I. MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
- Biết đọc đúng văn bản kịch : ngắt giọng, thay đổi giọng đọc phù hợp với tính cách của từng nhân vật trong tình huống kịch.
- Hiểu nội dung, ý nghĩa : Ca ngợi dì Năm dũng cảm, mưu trí lừa giặc, cứu cán bộ cách mạng. (trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3).
- HS khá, giỏi biết đọc diễn cảm vở kịch theo vai, thể hiện được tính cách nhân vật
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Nội dung bài. Tranh minh họa SGK.
Thứ 2 ngày 5 tháng 9 năm 2011 TẬP ĐỌC LÒNG DÂN I. MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU: - Biết đọc đúng văn bản kịch : ngắt giọng, thay đổi giọng đọc phù hợp với tính cách của từng nhân vật trong tình huống kịch. - Hiểu nội dung, ý nghĩa : Ca ngợi dì Năm dũng cảm, mưu trí lừa giặc, cứu cán bộ cách mạng. (trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3). - HS khá, giỏi biết đọc diễn cảm vở kịch theo vai, thể hiện được tính cách nhân vật II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Nội dung bài. Tranh minh họa SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS đọc bài: Sắc màu em yêu và trả lời câu hỏi: + Bạn nhỏ yêu những sắc màu nào? + Bài thơ nói lên tình cảm gì của bạn nhỏ với quê hương, đất nước? + Nêu nội dung của bài? -GV nhận xét, ghi điểm. 3. Bài mới: - Giới thiệu bài: Hôm nay các em sẽ học phần đầu của trích đoạn kịch Lòng dân. Tác giả của vở kịch là Nguyễn Văn Xe đã hi sinh trong kháng chiến. Với trích đoạn này các em sẽ tiếp tục luyện cách đọc một văn bản kịch, đồng thời hiểu tấm lòng của người dân Nam Bộ với cách mạng. Hoạt động dạy Hoạt động học a. Luyện đọc: (10 phút) - Gọi 1HS đọc lời mở đầu giới thiệu tình huống diễn ra vở kịch. - GV đọc mẫu toàn bài (thể hiện được giọng từng nhân vật) - Yêu cầu HS đọc thành tiếng theo cách sau (phân vai và đọc theo lời từng nhân vật): * Đọc nối tiếp nhau trước lớp (lặp lại 2 lượt). - GV kết hợp giúp HS sửa lỗi cách đọc (phát âm) kết hợp giải nghĩa từ: * Tổ chức cho HS đọc theo nhóm và thể hiện đọc nối tiếp nhau (mỗi tốp 5 em) trước lớp (lặp lại 2 lượt). - Khi HS đọc GV chú ý sửa sai. b. Tìm hiểu nội dung bài: (10 phút) - GV yêu cầu 2-3 em khá, giỏi điều khiển cả lớp, đọc thầm phần đầu đoạn kịch để tìm hiểu nội dung bài bằng cách phát biểu trả lời các câu hỏi ở SGK – GV nhận xét chốt lại: + Chú cán bộ gặp chuyện gì nguy hiểm? + Dì Năm đã nghĩ ra cách gì để cứu chú cán bộ? + Trong đoạn kịch chi tiết nào làm em thích thú nhất? - GV tổ chức HS thảo luận nêu nội dung của bài - GV chốt lại: Nội dung: Ca ngợi dì Năm dũng cảm, mưu trí trong cuộc đấu trí để lừa giặc, cứu cán bộ cách mạng. c. Luyện đọc diễn cảm:(10 phút) - GV hướng dẫn cho 1 tốp đọc phân vai (dì Năm, An, cán bộ, lính, cai), HS thứ 6 làm người dẫn chuyện sẽ đọc phần mở đầu. + Giọng cai và lính: hống hách, xấc xược. + Giọng dì Năm đoạn đầu tự nhiên, đoạn sau: than vãn, giả vờ, nghẹn ngào, trăng trối. + Giọng An: Giọng một đứa trẻ đang khóc. - Tổ chức cho HS từng tốp 6 em đọc phân vai toàn bộ đoạn kịch. - 1HS đọc lời mở đầu giới thiệu tình huống. - Nghe GV đọc. - HS đọc nối tiếp nhau trước lớp. + cai, hổng thấy,thiệt, quẹo vô, lẹ, ráng. - HS đọc theo nhóm và thể hiện đọc nối tiếp nhau (mỗi tốp 5 em). - HS khá giỏi điều khiển lớp tìm hiểu bài - HS đọc câu hỏi SGK- phát biểu trả lời. + (bị giặc rượt bắt, chạy vào nhà dì Năm.) + (vội đưa cho chú cán bộ 1 chiếc áo khác để thay, cho bọn giặc không nhận ra, rồi bảo chú ngồi xuống chõng vờ ăn cơm, làm như chú là chồng dì.) (VD: Dì Năm bình tĩnh nhận chú cán bộ là chồng khi tên cai xẵng giọng, hỏi lại: Chồng chị à?, dì vẫn khẳng định: Dạ chồng tui) - HS thảo luận nêu nọi dung của bài. - HS đọc lại . - HS khá, giỏi đọc theo vai, HS khác nhận xét xem bạn đọc đã thể hiện phù hợp giọng nhân vật chưa. 4. Củng cố: - Nêu nội dung đoạn kịch, GV kết hợp giáo dục HS. 5. Dặn dò: - Dặn HS về nhà đọc bài, trả lời lại được các câu hỏi cuối bài, chuẩn bị bài: “Lòng dân” (tiếp theo). - Nhận xét tiết học. CHÍNH TẢ THƯ GỬI CÁC HỌC SINH (Nhớ – viết) I. MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU: - Viết đúng chính tả, trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi. - Chép đúng vần của từng tiếng trong hai dòng thơ vào mô hình cấu tạo vần (BT2); biết được cách đặt dấu thanh ở âm chính. - HS khá, giỏi nêu được qui tắc đánh dấu thanh trong tiếng. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Chép bài tập 2 vào bảng phụ và phiếu bài tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 1. Ổn định: 2. Bài cũ: - Gọi HS trả lời: a) Nhắc lại cấu tạo phần vần của tiếng ? Lấy ví dụ? b) Tìm cấu tạo phần vần trong tiếng: quang, mưu, luồn? - GV nhận xét, ghi điểm. 3. Bài mới: Hoạt động dạy Hoạt động học a.Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu tiết học. b. Hướng dẫn nghe - viết chính tả. - Gọi 2 HS đọc thuộc lòng bài: Thư gửi các học sinh (ở SGK/5, từ “Sau 80 năm giời nô lệ ở công học tập của các em”) - Nếu có HS chưa thuộc bài GV tổ chức cho HS ôn lại bằng cách đọc cá nhân, đồng thanh. -Yêu cầu 1 HS lên bảng viết, lớp viết vào giấy nháp các từ: cường quốc, kiến thiết. - GV nhận xét bài HS viết. c.Viết chính tả – chấm, chữa bài chính tả. - Yêu cầu HS đọc thầm bài chính tả. - GV hướng dẫn tư thế ngồi viết, cách trình bày bài; lưu ý các chữ khó, chữ số và cách trình bày đoạn văn. - GV yêu cầu HS nhớ lại đoạn văn và viết bài vào vở. - HS tự soát lại bài tự phát hiện lỗi sai và sửa. - Y/c HS đổi vở theo từng cặp để sửa lỗi sai bằng bút chì. - GV chấm bài của tổ, n/xét cách trình bày và sửa sai. d. Làm bài tập chính tả. - Gọi HS đọc bài tập 2, xác định yêu cầu của bài tập. - GV yêu cầu HS TLN4. - GV nhận xét bài HS và chốt lại cách làm: Tiếng vần Âm đệm Âm chính Âm cuối em e m yêu yê u màu a u xanh a nh đồng ô ng bằng ă ng Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu bài, trả lời. GV nhận xét và cho HS nhắc lại: Dấu thanh đặt ở âm chính (dấu nặng đặt bên dưới, các dấu khác đặt trên) - 2 HS đọc thuộc lòng, lớp đọc thầm. - HS chưa thuộc ôn lại bài. - 1 em lên bảng viết, lớp viết vào giấy nháp. - HS đọc thầm bài chính tả. - HS viết bài vào vở. - HS soát bài phát hiện lỗi sai và sửa. - HS đổi vở theo từng cặp để sửa lỗi sai bằng bút chì. - HS đọc bài tập 2, xác định yêu cầu của bài tập. - HS TLN4, làm trên bảng nhóm, đại diện nhóm lên trình bày. - HS nhận xét bài bạn. - HS đọc yêu cầu bài - HS quan sát vị trí dấu thanh ở các tiếng và trả lời, HS khác bổ sung. 4. Củng cố: - HS nêu lại cấu tạo phần vần của tiếng và vị trí Dấu thanh trong tiếng. 5. Dặn dò: - Về nhà viết lại các chữ sai, chuẩn bị: “Anh bộ đội Cụ Hồ gốc Bỉ”. - Nhận xét tiết học, tuyên dương những HS học tốt. KEÅ CHUYEÄN KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA Đề bài: Kể một việc làm tốt góp phần xây dựng quê hương, đất nước. I. MỤC TIÊU: - Kể được một câu chuyện (đã chứng kiến, tham gia hoặc được biết qua truyền hình, phim ảnh hay đã nghe, đã đọc) về người có việc làm tốt góp phần xây dựng quê hương đất nước. - Biết trao đổi về ý nghĩa của câu chuyện đã kể. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: GV và HS có thể mang đến lớp một số tranh, ảnh minh họa những việc làm tốt thể hiện ý thức xây dựng quê hương, đất nước. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 1. Ổn định: Hát 2. Kiểm tra bài cũ: HS kể lại một câu chuyện đã được nghe hoặc đã được đọc về một anh hùng, danh nhân ở nước ta và nêu ý nghĩa câu chuyện đó. 3. Bài mới: Giới thiệu bài: Xung quanh ta hẳn không ít nguời những con nguời tốt với những việc làm tốt họ đã góp phần xây dựng quê hương đất nước. Trong tiết kể chuyện hôm nay mong các em hãy kể cho nhau nghe những điều mà em tận mắt chứng kiến đó - GV ghi đề lên bảng. Hoạt động dạy Hoạt động học a. Tìm hiểu yêu cầu đề bài: - Gọi HS đọc đề bài. +Đề bài yêu cầu gì? +Thể loại có gì khác so với thể loại kể chuyện lần trước? + Đối tượng trong câu chuyện là người thế nào? - GV kết hợp gạch chân dưới các từ trọng tâm ở đề bài. b. Hướng dẫn kể chuyện. - Gọi HS đọc gợi ý 1; 2 cả lớp đọc thầm và nêu chuyện mà mình định kể cho lớp và các bạn cùng nghe (Chỉ giới thiệu tên người và công việc của họ làm) - Gọi 1 HS đọc gợi ý 3 cả lớp đọc thầm và trải lời: + Em kể theo gợi ý nào? Nên kể câu chuyện như thế nào? (Ở gợi ý a kể câu chuyện phải có: mở đầu, diễn biến, kết thúc và nêu được suy nghĩ của em về hành động của người đó. + Ở gợi ý b: Kể về ai? Người ấy có lời nói hành động gì đẹp? Em nêu được suy nghĩ của mình về hành động của người đó.) -Yêu cầu HS viết ra những ý chính của câu chuyện mình định kể ra giấy nháp. c. HS thực hành kể chuyện: - Tổ chức cho HS dựa vào ý chính đã viết kể cho nhau nghe câu chuyện của mình. Sau đó thảo luận về ý nghĩa câu chuyện hoặc nêu suy nghĩ của mình về nhân vật trong chuyện. GV đến từng nhóm nghe HS kể, h/dẫn, uốn nắn. - Tổ chức cho hs thi kể chuyện nối tiếp trước lớp. Mỗi em kể xong tự nói suy nghĩ về nhân vật trong chuyện, hỏi bạn hoặc trả lời bạn câu hỏi về nội dung, ý nghĩa câu chuyện. -1 HS đọc đề bài – cả lớp đọc thầm. + Kể lại câu chuyện được chứng kiến hoặc tham gia. + Chuyện được tận mắt chứng kiến hoặc câu chuyện của chính em không phải câu chuyện có sẵn. + Người làm việc tốt góp phần xây dựng quê hương, đất nước. - HS trả lời, HS khác bổ sung. - 1HS đọc gợi ý 1;2 SGK, cả lớp đọc thầm và nêu câu chuyện mà mình chọn. - HS đọc gợi ý 3. Cả lớp đọc thầm và trả lời câu hỏi, HS khác bổ sung. - HS kể chuyện theo nhóm 2 em, trao đổi ý nghĩa của câu chuyện. - HS TLN4. - HS thi kể chuyện trước lớp. - Lớp bình chọn bạn có câu chuyện hay; bạn kể chuyện hấp dẫn; bạn đặt câu hỏi thú vị. 4. Củng cố: - Nêu một việc làm tốt góp phần xây dựng quê hương, đất nước. 5. Dặn dò: - Về nhà kể lại câu chuyện vừa kể ở lớp cho người thân nghe; đọc trước phần gợi ý, quan sát hình ảnh có kèm lời bài: “Tiếng vĩ cầm ở Mĩ Lai”. - GV nhận xét tiết học. Thứ Tư ngày 7 tháng 9 năm 2011 TẬP ĐỌC LÒNG DÂN ( tiếp theo) I. MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU: - Đọc đúng ngữ điệu các câu kể, hỏi, cảm, khiến; biết đọc ngắt giọng, thay đổi giọng đọc phù hợp tính cách nhân vật và tình huống trong đoạn kịch. - Hiểu nội dung, ý nghĩa vở kịch: Ca ngợi mẹ con dì Năm dũng cảm, mưu trí lừa giặc, cứu cán bộ .(trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3). - HS khá, giỏi biết đọc diễn cảm vở kịch theo vai, thể hiện được tính cách nhân vật. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: Nội dung bài ; Tranh minh họa SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 1. Ổn định: Hát 2/ Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS đọc bài: “Lòng dân” và trả lời câu hỏi.(3 phút) + Chú cán bộ gặp chuyện gì nguy hiểm? + Dì Năm đã nghĩ ra cách gì để cứu chú cán bộ? - GV nhận xét ghi điểm. 3/ Bài mới: Giới thiệu bài- ghi đề lên bảng. Hoạt động dạy Hoạt động học HĐ 1: Luyện đọc (11 phút). - Gọi 1 đọc cả bài trước lớp. - Y/cầu HS đọc thành tiếng vở kịch (2 đoạn: đoạn đầu: Từ đầu đến để chị này đi lấy ; đoạn 2 còn lại) * Đọc nối tiếp nhau trước lớp. GV kết hợp giúp HS sửa lỗi cách đọc (phát âm) và kết hợp nêu cách hiểu nghĩa các từ: tía, chỉ, nè * Cho HS đọc theo trước lớp (lặp lại 2 lượt). ... g 2: Hướng dẫn thao tác kĩ thuật - Yêu cầu HS đọc mục II sách giáo khoa và quan sát H2 + Nêu cách vạch dấu đường thêu dấu nhân? - Gọi 2 HS lên bảng thực hiện thao tác vạch dấu - Yêu cầu học sinh quan sát H3 và đọc mục 2a SGK + Nêu cách bắt đầu thêu GV căng vải lên khung thêu và hướng dẫn cách bắt đầu thêu Lưu ý: Lên kim để bắt đầu thêu tại điểm vạch dấu thứ 2 phía bên phải đường dấu. - Yêu cầu HS đọc mục 2b, 2c và quan sát H4a, 4b, 4c, 4d SGK + Nêu cách thêu dấu nhân mũi thứ nhất, thứ hai? GV hướng dẫn chậm các thao tác thêu mũi thêu thứ nhất, mũi thứ hai . - Yêu cầu HS quan sát H5 + Nêu cách kết thúc đường thêu - Gọi 1 HS lên thực hiện thao tác kết thúc đường thêu - GV treo bảng phụ ghi quy trình thực hiện thêu dấu nhân và hướng dẫn lại nhanh các thao tác thêu dấu nhân - Yêu cầu HS nhắc lại - HS thực hành thêu trên giấy Giáo viên quan sát giúp đỡ học sinh nào còn lúng túng - HS quan sát - Mặt phải là những hình thêu như dấu nhân. Mặt trái là những đường khâu cách đều và thẳng hàng song song với nhau - Thêu dấu nhân được ứng dụng để thêu trang trí hoặc thêu chữ trên các sản phẩm may mặc như: váy, áo, vỏ gối, khăn tay, khăn trang trí trải bàn... - Học sinh nêu vạch 2 đường dấu song song cách nhau 1 cm - Vạch các điểm dấu thẳng hàng với nhau trên 2 đường vạch dấu - HS lên bảng thực hiện các đường vạch dấu - Học sinh nêu - 1 học sinh đọc bài, cả lớp theo dõi trong sách giáo khoa - Học sinh nêu - Học sinh lên bảng làm - HS nêu - HS theo dõi - HS nhắc lại - Học sinh thực hành thêu trên giấy theo nhóm 4 3. Cuûng coá – daën doø : - GV nhaän xeùt söï chuaån bò, tinh thaàn, thaùi ñoä hoïc taäp vaø keát quaû thöïc haønh cuûa HS . - Daën doø HS chuaån bò vaûi cho tieát sau . - Chuaån bò ñaùnh giaù saûn phaåm. LỊCH SỬ CUỘC PHẢN CÔNG KINH THÀNH HUẾ I. MỤC TIÊU: - Tường thuật được sơ lược cuộc phản công ở kinh thành Huế do Tôn Thất Thuyết và một số quan lại yêu nước tổ chức : + Trong nội bộ triều đình Huế có hai phái : Chủ hòa và chủ chiến (đại diện là Tôn Thất Thuyết). + Đêm mùng 4 rạng sáng mùng 5 – 7 – 1885, phái chủ chiến dưới sự chỉ huy của Tôn Thất Thuyết chủ động tấn công quân Pháp ở kinh thành Huế. + Trước thế mạnh của giặc, nghĩa quân phải rút lui lên vùng rừng núi Quảng Trị. + Tại vùng căn cứ vua Hàm Nghi ra Chiếu Cần Vương kêu gọi nhân dân đứng lên đánh Pháp. - Biết tên một số người lãnh đạo các cuộc khởi nghĩa lớn của phong trào Cần vương: Phạm Bành – Đinh Công Tráng (khởi nghĩa Ba Đình), Nguyễn Thiện Thuật (Bãi sậy), Phan Đình Phùng (Hương Khê). - Nêu tên một số đường phố, trường học, liên đội thiếu niên tiền phong, ở địa phương mang tên những nhân vật nói trên. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - GV: Nội dung bài ; Bản đồ hành chính Việt Nam, phiếu học tập. - HS: Nội dung bài. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 1.Ổn định: 2. Bài cũ: - Gọi HS lên trả lời câu hỏi: + Nêu những đề nghị canh tân đất nước Nguyễn Trường Tộ? + Những đề nghị đổi mới đất nước của Nguyễn Trường Tộ có được vua quan nhà Nguyễn thực hiện không? Vì sao? + Nêu ghi nhớ? - GV nhận xét ghi điểm. 3. Bài mới: Hoạt động dạy Hoạt động học - Giới thiệu bài: GV giới thiệu bối cảnh đất nước ta thời bấy giờ (phần đầu ở SGk). GV ghi đề bài lên bảng. HĐ1:Tìm hiểu: Nguyên nhân xảy ra cuộc phản công: + Yêu cầu HS đọc thầm phần đầu và trả lời cá nhân câu hỏi: H: Nêu nguyên nhân xảy ra cuộc phản công ở kinh thành Huế? (Biết tin Tôn Thất Thuyết lãnh đạo nghiã quân luyện tập chống Pháp: Pháp ra lệnh mới ông sang để bắt cóc ® Tôn Thất Thuyết quyết định nổ súng trước để giành thế chủ động.) HĐ 3 : Tìm hiểu :Diễn biến – ý nghĩa cuộc phản công: - Yêu cầu HS đọc thầm phần 2 theo nhóm bàn thảo luận trả lời các nội dung sau: + Cuộc phản công diễn ra khi nào? Do ai lãnh đạo? +Tôn Thất Thuyết làm gì chuẩn bị chống Pháp? + Cuộc phản công diễn ra như thế nào? + Ý nghĩa của cuộc phản công kinh thành Huế. - GV chốt ý: - Yêu cầu HS đọc thầm phần cuối và trả lời cá nhân câu hỏi: + Sau cuộc phản công thất bại Tôn Thất Thuyết đã có quyết định gì mới? + Chiếu Cần Vương có tác dụng gì ? HĐ 3: Rút ra bài học. - GV nhấn mạnh những kiến thức cơ bản của bài học - rút ra ghi nhớ. - HS nghe và nhắc lại đề bài. - HS đọc thầm phần đầu và trả lời cá nhân, HS khác bổ sung. - Nhận phiếu ghi câu hỏi thảo luận, đọc thầm nội dung SGK và thảo luận theo nhóm bàn trả lời nội dung GV y/c. - Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét bổ sung. * Tôn Thất Thuyết: Lập căn cứ ở miền rừng núi, tổ chức các đội nghĩa quân ngày đêm luyện tâp, sẵn sàng đánh Pháp * Cuộc phản công do Tôn Thất Thuyết chỉ huy diễn ra lúc 1 giờ sáng ngày 5-7-1885, quân ta nổ tiếng súng đại bác rầm trời, lửa cháy rừng rực, các đạo quân tấn công đồn Mang Cá và toà khâm sứ. Bị đánh bất ngơ,ø Pháp bối rối nhưng nhờ có ưu thế vũ khí Pháp cố thủ đến sáng phản công lại *Ý nghĩa: Điều này thể hiện lòng yêu nước của một bộ phận quan lại trong triều đình Nguyễn, khích lệ nhân dân đấu tranh chống Pháp. - HS đọc thầm phần cuối và trả lời cá nhân, - Lớp nhận xét - bổ sung. Đưa vua Hàm Nghi và đoàn tùy tùng lên Quảng Trị. Tại đây Tôn Thất Thuyết lấy danh nghĩa vua Hàm Nghi thảo chiếu Cần Vương kêu gọi nhân dân giúp vua đánh Pháp.) (Từ đó phong trào chống Pháp nổ lên mạnh mẽ khắp cả nước kéo dài đến cuối thế kỉ XIX tiêu biểu là cuộc khởi nghĩa: Ba Đình, Bãi Sậy, Hương khê.) - HS trả lời cá nhân, HS khác bổ sung. -HS đọc phần bài học SGK. 4. Củng cố - Dặn dò: - GV cho HS nêu bài học. -Về nhà học bài, chuẩn bị bài: “Xã hội Việt Nam cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX”. ĐỊA LÍ: KHÍ HẬU I. MỤC TIÊU: - Nêu được một số đặc điểm chính của khí hậu Việt Nam : + Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa. + Có sự khác nhau giữa hai miền : miền Bắc có mùa đông lạnh, mưa phùn; miền Nam nóng quanh năm với hai mùa mưa, khô rõ rệt. - Nhận biết ảnh hưởng của khí hậu tới đời sống và sản xuất của nhân dân ta, ảnh hưởng tích cực: cây cối xanh tốt quanh năm, sản phẩm nông nghiệp đa dạng; ảnh hưởng tiêu cực: thiên tai, lũ lụt, hạn hán, - Chỉ ranh giới khí hậu Bắc – Nam (dãy núi Bạch Mã) trên bản đồ (lược đồ). - Nhận xét được bảng số liệu khí hậu ở mức độ đơn giản. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - GV: Nội dung bài ; Bản đồ địa lí tự nhiên, bản đồ khí hậu Việt Nam, quả địa cầu - HS: Đọc, tìm hiểu bài. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 1/ Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS trả lời câu hỏi – Sau đó GV nhận xét ghi điểm. H: Trình bày đặc điểm chính của địa hình nước ta? H: Chỉ trên bản đồ và nêu tên một dãy núi lớn và một đồng bằng lớn. H: Kể tên một số loại khoáng sản ở nước ta và nơi phân bố chúng? 2/ Bài mới: Giới hiệu bài: GV nêu yêu của tiết học. Hoạt động dạy Hoạt động học HĐ 1: Tìm hiểu ND: Nước ta có khí hậu nhiệt đới gió mùa. -Yêu cầu HS đọc mục 1 SGK, quan sát quả địa cầu, rồi thảo luận nhóm hoàn thành nội dung sau: + Chỉ vị trí Việt Nam trên quả địa cầu cho biết nước ta nằm ở đới khí hậu nào? +Nêu đặc điểm khí hậu nhiệt đới gió mùa của nước ta. + Chỉ và nêu tên hướng gió tháng 1 và tháng 7 ở hình 1. -Yêu cầu đại diện nhóm trình bày từng nội dung một nhóm khác bổ sung. Sau đó GV sửa chữa nhận xét và giúp hoàn thiện câu trả lời. HĐ 2:Tìm hiểu ND: Sự khác biệt giữa khí hậu các miền. - GV gọi HS chỉ dãy núi Bạch Mã và GV giới thiệu Bạch Mã là ranh giới khí hậu giữa miền Bắc và miền Nam. -Yêu cầu HS làm việc theo cặp đọc mục 2 ở SGK hoàn thành các gợi ý sau: * Hãy tìm sự khác nhau giữa khí hậu miền Bắc và khí hậu miền Nam. Cụ thể: + Sự chênh lệch nhiệt độ giữa tháng 1 và tháng 7. + Về các mùa khí hậu. + Chỉ trên hình 1, miền khí hậu có mùa đông lạnh và miền khí hậu nóng quanh năm. -Yêu cầu đại diện nhóm trình bày từng nội dung một - nhóm khác bổ sung. Sau đó GV sửa chữa nhận xét và giúp HS hoàn thiện câu trả lời. HĐ 3: Tìm hiểu ND: Ảnh hưởng của khí hậu. -Yêu cầu HS cả lớp tìm hiểu mục 3 SGK trả lời câu hỏi: H: Nêu ảnh hưởng của khí hậu tới đời sống và sản xuất của nhân dân ta? Chúng ta phải làm gì để giảm bớt thiên tai? -Yêu cầu HS trả lời, GV nhận xét và giúp HS hoàn thiện câu trả lời. - HS theo nhóm đọc mục 1 SGK, quan sát quả địa cầu, rồi thảo luận nhóm hoàn thành nội dung GV yêu cầu. - Đại diện nhóm trình bày từng nội dung một nhóm khác bổ sung. +Đặc điểm khí hậu nước ta: Nước ta có khí hậu nhiệt đới gió mùa, nhiệt độ cao, gió mưa thay đổi theo mùa. +Tháng 1 hướng gió: Bắc hoặc Đông Bắc; Tháng 7 hướng gió: tây nam hoặc đông nam. +Khí hậu miền Bắc và miền Nam nước ta có sự khác nhau: Miền Bắc có mùa đông lạnh và mưa phùn; miền Nam nóng quanh năm với mùa mưa và mùa khô rõ rệt. +Khí hậu nước ta nóng mưa nhiều làm cho cây cối phát triển tốt; tuy vậy hàng năm hay có bão, lũ lụt, hạn hán làm ảnh hưởng không tốt đến đời sống sinh hoạt và sản xuất. - 1 HS chỉ dãy núi Bạch Mã, HS khác bổ sung. - HS làm việc theo cặp đọc mục 2 ở SGK hoàn thành nhiện vụ GV giao. - Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác bổ sung. - HS trả lời cá nhân, HS khác bổ sung. 3/ Củng cố – Dặn dò: - Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ ở SGK. - Dặn HS về nhà học bài, chuẩn bị bài: “Sông ngòi”. SINH HOẠT TẬP THỂ TUẦN 3 I. MỤC TIÊU: - Đánh giá các hoạt động trong tuần, đề ra kế hoạch tuần tới. - HS biết nhận ra mặt mạnh và mặt chưa mạnh trong tuần để có hướng phấn đấu trong tuần tới; có ý thức nhận xét, phê bình giúp đỡ nhau cùng tiến bộ. - Giáo dục học sinh ý thức tổ chức kỉ luật, tinh thần làm chủ tập thể. II. CHUẨN BỊ: Nội dung sinh hoạt: Các tổ trưởng cộng điểm thi đua, xếp loại từng tổ viên, lớp tưởng tổng kết điểm thi đua các tổ. III. TIẾN HÀNH SINH HOẠT LỚP: 1. Nhận xét tình hình lớp trong tuần 3: - Lớp trưởng điều khiển buổi sinh hoạt. - Tổ trưởng báo cáo, xếp loại tổ viên. - Ý kiến các thành viên. - Lớp trưởng nhận xét chung. - GV tổng kết chung: a/ Nề nếp: Đi học chuyên cần, đúng giờ, duy trì sinh hoạt 15 phút đầu giờ, cần chú ý thêm khăn quàng, áo quần gọn gàng hơn. b/ Đạo đức: Đa số các em ngoan, không có hiện tượng nói tục, đánh nhau, biết giúp đỡ các bạn yếu. c/ Học tập: Có cố gắng trong học tập, đã có sự chuẩn bị bài, làm bài tập, cần phát biểu xây dựng bài hơn, chú ý trong giờ học. d/ Công tác khác: Tham gia tốt mọi phong trào, trực, sinh hoạt Đội đúng thời gian và đảm bảo nội dung. 2. Phương hướng tuần 4 : - Đi học chuyên cần, đúng giờ. - Học bài và làm bài trước khi đến lớp. - Thường xuyên biết giúp đỡ bạn yếu. - Tích cực tham gia mọi phong trào trường, lớp, Đội.
Tài liệu đính kèm: