Giáo án các môn lớp 5 năm học 2011 - 2012 - Tuần 23

Giáo án các môn lớp 5 năm học 2011 - 2012 - Tuần 23

A. Mục tiêu:

 HS cần:

- Có biểu tượng về xăng-ti-mét khối, đề-xi-mét khối

- Nhận biết được mối quan hệ giữa xăng-ti-mét khối, đề-xi-mét khối.

- Đọc, viết đúng các số đo thể tích, thực hiện chuyển đổi đúng đơn vị đo

- Vận dụng để giải toán có liên quan.

B. Đồ dùng dạy học:

+ Hình lập phương 1dm3, 1cm3.

+ Hình vẽ về quan hệ giữa hình lập phương cạnh 1dm và hình lập phương cạnh 1cm

+ Bảng minh hoạ bài tập 1.

 

doc 35 trang Người đăng huong21 Lượt xem 620Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn lớp 5 năm học 2011 - 2012 - Tuần 23", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 23
Soạn: 02/02/2012	Giảng: Thứ hai ngày 6/02/2012
Tiết 1: CHÀO CỜ
Tiết 2: Âm nhạc
GV CHUYÊN DẠY
Tiết 3: TOÁN
Xăng-ti-mét khối. Đề-xi-mét khối
A. Mục tiêu: 
 HS cần:
- Có biểu tượng về xăng-ti-mét khối, đề-xi-mét khối
- Nhận biết được mối quan hệ giữa xăng-ti-mét khối, đề-xi-mét khối.
- Đọc, viết đúng các số đo thể tích, thực hiện chuyển đổi đúng đơn vị đo
- Vận dụng để giải toán có liên quan.
B. Đồ dùng dạy học:
+ Hình lập phương 1dm3, 1cm3.
+ Hình vẽ về quan hệ giữa hình lập phương cạnh 1dm và hình lập phương cạnh 1cm
+ Bảng minh hoạ bài tập 1.
C. Phương pháp
	- Quan sát, đàm thoại, thực hành.
D. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
TL
Hoạt động của HS
1. KTBC
- Cho hs chữa bài tập 2 trong VBT
2. Bài mới: 
2.1. Giới thiệu bài: 
2.2.Nội dung bài: Hình thành biểu tượng và quan hệ
a) Xăng-ti-mét khối
* GV trưng bày vật hình lập phương có cạnh 1cm .
+ Gọi HS lên bảng xác định kích thước.
+ Đây là hình khối gì? Có kích thước là bao nhiêu?
* GV: Thể tích hình lập phương này là 1 xăng-ti-mét khối
+ Em hiểu Xăng-ti-mét khối là gì?
* GV: Xăng-ti-mét khối viết tắt là cm3.
b) Đề-xi-mét khối
* GV: trưng bày vật hình lập phương có cạnh 1dm 
+ Gọi HS lên bảng xác định kích thước.
+ Đây là hình khối gì? Có kích thước là bao nhiêu?
* GV: Thể tích hình lập phương này là 1 đề-xi-mét khối.
Vậy đề-xi-mét khối là gì?
* GV: Đề-xi-mét khối viết tắt là dm3.
c) Quan hệ giữa Xăng-ti-mét khối & Đề-xi-mét khối
* GV: trưng bày tranh minh hoạ
+ Có một hình lập phương có cạnh dài 1dm. Vậy thể tích của hình lập phương đó là bao nhiêu?
+ Giả sử chia các cạnh của hình lập phương thành 10 phần bằng nhau, mỗi phần có kích thước là bao nhiêu?
+ Giả sử sắp xếp hình lập phương nhỏ cạnh 1cm vào đầy hình lập phương cạnh 1dm 
? Trong hình minh họa cô đã xếp được mấy lớp? Vậy 1 lớp có bao nhiêu hình LP nhỏ cạnh 1cm? Làm thế nào mà em biết?
? Có thể xếp được bao nhiêu lớp như vậy để đầy hình LP cạnh 1dm?
? Vậy xếp 10 lớp như vậy thì được bao nhiêu hình LP cạnh 1cm?
+ Thể tích hình lập phương cạnh 1cm là bao nhiêu
+ Vậy 1dm3. bằng bao nhiêu cm3
* GV: 1dm3 = 1000 cm3 hay 1000 cm3 = 1dm3
2. 3. Luyện tập:
* Bài 1: 
- Yêu cầu HS đọc đề bài
- GV treo bảng phụ.
 Bảng phụ này gồm mấy cột, là những cột nào?
- GV đọc mẫu:76 cm3. Ta đọc số đo thể tích như đọc số tự nhiên sau đó đọc tên đơn vị đo (viết kí hiệu) 192cm3
- Cho hs đọc số, GV ghi vào bảng phụ
- Yêu cầu 3 em nối tiếp lên viết số
- HS nhận xét
- GV nhận xét đánh giá
* Bài 2: 
- Yêu cầu HS đọc đề bài 
- Cho hs nhắc lại MQH giữa dm3 và cm3
- Mời 2 em lên bảng làm phần a.
- HD lớp chữa bài
- Mời 2 em lên bảng làm phần b.
- HS nhận xét
- GV nhận xét đánh giá
** Lưu ý cách nhân, chia nhẩm với (cho) 1000. 
 3. Nhận xét - dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Bài sau: Về nhà xem lại bài .
3’
32’
1’
12’
21’
8’
10’
2’
- HS quan sát
- 1 HS thao tác
- Hình lập phương, cạnh dài 1cm.
- HS nhắc lại
- Thể tích của hình lập phương có cạnh dài 1cm
- HS nhắc lại “Xăng – ti – mét khối”
- HS quan sát
- 1 HS thao tác
- Hình lập phương, cạnh dài 1dm.
- HS nhắc lại
- đề-xi-mét khối là thể tích của hình lập phương có cạnh dài 1đm
- HS nhắc lại
- 1 đề-xi-mét khối 
- 1 xăng-ti-mét
- 1 lớp
- 100 hình LP nhỏ. Lấy số hình của 1 hàng nhân với 10 hàng
- Xếp 10 lớp thì đầy hình lập phương cạnh 1dm
- 1000 hình LP nhỏ cạnh 1cm
- 1cm3.
- 1dm3 = 1000 cm3 
- 1 HS nêu yêu cầu bài tập
- HS quan sát
- 2 cột: 1 cột ghi số đo thể tích; 1 cột ghi cách đọc
- HS đọc theo
- HS làm bài tập
- HS chữa bài trên bảng
- 1 HS nêu yêu cầu bài tập
- HS làm bài
- HS đổi chéo vở kiểm tra
- NX bài làm của bạn, giải thích cách làm
Tiết 4: TẬP ĐỌC
Phân xử tài tình
I. Mục tiêu, yêu cầu
1. Đọc lưu loát, diễn cảm bài văn với giọng hồi hộp, hào hứng, thể hiện được niềm khâm phục của người kể chuyện về tài xử kiện của ông quan án.
2. Hiểu ý nghĩa của bài: Ca ngợi trí thông minh, tài xử kiện của vị quan án.
II. Đồ dùng dạy – học
- Tranh minh hoạ bài học trong SGK.
III. Phương pháp
	- Quan sát, đàm thoại, thực hành.
IV. Các hoạt động dạy – học
Hoạt động của thầy
TL
Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ
- Mời hs đọc lại bài “Cao Bằng” và trả lời câu hỏi
H: Địa thế đặc biệt của Cao Bằng được thể hiện qua những từ ngữ, chi tiết nào?
H: Qua khổ thơ cuối tác giả muốn nói lên điều gì?
- GV nhận xét , cho điểm
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài mới
2. Luyện đọc và tìm hiểu bài 
a. Luyện đọc
- Cho 1 HS đọc bài
- GV chia đoạn: 3 đoạn
- Cho HS đọc đoạn nối tiếp kết hợp luyện đọc từ khó và giải nghĩa từ
- GV đọc diễn cảm cả bài một lượt
b. Tìm hiểu bài
• Đoạn 1
- Cho HS đọc
H: Hai người đàn bà đến công đường nhờ quan phân xử việc gì?
• Đoạn 2
- Cho HS đọc thầm lướt
H: Quan đã dùng những biện pháp nào để tìm ra người lấy cắp?
H: Vì sao quan cho rằng người không khóc chính là người ăn cắp?
• Đoạn 3
H: Kể lại cách quan tìm kể lấy trộm tiền nhà chùa.
- Câu hỏi 4: Mời hs đọc lại cả câu hỏi và 3 phương án trả lời
H: Vì sao quan án dùng cách trên?
- GV chốt lại: ý đúng: Vì biết kẻ gian thường lo lắng nên dễ lộ mặt.
H: Quan án phá được các vụ án nhờ đâu?
H: Câu chuyện nói lên điều gì?
c. Đọc diễn cảm
- Cho hs xác định nhân vật trong bài
? Ta cần đọc bài, đọc lời từng nhân vật với giọng như thế nào?
- Cho HS đọc phân vai.
- GV đưa bảng phụ đã chép sẵn đoạn văn: “Quan nói sư cụ. nhận tội”
- Cho hs xác định những từ cần nhấn giọng
- Cho HS thi đọc
- GV nhận xét + khen nhóm đọc tốt
3. Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét tiết học.
- Yêu cầu HS về nhà tìm đọc những truyện về xử án.
3’
32’
1’
31’
12’
10’
9’
- Đọc lại bài “Cao Bằng” và trả lời câu hỏi
- Tác giả ca ngợi vẻ đẹp, con người Cao Bằng. Cao Bằng có vị trí rất quan trọng. Người Cao Bằng vì cả nước mà giữ lấy biên cương.
- 1 em đọc to, lớp đọc thầm
- Đọc bài nối tiếp và giải nghĩa từ
- HS đọc thầm.
- Nhờ quan phân xử việc mình bị mất cắp vải. Người nọ tố cáo người kia lấy cắo vải của mình và nhờ quan phân xử.
- Quan đã dùng nhiều biện pháp:
 • Cho đòi người làm chứng (không có).
 • Cho lính về nhà hai người xem xét, cũng không tìm được chứng cứ.
 • Sai xé tấm vải làm đôi cho mỗi người một mảnh. Thấy một trong hai người bật khóc, quan cho lính trả tấm vải cho người này và lính trói người kia lại.
- Vì quan hiểu người tự tay làm ra tấm vải, đặt hi vọng bán vải để kiếm được ít tiền nên bỗng dưng bị mất một nửa nên bật khóc vì đau xót.
- Quan đã thực hiện như sau:
• Giao cho tất cả những người trong chùa mỗi người một nắm thóc đã ngâm nước.
• Đánh đòn tâm lí: ai ăn trộm, thóc trong tay người đó sẽ nảy mầm...
• Đứng quan sát mọi người....
- HS chọn cách trả lời.
- Nhờ quan thông minh, quyết đoán, nắm vững được đặc điểm tâm lí của kẻ phạm tội.
- Ý nghĩa: Ca ngợi trí thông minh, tài xử kiện của vị quan án.
- Cần đọc với giọng nhẹ nhàng, chậm rãi thể hiện niềm khâm phục trí thông minh, tài xử kiện của viên quan án...
 • Giọng người dẫn chuyện: đọc rõ ràng, rành mạch, biểu thị cảm xúc khâm phục, trân trọng.
 • Lời 2 người đàn bà: mếu máo, đau khổ
 • Lời quan án: giọng ôn tồn, đĩnh đạc, uy nghiêm.
- 4 HS đọc diễn cảm theo cách phân vai: người dẫn chuyện, 2 người đàn bà bán vải, quan án.
- HS đọc nhóm đôi theo hướng dẫn của GV.
- 2-3 nhóm 4 thi đọc.
- Lớp nhận xét.
Tiết 5: ĐẠO ĐỨC
Bài 11: Em yêu tổ quốc Việt Nam (Tiết 1)
 I. Mục tiêu
Học xong bài này HS biết : 
- Tổ quốc của em là tổ quốc VN; tổ quốc em đang thay đổi từng ngày và đang hội nhập vào đời sống quốc tế.
- Tích cực học tập, rèn luyện để góp phần xây dựng và bảo vệ quê hương đất nước.
- Quan tâm đến sự phát triển của đất nước, tự hào về tỷuyền thống, về nền văn hoá và lịch sử của dân tộc VN
II. Tài liệu và phương tiện 
- Tranh ảnh về đất nước, con người VN và một số nước khác .
III. Phương pháp
	- Quan sát, đàm thoại, thảo luận.
IV. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
TL
Hoạt động của trò
1. KTBC:
- Cho hs trả lời một số câu hỏi về nội dung bài cũ
- NX và đánh giá
2. Bài mới
- GTB
- ND bài
* Hoạt động 1: Tìm hiểu thông tin 
+ Mục tiêu: HS có những hiểu biết ban đầu về văn hoá, kinh tế, về truyền thống và con người VN
+ Cách tiến hành:
- GV chia nhóm đôi và giao nhiệm vụ : Chuẩn bị giới thiệu một nội dung thông tin trong SGK
- Đại diện nhóm trình bày 
- Các nhóm khác bổ xung 
GVKL: VN có nền văn hoá lâu đời , có truyền thống đấu tranh dựng nước và giữ nước rất đáng tự hào. VN đang phát triển và thay đổi từng ngày 
* Hoạt động 2: Thảo luận nhóm
+ mục tiêu: hs có thêm hiểu biết và tự hào về đất nước việt nam 
+ cách tiến hành 
1, gv chia nhóm hs và đề nghị các nhóm thảo luận theo các câu hỏi sau :
- Em biết thêm những gì về đất nước việt nam?
- Em nghĩ gì về đất nước con người việt nam ?
 nước ta còn có những khó khăn gì 
- Chúng ta cần làm gì để góp phần XD đất nước? 
- Gọi đại diện nhóm trình bày.
KL: Tổ quốc chúng ta là nước VN , chúng ta rất yêu quý và tự hào về tổ quốc mình , tự hào mình là người VN. Đất nước ta còn nghèo , còn nhiều khó khăn , vì vậy chúng ta cần phải cố gắng học tập , rèn luyện để góp phần XD Tổ quốc
* Hoạt động 3: Làm bài tập 2 SGK
+ Mục tiêu: Củng cố kiến thức về Tổ quốc VN
+ cách tiến hành
- Yêu cầu HS làm bài tập 2
- HS làm việc cá nhân
GVKL: Quốc kì VN là lá cờ đỏ, ở giữa ngôi sao vàng năm cánh 
 3. Củng cố dặn dò: 
- Nhận xét tiét học
- Dặn HS về sưu tầm các bài hát , bài thơ nói về VN
3’
30’
10’
10’
10’
2’
- Trả lời một số câu hỏi về nội dung bài cũ
- Các nhóm thảo luận và trình bày 
- Nhóm khác bổ xung
- Các nhóm 4 thảo luận và trả lời
- HS trả lời theo ý hiểu của mình 
- HS quan sát và nêu ý kiến:
- HS trình bày 
- BH là vị lãnh tụ vĩ đại của dân tộc VN, là danh nhân văn hoá thế giới
- Văn Miếu nằm ở Thủ đô HN , là trường đại học đầu tiên ở nước ta 
- áo dài VN là một nét văn hoá truyền thống của dân tộc ta 
- Nghe gv nhận xét và dặn dò
***************************************************************
Soạn: 3/02/2012	Giảng: thứ ba ngày 7/02/2012
Tiết 1: TOÁN
Mét khối
A. Mục tiêu
 HS cần:
- Có biểu tượng đúng về mét khối,biết đọc và viết đúng đơn vị đo mét khối.
- Nhận biét đượcmối quan hệ về mét khối,đề- xi - mét khối,xăng-ti-mét khối,dựa trên mô hình.
- Chuyển đổi đúng các số đo từ đơn vị lớn ra đơn vị nhỏ và ngược lại.
- áp dụng giải các bài toán thực tiễn có liên quan.
B. Các đồ dùng dạy học 
- Tranh vẽ mét khối.
- Bảng đơn vị đo thể tích và các tấm thẻ.
C. Phương pháp
	- Quan sát, đàm t ... 
+ Đâu là cực âm
+ Đâu là núm thiếc
+ Đâu là dây tóc?
? Phải mắc mặch điện như thế nào thì đèn mới sáng?
? Dòng điện trong mạch kín được tạo ra từ đâu?
? Tại sao bóng đèn lại sáng?
KL: Pin là nguồn cung cấp năng lượng làm đèn sáng. Mỗi pin có 2 cực một âm một dương . Bên trong bóng đèn là dây tóc , hai đầu dây tóc được nối ra bên ngoài , dòng điện chạy qua dây tóc bóng đèn làm cho dây tóc bị nóng tới mức phát sáng.
3. Củng cố dặn dò
- Cho hs nhắc lại điều kiện để mạch điện thắp sáng đèn
- Dặn hs tiết sau học tiếp bài
3’
32’
1’
16’
14’
1’
- 2 HStrả lời
- Hs quan sát 
- Bóng đèn hình a sáng vì đây là 1 mạch kín
bóng đèn hình b không sáng vì 1 đầu dây không được nối với cực âm
hình c bóng đèn không sáng vì mạch điện đứt.
hình d bóng đèn không sáng
hình e bóng đèn không sáng vì 2 đầu dây đều được nối với cực dương của pin
- Các nhóm 4 hoạt động và đưa ra kết luận
- Đại diện nhóm trình bày kết quả thí nghiệm
- Nêu điều kiện
- HS quan sát 
- Hs thực hành
- HS lên trình bày
- HS đọc mục bạn cần biết 
- HS lên bảng chỉ 
- Phải lắp mạch kín để dòng điện từ cực dương của pin qua bóng đèn đến cực âm của pin
- Dòng điện trong mạch kín được tạo ra từ trong pin
- Vì dòng điện từ pin chạy qua dây tóc bóng đèn làm cho dây tóc bóng đèn nóng tới mức phát ra ánh sáng
**********************************************************
Soạn: 7/02/2012	Giảng: thứ sáu ngày 10 /02/2012
Tiết 1: TOÁN
Thể tích hình lập phương
A. Mục tiêu
 HS cần:
-Hình thành được công thức và quy tắc tính thể tích hình lập phương.
-Thực hành tính đúng thể tích của hình lập phương.
-Vận dụng công thức để giải quyết một số tình huống thực tiễn đơn giản.
B.Các đồ dùng dạy học 
- Mô hình trực quan vẽ hình lập phương có cạnh 3cm,một số hình lập phương cạnh1cm,hình vẽ hình lập phương.
-Bảng phụ ghi BT1.
C. Phương pháp
	- Quan sát, đàm thoại, thực hành.
D. Các hoạt động dạy – học chủ yếu
Hoạt động của thầy
TL
Hoạt động của trò
1. KTBC:
- Cho hs nhắc lại đặc điểm của hình lập phương
? Hình lập phương có phải là trường hợp đắc biệt của hình hộp chữ nhật không? Vì sao?
- Viết công thức và nêu quy tắc tính thể tích hình hộp chữ nhật
- NX và đánh giá
2. Bài mới
2.1. GTB
2.2. Hình thành công thức tính thể tích hình lập phương.
a)Ví dụ
-GV yêu cầu HS tính thể tích của hình hộp chữ nhật có chiều dài bằng 3cm, chiều rộng bằng 3cm, chiều cao bằng 3cm.
-Yêu cầu HS nhận xét hình hộp chữ nhật .
- Vậy đó là hình gì? .
-GV treo mô hình trực quan .
-Hình lập phương có cạnh là 3cm có thể tích là 27cm3.
-Hỏi: Ai có thể nêu cách tính thể tích hình lập phương?
- Yêu cầu HS đọc quy tắc ,cả lớp đọc theo .
b)Công thức: 
- GV treo tranh hình lập phương . Hình lập phương có cạnh a ,hãy viết công thức tính thể tích hình lập phương.
-GV xác nhận kết quả.
-Yêu cầu HS nhắc lại quy tắc thức tính thể tích hình lập phương (SGK trang 122).
2.3. Luyện tập thực hành
* Bài 1:
-Yêu cầu HS đọc đề bài. 
-GV treo bảng phụ.
-Yêu cầu HS xác định cái đã cho,cái cần tìm trong từng trường hợp.
- Mặt hình lập phương là hình gì? Nêu cách tính diện tích hình đó?
-Nêu cách tính diện tích toàn phần hình lập phương ?
-Gọi 2 HS lên bảng.HS dưới lớp làm bài vào vở.
-Yêu cầu HS làm trên bảng, lần lượt giải thích cách làm.
-GV nhận xét kết quả.
* Bài 2:
-Yêu cầu HS đọc đề bài
- HD hs phân tích đề bài
? Muốn tính khối lượng của khối kim loại nặng bao nhiêu kg ta làm như thế nào?
? Làm thế nào để tính được thể tích?
- KL cách làm đúng và mời hs lên bảng làm bài
- Cho hs nhận xét và chữa bài
- NX kết quả bài làm
* Bài 3: 
- Cho hs đọc đề bài
- Phân tích đề bài toán
- Yêu cầu hs nêu cách tính thể tích hình hộp CN
? Muốn tính được thể tích hình lập phương ta cần biết yếu tố nào? 
- Làm thế nào để tìm cạnh của hình LP?
- Mời 1 hs lên bảng làm bài, dưới lớp làm bài vào vở và nhận xét bài bạn
- NX và chốt lại bài làm đúng
3. Củng cố dặn dò
- Cho hs nhắc lại cách tính thể tích hình LP
- Giao thêm bài tập về nhà
- NX tiết học
3’
32’
1’
10’
20’
7’
7’
6’
2’
- Trả lời câu hỏi
-HS đọc
-HS nêu nhận xét. Hình hộp chữ nhật này có chiều dài, chiều rộng và chiều cao bằng nhau
- Đó là hình lập phương
- HS nêu cách tính thể tích của hình lập phương
- Công thức: V = a x a x a
- Đọc đề bài
- Mặt hình lập phương là hình vuông ,có diện tích là của cạnh nhân với cạnh.
- Bằng diện tích một mặt nhân với 6.
- HS nhận xét 
- Ta cần:
+ Tính thể tích của khối KL
+ Tính khối lượng
- Tính luôn rồi đổi từ m3 ra dm3
Hoặc đổi số đo của cạnh ra dm sau đó tính thể tích
Bài giải:
0,75 m = 7,5 dm
Thể tích khối KL là:
7,5 x 7,5 x 7,5 = 421,875 (dm3)
Khối KL nặng là:
421,875 x 15 = 6328,125 (kg)
 Đáp số: 6328,125 (kg)
- Đọc đề bài toán
- Nêu: 8 x 7 x 9
- Ta phải biết cạnh của hình lập phương
- Lấy tổng 3 kích thước chia 3
- KQ: 
+ Thể tích HHCN: 504 (cm3)
+Cạnh:(8 + 7 + 9): 3=8 (cm)
TT HLP: 8x8x8 = 512 (cm3)
Tiết 2: MĨ THUẬT
GV CHUYÊN DẠY
Tiết 3: TẬP LÀM VĂN
Kể chuyện
(Trả bài viết)
I. Mục đích, yêu cầu
1. Nắm được yêu cầu của bài văn kể chuyện theo ba đề đã cho.
2. Nhận thức được ưu, khuyết điểm của mình và của bạn khi được thầy (cô) chỉ tõ; biết tham gia sửa lỗi chung; biết tự sửa lỗi; tự viết lại một đoạn hoặc cả bài cho hay hơn.
II. Đồ dụng dạy – học
- Bảng phụ ghi 3 đề bài + ghi loại lỗi HS mắc phải.
III. Phương pháp
	- Đàm thoại, thực hành.
IV. Các hoạt động dạy – học.
Hoạt động của giáo viên
TL
Hoạt động của học sinh
A. Kiểm tra bài cũ
- Kiểm tra HS đọc chương trình hoạt động
- GV nhận xét + cho điểm.
3’
- 1 HS đọc chương trình hoạt động 
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài
 Trong tiết Tập làm văn hôm nay, cô sẽ trả bài cho các em. Các em nhớ đọc kĩ bài để xem những lỗi mình còn mắc phải và chịu chú ý lắng nghe cô sửa lỗi để bài làm lần sau tốt hơn.
1’
- HS lắng nghe.
2. Nhận xét chung
- GV nhận xét về kết quả làm bài 
- GV đưa bảng phụ đã chép 3 đề bài và các loại lỗi điển hình lên.
- GV nhận xét chung
Những ưu điểm chính. Cho ví dụ cụ thể.
Những hạn chế chính. Chi ví dụ cụ thể.
- Thông báo điểm số cụ thể
10’
- HS quan sát trên bảng phụ + lắng nghe cô nói.
3. Chữa bài
a. Hướng dẫn HS chữa lỗi chung:
- GV cho HS lên chữa lỗi trên bảng phụ
- Yêu cầu hs quan sát và nhận ra điểm sai sau đó nêu cách sửa, một số em lên bảng sửa vào bảng phụ
- NX và KL cách sửa đúng
b. Cho hs chữa lỗi vào trong VBT và vở văn viết của mình
- GV theo dõi, kiểm tra HS làm việc.
20’
- HS lần lượt lên bảung sửa lỗi
- Sửa lỗi vào trong VBT
- HS đọc lời nhận xét của thầy cô, sửa lỗi.
c. Hướng dẫn HS học tập những đoạn văn hay.
- GV đọc những đoạn, bài văn hay.
d. Hướng dẫn HS chọn viết lại đoạn văn cho hay hơn.
GV: Mỗi em chọn một đoạn văn mình viết còn mắc nhiều lỗi để viết lại cho hay hơn.
- GV chấm một số đoạn viết của HS
- HS trao đổi thảo luận để thấy cái hay, cái đẹp của bài văn vừa đọc.
- HS chọn đoạn văn viết lại.
- Viết lại đoạn văn.
- Một số HS tiếp nối đọc đoạn văn mình viết lại (so sánh với đoạn cũ).
4. Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét tiết học.
- Biểu dương những HS làm bài tốt.
- Yêu cầu những HS làm bài chưa đạt về nhà viết lại bài văn; chuẩn bị cho tiết Tập làm văn kế tiếp
2’
- HS lắng nghe
Tiết 4: KỂ CHUYỆN
Kể chuyện đã nghe, đã đọc
I. Mục tiêu, yêu cầu :
1. Rèn kĩ năng nói :
- Biết kể bằng lời của mình một câu chuyện đã nghe, đã đọc về những người đã góp sức mình bảo vệ trật tự, an ninh.
- Hiểu câu chuyện, biết trao đổi với các bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện.
2. Rèn kĩ năng nghe : Chăm chú nghe bạn kể, nhận xét được lời kể của bạn.
II. Đồ dùng dạy - học
- Bảng lớp viết đề bài.
- Bảng phụ viết tiêu chuẩn đánh giá bài kể chuyện.
- Một số sách truyện về nội dung của bài học.
III. Phương pháp
	- Đàm thoại, thảo luận, thực hành.
IV. Các hoạt động dạy - học
Hoạt động của thầy
TL
Hoạt động của trò
A. KTBc
- Mới hs kể lại truyện “Ông NKĐ” và nêu ý nghĩa truyện 
- NX và ghi điểm
B. HS kể chuyện
1. Giới thiệu bài
2. Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu của đề bài.
- GV ghi đề bài lên bảng lớp
- GV gạch dưới những từ ngữ quan trọng trong đề bài. Cụ thể :
Đề bài : Hãy kể lại một câu chuyện đã được nghe hoặc được đọc về những người đã góp sức mình bảo vệ trật tự, an ninh.
GV giải thích : Bảo vệ trật tự, an ninh là hoạt động chống lại mọi sự xâm phạm, quấy rối để giữ yên ổn về chính trị, xã hội ; giữ tình trạng ổn định, có tổ chức, có kỉ luật.
- Cho HS đọc gợi ý
- Cho HS giới thiệu câu chuyện mình sẽ kể.
3. HS kể chuyện
- Cho HS đọc gợi ý 3 trong SGK và cho lớp viết nhanh dàn ý ra giấy nháp.
- Cho HS kể theo nhóm
- Cho HS thi kể trước lớp. GV đưa bảng phụ đã viết sẵn tiêu chí đánh giá tiết Kể chuyện
- GV nhận xét và cùng HS bình chọn HS có câu chuyện hay, kể hay, háp dẫn.
4. Củng cố dặn dò
- NX tiết học
- Dặn hs chuẩn bị bài sau
4’
32’
1’
5’
25’
1’
- 2 HS kể chuyện về ông Nguyễn Khoa Đăng và trả lời câu hỏi.
- Đọc đề bài
- 3 HS nối tiếp nhau đọc 3 gợi ý trong SGK.
- Một số HS lần lượt giới thiệu câu chuyện mình sẽ kể
- 1 HS đọc gợi ý 3.
- Lớp viết nhanh gợi ý (gạch đầu dòng)
- Từng cặp HS kể cho nhau nghe và trao đổi về ý nghĩa của câu chuyện.
- Đại diện các nhóm lên thi kể + nêu ý nghĩa câu chuyện
- Lớp nhận xét.
Tiết 5: HĐTT
Nhận xét tuần
I. Mục tiêu:
- Gv đưa ra những ưu điểm và nhược điểm của lớp và 1 số cá nhân tiêu biểu.
- Từ đó, mỗi thành viên biết nhận ra những điều được và chưa được của bản thân và rút kinh nghiệm ở những tuần sau
II. Tiến trình tiết học
1. Đạo đức:
Nhìn chung, các em ngoan ngoãn, lễ phép, kính thầy yêu bạn, không đánh cãi chửi nhau. Một số bạn trong quá trình giao tiếp với bạn bè còn văng tục chửi bậy
2. Học tập
	Trong tuần này không còn hiện tượng đi học muộn; nề nếp học tập rất tốt các em cần phát huy ưu điểm đó vào những tuần sau.
 Trong lớp chú ý nghe giảng, hăng hái phát biểu ý kiến xây dựng bài.
3. Thể dục.
- Lớp hăng hái học các giờ thể dục chính khóa.Thực hiện tập thể dục giữa giờ có tiến bộ
4. Vệ sinh.
Các em vệ sinh rất sạch sẽ, gọn gàng . Trong tuần không có buổi nào trực nhật bẩn. Tuần này việc vệ sinh trường lớp rất tốt. Tuy nhiên một số bạn vệ sinh thân thể chưa được sạch sẽ, gọn gàng.
5. Sh đội :Lớp tham gia sinh hoạt đội đầy đủ , hiệu quả
II . Phương hướng tuần tới
- Phát huy ưu điểm, khắc phục ngay những nhược điểm còn tồn tại trong tuần.
- Tiếp tục thực hiện mọi kế hoạch của lớp, của trường.
- Thường xuyên vệ sinh trường lớp sạch sẽ.
- Tham gia sinh họct đội đầy đủ tích cực.

Tài liệu đính kèm:

  • docTuần 23.doc