I Mục tiêu:
- Đọc lưu loát, diễn cảm bài văn với giọng hồi hộp, hào hứng thể hiện niềm khâm phục của người kể chuyện về tài xử kiện của ông quan án (Cả lớp).
- Hiểu bài đọc ca ngợi trí thông minh, tài xử kiện của vị quan án.
II. Đồ dùng dạy học:
-Tranh : Sách giáo khoa.
III. Hoạt động dạy học:
tuần 23 Thứ hai ngày 22 tháng 2 năm 2010 Tập đọc Tiết 45: phân sử tài tình Theo : Nguyễn Đổng Chi I Mục tiêu: - Đọc lưu loát, diễn cảm bài văn với giọng hồi hộp, hào hứng thể hiện niềm khâm phục của người kể chuyện về tài xử kiện của ông quan án (Cả lớp). - Hiểu bài đọc ca ngợi trí thông minh, tài xử kiện của vị quan án. II. Đồ dùng dạy học: -Tranh : Sách giáo khoa. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ : - Gọi học sinh đọc thuộc lòng bài"Cao Bằng" và nêu nội dung chính của bài - Nhận xét , cho điểm 2. Bài mới: a. Hoạt động 1: Giới thiệu bài b. Hoạt động 2: Nội dung * Luyện đọc: - Gọi học sinh đọc toàn bài. - Bài văn được chia làm mấy đoạn? (3 đoạn) - Gọi học sinh đọc nối tiếp đoạn, kết hợp phát âm từ khó. - Gọi học sinh đọc nối tiếp đoạn và giải nghĩa từ. - Yêu cầu học sinhluyện đọc theo cặp. - Gọi HS đọc lại bài . - GV đọc mẫu toàn bài. Hướng dẫn cách đọc. * Tìm hiểu bài: * Yêu cầu HS đọc bài và trả lời các câu hỏi sau: ?- Hai người đàn bà đến công đường nhờ quan phân xử việc gì? - Về việc mình bị mất cắp vải. Người nọ tố cáo người kia là kẻ trộm. ?- Quan án đã dùng những biện pháp nào để tìm ra người lấy cắp tấm vải? - Dùng nhiều cách: Cho đòi người làm chứng; cho lính lục tìm; xé tấm vải làm đôi. ?- Vì sao quan cho rằng người không khóc chính là người lấy cắp? - Vì người dửng dưng sẽ không đau xót vì không mất mồ hôi công sức dệt tấm vải. ?- Kể lại cách quan án tìm kẻ lấy trộm tiền nhà chùa? ?- Vì sao quan án lại dùng cách trên? - Phương án b-vì biết kẻ gian thường lo lắng nên sẽ lộ mặt. ?- Quan án phá được các vụ án nhờ đâu? - Nhờ tính thông minh và quyết đoán. ?- Nêu ý nghĩa câu chuyện. (ca ngợi trí thông minh, tài xử kiện của vị quan án) * Luyện đọc diễn cảm: - Gọi học sinh phân vai đọc diễn cảm. - Giáo viên hướng dẫn cả lớp đọc diễn cảm. - Yêu cầu HS luyện đọc diễn cảm theo nhóm đôi. - Tổ chức thi đọc diễn cảm. - Nhận xét và sửa. - Nhận xét và bổ sung, bình chọn bạn đọc diễn cảm nhất. 3. Hoạt động tiếp nối: - Câu chuyện muốn nói với các em điều gì? - Nhận xét chung giờ học. - Chuẩn bị bài: Chú đi tuần - 3 học sinh đọc. - 1 HS đọc- lớp đọc thầm. - 1 - 2 học sinh trả lời. - 3 học sinh đọc. - 3 học sinh đọc. - Học sinh luyện đọc. - 1HS đọc. - Học sinh nghe - 3học sinh nối tiếp đọc. - 3 - 4 học sinh trả lời. - 1 - 2 học sinh trả lời. - 2 - 3 học sinh trảlời. - 2 HS kể. - 2 - 3 học sinh trảlời - 1 - 2 Học sinh trả lời - 1 - 2 Học sinh trả lời - 5 học sinh đọc. -Học sinh nghe. - Học sinh luyện đọc. - 5 học sinh đọc. - 1 - 2 Học sinh trả lời. - Học sinh nghe. ******************************************* Toán Tiết 111: Xăng - ti - mét khối. đề - xi - mét khối I. Mục tiêu: Giúp HS : - Có biểu tượng về cm3 và dm3; đọc và viết đúng các số đo (Cả lớp) - Nhận biết được mối quan hệ giữa dm3 và cm3 (Cả lớp) - Biết giải một số bài tập có liên quan đến dm3 và cm3 (K,G) II. Đồ dùng dạy học: GV: Bộ đồ dùng dạy học toán 5: hình lập phương cạnh 1dm và 1 cm. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra: không. 2. Bài mới: a. Hoạt động 1: Giới thiệu bài b. Hoạt động 2: Nội dung * Hình thành biểu tượng xăng – ti –mét khối và đề- xi –mét khối. - Giới thiệu lần lượt từng hình lập phương cạnh1dm và 1 cm - Giới thiệu về đề- vi mét khối, xăng – ti- mét khối . - Đưa hình vẽ để Hs nhận biết mối quan hệ giữa dm3 và cm3. 1 dm3 = 1 000 cm3. - Kết luận về đề- vi mét khối, xăng – ti- mét khối. Cách đọc, cách viết và mối quan hệ giưã 2 đơn vị này. * Thực hành *Bài 1/116: Rèn HS kĩ năng đọc, viết các số đo. - HS nêu yêu cầu. - HS nêu cách làm. - GV hướng dẫn HS làm bài. - Yêu cầu HS làm bài rồi đổi vở để kiểm tra chéo. - Gọi HS lên bảng làm bài. Đánh giá bài làm của HS. *Bài 2/117: Củng cố cho HS mối quan hệ giữa dm3 và cm3. - HS nêu yêu cầu. - HS nêu cách làm. - GV hướng dẫn HS làm bài. - HS làm và chữa bài - Nhận xét - Kết quả: a, 1dm3 = 1 000cm3 b, 2000 cm3 = 2 dm3 5,8 dm3 = 5 800 dm3 490 000 cm3 = 490 dm3 375dm3 = 375 000 cm3 154 000 cm3 = 154dm3 dm3 = 800 cm3 5100cm3 = 5,1 dm3 3. Củng cố, dặn dò - Nhấn mạnh mối quan hệ giữa cm3 và dm3 . - Nhận xét kĩ năng đọc viết giải bài tập có liên quan đến dm3 và cm3. - Chuẩn bị tiết sau, xem bài: Mét khối. - HS quan sát, nhận xét. - HS quan sát, nhận xét - Cả lớp - 1 HS - 2 HS nêu - HS làm bài - 2 em làm bài . - HS khác nhận xét. - TB: a - K,G: b - 1 HS - 2 HS nêu - HS làm bài, 2 HS lên bảng - HS khác nhận xét. - HS lắng nghe và thực hiện. ************************************************************************** Thứ ba ngày 23 tháng 2 năm 2010 Toán Tiết 112: mét khối I. Mục tiêu: Giúp HS: - Có biểu tượng về mét khối ; biết đọc và viết đúng mét khối (Cả lớp). -Nhận biết được mối quan hệ giữa mét khối, đề-xi-mét khối,xăng-ti-mét khối (Cả lớp) -Biết đổi đúng các đơn vị đo giữa m3, dm3 và cm3 (Cả lớp) -Biết giải một số BT có liên quan đến các đơn vị đo mét khối, xăng-ti-mét khối và đề-xi-mét khối (K, G). II. Đồ dùng dạy học: - Bảng nhóm III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1-Kiểm tra bài cũ: Cho HS làm lại bài tập 2/117. - GV nhận xét, cho điểm. 2-Bài mới: a. Hoạt động 1: Giới thiệu bài b. Hoạt động 2: Nội dung * Hình thành kiến thức a) Mét khối: - Để đo thể tích người ta còn dùng đơn vị là mét khối. - GV tổ chức cho HS quan sát, nhận xét: ?- Mét khối là thể tích của hình lập phương có cạnh bao nhiêu mét? - Mét khối là thể tích của hình lập phương có cạnh 1m. ?- 1 m3 bằng bao nhiêu dm3? 1 m3 bằng bao nhiêu cm3? 1 m3 = 1000 dm3 + 1 m3 = 1000 000 cm3 - GV hướng dẫn HS đọc và viết m3. b) Nhận xét: ?-Mỗi đơn vị đo thể tích gấp bao nhiêu lần đơn vị bé hơn liền kề? - Mỗi đơn vị đo thể tích gấp 1000 lần đơn vị bé hơn liền kề. ?-Mỗi đơn vị đo thể tích bằng bao nhiêu phần đơn vị lớn hơn liền kề? - Mỗi đơn vị đo thể tích bằng 1/1000 đơn vị lớn hơn liền kề * Luyện tập *Bài tập 1 (118): Củng cố cách đọc, viết đơn vị mét khối - HS nêu yêu cầu. - Cho HS tự đọc phần a. Sau đó nối tiếp nhau đọc. - Phần b GV đọc cho HS viết vào bảng con. - GV nhận xét. *Bài tập 2 (118): Củng cố cách đổi đơn vị đo thể tích - HS nêu yêu cầu. - HS nêu cách làm. - GV hướng dẫn HS làm bài. - Cho HS làm vào vở, hai HS làm vào bảng nhóm. - 2 HS treo bảng nhóm. - Cả lớp và GV nhận xét. *Kết quả: a) 0,001dm3 ; 5216 dm3 13800 dm3 ; 220 dm3 b) 1000 cm3 ; 1969 cm3 250000 cm3 ; 19540000 cm3 *Bài tập 3 (118): Củng cố cách xếp hình - HS nêu yêu cầu. - Cho HS làm vào vở. - HS chữa bài. -Cả lớp và GV chấm bài, nhận xét. Sau khi xếp đầy hộp ta được 2 lớp hình lập phương 1 dm3. Mỗi lớp có số hình lập phương 1 dm3 là: 5 3 = 15 (hình) Số HLP 1 dm3 để xếp đầy hộp là: 15 2 = 30 (hình) Đáp số: 30 (hình) 3. Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét chung giờ học. - Học bài cũ và làm bài/ Vở bài tập. - Chuẩn bị bài giờ sau. - 2 HS lên bảng- Học sinh còn lại nhận xét - HS quan sát, nhận xét. - 2 học sinh trả lời. - 2 - 3 học sinh nhận xét. - 3 - 6 HS trả lời. - Cả lớp đọc và viết nháp. - 2 - 3 học sinh trả lời . -1 học sinh trả lời. - Cả lớp - 1 học sinh đọc. - Cả lớp. - Y: a - 1 HS đọc. - 2 - 4 HS nêu. - Cả lớp làm bài. - 2 HS lên bảng. - K,G -1 học sinh đọc. -1 học sinh lên bảng. -10 học sinh nộp bài. -Học sinh nghe. ******************************************* Luyện từ và câu Tiết 45: mở rộng vốn từ: trật tự - an ninh I. Mục tiêu: - Mở rộng, hệ thống hoá vốn từ về trật tự, an ninh (Cả lớp). II. Đồ dùng dạy học : -Từ điển học sinh - Bảng nhóm III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi học sinh đọc đoạn văn miêu tả con vật mà em yêu thích - Nhận xét, cho điểm 2. Bài mới: a. Hoạt động 1: Giới thiệu bài b. Hoạt động 2: Nội dung *Bài tập 1 (48): Củng cố về nghĩa của từ trật tự - HS nêu yêu cầu. - Cho HS làm việc cá nhân. - Mời một số học sinh trình bày. - GV nhận xét, chốt lời giải đúng: c) Tình trạng ổn định, có tổ chức, có kỉ luật. *Bài tập 2(49): Củng cố về các từ liên quan tới trật tự an toàn giao thông - HS nêu yêu cầu. - HS làm bài theo nhóm, ghi kết quả thảo luận vào bảng nhóm. - Mời một số nhóm trình bày. - Cả lớp và GV nhận xét, kết luận. Lực lượng bảo vệ trật tự, an toàn giao thông. Cảnh sát giao thông. Hiện tượng trái ngược với trật tự, an toàn giao thông. Tai nạn , tai nạn giao thông, va chạm giao thông. Nguyên nhân gây tai nạn giao thông. Vi phạm quy định về tốc độ, thiết bị kém an toàn, lấn chiếm lòng đường và vỉa hè. *Bài tập 3 (49): Củng cố các từ ngữ về trật tự - HS nêu yêu cầu. - GV hướng dẫn HS cách làm. - GV cho HS làm vào vở. - Mời một số HS trình bày kết quả. - HS khác nhận xét, bổ sung. - GV chốt lại lời giải đúng. - Những từ ngữ chỉ người liên quan đến trật tự, an ninh: cảnh sát, trọng tài, bọn càn quấy, bọn hu-li-gân. - Những từ ngữ chỉ sự việc, hiện tượng hoạt động liên quan đến trật tự, an ninh: giữ trật tự, bắt, quậy phá, hành hung, bị thương. 3.Củng cố dặn dò: - Nhận xét chung giờ học. - Học bài cũ. - Chuẩn bị bài giờ sau. -1 học sinh đọc - Cả lớp -1 học sinh đọc. - Học sinh làm bài - 3- 6 HS trình bày. -Học sinh nghe. - Cả lớp - 1 học sinh đọc - 3 nhóm. - 3 em trình bày. - Học sinh nghe. - Cả lớp -1 học sinh đọc. - HS nghe. - Học sinh làm vở. - 4 - 5 HS trả lời. - HS nghe. -Học sinh nghe. ************************************************************************** Thứ tư ngày 24 tháng 2 năm 2010 Tập đọc Tiết 46: chú đi tuần Trần Ngọc I. Mục tiêu: - Đọc lưu loát diễn cảm bài thơ với giọng nhẹ nhàng, trìu mến thể hiện tình cảm thương yêu của người chiến sĩ công an với cháu học sinh miền Nam (Cả lớp) - Hiểu từ ngữ trong bài, hoàn cảnh ra đời của bài thơ - Hiểu các chú công an thương yêu các cháu học sinh, sẵn sàng chịu gian khổ, khó khăn để bảo vệ cuộc sống bình yên và tương lai tươi đệp của các cháu - Học thuộc lòng bài thơ (K, G) - Thuộc từng khổ thơ (Cả lớp) II. Đồ dùng dạy học - Tranh sách giáo khoa/ 52 - Bảng phụ ghi đoạn luyện đọc III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra : - Gọi học sinh đọc bài: " Phân xử tài tình". Nêu nội dung chính của bài? - Nhận xét, cho điểm 2. Dạy bài mới a. Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Cho học sinh quan sát tranh ... b. Hoat động 2: Nội dung *Luyện đọc: - Gọi học sinh ... òng là: 7,2 + 1,6 = 8,8 (km/giờ) Quãng sông thuền đi xuôi dòng trong 3,5 giờ là: 8,8 3,5 = 30,8 (km) b) Vận tốc của thuyền khi ngược dòng là: 7,2 – 1,6 = 5,6 (km/giờ) T. gian thuyền đi ngược dòng để đi được 30,8 km là: 30,8 : 5,6 = 5,5 (giờ) Đáp số: a) 30,8 km ; b) 5,5 giờ. * Bài 5/177 - Gọi HS đọc đề bài. - Yêu cầu HS làm bài rồi chữa bài. - Nhận xét, chốt lời giải đúng. 8,75 X + 1,25 X = 20 (8,75 + 1,25) X = 20 10 X = 20 X = 20 : 10 X = 2 3, Củng cố,dặn dò: - Hệ thống lại nội dung ôn tập - Nhận xét giờ học. - Chuẩn bị bài sau: Luyện tập chung. - 1 HS đọc đề bài. - Làm vào vở. - 2 HS chữa bài. - Lớp nhận xét. - 1 HS đọc yêu cầu. - Làm vào vở. - 2 HS chữa bài. - Lớp nhận xét. - 1 HS đọc bài toán - Làm vào vở. - 1 HS chữa bài. - Lớp nhận xét. - 1 HS đọc bài toán - Làm vào vở. - 1 HS chữa bài. - Lớp nhận xét. - 1HS đọc. - Lớp làm vở. - 1 HS chữa bài. - Nhận xét. - Học sinh lắng nghe và thực hiện. ************************************************************************* Thứ ba ngày 18 tháng 5 năm 2010 Toán Tiết 137: Luyện tập chung I. Mục tiêu: Giúp HS củng cố tiếp về tính giá trị của biểu thức ; tìm số trung bình cộng ; giải các bài toán liên quan đến tỉ số phần trăm, toán chuyển động đều. II. Đồ dùng dạy học: Thước III. Hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ: ?- Cho HS nêu quy tắc và công thức tính vận tốc, quãng đường, thời gian. 2. Bài mới: a. Hoạt động 1: Giới thiệu bài: b. Hoạt động 2: Luyện tập *Bài tập 1 (176): -Mời HS đọc yêu cầu. -Mời HS nêu cách làm. - Cho HS làm bài vào nháp -GV nhận xét. 0,089 giờ 39 phút *Bài tập 2 (177): -Mời HS đọc yêu cầu. -GV hướng dẫn HS làm bài. -Cho HS làm vào nháp. -Mời HS lên bảng chữa bài. - Cả lớp và GV nhận xét. 33 3,1 *Bài tập 3 (177): -Mời HS nêu yêu cầu. -Mời HS nêu cách làm. -Cho HS làm vào vở. -Mời HS lên bảng chữa bài. -Cả lớp và GV nhận xét. Số HS gái của lớp đó là: 19 + 2 = 21 (HS) Số HS của cả lớp là: 19 + 21 = 40 (HS) Tỉ số phần trăm của số HS trai và số HS của cả lớp là: 19 : 40 = 0,475 = 47,5% Tỉ số phần trăm của số HS gái và số HS của cả lớp là: 21 : 40 = 0,525 = 52,5% Đáp số: 47,5% và 52,5%. *Bài tập 4 (177): -Mời HS đọc yêu cầu. -GV hướng dẫn HS làm bài. -Cho HS làm bài vào nháp, sau đó đổi nháp chấm chéo. -Cả lớp và GV nhận xét. Sau năm thứ nhất số sách của thư viện tăng thêm là: 6000 : 100 20 = 1200 (quyển) Sau năm thứ nhất số sách của thư viện có tất cả là: 6000 + 1200 = 7200 (quyển) Sau năm thứ hai số sách của thư viện tăng thêm là: 7200 : 100 20 = 1440 (quyển) Sau năm hai nhất số sách của thư viện có tất cả là: 7200 + 1440 = 8640 (quyển) Đáp số: 8640 quyển. *Bài tập 5(177): -Mời HS đọc yêu cầu. -Cho HS làm bài vào vở. -Mời HS lên bảng làm. -Cả lớp và GV nhận xét. Vận tốc dòng nước là: (28,4 – 18,6) : 2 = 4,9 (km/giờ) Vận tốc của tàu thuỷ khi nước lặng là: 28,4 – 4,9 = 23,5 (km/giờ) (Hoặc : 18,6 + 4,9 = 23,5 (km/giờ)) Đáp số: 23,5 km/giờ ; 4,9 km/giờ. 3- Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa luyện tập. -3 HS lên bảng. - 1 HS đọc. - 2 HS trả lời. - Cả lớp. - 1 HS chữa bài - 1 HS đọc. - Cả lớp. - 1 HS - 1 HS đọc. - Cả lớp. - 1 HS - 1 HS đọc. - Cả lớp. - 1 HS chữa bài. - 1 HS đọc. - Cả lớp - 1 HS chữa bài. - HS nghe. ********************************************* Luyện từ và câu Tiết 69: ôn tập - kiểm tra cuối kì iI (tiết 2) I. Mục tiêu: 1. Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc và học thuộc lòng (yêu cầu như tiết 1). 2. Biết lập bảng tổng kết về các loại trạng ngữ (trạng ngữ chỉ nơi chốn, thời gian, nguyên nhân, mục đích, phương tiện) để củng cố, khắc sâu kiến thức về trạng ngữ. II. Đồ dùng dạy học: -Phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL (như tiết 1). -Một tờ phiếu khổ to ghi nội dung vắn tắt cần ghi nhớ về trạng ngữ. -Phiếu học tập. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: - Không 2. Bài mới: a. Hoạt động 1: Giới thiệu bài b. Hoat động 2: Nội dung *. Kiểm tra đọc: - Gọi học sinh lên bảng bốc thăm bài đọc - Yêu cầu học sinh lên bảng đọc bài theo số bốc thăm và trả lời 1 -2 câu hỏi về nội dung bài - Nhận xét, cho điểm. * Hướng dẫn làm bài tập -Mời HS nêu yêu cầu. - GV dán lên bảng tờ phiếu chép bảng tổng kết trong SGK, chỉ bảng, giúp HS hiểu yêu cầu của đề bài. - GV kiểm tra kiến thức: +Trạng ngữ là gì? +Có những loại trạng ngữ nào? +Mỗi loại trạng ngữ trả lời cho câu hỏi nào? - GV dán lên bảng tờ phiếu ghi nội cần ghi nhớ về trạng ngữ, mời HS đọc lại. - HS làm bài cá nhân. GV phát phiếu đã chuẩn bị cho 3 HS làm. - HS nối tiếp nhau trình bày. GV nhận xét nhanh. -Những HS làm vào giấy dán lên bảng lớp và trình bày. - Cả lớp và GV nhận xét, kết luận những HS làm bài đúng. Các loại TN Câu hỏi Ví dụ TN chỉ nơi chốn Ơ đâu? -Ngoài đường, xe cộ đi lại như mắc cửi. TN chỉ thời gian Vì sao? Mấy giờ? -Sáng sớm tinh mơ, nông dân đã ra đồng. -Đúng 8 giờ sáng, chúng tôi bắt đầu lên đường. TN chỉ nguyên nhân Vì sao? Nhờ đâu? Tại đâu? -Vì vắng tiếng cười, vương quốc nọ buồn chán kinh khủng. -Nhờ siêng năng chăm chỉ, chỉ 3 tháng sau, Nam đã vượt lên đầu lớp. - Tại Hoa biếng học mà tổ chẳng được khen. 3. Củng cố - Dặn dò - Nhận xét chung giờ học - Học bài ở nhà - Chuẩn bị bài giờ sau - 6 -7 học sinh bốc thăm - 6 -7 HS nối tiếp đọc -1 học sinh đọc - HS nghe. - 2 HS trả lời. - 3 HS trả lời. - 2 - 4 HS trả lời. - 3 HS đọc. - Cả lớp. - Nhiều học sinh trả lời - 3 HS trình bày. - Học sinh nghe - Học sinh nghe ************************************************************************ Thứ tư ngày 19 tháng 5 năm 2010 (Đồng chí Vân soạn – giảng) ************************************************************************* Thứ năm ngày 20 tháng 5 năm 2010 Luyện từ và câu Tiết 70: ôn tập - kiểm tra cuối kì iI (tiết 6) I. Mục tiêu 1. Nghe – viết đúng chính tả 11 dòng đầu của bài thơ Trẻ con ở Sơn Mỹ. 2. Củng cố kĩ năng viết đoạn văn tả người, tả cảnh dựa vào hiểu biết của em và những hình ảnh được gợi ra từ bài thơ Trẻ con ở Sơn Mỹ. II. Đồ dùng dạy học - Bảng phụ viết 2 đề bài. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra : kết hợp với bài học. 2. Dạy bài mới. a. Hoạt động 1: Giới thiệu bài b. Hoat động 2: Nội dung 2. Nghe viết: - GV đọc bài viết. - Cho HS đọc thầm lại bài. - GV đọc những từ khó, dễ viết sai cho HS viết nháp: nín bặt, bết, à à u u, xay xay,..... - Em hãy nêu cách trình bày bài? - GV đọc từng câu (ý) cho HS viết. - GV đọc lại toàn bài. - GV thu một số bài để chấm. - Nhận xét chung. 3. Bài tập 2 : - Mời HS đọc yêu cầu của bài. - GV cùng học sinh phân tích đề. - HS suy nghĩ chọn đề gần gũi với mình. - Nhiều HS nói nhanh đề tài em chọn. - HS viết đoạn văn vào vở. - Một số HS đọc đoạn văn. -Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung ; bình chọn bạn làm bài tốt nhất. 4. Củng cố, dặn dò - Nhận xét và đánh giá giờ học. - Đọc và chuẩn bị giấy bút cho giờ kiểm tra. - Hát - HS mở SGK theo dõi. - Cả lớp - HS viết nháp. - 2 HS trình bày - HS lấy vở để viết bài. - Soát lỗi chính tả. - Thu bài để chấm. - 3 học sinh đọc . - Học sinh lắng nghe. - HS trả lời. - HS làm bài. - Học sinh tiếp nối trình bày bài - Nhận xét và bổ xung - Học sinh lắng nghe và thực hiện. ************************************************************************* Thứ sáu ngày 21 tháng 5 năm 2010 Tập làm văn Tiết 70: kiểm tra đọc I. Mục tiêu - HS đọc thành tiếng, đọc hiểu, luyện từ và câu văn bản trong SGKTV 5 trang. - Trả lời các câu hỏi trắc nghiệm trong SGK( trong đó có 5 câu kiểm tra sự hiểu bài, 5 câu kiểm tra về từ và câu gắn với các kiến thức đẫ học ). - Giáo dục học sinh tính tự giác trong học tập. II. Đồ dùng dạy học - Đề kiểm tra - Đáp án chấm ( cho giáo viên ) III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra 2. Dạy bài mới a. Hoạt động 1: Giới thiệu bài b. Hoat động 2: Nội dung * Tiến hành kiểm tra: - GV đọc và chép đề với nội dung đề gồm 2 phần: Phần đọc thầm: Bài đọc thầm (SGK/168) Phần trả lời câu hỏi: Các câu hỏi trang 169/SGK - Hướng dẫn HS nắm vững yêu cầu của đề - Cho HS thực hiện làm bài ( 30 phút ) - Trong khi HS làm bài giáo viên quan sát để nhắc nhở HS làm bài nghiêm túc - Hết giờ thu bài về chấm * Đáp án phần TLCH Câu 1 : Khoanh vào ý a. Câu 2 : Khoanh vào ý b. Câu 3 : Khoanh vào ý c. Câu 4 : Khoanh vào ý c. Câu 5 : Khoanh vào ý b. Câu 6 : Khoanh vào ý b. Câu 7 : Khoanh vào ý b. Câu 8 : Khoanh vào ý a. Câu 9 : Khoanh vào ý a. Câu 10 : Khoanh vào ý c. 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét ý thức làm bài của học sinh - Về nhà tiếp tục ôn bài để giờ sau kiểm tra - Hát. - Học sinh lắng nghe. - Học sinh nghe. - Học sinh lắng nghe. - Học sinh đọc thầm và làm bài. - Thu bài cho cô giáo - Học sinh lắng nghe và thực hiện *************************************** Chính tả Tiết 35: kiểm tra viết I. Mục tiêu: - Kiểm tra đánh giá việc nắm kiến thức của học sinh về môn tiếng việt được thể hiện qua việc vận dụng để viết một bài văn. - Rèn kĩ năng trình bày bài văn đủ 3 phần. - Giáo dục học sinh tính tự giác trong quá trình làm bài. II. Đồ dùng dạy học: - GV chuẩn bị đề bài và đáp án. - HS chuẩn bị giấy kiểm tra. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: Không 2. Bài mới: a. Hoạt động 1: Giới thiệu bài b. Hoat động 2: Nội dung * Kiểm tra - Giáo viên đọc đề bài. - Chép đề lên bảng: Tả cô giáo( thầy giáo) của em trong một giờ học mà em nhớ nhất.: - GV nêu yêu cầu và thời gian làm bài. - Cho học sinh thực hành làm bài. - Trong khi HS làm bài giáo viên quan sát để nhắc nhở HS làm bài nghiêm túc. - Thu bài về nhà chấm. * Cách cho điểm: - Bài viết đạt 10 điểm khi: * Nội dung kết cấu đủ 3 phần: mở bài, thân bài, kết bài; trình tự miêu tả hợp lí. * Hình thức diễn đạt: Viết câu đúng ngữ pháp, dùng từ chính xác, không sai chính tả. Diễn đạt trôi chảy, lời văn tự nhiên, tình cảm chân thật. - Đạt 8 điểm khi: Phần nội dung phải đầy đủ; Hình thức diễn đạt còn hơi lúng túng... - Các thang điểm sau tuỳ theo từng bài và ứng với thang điểm 10 mà trừ bớt... 3. Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét chung giờ học - Tập viết lại bài ở nhà - HS nghe. - Cả lớp viết. - Học sinh nộp bài - Học sinh nghe *************************************************************************
Tài liệu đính kèm: