng đơn vị đo độ dài
I - mục tiêu: Giúp học sinh:
 - Củng cố các đơn vị đo độ dài và bảng các đơn vị đo độ dài.
 - Rèn kỹ năng chuyển đổi các đơn vị đo độ dài và giải các bài toán có liên quan
II - Đồ dùng dạy học
 - Phấn màu.
III - Hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ
- Nêu các bước giải bài toán “Tìm 2 số khi biết tổng (hiệu) và tỉ số của số đó.
- GV nhận xét, đánh giá.
2. Dạy bài mới:
Bài 1(22) Ôn tập bảng đơn vị đo độ dài
- Gọi HS nhắc lại các đơn vị đo độ dài đã học; mối quan hệ giữa hai đơn vị đo độ dài liền nhau.
Lớn hơn mét
mét
Nhỏ hơn mét
km
hm
dam
m
dm
cm
mm
1km
= 10 hm
1hm
= 10 dam
= 
km
1dam
= 10 m
= 
hm
1m
= 10 dm
= 
dam
1dm
= 10 cm
= 
m
1cm
= 10 mm
= 
dm
1mm
= 
cm
Bài 2(23) Không yêu cầu HS yếu
- Ycầu HS nêu cách đổi đơn vị đo độ dài
- Gọi HS làm bài trên bảng.
- GV nhận xét, đánh giá.
a) 135m = 1350 dm b) 8300 m = 830dam
 342 dm = 3420cm 4000m = 40 hm
 15cm = 150mm 25 000m = 25 km
Bài 3(23) 
- Hướng dẫn HS đổi đơn vị đo độ dài.
- Cho HS làm bài vào vở.
- Gọi HS chữa bài trên bảng.
- GV nhận xét, đánh giá.
4km 37m = 4037m; 354dm = 35m 4dm
8m 12cm = 812cm; 3040 m = 3 km 40m
Bài 4(23) Không yêu cầu HS yếu
- Hướng dẫn HS làm bài.
- Gọi HS nêu cách thực hiện.
- Cho HS làm bài vào vở.
- Gọi HS chữa bài trên bảng.
- GV nhận xét, đánh giá.
Bài giải
a) Đường sắt từ Đà Nẵng đến TP HCM dài số km là: 
 791 + 144 = 935 (km)
b) Đường sắt từ Hà Nội đến thành phố Hồ Chí Minh dài số km là: 
 791 + 935 = 1726 (km)
 Đáp số: a) 935 km
 b) 1726 km
3. Củng cố - Dặn dò 
- GV nhận xét tiết học.
- Yêu cầu HS về nhà học thuộc bảng đơn vị đo dộ dài.
- 2 HS trả lời câu hỏi, lớp nhận xét.
- 2 HS lên bảng hoàn thành bảng đơn vị đo độ dài trên bảng phụ.
- HS làm bài, điền vào bảng.
- Chữa bài trên bảng và HS trả lời câu hỏi: mối quan hệ giữa hai đơn vị đo độ dài liền nhau được phát biểu thế nào?
* Hai đơn vị đo độ dài liền nhau thì gấp (kém) nhau 10 lần.
- HS đọc yêu cầu.
- Nhiều HS nêu, lớp nhận xét.
- HS làm bài trên bảng, lớp nhận xét.
- HS đọc yêu cầu.
- HS nêu cách đổi đơn vị đo độ dài.
- HS làm bài, trao đổi với bạn.
-HS chữa bài, lớp nhận xét.
- HS đọc yêu cầu.
- HS theo dõi.
- Nêu cách thực hiện, lớp theo dõi.
- HS làm bài vào vở.
- HS chữa bài, lớp nhận xét.
Địa lí
Vùng biển nước ta
I. Mục tiêu: Học xong bài này, HS :
 - Trình bày được 1 số đặc điểm của của vùng biển nước ta.
 - Chỉ được trên bản đồ vùng biển nước ta và có thể chỉ 1 số điểm du lịch, bãi biển nổi tiếng .
 - Biết vai trò của biển đối với khí hậu ,đời sống và sản xuất.
 - ý thức được sự cần thiết phải bảo vệ và khai thác tài nguyên biển một cách hợp lý.
II. Đồ dùng dạy học:
 - Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam.
 - Tranh ảnh về những nơi du lịch và bãi tắm biển.
III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
I. Kiểm tra bài cũ: 
- Nêu tên và chỉ trên bản đồ 1 số sông của nước ta? Sông ngòi nước ta có đặc điểm gì?
II. Dạy bài mới:
1. Vùng biển nước ta.
* Hoạt động 1: Làm việc cả lớp.
- GV vừa chỉ vùng biển nước ta trên bản đồ và nói vùng biển nước ta rộng , thuộc biển Đông.
- Biển Đông bao bọc ở những phía nào của phần đất liền Việt Nam?
GV kết luận: Vùng biển nước ta là một bộ phận của biển Đông.
2. Đặc điểm của vùng biển nước ta.
* Hoạt động 2: Làm việc cá nhân.
- Cho HS đọc SGK và hoàn thành bảng.
Đặc điểm vùng biển nước ta
ảnh hưởng của biển 
với đời sống và sx
Nước không bao giờ đóng băng
Miền Bắc và miền Trung hay có bão
Hàng ngày , nước biển có lúc dâng lên, có lúc hạ xuống
- Gọi HS trình bày kết quả.
- GV sửa chữa và giúp HS hoàn thiện.
3. Vai trò của biển.
* Hoạt động 3: Làm việc theo nhóm.
- Biển tác động như thế nào đến khí hậu nước ta?
- Biển cung cấp cho chúng ta những loại tài nguyên nào? Các loại tài nguyên này đóng góp gì vào đời sống và sản xuất của nhân dân?
- Biển mang lại thuận lợi gì cho giao thông và góp phần phát triển ngành KT nào?
- Kể tên 1 số hải sản và bãi biển của nước ta?
GV kết luận: Biển điều hòa khí hậu, là nguồn tài nguyên và là đường giao thông quan trọng.Ven biển có nhiều nơi du lịch, nghỉ mát hấp dẫn.
- Gọi HS đọc ghi nhớ SGK.
3.Củng cố – Dặn dò:
- GV đánh giá và nhận xét tiết học.
- Nhắc HS về nhà tìm hiểu về vùng biển nước ta.
- 2 HS lên bảng.
- GV và HS nhận xét, cho điểm.
- HS quan sát bản đồ, lược đồ.
- HS chỉ vùng biển của nước ta trên lược đồ.
- HS nêu, lớp theo dõi.
- HS đọc SGK và hoàn thành vào bảng.
- HS nối tiếp nhau trả lời, lớp bổ sung.
- HS đọc SGK,thảo luận nhóm để trả lời câu hỏi.
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả, HS khác bổ sung.
- HS đọc, lớp theo dõi.
Ngày soạn: 26/ 9/ 09
Ngày giảng:29/ 9/ 09 Thứ ba ngày 29 tháng 9 năm 2009
Luyện từ và câu
Mở rộng vốn từ: Hòa bình
I- Mục tiêu :
1. Mở rộng, hệ thống hoá vốn từ thuộc chủ điểm “ Cánh chim hoà bình ”.
2. Biết sử dụng các từ đã học để đặt câu, viết đoạn văn nói về cảnh bình yên của một miền quê hoặc thành phố. 
II- Đồ dùng dạy học :
- Từ điển HS, các bài thơ, bài hát, tranh ảnh nói về cuộc sống hoà bình, khát vọng hoà bình. 
- Bảng phụ viết sẵn nội dung của BT 2. 
- Bút dạ + một vài tờ giấy khổ to để HS làm BT 3 theo nhóm. 
III- Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ :
* Kiểm tra HS làm lại BT4( giờ trước)
- GV nhận xét, đánh giá, cho điểm.
2. Dạy bài mới. 
a. Giới thiệu bài: Mục đích yêu cầu.
b. Hướng dẫn HS làm bài tập.
Bài tập 1
- Hướng dẫn HS làm bài tập.
- Gọi HS phát biểu ý kiến.
- GV nhận xét, chốt lời giải đúng.
* - Hoà bình: Trạng thái không có chiến tranh, lửa đạn .
- Các từ còn lại chưa đúng vì: 
 Bình thản : nói về trạng thái tinh thần không lo, không nghĩ của con người; không nói về trạng thái một đất nước hoặc một vùng đất đang sống hoà bình hay đang có chiến tranh. 
 Yên ả : trạng thái của cảnh vật;
 Hiền hoà: trạng thái của cảnh vật hoặc tính nết của con người. 
Bài tập 2.
- Hướng dẫn HS làm bài tập.
- Yêu cầu HS tìm từ đồng nghĩa với từ hòa bình và nêu kết quả.
- GV giúp HS hiểu nghĩa các từ.
Đáp án :
- Các từ đồng nghĩa: bình yên, thanh thản, thái bình. 
Bài tập 3
- Viết một đoạn văn khoảng 5-7 dòng tả cảnh bình yên của một miền quê hoặc thành phố mà em biết.
- Cho HS làm bài vào vở.
- GV thu một số bài làm của một số HS đã làm xong tại lớp, chấm bài. 
3. Củng cố - dặn dò :
- GV nhận xét tiết học, tuyên dương những HS, nhóm HS làm việc tốt. 
- Yêu cầu những HS viết bài chưa tốt hoặc chưa xong về nhà tiếp tục hoàn chỉnh bài viết.
- HS lên bảng làm bài tập 3- 4, lớp nhận xét. 
- HS đọc yêu cầu.
- Cả lớp đọc thầm lại, suy nghĩ, xác định ý trả lời đúng. Tại sao các ý khác không chọn được?
- Một HS đọc yêu cầu của BT.
- HS theo dõi.
- HS xác định từ được chỉ có đồng nghĩa với từ “hoà bình”. 
- HS theo dõi.
- 1HS đọc yêu cầu của bài và mẫu.
- Theo dõi.
- HS làm bài vào vở. 
- HS tiếp nối nhau đọc đoạn văn đã viết. 
Toán 
Ôn tập: Bảng đơn vị đo khối lượng
I. Mục tiêu: Giúp học sinh:
- Củng cố các đơn vị đo khối lượng và bảng các đơn vị đo khối lượng. 
- Rèn kĩ năng chuyển đổi các đơn vị đo khối lượng và giải các bài toán có liên quan.
II. Đồ dùng dạy học:
 - Phấn màu + bảng phụ.
III. Hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1- Kiểm tra bài cũ:
* Viết số đo thích hợp vào chỗ chấm:
3km 5m = .. m; 12hm 45m = . m
- GV nhận xét, cho điểm.
2- Dạy bài mới:
Bài 1(23)
- Kẻ bảng đơn vị đo khối lượng lên bảng
- Yêu cầu HS điền hoàn thiện vào bảng.
- Gọi HS làm bài trên bảng.
- GV nhận xét, kết luận.
+ 2 đơn vị đo khối lượng liền nhau gấp (kém) nhau bao nhiêu lần? 
Bài 2(23)
- Hướng dẫn HS viết số thích hợp vào chỗ chấm.
- Cho HS làm bài vào vở.
- Gọi HS chữa bài trên bảng.
- GV nhận xét, cho điểm.
a) 18 yến = 180kg b) ... động tác đúng với kĩ thuật, đều, đẹp, đúng khẩu lệnh.
 - Chơi trò chơi Nhảy đúng, nhảy nhanh. Yêu cầu HS nhảy đúng ô quy định, đúng luật, hào hứng, nhiệt tình trong khi chơi.
II- địa điểm – phương tiện:
 - Địa điểm: Sân trường, Vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện.
 - Phương tiện: CB 1 còi, kẻ sân chơi trò chơi.
III- nội dung và phương pháp lên lớp:
Nội dung
Định lượng
HĐ của GV
HĐ của HS
1. Phần mở đầu
- GV Tập hợp lớp, phổ biến ND, YC bài học
- Khởi động
- Chơi trò chơi: Diệt các con vật có hại
2. Phần cơ bản
a/ Đội hình đội ngũ
- Ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số, đi đều, vòng phải, vòng trái, đổi chân khi đi đều sai nhịp.
b/ Chơi trò chơi Nhảy đúng, nhảy nhanh
3.Phần kết thúc
- Hát, vỗ tay theo nhịp
5 phút
25 phút
5 phút
- GV nhận lớp, nêu yêu cầu bài, chấn chỉnh đội ngũ, trang phục tập luyện.
- Cho HS khởi động các khớp cổ tay, cổ chân, đầu gối.
- Yêu cầu HS tự chơi.
- GV hướng dẫn
- GV yêu cầu HS tập cả lớp 2 lần, tập theo tổ 2 lần, sau đó thi giữa các tổ
- GV quan sát, nhận xét, sửa chữa sai sót cho HS các tổ
- GV nêu tên trò chơi, tập hợp HS theo đội hình chơi, giải thích cách chơi, luật chơi
- GV quan sát, nhận xét, biểu dương tổ hoặc tích cực trong khi chơi và chơi đúng luật. 
- nêu yêu cầu.
- GV cùng HS hệ 
thống bài học
GV nhận xét giờ
- Báo cáo sĩ số.
- HS xếp hàng, xoay các khớp cổ chân, tay, khớp gối, vai, hông.
- Chạy theo 1 hàng dọc quanh sân tập.
- Theo dõi.
- Lớp trưởng điều khiển
- HS tập, tổ trưởng điều khiển
- Các tổ thi đua trình diễn.
- Cán sự lớp điều khiển cả lớp tập để củng cố.
- HS chơi cả lớp, cán sự lớp điều khiển.
- HS hát 1 bài, vừa hát vừa vỗ tay theo nhịp. 
Tập làm văn
Trả bài văn tả cảnh
I - Mục tiêu : 
1- HS nắm được yêu cầu của bài văn tả cảnh theo những đề đã cho.
2- Biết tham gia sửa lỗi chung; biết tự sửa lỗi thầy cô yêu cầu chữa.
II- Đồ dùng dạy học :
- Bảng phụ ghi một số lỗi điển hình về chính tả, dùng từ , đặt câu , ý  cần chữa chung trước lớp .
III- Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1- Kiểm tra bài cũ :
- GV kiểm tra vở của một số HS về nhà đã viết lại bảng thống kê ( BT 2 ) của tiết học trước sau đó đánh giá cho điểm
2- Dạy bài mới :
a- GV nhận xét chung về kết quả bài viết của cả lớp .
- GV treo bảng phụ đã viết sẵn đề bài của tiết kiểm tra viết; một số lỗi điển hình về chính tả, dùng từ, đặt câu, ý Những ưu điểm chính.
- Đã xác định đúng đề bài (tả cảnh một buổi sáng trong vườn cây, trên nương rẫy, tả ngôi nhà em ở, một cơn mưa ...), Kiểu bài ( tả cảnh), bố cục, ý, diễn đạt. Điển hình như bài Lê Nhung, Đào Phương, Hồng Quân... 
+ Những thiếu sót, hạn chế:
- Còn nhiều bài mắc lỗi chính tả, lỗi về dùng từ, dấu câu. Nêu một vài ví dụ cụ thể, tránh nêu tên HS .
Thông báo điểm số cụ thể (số điểm giỏi, khá, TB, yếu ) 
- GV yêu cầu HS viết bài chưa đạt về nhà viết lại bài để bài viết đạt kết quả tốt hơn .
2. Hướng dẫn HS chữa bài : 
a. Hướng dẫn từng HS sửa lỗi :
- Yêu cầu HS chữa các lỗi của mình vào vở Tập làm văn
+ Đọc lời nhận xét những chỗ thầy cô chỉ lỗi trong bài.
+ Viết vào vở các lỗi trong bài làm theo từng loại ( Lỗi chính tả, từ, câu, diễn đạt, ý ) và sửa lỗi .
+ Đổi bài làm cho bạn bên cạnh để soát lỗi còn sót, soát lại việc sửa lỗi.
+ GV theo dõi, kiểm tra HS làm việc .
b. Hướng dẫn chữa lỗi chung:
- HS cả lớp trao đổi về bài chữa trên bảng. GV chữa lại cho đúng bằng phấn màu (nếu sai ) . HS bài chữa vào vở .
c. Hướng dẫn học tập những đoạn văn , bài văn hay.
- GV đọc những đoạn văn, bài văn hay có ý riêng, có sáng tạo của một số HS trong lớp.
 - Tìm ra cái hay, cái đáng học của bài văn, đoạn văn, từ đó rút kinh nghiệm cho mình .
3. Củng cố –dặn dò :
- GV nhận xét tiết học.
- Về nhà quan sát một cảnh sông nước 
- Nêu những ưu, khuyết điểm chính của các bài làm.
- HS đọc.
- HS viết ( cá nhân )
- HS trao đổi, thảo luận trước lớp. 
- Chữa các lỗi cần chữa đã viết sẵn trên bảng phụ.
- Một số HS lên bảng chữa lần lượt từng lỗi. Cả lớp tự chữa trên nháp .
- HS trao đổi , thảo luận.
Kể chuyện
Kể chuyện đã nghe đã đọc
I - Mục Tiêu :
1- Biết kể bằng lời của mình một câu chuyện đã được nghe, được đọc đúng với chủ điểm hoà bình. 
2- Hiểu nội dung câu chuyện, biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa của câu chuyện. 
II- Đồ dùng dạy học :
- Sách báo, truyện gắn với chủ điểm hoà bình. 
- Băng ghi lời kể của các nghệ sỹ hoặc một HS kể chuyện giỏi. 
III-Các hoạt động dạy học : 
Hoạt động của G V
Hoạt động của HS
1- Kiểm tra bài cũ :
- GV kiểm tra một HS kể lại câu chuyện “Tiếng vĩ cầm ở Mỹ Lai “ theo lời một nhân vật ( em thích ) trong truyện. 
- GV nhận xét, đánh giá, cho điểm.
2- Dạy bài mới : 
a. Giới thiệu bài :giới thiệu và ghi tên bài 
b. Hướng dẫn HS kể chuyện :
- Hướng dẫn HS hiểu đúng yêu cầu của giờ học. 
- Kể một câu chuyện em đã được nghe hoặc được đọc ca ngợi hoà bình, chống chiến tranh. 
- GV nhắc các em chú ý kể chuyện theo trình tự đã học như ở các tiết trước. 
- Gợi ý (1-2 ) truyện tham khảo.
- Cho biết em đã nghe, đã đọc truyện đó ở đâu, vào dịp nào? 
+ Kể chuyện phải đủ 3 phần : Mở đầu – Diễn biến – Kết thúc. 
+ Cách kể cố gắng thật tự nhiên, có thể kết hợp động tác, điệu bộ cho câu chuyện thêm sinh động, hấp dẫn. 
* HS thực hành kể chuyện và trao đổi về nội dung câu chuyện. 
- GV quan sát cách kể chuyện của HS các nhóm, uốn nắn, giúp đỡ các em kể chuyện đạt yêu cầu của tiết học
- Cả lớp và GV nhận xét, tính điểm về nội dung, ý nghĩa câu chuyện, khả năng hiểu câu chuyện của người kể. 
3- Củng cố –dặn dò :
- GV nhận xét tiết học. Cả lớp bình chọn người kể chuyện hấp dẫn nhất. 
- Yêu cầu HS về nhà tập kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
- HS lên bảng.
- HS khác nhận xét. 
- HS đọc đề bài. GV gạch dưới những từ sau trong đề bài ( đã viết sẵn trên bảng phụ ) .
- Cả lớp đọc lướt toàn bộ phần đề bài
- Nhiều HS nói trước lớp tên câu chuyện em sẽ kể. 
- HS kể chuyện trong nhóm ( sao cho mỗi HS trong nhóm đều được kể ). Sau mỗi chuyện các em cần trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. -. 
- Mỗi nhóm cử một đại diện thi kể chuyện trước lớp. Chú ý : trình độ của đại diện các nhóm cần tương đương. 
- Mỗi HS kể chuyện xong đều phải trả lời câu hỏi của các bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện. HS có thể trao đổi, tranh luận. 
Toán
Mi- li-mét vuông. Bảng đơn vị đo diện tích
I - Mục tiêu: Giúp học sinh:
- Nắm được tên gọi, kí hiệu, độ lớn của milimet vuông. Quan hệ giữa milimet vuông và xăngtimet vuông.
- Nắm được bảng đơn vị đo diện tích; tên gọi và kí hiệu của các đơn vị đo, thứ tự các đơn vị trong bảng, mối quan hệ giữa các đơn vị kế tiếp.
- Biết chuyển đổi các số đo diện tích từ đơn vị này sang đơn vị khác.
II - Đồ dùng dạy học:
- Hình vẽ biểu diễn hình vuông có cạnh dài 1cm như trong phần a SGK 
- Một bảng kẻ sẵn như trong phần b SGK nhưng chưa viết chữ và số
III - Hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1- Kiểm tra bài cũ:
- Nêu mối liên hệ giữa dam2, hm2 với m2
- GV nhận xét cho điểm.
2- Dạy bài mới:
a) Giới thiệu đơn vị đo diện tích: mi-li-mét vuông:
- Nêu các đơn vị đo diện tích đã học
- Tương tự, em hiểu thế nào là mm2?
- GV ghi: Mi-li-mét vuông là diện tích của hình vuông có cạnh dài 1mm
- Có 1 HV cạnh dài 1cm. Chia mỗi cạnh thành 10 phần bằng nhau ta được bao nhiêu hình vuông nhỏ, cạnh mỗi hình vuông nhỏ dài bao nhiêu? Tại sao? - Diện tích mỗi hình vuông nhỏ là bao nhiêu? Vì sao? 
GV ghi bảng:
 1cm2 = 100 mm2; 1mm2 = cm2
b) Bảng đơn vị đo diện tích:
- GV ghi bảng: km2, hm2, dam2, m2, dm2, cm2, mm2.
- GV củng cố về mối quan hệ giữa các đơn vị trong bảng đơn vị đo diện tích: Các đơn vị đo diện tích lớn hơn m2 nằm ở bên phải của m2; Hai đơn vị đo diện tích liền kề gấp kém nhau 100 lần; Đơn vị đo đứng sau bằng đơn vị lớn hơn, liền nó. 
c. Luỵện tập:
Bài 1(28)
- Yêu cầu HS nêu cách đọc, viết số đo diện tích.
- GV nhận xét, đánh giá.
Bài 2: Cột phải không yêu cầu HS yếu.
- Hướng dẫn HS làm bài.
- Cho HS viết bài vào vở.
- Gọi HS nêu kết quả, lớp nhận xét.
Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
a) 5 cm2 = 500cm2; 1m2 = 10 000cm2 
12km2 = 1 200hm2 ; 5m2 = 50 000cm2 
7 hm2 = 70 000 m; .............
Bài 3(29)
- Cho HS viết bài vào vở.
1mm2 = cm2 1 dm2 = m2
- Gọi HS chữa bài, nhận xét.
3- Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- GV yêu cầu HS về nhà ôn bài đã học.
- 2 HS trả lời câu hỏi, lớp nhận xét.
- cm2, dm2, m2, dam2, hm2, km2.
- HS trả lời, 2 HS nhắc lại.
 - 100 hình vuông nhỏ cạnh dài 1mm.
- Diện tích 1 hình là 1mm2 (vì 1mm 1mm = 1mm2).
- Cho HS đọc lại nội dung GV ghi bảng
- HS nêu lần lượt các đơn vị đo diện tích
- Nêu mối quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích.
- HS nhắc lại (3 em)
- HS đọc yêu cầu.
- HS chữa miệng.
- HS đọc yêu cầu rồi tự làm bài.
- HS làm bài sau đó lên bảng chữa bài và nêu cách đổi.
- HS đọc yêu cầu và làm bài. 
- HS đọc chữa, nhận xét.
Hoạt động tập thể 
Sơ kết tháng
I- mục tiêu :
 - Đánh giá tình hình học tập, các hoạt động và nề nếp của lớp trong tuần 
 - Đề ra phương hướng, kế hoạch hoạt động của tuần tới.
 - Giáo dục HS ý thức kỉ luật, tinh thần phê và tự phê cao.
II- Các hoạt động:
* Tổ chức : 
* Nội dung :
a. Lớp trưởng nhận xét, đánh giá hoạt động của lớp trong tuần.
 (Lớp theo dõi, phát biểu ý kiến.)
b. Giáo viên nhận xét, đánh giá chung- Sơ kết tháng.
*Nề nếp :
 - Đã ổn định nề nếp lớp
 - Duy trì tốt các hoạt động tập thể, giờ truy bài.
	 - Có ý thức thực hiện các hoạt động do trường tổ chức. 
*Học tập:
 - Duy trì tốt phong trào " Đôi bạn cùng tiến" để giúp đỡ nhau trong học tập
 - Việc chuẩn bị đồ dùng, sách vở cho học tập đầy đủ.
 - Một số em có ý thức, tự giác trong học tập: Nga. Huy, Hải...
*Lao động, vệ sinh:
 - Thực hiện tốt các công tác vệ sinh cá nhân, trường lớp.
 - Giữ gìn vệ sinh cá nhân.
*Các hoạt động khác: 
 - Tham gia đầy đủ, có chất lượng.
3. Phương hướng tháng tới
*Nề nếp: 
 - Duy trì nề nếp, thực hiện tốt giờ giấc, nội quy của trường, lớp.
 - Phát huy vai trò của mỗi cá nhân trong phong trào tự quản.
*Học tập: 
 - Tích cực, chăm chỉ trong học tập, pháy huy phong trào “đôi bạn cùng tiến”, giúp nhau trong học tập.
 - Thi đua học tập tốt kỉ niệm ngày phụ nữ Việt Nam 20 - 10.
	 - Tiếp tục kiểm tra bảng nhân chia đã học.
* Các hoạt động khác:
 - Thực hiện giữ gìn vệ sinh cá nhân, trường lớp, giữ vệ sinh môi trường.
 - Thực hiện tốt an toàn giao thông.
C- Củng cố, dặn dò:
 - Tuyên dương những HS điển hình: Hằng, Hà..
 - Dặn dò: Thực hiện tốt kế hoạch đề ra.

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 5.doc