Giáo án các môn lớp 5 - Trường Tiểu học Điện An - Tuần 24

Giáo án các môn lớp 5 - Trường Tiểu học Điện An - Tuần 24

 - Đọc với giọng trang trọng, thể hiện tính nghiêm túc của văn bản.

 - Hiểu nội dung: Luật tục nghiêm minh và công bằng của người Ê-đê xưa; kể được 1 đến 2 luật của nước ta. ( Trả lời được các câu hỏi trong SGK).

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

 - GV:Bảng phụ viết đoạn luyện đọc.

 - HS: dụng cụ học tập

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:

 

doc 35 trang Người đăng huong21 Lượt xem 443Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn lớp 5 - Trường Tiểu học Điện An - Tuần 24", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHƯƠNG TRÌNH TUẦN 24
THỨ
MƠN
TÊN BÀI DẠY
2
TĐ
T
KH
ĐĐ
Luật tục xưa của người Ê-đê.
Luyện tập chung.
Lắp mạch điện đơn giản ( tt )
Em yêu Tổ quốc Việt Nam (T2)
3
TLV
T
KT
Ơn tập về tả đồ vật
Luyện tập chung.
Lắp xe ben ( t1 ).
4
TĐ
T
LTVC
KH
Hộp thư mật.
Giới thiệu hình trụ. Giới thiệu hình cầu. ( bài đọc thêm)
MRVT :Trật tự- An ninh.
An tồn và tránh lãng phí khí sử dụng điện.
5
TỐN
LTVC
C TẢ
L SỬ
Luyện tập chung.
Nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ.
(Nghe – viết) Núi non hùng vĩ.
Đường Trường Sơn.
6
TLV
TỐN
ĐỊA LÍ
SHL
Ơn tập về tả đồ vật.
Luyện tập chung.
Ơn tập
Sinh hoạt lớp.
Thứ hai ngày tháng năm 2012
TẬP ĐỌC
LUẬT TỤC XƯA CỦA NGƯỜI Ê-ĐÊ
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
 - Đọc với giọng trang trọng, thể hiện tính nghiêm túc của văn bản.
 - Hiểu nội dung: Luật tục nghiêm minh và cơng bằng của người Ê-đê xưa; kể được 1 đến 2 luật của nước ta. ( Trả lời được các câu hỏi trong SGK).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
 - GV:Bảng phụ viết đoạn luyện đọc.
 - HS: dụng cụ học tập
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
Hoạt động dạy 
Hoạt động học 
 1. Ổn định: Hát
 2. KTBC: Linh, Na
 Gọi HS đọc thuộc lịng và trả lời câu hỏi trong bài Chú đi tuần.
- GV nhận xét
 3. Bài mới:
 a Giới thiệu bài:
Để gìn giữ cuộc sống thanh bình, cộng đồng nào, xã hội nào cũng cĩ những quy định yêu cầu mọi người phải tuân theo. Bài học hơm nay sẽ giúp các em tìm hiểu một số luật lệ xưa của dân tộc Ê-đê, một dân tộc thiểu số ở Tây Nguyên.
 b. Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài: 
 * Luyện đọc: 
- GV yêu cầu:
+ Một HS giỏi đọc tồn bài.
- YC HS chia đoạn.
- GV YC HS tiếp nối nhau đọc 3 đoạn của bài văn.
+ GV theo dõi luyện đọc từ khĩ cho HS.
+ Một HS đọc phần chú thích và giải nghĩa sau bài (luật tục, Ê-đê, song, co, tang chứng, nhân chứng,).
- GV cho HS luyện đọc theo cặp.
- GV gọi một, hai HS đọc tồn bộ bài văn.
- GV đọc diễn cảm tồn bài 
 * Tìm hiểu bài:
- Người xưa đặt ra luật tục để làm gì? 
- Kể những việc mà người Ê-đê xem là cĩ tội?
- Tìm những chi tiết trong bài cho thấy đồng bào Ê-đê quy định xử phạt rất cơng bằng.
GV: Ngay từ ngày xưa, dân tộc Ê-đê đã cĩ quan niệm rạch rịi, nghiêm minh về tội trạng, đã phân định rõ từng loại tội, quy định các hình phạt rất cơng bằng với từng loại tội. Người Ê-đê đã dùng những luật tục đĩ để giữ cho buơn làng cĩ cuộc sống trật tự, thanh bình.
- Hãy kể tên một số luật của nước ta hiện nay mà em biết. 
GV mở bảng phụ viết sẵn tên khoảng 5 luật của nước ta, mời một HS đọc lại.
 * Hướng dẫn HS đọc lại:
- GV yêu cầu 3 HS tiếp nối nhau đọc lại 3 đoạn của bài. GV hướng dẫn HS đọc thể hiện đúng nội dung từng đoạn.
- GV chọn và hướng dẫn cả lớp luyện đọc diễn cảm đoạn 3.
- YC HS luyện đọc trong nhĩm 2.
- GV tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm đoạn 3.
- HS quan sát tranh minh họa trong SGK.
- 1 HS giỏi đọc, cả lớp theo dõi bài đọc trong SGK.
+ Đoạn 1: Về cách xử phạt.
+ Đoạn 2: Về tang  và nhân chứng.
+ Đoạn 3: Về các tội.
- HS đọc tiếp nối.
- 1 HS đọc.
- HS luyện đọc theo cặp..
- 1, 2 HS đọc.
- HS lắng nghe và chú ý giọng đọc của GV.
- Người xưa đặt ra luật tục để bảo vệ cuộc sống bình yên cho buơn làng.
- Tội khơng hỏi mẹ cha - Tội ăn cắp - Tội giúp kẻ cĩ tội - Tội dẫn đường cho địch đến đánh làng mình.
HS trả lời
- HS lắng nghe.
- Luật Giáo dục; Luật Phổ cập tiểu học; Luật Bảo vệ, chăm sĩc và giáo dục trẻ em; Luật Bảo vệ mơi trường; Luật Giao thơng đường bộ,
- 1 HS đọc.
- 3 HS đọc tiếp nối.
- Cả lớp luyện đọc.
- HS thi đọc diễn cảm
4. Củng cố: 
 ? Vì sao chúng ta phải sống và làm việc theo pháp luật?
 - Gọi 1,2 HS nhắc lại nội dung bài học
5. Dặn dị :
- GV nhận xét tiết học. 
Dặn HS về nhà đọc trước bài “Hộp thư mật”.
TỐN
LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
- Biết vận dụng các cơng thức tính diện tích, thể tích các hình đã học để giải các bài tốn liên quan cĩ yê cầu tổng hợp.
 - Bài tập cần làm bài 1, bài 2 ( cột 1)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
GV:- Bảng phụ kẻ bảng bài tập 2
- Hình vẽ bài tập 3 phĩng to.
 HS: dụng cụ học tập
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
1.- Khởi động: (1 phút) 
- Hát vui.
(5 phút)
Hoạt động dạy 
Hoạt động học 
1. Ổn định: Hát
2. Kiểm tra bài cũ: Vít, Văn Trang.
+ Nêu quy tắc và cơng thức tính thể tích hình lập phương và hình hộp chữ nhật
- GV nhận xét
3. Bài mới : 
 a. Giới thiệu bài: Tiết tốn hơm nay chúng ta hệ thống hĩa, củng cố, vận dụng cơng thức tính diện tích, thể tích hình hộp chữ nhật và hình lập phương qua bài : 
 b.Thực hành - Luyện tập
Bài 1: 
- Yêu cầu HS đọc đề bài và tĩm tắt 
+ HS cả lớp làm vào vở, 1 HS làm bảng
+ HS nhận xét bài của bạn và chữa bài. 
- GV đánh giá
 Bài 2: Yêu cầu HS đọc đề bài 
- GV treo bảng phụ ghi đầu bài:
+ Bài tốn yêu cầu gì?
+ HS tư làm bài vào vở (khơng cần kẻ bảng)
+ HS nhận xét, chữa bài
- GV: nhận xét, đánh giá
4. Củng cố: 
- Gọi 1,2 HS nhắc lại nội dung bài học
5. Dặn dị :
- GV nhận xét tiết học. 
- HS lắng nghe.
- 2 HS
- 1 HS làm bảng lớp
- HS chữa bài
Bài giải
Diện tích một mặt của hình lập phương:
2,5 x 2,5 = 6,25 (cm2)
Diện tích tồn phần của hình lập phương:
6,25 x 6 = 37,5 (cm2)
Thể tích của hình lập phương:
2,5 x 2,5 x 2,5 =15,625 (cm3)
- 1 HS
- Tính DT mặt đáy, DTXQ và thể tích của 3 hình hộp chữ nhật.
- 1 HS làm bảng lớp
- HS chữa bài
Bài 2. Viết số đo thích hợp vào chỗ trống:
HHCN
(1)
(2)
(3)
Chiều dài
11cm
0,4m
dm
Chiều rộng
10cm
0,25m
dm
Chiều cao
6cm
0,9m
dm
S mặt đáy
110cm2
0,1m2
dm2
Diện tích xq
252cm2
1,17m2
dm2
Thể tích
660cm3
0,09m3
dm3
Đạo Đức
 em yªu tỉ quèc viƯt nam (tiÕp theo)	
I. Mơc tiªu:
 - BiÕt Tỉ quèc cđa em lµ ViƯt Nam; Tỉ quèc em ®ang thay ®ỉi tõng ngµy vµ ®ang héi nhËp vµo ®êi sèng quèc tÕ.
 - Cã mét sè hiĨu biÕt phï hỵp víi løa tuỉi vỊ lÞch sư, v¨n hãa vµ kinh tÕ cđa Tỉ quèc ViƯt Nam.
 - Cã ý thøc häc tËp, rÌn luyƯn ®Ĩ gãp phÇn x©y dùng vµ b¶o vƯ ®Êt n­íc.
 - Yªu Tỉ quèc ViƯt Nam.
 * Tù hµo vỊ truyỊn thèng tèt ®Đp cđa d©n téc vµ quan t©m ®Õn sù ph¸t triĨn cđa ®Êt n­íc.
II. §å dïng d¹y häc:
 Tranh ¶nh vỊ ®Êt n­íc, con ng­êi ViƯt Nam 
III. Ho¹t ®éng d¹y häc: 
Ho¹t ®éng cđa GV
Ho¹t ®éng cđa HS
A. Bµi cị (3 phĩt) KiĨm tra bµi tiÕt tr­íc
B. Bµi míi:
 1. Giíi thiƯu bµi (2 phĩt)
 2. T×m hiĨu bµi:
* Ho¹t ®éng 1 (9 phĩt) 
- GV giao nhiƯm vơ cho c¸c nhãm
- GV kÕt luËn
* Ho¹t ®éng 2 (9 phĩt)
- Yªu cÇu HS ®ãng vai h­íng dÉn viªn du lÞch
vµ giíi thiƯu
- GV nhËn xÐt
* Ho¹t ®éng 3 (10 phĩt)
GV nhËn xÐt
 3. Cđng cè - DỈn dß (2 phĩt)
Lµm bµi tËp 1
- HS th¶o luËn nhãm
- §¹i diƯn nhãm tr×nh bµy
- C¸c nhãm kh¸c bỉ sung
Lµm bµi tËp 3
- C¸c nhãm chuÈn bÞ ®ãng vai
- §¹i diƯn nhãm ®ãng vai h­íng dÉn viªn du lÞch vµ giíi thiƯu tr­íc líp
- C¸c nhãm kh¸c nhËn xÐt, bỉ sung
Lµm bµi tËp 4
- C¸c nhãm tr­ng bµy tranh ¶nh vÏ
- C¶ líp xem tranh, trao ®ỉi
- HS h¸t, ®äc th¬ vỊ chđ ®Ị
Khoa häc
 L¾p m¹ch ®iƯn ®¬n gi¶n (TiÕp theo)
I. Mơc tiªu:
 L¾p ®­ỵc m¹ch ®iƯn th¾p s¸ng ®¬n gi¶nb»ng pin, bãng ®Ìn, d©y dÉn ®iƯn.
II. §å dïng d¹y häc:
 H×nh trang 94, 95, 97 ë SGK
III. Ho¹t ®éng d¹y häc: 
Ho¹t ®éng cđa GV
Ho¹t ®éng cđa HS
1. Giíi thiƯu bµi (2 phĩt)
2. T×m hiĨu bµi:
* Ho¹t ®éng 3 (14 phĩt)
- Nªu vai trß cđa c¸i ng¾t ®iƯn
- Lµm c¸i ng¾t ®iƯn cho m¹ch ®iƯn míi l¾p
- GV nhËn xÐt
* Ho¹t ®éng 4 (14 phĩt)
Trß ch¬i Dß t×m m¹ch ®iƯn
- GV h­íng dÉn c¸ch ch¬i 
- Ph¸t hép cho c¸c nhãm 
- NhËn xÐt, ®¸nh gi¸ 
3. Cđng cè - DỈn dß (2 phĩt)
Quan s¸t vµ th¶o luËn
- HS quan s¸t vµ chØ ra mét sè c¸i ng¾t ®iƯn.
- HS th¶o luËn
- Sư dơng ghim giÊy ®Ĩ lµm
- C¶ líp theo dâi
- C¸c nhãm tiÕn hµnh ch¬i
..
Thứ ba ngày 14 tháng 2 năm 2012
TẬP LÀM VĂN
ƠN TẬP VỀ TẢ ĐỒ VẬT
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
 - Tìm được 3 phần ( mở bài, thân bài, kết bài); tìm được các hình ảnh nhân hĩa, so sánh trong bài văn (BT1).
 - Viết được đoạn văn tả đồ vật quen thuộc theo yêu cầu của BT2.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
GV:- Bảng phụ viết sẵn những kiến thức cần ghi nhớ về bài văn tả đồ vật.
- Một cái áo quân phục màu cỏ úa hoặc ảnh chụp.
HS: dụng cụ học tập
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
Hoạt động dạy 
Hoạt động học 
 1.- Khởi động: Hát vui.
 2.- Kiểm tra bài cũ: 
 Trả bài văn kể chuyện.
Giáo viên kiểm tra vở của học sinh. 
Giáo viên nhận xét và chấm điểm bài của 3 – 4 em.- GV nhận sắc
 3.Bài mới : 
 a. Giới thiệu bài mới: 
 b. Hướng dẫn HS luyện tập:
Bài tập 1
- Yêu cầu học sinh đọc bài 1.
- GV cho 2 HS tiếp nối nhau đọc to, rõ nội dung BT1. GV giới thiệu tấm ảnh một chiếc áo quân phục hoặc một cái áo thật; giải nghĩa thêm từ ngữ: vải Tơ Châu - một loại vải sản xuất ở thành phố Tơ Châu, Trung Quốc.
- GV cho cả lớp đọc thầm lại yêu cầu của bài; làm việc cá nhân hoặc trao đổi theo cặp, trả lời lần lượt từng câu hỏi. GV yêu cầu HS nĩi rõ bài văn MB theo kiểu trực tiếp hay gián tiếp; KB kiểu mở rộng hay khơng mở rộng.
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
- GV treo bảng phụ ghi những kiến thức cần ghi nhớ về bài văn tả đồ vật; mời 1 -2 HS đọc lại.
Bài tập 2
- GV cho HS đọc yêu cầu của bài.
- GV hỏi HS đã chọn đồ vật để quan sát ở nhà theo lời dặn như thế nào. GV hướng dẫn HS:
+ Đề bài yêu cầu các em viết đoạn văn khoảng 5 câu tả hình dáng hoặc cơng dụng của một đồ vật gần gũi với em. Như vậy, đoạn văn các em viết thuộc phần thân bài.
+ Chú ý quan sát kĩ đồ vật, sử dụng các biện pháp so sánh, nhân hĩa khi miêu tả.
- GV YC HS suy nghĩ và viết đoạn văn.
- GV cho các HS nối tiếp nhau đọc đoạn văn đã viết.
- GV nhận xét, chấm điểm.
4. Củng cố: 
- Gọi 1,2 HS nhắc lại nội dung bài học
5. Dặn dị :
- GV nhận xét tiết học. 
Dặn những HS viết đoạn văn chưa đạt về nhà viết lại. 
- HS lắng nghe.
1 học sinh đọc to toàn bài 1.
- 2 HS tiếp nối nhau đọc, cả lớp theo dõi trong SGK..
- Cả lớp đọc thầm.
Về bố cục của bài văn:
+ Mở bài: Từ đầu đến màu cỏ úa - MB kiểu trực tiếp.
+ Thân bài: Từ Chiếc áo sờn vai đến chiếc áo quân phục cũ của ba.
GV hướng dẫn HS nhận xét về cách thức miêu tả cái áo: tả bao quát cái áo (xinh xinh, trơng rất ốnh) à tả những bộ phận cĩ đặc điểm cụ thể (những đường khâu, hàng khuy, cổ áo, cầu vai, măng sét,) à nêu cơng dụng của cái áo và tình cảm đối với cái áo (mặc áo vào, tơi cĩ cảm giác như vịng tay ba mạnh mẽ và yêu thương đang ơm lấy tơi, như được dựa vào lồng ngực ấm áp của ba; tơi chững chạc như một anh lính tí hon).
+ Kết bài: Phần cịn lại - KB kiểu mở rộng.
b) Nhĩm 2:
Các hình ảnh so sánh và nhân hĩa trong bài văn:
+ Hình ảnh so sánh: những đường khâu đều  ... 
- Dặn những HS viết dàn ý chưa đạt về nhà sửa lại dàn ý; cả lớp chuẩn bị viết hồn chỉnh bài văn tả đồ vật trong tiết TLV tới.
- GV nhận xét tiết học. 
- HS lắng nghe .
- 1 HS đọc, cả lớp theo dõi trong SGK.
- HS lắng nghe.
Lập dàn ý miêu tả một trong các đồ vật sau đây:
a) Quyển sách Tiếng Việt 5, tập hai.
b) Cái đồng hồ báo thức.
c) Một đồ vật trong nhà mà em yêu thích.
d) Một đồ vật hoặc mĩn quà cĩ ý nghĩa sâu sắc với em.
e) Một đồ vật trong viện bảo tàng hoặc trong nhà truyền thống mà em đã cĩ dịp quan sát.
- HS thực hiện yêu cầu.
- 1 HS đọc, cả lớp theo dõi trong SGK.
- HS viết dàn ý.
- HS trình bày.
- HS tự sửa dàn ý bài viết của mình.
- 1 HS đọc, cả lớp theo dõi trong SGK.
- Miệng.
Ví dụ:
a) Mở bài:
- Em tả cái đồng hồ báo thức ba tặng em nhân ngày sinh nhật.
b) Thân bài:
- Chiếc đồng hồ rất xinh. Vỏ nhựa màu đỏ tươi, chiếc vịng nhỏ để cầm nhỏ màu vàng.
- Đồng hồ cĩ 3 kim, kim giờ to màu đỏ, kim phút gầy màu xanh, kim giây mảnh, dài màu tím.
- Một gĩc nhỏ trong mặt đồng hồ gắn hình một chú gấu bé xíu, rất ngộ.
- Đồng hồ chạy bằng pin, các nút điều chỉnh phía sau rất dễ sử dụng.
- Tiếng chạy của đồng hồ rất êm, khi báo thức thì giịn giã, vui tai. Đồng hồ giúp em khơng bao giờ đi học muộn.
c) Kết bài:
- Em rất thích chiếc đồng hồ này và cảm thấy khơng thể thiếu người bạn luơn nhắc nhở em khơng bỏ phí thời gian
TỐN
LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
- Biết tính diện tích, thể tích hình hộp chữ nhật v hình lập phương.
- Cả lớp làm bài 1( a,b ), bài 2 và bài 1c và bài 3*HSKG làm được .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV:Bộ đồ dùng dạy học Tốn 5.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
Hoạt động dạy 
Hoạt động học 
1. Khởi động: - Hát .
2. Kiểm tra bài cũ: 
- GV yêu cầu HS làm lại bài tập 2
- Kiểm tra vở hs. 
- GV nhận xét
3. Bài mới : 
 a. Giới thiệu bài :
 b. HD làm bài tập
 Bài 1: 
Yêu cầu HS đọc đề bài. 
+ Bể cá cĩ hình dạng gì? Kích thước bao nhiêu?
+ Nhận xét gì về đơn vị đo của các kích thước?
+ Diện tích kính dùng để làm bể tương ứng với diện tích nào của hình hộp chữ nhật?
+ HS làm bài vào vở, 1 HS làm bảng lớp
+ HS nhận xét và chữa bài
* GV đánh giá
Bài 2: Yêu cầu HS đọc đề bài . Tĩm tắt
+ Nêu cách tính Sxq hình lập phương.
+ Nêu cách tính Stp hình lập phương.
+ Nêu cách tính thể tích hình lập phương.
+ HS làm bài vào vở, 1 HS làm bảng lớp
+ HS nhận xét
* GV đánh giá. 
* Bài 3: GV cho HS tự làm bài rồi chữa bài.
GV cho HS nêu yêu cầu bài. (Cĩ thể cho về nhà)
- Bài tốn cho biết gì ? Bài tốn hỏi gì ?
- Cho hs làm bài vào vở gọi 1 HS lên bảng làm bài
- Nhận xét chốt lại kết quả đúng và ghi điểm.
4. Củng cố: 
- Gọi 1,2 HS nhắc lại nội dung bài học
5. Dặn dị :
- GV nhận xét tiết học. 
- 1 HS đọc.
- Hình hộp chữ nhật, chiều dài 1m, chiều rộng 50cm, chiều cao 60cm
- Khơng cùng đơn vị đo
- Diện tích xung quanh và diện tích 1 mặt đáy.
- HS làm bài
- Thể tích bể cá: 10 x 5 x 6 = 300dm3 
Bài giải
1m = 10dm; 50cm = 5 dm; 60 cm =6dm
a) Diện tích xung quanh của bể kính là:
(10 + 5) x 2 x 6 = 180 (dm2)
Diện tích đáy của bể kính là:
10 x 5 = 50 (dm2)
Diện tích kính dùng làm bể cá là:
180 + 50 = 230 (dm2)
b) Thể tích trong lịng bể kính là:
10 x 5 x6 = 300 (dm3)
 Đáp số: a) 230dm2; b) 300dm3 ; 
 - 1 HS
- 3 HS nêu
- HS làm bài
Bài giải
a) Diện tích xung quanh của hình lập phương là:
1,5 x 1,5 x 4 = 9 (m2) 
b) Diện tích tồn phần của hình lập phương là:
1,5 x 1,5 x 6 = 13,5 (m2)
c) Thể tích của hình lập phương là:
1,5 x 1,5 x 1,5 = 3,375 (m3) 
Đáp số: a) 9 m2 ; b) 13,5 m2; c) 3,375 m3 
- HS thảo luận nhĩm 4.
HS nêu yêu cầu bài và quan sát hình vẽ sgk.
- Một HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở .
Bài giải
a) Diện tích tồn phần của:
Hình N là: a x a x 6
Hình M là: (a x 3) x (a x 3) x 6 = (a x a x 6) x (3 x 3) = (a x a x 6) x 9
Vậy diện tích tồn phần của hình M gấp 9 lần diện tích tồn phần của hình N.
b) Thể tích của:
Hình N là: a x a x a
Hình M là: (a x 3) x (a x 3) x (a x 3) = (a x a x a) x (3 x 3 x 3) = (a x a x a) x 27
Vậy thể tích của hình M gấp 27 lần thể tích của hình N. 
KỂ CHUYỆN
ƠN TẬP KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE HOẶC ĐÃ ĐỌC 
VỀ NHỮNG NGƯỜI ĐÃ GĨP SỨC BẢO VỆ TRẬT TỰ AN NINH
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
 - Kể được một câu chuyện về một việc làm tốt gĩp phần bảo vệ trật tự, an ninh xĩm làng, phố phường.
 - Biết sắp xếp các sự việc thành câu chuyện hồn chỉnh, lời kể rõ ràng. Biết trao đổi với bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
GV:- Bảng lớp viết đề bài.
- Một số tranh ảnh về bảo vệ an tồn giao thơng, đuổi bắt cướp, phịng cháy chữa cháy,
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
Hoạt động dạy 
Hoạt động học 
1. Khởi động: - Hát .
2. Kiểm tra bài cũ: 
- GV gọi 2 HS kể lại câu chuyện đã được nghe hoặc được đọc về những người đã gĩp sức mình bảo vệ trật tự, an ninh.
- GV nhận xét
3. Bài mới 
 a. Giới thiệu bài:
Giới thiệu bài : GV nêu : Trong tiết kể chuyện hơm nay, các em sẽ kể một câu chuyện mình biết trong đời sống thực tế về việc làm tốt của một người hoặc việc làm của chính em gĩp phần bảo vệ trật tự, an ninh.
 b. Dạy bài mới: 
* Hướng dẫn HS tìm hiểu yêu cầu của đề bài :
- 1HS đọc đề bài. GV yêu cầu HS phân tích đề – Gạch chân những từ quan trọng trong đề : - GV : Câu chuyện các em kể phải là những việc làm tốt mà các em đã biết trong đời thực; cũng cĩ thể là các câu chuyện các em đã thấy trên ti vi .
- Gọi 4 HS nối tiếp nhau đọc các gợi ý -2-3-4:
+ Những việc làm thể hiện ý thức xây dựng phong trào trật tự, an ninh.
+ Tìm các câu chuyện ở đâu ? 
+ Kể như thế nào ?
+ Nêu suy nghĩ của em về hành động của nhân vật trong câu chuyện .
-GV kiểm tra HS chuẩn bị nội dung cho tiết kể chuyện; 
- Mời 2HS nối tiếp nhau nĩi về đề tài câu chuyện của mình :
- Cho HS viết nhanh trên giấy nháp dàn ý câu chuyện định kể .
* Hướng dẫn HS thực hành kể chuyện và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện :
* Kể chuyện trong nhĩm :
- Cho Từng cặp HS kể cho nhau nghe câu chuyện của mình, cùng trao đổi về nội dung, ý nghĩa câu chuyện. GV đến từng nhĩm giúp đỡ, uốn nắn.
* Thi kể chuyện trước lớp :
- Gọi đại diện các nhĩm thi kể .
- Cho cả lớp bình chọn bạn cĩ câu chuyện hay nhất, bạn kể chuyện hay nhất, bạn kể chuyện cĩ tiến bộ nhất.
 4. Củng cố
- Gọi 1 em kể chuyện hay nhất kể lại cho cả lớp nghe.
5. Dặn dị :
- Dặn HS chuẩn bị cho tiết kể chuyện sau : “Vì muơn dân” - đọc các yêu cầu của tiết kể chuyện, xem trước tranh minh hoạ. 
- GV nhận xét tiết học. 
- Lắng nghe
- 2 hs đọc đề, nêu yêu cầu: 
Hãy kể một việc làm tốt gĩp phần bảo vệ trật tự, an ninh nơi làng xĩm, phố phường mà em biết hoặc được tham gia.
- 4 HS nối tiếp nhau đọc các gợi ý 1-2-3-4:
- Hs nối tiếp nĩi về đề tài câu chuyện
- Từng cặp HS kể cho nhau nghe câu chuyện của mình, cùng trao đổi về nội dung , ý nghĩa câu chuyện.
- Đại diện các nhĩm thi kể trước lớp 
- Cả lớp bình chọn bạn cĩ câu chuyện hay nhất, bạn kể chuyện hay nhất, bạn kể chuyện cĩ tiến bộ nhất.
ĐỊA LÝ
ƠN TẬP
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
 - Tìm được vị trí châu Á, châu Âu trên bản đồ.
 - Khái quát châu Á, châu Âu về: diện tích, địa hình, khí hậu, dân cư, hoạt động kinh tế.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 GV: - Bản đồ địa lý tự nhiên thế giới.
 - Các bản đồ, hình minh họa từ bài 17 đến bài 21.
 - Phiếu học tập của học sinh.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
Hoạt động dạy 
Hoạt động học 
1. Khởi động: - Hát .
2. Kiểm tra bài cũ: Ngân, Hồng
GV gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu trả lời các câu hỏi về nội dung bài cũ, sau đĩ nhận xét và cho điểm HS.
- GV nhận xét
3. Bài mới : 
 a. Giới thiệu bài:
Hoạt động 1 
- Trị chơi đối đáp nhanh
GV chọn hai đội chơi, mỗi đội 7 HS,đứng thành hai nhĩm ở hai bên bảng, giữa bảng treo bản đồ tự nhiên thế giới. 
- Hướng dẫn cách chơi và tổ chức chơi:
- GV tổng kết trị chơi, tuyên bố đội thắng cuộc. 
Hoạt động 2: 
So sánh một số yếu tố tự nhiên và xã hội giữa châu Á và châu Âu.
- GV yêu cầu HS kẻ bảng như bài 2 trang 115 SGK vào vở và tự làm bài tập này.
- GV nhận xét và kết luận phiếu làm đúng:
Tiêu chí
Diện tích
Khí hậu
Địa hình
Chủng tộc
Hoạt động kinh tế
- HS lập thành 2 đội tham gia trị chơi, các bạn ở dưới làm cổ động viên.
- HS tham gia trị chơi.
Một số câu hỏi ví dụ:
1.Bạn hãy chỉ và nêu vị trí địa lý của Châu Á.
2.Bạn hãy chỉ và nêu giới hạn Châu Á cá phía đơng, tây, nam ,bắc.
- HS làm bài cá nhân, 1 HS làm bài trên bảng lớp.
-HS nhận xét và bổ sung ý kiến.
Châu âu
a.Rộng 10 triệu km2 
d.Chủ yếu ở đới khí hậu ơn hịa.
g.Đồng bằng chiếm 2/3 diện tích, kéo dài từ tây sang đơng.
h. Chủ yếu là người da trắng
i.Hoạt động cơng nghiệp phát triển.
4. Củng cố: Trầm
- GV tổng kết nội dung về Châu Á và Châu Âu
- Gọi 1,2 HS nhắc lại nội dung bài học
5. Dặn dị :
- GV nhận xét tiết học. 
- Dặn dị HS về nhà ơn lại các kiến thức, kĩ năng đã học về Châu Á và Châu Âu, chuẩn bị cho bài Châu Phi .
SINH HOẠT TẬP THỂ
I. MỤC TIÊU:
 - Đánh giá các hoạt động trong tuần, đề ra kế hoạch tuần tới.
 - HS biết nhận ra mặt mạnh và mặt chưa mạnh trong tuần để cĩ hướng phấn đấu trong tuần tới; cĩ ý thức nhận xét, phê bình giúp đỡ nhau cùng tiến bộ.
 - Giáo dục học sinh ý thức tổ chức kỉ luật, tinh thần làm chủ tập thể.
II. CHUẨN BỊ: 
 Nội dung sinh hoạt: Các tổ trưởng cộng điểm thi đua, xếp loại từng tổ viên; lớp tưởng tổng kết điểm thi đua các tổ.
III. TIẾN HÀNH SINH HOẠT LỚP:
 1 .Nhận xét tình hình lớp trong tuần 23::
 - Lớp trưởng điều khiển buổi sinh hoạt.
 - Các tổ tự thảo luận đánh giá tình hình học tập, sinh hoạt các thành viên.
 - Tổ trưởng báo cáo, xếp loại tổ viên. 
 - Lớp trưởng nhận xét chung. 
 - GV nghe giải đáp, tháo gỡ. 
 - GV tổng kết chung: 
 a) Nề nếp: Đi học chuyên cần, ra vào lớp đúng giờ, duy trì sinh hoạt 15 phút đầu giờ.
 b)Đạo đức: Đa số các em ngoan, lễ phép, biết giúp đỡ bạn yếu, tính tự giác được nâng cao hơn.
 Bên cạnh đĩ cịn hiện tượng nĩi chuyện riêng trong lớp.
 c) Học tập: Các em cĩ ý thức học tập tốt, chuẩn bị bài trước khi đến lớp, hăng hái phát biểu xây dựng bài: Phương, Nhi, Trang,.. 
- Tham gia tích cực các phong trào thi đua. Bên cạnh đĩ cịn một số học sinh tiếp thu bài chậm, hay quên sách vở, lười học bài ở nhà :Vít, Kiệt, Linh,..
 d) Các hoạt động khác: Tham gia sinh hoạt Đội đầy đủ.
 2. Kế hoạch tuần 24:: 
 - Học chương trình tuần 24.
 - Luyện tập kỹ năng đội viên.
 - Đi học chuyên cần, đúng giờ, chuẩn bị bài đầy đủ trước khi đến lớp, các tổ trưởng – lớp trưởng cần cố gắng và phát huy tính tự quản.
 - Nhắc nhở cha mẹ đĩng gĩp các khoản tiền quy định.

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 24.doc