I. MỤC TIÊU:
- Đọc đúng các tên người, tên địa lý nước ngoài, bước đầu đọc diễn cảm bài văn.
- Hiểu ý chính: Tố cáo tội ác chiến tranh hạt nhân, thể hiện khát vọng sống, khát vọng hoà bình của trẻ em.( Trả lơi câu hỏi 1,2,3 SGK )
* GDKNS: Thể hiện sự thông cảm ( bày tỏ sự chia sẻ, thông cảm với những nạn nhân bị bom nguyên tử sát hại).
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
- Bảng phụ viết sẵn nội dung cần hướng dẫn HS cần luyện đọc.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG – DẠY HỌC:
TUẦN 4 Thứ hai ngày 12 tháng 9 năm 2011 TẬP ĐỌC NHỮNG CON SẾU BẰNG GIẤY I. MỤC TIÊU: - Đọc đúng các tên người, tên địa lý nước ngoài, bước đầu đọc diễn cảm bài văn. - Hiểu ý chính: Tố cáo tội ác chiến tranh hạt nhân, thể hiện khát vọng sống, khát vọng hoà bình của trẻ em.( Trả lơi câu hỏi 1,2,3 SGK ) * GDKNS: Thể hiện sự thông cảm ( bày tỏ sự chia sẻ, thông cảm với những nạn nhân bị bom nguyên tử sát hại). II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. - Bảng phụ viết sẵn nội dung cần hướng dẫn HS cần luyện đọc. III. CÁC HOẠT ĐỘNG – DẠY HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định: Hát 2. Kiểm tra bài cũ: Thị Vỹ, Đình Triêm GV nhận xét ghi điểm. 3. Bài mới: a. Giới thiệu chủ điểm và bài học. b. HD HS luyện đọc và tìm hiểu bài: * HĐ1: Luyện đọc - GV viết bảng: 100000 người, Xa- xa cô, Xa- xa- ki, Hi-rô-si-ma. - HDHS quan sát tranh. - Đọc nối tiếp từng đoạn, kết hợp giải nghĩa các từ khó. - Đọc theo cặp - GV đọc mẫu. * HĐ2: Tìm hiểu bài: - Xa-xa-cô bị nhiễm phóng xạ nguyên tử khi nào? - Cô bé hi vọng kéo dài cuộc sống bằng cách nào? - Các bạn nhỏ đã làm gì để tỏ tình đoàn kết....? * KNS - Nếu được đứng trước đài tưởng niệm em sẽ nói gì? ? Em có thái độ như thế nào đối với hững nạn nhân nhiễm chất độc màu da ca? - Câu chuyện muốn nói gì với em? * HĐ3: Luyện đọc diễn cảm. - GV đính đoạn văn cần LĐ.( Đoạn 3) - GV đọc mẫu và HD cách đọc. + Cần nhấn giọng các từ: từng ngày còn lại, ngây thơ, một nghìn con sếu, khỏi bệnh, lặng lẽ, tới tấp gởi, 644 con. - Tổ chức thi đọc diễn cảm 4. Củng cố: Thị Hồng - HS nhắc lại điều câu chuyện muốn nói. 5. Dặn dò: - Dặn dò HS về nhà luyện đọc lại bài. - GV nhận xét tiết học. - 5 em đóng vai phần 2 của vở kịch Lòng dân. - 1 em nêu nội dung. - HS luyện đọc từ - HS đọc nối tiếp từng đoạn trước lớp (3 dãy) - Mỗi HS đọc 1 đoạn. - Một HS đọc toàn bài. + Từ khi Mỹ ném 2 quả bom nguyên tử xuống Nhật Bản. + Bằng cách ngày ngày gấp sếu, vì em tin vào một truyền thuyết nói rằng nếu gấp đủ 1000 con sếu giấy treo quanh phòng em sẽ khỏi bệnh. + Khi Xa-xa-cô chết, các bạn đã quyên tiền XD đài tưởng niệm....... + HS có thể nói: Chúng tôi căm ghét chiến tranh... + HS nêu nội dung: Tố cáo tội ác chiến tranh hạt nhân, thể hiện khát vọng sống, khát vọng hoà bình của trẻ em - HS đọc diễn cảm đoạn 3. - HS LĐ Nhóm đôi. - HS thi đọc diễn cảm trước lớp Đ3 CHÍNH TẢ ANH BỘ ĐỘI CỤ HỒ GỐC BỈ I. MỤC TIÊU: - Nghe viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Nắm chắc mô hình cấu tạo vần và quy tắc ghi dấu thanh trong tiếng có ia, iê (BT2, BT3). II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - Vở BTTV - Bút dạ, giấy khổ to viết mô hình cấu tạo vần HDHS làm BT2. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định: Hát 2. Kiểm tra bài cũ: 1 em viết : 80 năm,yếu hèn, hoàn cầu, công học tập. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài b. HDHS nghe viết - GV đọc toàn bài chính tả. - Cho HS tìm từ khó viết và luyện viết các từ đó. - HS đọc thầm lại bài CT, chú cách viết tên riêng người nước ngoài và từ khó. - GV đọc từng câu. - GV đọc bài cho HS soát lại và chữa lỗi. - GV chấm bài c. HDHS làm BT BT2: HS đọc yêu cầu bài. - 2 em lên bảng làm bài, nêu sự giống và khác nhau giữa 2 tiếng. BT3: HS nêu yêu cầu BT Qua phân tích ở BT2, quy tắc ghi dấu thanh ở các tiếng trên - Nhiều em trình bày lại quy tắc ghi dấu thanh.- Nêu ví dụ. + Phrăng Đơ- Bô en, phi nghĩa, phục kích, khuất phục, bèn, chính nghĩa. - HS viết bài - HS đổi vở, kiểm tra chính tả, ghi số lỗi ra lề vở. - Giống nhau: 2 tiếng gồm có âm chính gồm 2 chữ cái (ia, iê) - Khác nhau: tiếng chiến có âm cuối, tiếng nghĩa không có. - Tiếng nghĩa không có âm cuối đặt dấu thanh ở chữ cái đầu ghi nguyên âm đôi. - Tiếng chiến có âm cuối đặt dấu thanh ở chữ cái sau ghi nguyên âm đôi. 4. Củng cố: Thanh Ngân - Nêu quy tắc ghi dấu thanh của các tiếng có âm cuối, không có âm cuối. 5. Dặn dò: - Nhận xét tiết học. LUYỆN TỪ VÀ CÂU TỪ TRÁI NGHĨA I. MỤC TIÊU: - Bước đầu hiểu thế nào là từ trái nghĩa, tác dụng của từ trái nghĩa khi đặt cạnh nhau (ND ghi nhớ). - Nhận biết được cặp từ trái nghĩa trong các thành ngữ, tục ngữ (BT1), biết tìm từ trái nghĩa với từ cho trước (BT2, BT3). II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - Phôtô-copy vài trang từ điển tiếng Việt - 3, 4 tờ phiếu khổ to III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định: Hát 2. Bài cũ: Kim Ly, Đa Vít, Anh Kiệt - Kiểm tra 3 HS - GV nhận xét 3. Bài mới: a. Nhận xét: HĐ1: Hướng dẫn HS làm BT1 - Cho HS đọc yêu cầu bài tập 1 - Các em tìm nghĩa của từ phi nghĩa và từ chính nghĩa trong từ điển - So sánh nghĩa của 2 từ - Cho HS làm bài , trình bày bài làm. -GV nhận xét, kết luận: + Phi nghĩa có nghĩa là trái với đạo lí + Chính nghĩa có nghĩa là điều chính đáng, cao cả hợp với đạo lí * Hai từ này có nghĩa trái ngược nhau, gọi là từ trái nghĩa . HĐ2: Hướng dẫn HS làm BT2 - HS đọc yêu cầu BT2 - GV: Các em tìm các cặp từ trái nghĩa trong câu tục ngữ - GV cho HS giải nghĩa từ vinh – nhục HĐ3: Hướng dẫn HS làm BT3 - HS đọc yêu cầu bài tập 3 . - YC HS làm và đọc kết quả bài làm trước lớp b. Ghi nhớ - Gọi HS đọc phân ghi nhớ SGK - HS1 làm BT1 điền từ -2 HS làm BT3: Đọc đoạn văn miêu tả màu sắc đã làm ở tiết LTừ và câu trước - 1 HS đọc to, cả lớp lắng nghe - HS làm bài cá nhân - Một số cá nhân trình bày (hoặc nhóm lên trình bày) - Lớp nhận xét - HS tra từ điển để tìm nghĩa - HS giải thích nghĩa của từ vinh –nhục - Câu tục ngữ có 2 cặp từ trái nghĩa là: Sống –chết, Vinh – nhục - Làm BT3 - HS đọc ghi nhớ. - HS phát biểu tác dụng của việc dùng các cặp từ trái nghĩa - HS trình bày tác dụng của việc dùng từ trái nghĩa trong BT2 4. Củng cố: Kiều Diễm - Thế nào là từ trái nghĩa? Cho VD? 5. Dặn dò: -Học thuộc phần ghi nhớ. - Chuẩn bị bài Có chí thì nên. KỂ CHUYỆN TIẾNG VĨ CẦM Ở MỸ LAI I. MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU: - Dựa vào lời kể của GV, hình ảnh minh hoạ và lời thuyết minh, kể lại được câu chuyện đúng ý, ngắn gọn, rõ các chi tiết trong truyện. - Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi người Mỹ có lương tâm dũng cảm đã ngăn chặn và tố cáo tội ác của quân đội Mỹ trong chiến tranh xâm lược Việt Nam. * GDMT: GV liên hệ: Giặc Mĩ không chỉ giết hại trẻ em, cụ già ở Mĩ Lai mà còn tàn sát, hủ diệt cả môi trường sống của con người. * GDKNS: Thể hiện sự thông cảm. ( Cảm thông với những nạn nhân của vụ thảm sát MĨ Lai, đồng cảm với hành động dũng cảm của những người Mĩ có lương tri). II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: Các hình ảnh minh họa trong SGK III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định: Hát 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b.GV kể lần 1 (không chỉ tranh) - GV ghi tên các nhân vật lên bảng lớp + Mai-cơ: cựu chiến binh Mĩ + Tôm-xôn: chỉ huy đội bay + Côn-bơn: xạ thủ súng máy + An-đrê-ốt-ta: cơ trưởng + Hơ-bớt: anh lính da đen + Rô-nan: người lính sưu tầm tài liệu - GV kể chuyện lần 2 (kết hợp lời kể với chỉ ảnh minh họa ) - GV kể đoạn 1 - GV cho HS quan sát tranh trong SGK và giới thiệu đây là cựu chiến binh Mỹ Mai-cơ. GV kể đoạn 2 - GV kể đoạn 2 - GV đưa ảnh 2 lên bảng. Đây là tấm ảnh do nhà báo MỸ tên là Rô- nan chụp trong vụ thảm sát Mỹ Lai. Trong ảnh là cảnh lính Mỹ đang đốt nhà - GV kể đoạn 3 - GV kể xong đoạn 3 thì đưa ảnh 3 lên giới thiệu nội dung tranh thể hiện. Đây là tấm ảnh tư liệu chụp một chiếc trực thăng của Mỹ đậu trên cánh đồng Mỹ Lai - GV kể đoạn 4 Khi kể xong đoạn 4 GV dán ảnh 4 và 5 lên bảng + Ảnh 4: Hai lính Mỹ đang dìu anh lính da đen Ha- bớt anh đã tự bắn vào chân để khỏi tham gia tội ác + Ảnh 5: Anh chụp một nhà báo Mỹ đang tố cáo vụ thảm sát Mỹ Lai trước công luận - GV kể đoạn 5 - Khi kể xong đoạn 5 GV giới thiệu ảnh 6 và 7. - HS lắng nghe. - HS chú ý tranh và lắng nghe. - HS nhìn lên bảng hoặc nhìn vào SGK ảnh 1+ đọc lời thuyết minh - HS quan sát ảnh - HS lắng nghe + quan sát tranh - HS lắng nghe + quan sát tranh c. HDHS tìm hiểu yêu cầu của đề - Cho HS đọc yêu cầu của bài 1 - GV lưu ý: khi kể các em cần dựa vào lời thuyết minh cho mỗi cảnh và dựa vào nội dung câu chuyện cô kể. Khi kể chú ý làm nổi bật được nội dung chính của câu chuyện kể. d.Cho HS kể chuyện - Cho HS kể đoạn - Cho HS thi kể - GV nhận xét + khen những HS kể đúng, kể hay - GV nêu câu hỏi ? Câu chuyện giúp em hiểu điều gì ? - HS có thể trả lời . Chiến tranh thật tàn khốc . Phải chấm dứt chiến tranh . Em cảm phục trước những người lính MỸ yêu lẽ phải - HS trả lời - Chiến tranh thật tàn khốc - Phải chấm dứt chiến tranh - Em cảm phục trước những người lính MỸ yêu lẽ phải 4. Củng cố: - GV cho cả lớp bình chọn HS kể chuyện hay nhất - GV nhận xét tiết học. 5. Dặn dò: - Yêu cầu HS về nhà kể câu chuyện cho người thân nghe, chuẩn bị cho tiết kể chuyện tuần sau. Thứ tư ngày 14 tháng 9 năm 2011 TẬP ĐỌC BÀI CA VỀ TRÁI ĐẤT I. MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU: - Bước đầu biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng vui, tự hào. - Hiểu nội dung: Mọi người hãy sống vì hoà bình, chống chiến tranh, bảo vệ quyền bình đẳng của các dân tộc. - Thuộc ít nhất một khổ thơ; HS khá giỏi thuộc và đọc diễn cảm được toàn bộ bài thơ. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK - Bảng phụ ghi sẵn những câu thơ HDHS luyện đọc. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 1. Ổn định: Hát 2. Kiểm tra bài cũ: Anh Kiệt, Lệ Huyền. - 2 em đọc bài Những con sếu bằng giấy. - GV nhận xét – ghi điểm. 3 Bài mới: Hoạt động dạy Hoạt động học a. Giới thiệu bài b. HD luyện đọc và tìm hiểu bài: HĐ1: Luyện đọc - 1 em đọc bài thơ - HDHS quan sát tranh minh hoạ. - YC HS đọc nối tiếp đoạn ( 2 đoạn ) - Luyện đọc từ khó, giải nghĩa từ. - GV đọc mẫu, HD cách đọc. HĐ2: Tìm hiểu bài: - Hình ảnh trái đất có gì đẹp? - Hai câu cuối ở khổ thơ 2 ý nói gì? - Chúng ta phải làm gì để giữ bình yên cho trái đất? - Bài thơ muốn nói với em điều gì? HĐ3: Đọc diễn cảm và học thuộc lòng bài thơ - Tổ chức cho HS đọc diễn cảm đoạn 1. - Tổ chức cho HS học thuộc lòng 1 đoạn hoặc cả bài thơ. - HS đọc toàn bài - Hai em nối tiếp đọc bài - Trái đất giống như quả bóng xanh bay giữa trời xanh, có cánh chim bồ câu và cánh hải âu .... - Mỗi loài hoa có vẻ đẹp riêng nhưng loài hoa nào cũng quý, cũng thơm..... - Phải chống chiến tranh, bom nguyên tử, bom hạt nhân.... - Trái đất là của tất cả trẻ em. Dù khác màu da nhưng mọi trẻ em trên thế giới đều bình đẳng..... - HS ... HS đọc các thông tin trang 16, 17 SGK và thảo luận nhóm về đặc điểm nổi bật của từng lứa tuổi. - Bước 2: Làm việc theo nhóm - Bước 3: Các nhóm treo sản phẩm của mình và trình bày. c. HĐ2: Trò chơi Ai? Họ đang ở vào giai đoạn nào của cuộc đời? Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn - Chia lớp thành 4 nhóm, phát cho mỗi nhóm 3 hình. + Các em hãy xác định xem những người trong ảnh đang vào giai đoạn nào của cuộc đời và nêu đặc điểm của giai đoạn đó. Bước 2: Làm việc theo nhóm Bước 3: Làm việc cả lớp * Hỏi liên hệ thực tế - GV yêu cầu cả lớp TL N2 các câu hỏi: + Em đang ở vào giai đoạn nào của cuộc đời? + Biết được chúng ta đang ở vào giai đoạn nào có lợi gì? - Giáo viên chốt lại nội dung thảo luận của cả lớp. - HS trả lời. Giai đoạn Đặc điểm nổi bật Tuổi vị thành niên Giai đoạn chuyển tiếp từ trẻ con thành người lớn, Ở tuổi này có sự phát triển mạnh mẽ về thể chất, tinh thần,...... Tuổi trưởng thành Tuổi trưởng thành được đánh dấu bằng sự phát triển cả về mặt sinh học và XH. Tuổi già Cơ thể dần suy yếu, chức năng hoạt động của các cơ quan giảm dần..... - Học sinh TLN xác định xem những người trong ảnh đang ở vào giai đoạn nào của cuộc đời và nêu đặc điểm của giai đoạn đó. - HS thảo luận. - Các nhóm cử người lần lượt lên trình bày. - Lớp nhận xét. - HS thảo luận. - HS trình bày, lớp nhận xét. - Giai đoạn đầu của tuổi vị thành niên (tuổi dậy thì). - Hình dung sự phát triển của cơ thể về thể chất, tinh thần, mối quan hệ xã hội, giúp ta sẵn sàng đón nhận, tránh được sai lầm có thể xảy ra. 4. Củng cố: - Gọi hs giới thiệu với các bạn về những thành viên trong gia đình và cho biết từng thành viên đang ở vào giai đoạn nào của cuộc đời? 5. Dặn dò: - Xem lại bài + học ghi nhớ. - Chuẩn bị: “Vệ sinh tuổi dậy thì” - Nhận xét tiết học Khoa học: VỆ SINH TUỔI DẬY THÌ I. MỤC TIÊU: Giúp HS: - Nêu được những việc nên làm và không nên làm để bảo vệ sức khỏe thể chất và tinh thần ở tuổi dậy thì. - Biết cách giữ vệ sinh cá nhân ở tuổi dậy thì. - Luôn có ý thức giữ gìn vệ sinh cá nhân và nhắc nhở mọi người cùng thực hiện. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Các hình minh họa trang 18, 19 SGK. - Phiếu học tập cá nhân (hoặc theo cặp). III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định: Hát 2. Kiểm tra bài cũ: + Con người trải qua mấy giai đoạn từ tuổi vị thành niên đến tuổi già? + Vì sao chúng ta cần biết đặc điểm con người ở từng giai đoạn? - 3 HS lên bảng bắt thăm và nói về các giai đoạn phát triển từ lúc mới sinh đến tuổi dậy thì. 3. Bài mới: Hoạt động 1 NHỮNG VIỆC NÊN LÀM ĐỂ GIỮ VỆ SINH CƠ THỂ Ở TUỔI DẬY THÌ - GV hỏi: + Em cần làm gì để giữ vệ sinh cơ thể? - GV ghi nhanh các ý kiến của HS lên bảng. - Tiếp nối nhau trả lời, mỗi HS chỉ cần 1 việc. Ví dụ: + Thường xuyên tắm giặt, gội đầu. + Thường xuyên thay quần áo lót. + Thường xuyên rửa bộ phận sinh dục... - Phát phiếu học tập cho từng HS và yêu cầu các em tự đọc, tự hoàn thành các bài tập trong phiếu. - Nhận phiếu và làm bài. - Gọi HS trình bày. GV đánh dấu vào phiếu to dán lên bảng. Hoạt động 2 NHỮNG VIỆC NÊN LÀM VÀ KHÔNG NÊN LÀM ĐỂ BẢO VỆ SỨC KHỎE TUỔI DẬY THÌ - Chia HS thành các nhóm, mỗi nhóm 4 HS. - 4 HS ngồi 2 bàn trên dưới tạo thành 1 nhóm. Nhận đồ dùng học tập và hoạt động trong nhóm. - Tổ chức cho HS báo cáo kết quả thảo luận trước lớp. - Nhóm hoàn thành phiếu sớm nhất lên trình bày, các nhóm khác theo dõi và bổ sung ý kiến. - Nhận xét kết quả thảo luận của HS, khen ngợi những HS có hiểu biết về sức khỏe tuổi dậy thì. Nên Không nên - Ăn uống đủ chất. - Ăn nhiều rau, Tăng cường luyện tập thể dục thể thao. - Vui chơi, giải trí phù hợp. - Đọc truyện, xem phim phù hợp với lứa tuổi. - Ăn kiêng khem quá. - Xem phim, đọc truyện không lành mạnh. - Hút thuốc lá. - Tiêm chích ma túy. - Lười vận động. Kết luận: Tuổi dậy thì rất quan trọng đối với cuộc đời mỗi con người. Do vậy, các em cần có những việc làm vệ sinh, cách ăn uống, vui chơi hợp lí để đảm bảo sức khỏe cả về vật thể lẫn tinh thần. 4. Củng cố: Ly na - Vì sao ta cần giữ vệ sinh ở tuổi dậy thì? - Nhận xét tiết học, khen ngợi những HS hiểu biết, tham gia xây dựng bài tốt 5. Dặn dò: - Dặn HS về nhà đọc kĩ mục Bạn cần biết, sưu tầm tranh, ảnh, sách báo nói về tác hại của rượu, bia, thuốc lá, ma túy. LỊCH SỬ XÃ HỘI VIỆT NAM CUỐI THẾ KỶ XIX, ĐẦU THẾ KỶ XX I. MỤC TIÊU: Sau bài học HS: - Biết một vài điểm mới về tình hình KT- XH Việt Nam đầu thế kỷ xx: + Về KT: Xuất hiện nhà máy, hầm mỏ, đồn điền, đường ô tô, đường sắt. + Về xã hội: Xuất hiện các tầng lớp mới, chủ xưởng, chủ nhà buôn, công nhân. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - Các hình minh hoạ trong SGK - Tranh ảnh, tư liệu về kinh tế xã hội VN cuối thế kỷ 19 đầu thế kỷ 20 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 1. Ổn định: Hát 2. Kiểm tra bài cũ: 3 HS lần lượt trả lời các câu hỏi sau: + Nguyên nhân nào dẫn đến cuộc phản công ở kinh thành H đêm 5-7-1885. + Thuật lại diễn biến. + Cuộc phản công có tác động - GV nhận xét. 3. Bài mới: Hoạt động dạy Hoạt động học a. GV giới thiệu bài *Hoạt động 1: Những thay đổi của nền kinh tế VN - GV yêu cầu hs làm việc với sgk và trả lời các câu hỏi sau: + Trước khi TDP xâm lược, nền kinh tế VN có những ngành nào là chủ yếu? + Ai là người được hưởng những nguồn lợi do phát triển kinh tế? - GV nêu từng câu hỏi trên và gọi HS trả lời - GV nhận xét câu trả lời của HS,sau đó nêu kết luận *Hoạt động 2: Những thay đổi về đời sống của nhân dân - GV chia HS thành các nhóm, yêu cầu thảo luận nhóm đôi để trả lời các câu hỏi sau: .- Trước khi TDP vào xâm lược xã hội VN có những tầng lớp nào? . Nêu những nét chính về đời sống của công nhân và nông dân VN cuối thế kỉ 19 đầu thế kỉ 20 - HS làm bài trên phiếu bài tập ( nội dung ở phiếu đã ghi sẵn ) - GV tổ chức cho HS trình bày kết quả thảo luận trước lớp. - GV nhận xét 4. Củng cố : Đình Tịnh ? Nêu những thay đổi về đời sống của nhân dân vào cuối thế kỉ 19 – đầu thế kỉ 20? 5. Dặn dò: - Dặn HS về nhà học thuộc bài. - Nhận xét tiết học - HS nghe GV nêu để xác định vấn đề, sau đó tự đọc SGK và tìm câu trả lời cho các câu hỏi - HS trả lời - HS khác bổ sung. - HS làm việc theo cặp, cùng thảo luận - 3 nhóm HS đại diện báo cáo kết quả thảo luận, HS khác bổ sung. - Cả lớp làm bài ĐỊA LÍ SÔNG NGÒI I. MỤC TIÊU: - Nêu được một số đặc điểm chính và vai trò của sông ngoài Việt Nam: + Mạng lưới sông ngòi dày đặc. + Sông ngòi có lượng nước thay đổi theo mùa. + Sông ngòi có vai trò quan trọng trong sản xuất và đời sống. - Xác lập được mối quan hệ địa lí đơn giản giữa khí hậu và sông ngoài: Nước sông lên xuống, theo mùa - Chỉ được vị trí một số con sông: Hồng, Thái Bình, Tiền, Hậu, Đồng Nai, Mã, Cả trên bản đồ (lược đồ). II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 1. Ổn định: Hát 2. Kiểm tra bài cũ: 3 HS trả lời + Khí hậu nước ta có đặc điểm gì? + Khí hậu miền Bắc và miền Nam khác nhau như thế nào? + Khí hậu miền Bắc và miền Nam khác 3. Bài mới: Hoạt động dạy Hoạt động học a. Giới thiệu bài b Nội dung 1: Nước ta có mạng lưới sông ngòi dày đặc và sông có nhiều phù sa. - GV treo lược đồ sông ngòi Việt Nam. * HS học nhóm 4 + Nước ta có nhiều hay ít sông? Chúng phân bố ở những đâu? Từ đây em rút ra kết luận gì về hệ thống sông ngòi của Việt Nam? + Đọc tên các con sông lớn của nước ta và chỉ vị trí của chúng trên lược đồ. + Sông ngòi ở miền Trung có đặc điểm gì? Vì sao sông ngòi ở miền Trung lại có đặc điểm đó? + Ở địa phương ta có những dòng sông nào? + Về mùa mưa lũ, em thấy nước của các dòngsông ở địa phương mình có màu gì? - GV kết luận: Mạng lưới sông ngòi nước ta dày đặc và phân bố rộng khắp trên cả nước. Nước sông có nhiều phù sa Nội dung 2: Sông ngòi nước ta có lượng nước thay đổi theo mùa. - Cho HS thảo luận nhóm 6, hoàn thành bảng thống kê sau: Thời gian Lượng nước Ảnh hưởng tới đời sống và sản xuất Mùa mưa Nước nhiều, dâng lên nhanh chóng Gây ra lũ lụt, làm thiệt hại về người và của cho nhân dân... Mùa khô Nước ít, hạ thấp, trơ lòng sông Có thể gây ra hạn hán thiếu nước cho đời sống và sản xuất nông nghiệp, sản xuất thủy điện, giao thông đường thủy gặp khó khăn - HS quan sát + Nước ta có rất nhiều sông. Phân bố ở khắp đất nước Kết luận: Nước ta có mạng lưới sông ngòi dày đặc và phân bố khắp đất nước. + Các con sông lớn của nước ta là: sông Hồng, sông Đà, sông Thái Bình,... ở miền Bắc; sông Tiền, sông Hậu, + Sông ngòi ở miền Trung thường ngắn và dốc, do miền Trung hẹp ngang, địa hình có độ dốc lớn. + HS trả lời theo hiểu biết. + Nước sông có màu nâu đỏ. - HS thảo luận. - Đại diện 1 nhóm HS báo cáo kết quả, các nhóm khác theo dõi và bổ sung ý kiến. 4.Củng cố: Đài Trang - GV yêu cầu HS trả lời nhanh các câu hỏi: + Đồng bằng Bắc Bộ và đồng bằng Nam Bộ do những con sông nào bồi đắp nên? + Kể tên và chỉ vị trí của một số nhà máy thủy điện của nước ta mà em biết. 5. Dặn dò - GV nhận xét tiết học, dặn dò HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau. SINH HOẠT CUỐI TUẦN 4 I. MỤC TIÊU: - Đánh giá kết quả học tập, sinh hoạt tuần 4 - Đề ra biện pháp khắc phục và lên kế hoạch tuần 5. II. CHUẨN BỊ: Nội dung sinh hoạt: Các tổ trưởng cộng điểm thi đua, xếp loại từng tổ viên, lớp tưởng tổng kết thi đua các tổ. III. TIẾN HÀNH SINH HOẠT LỚP: 1. Nhận xét tình hình lớp trong tuần 4: - Lớp trưởng điều khiển buổi sinh hoạt. - Tổ trưởng báo cáo, xếp loại tổ viên. - Ý kiến các thành viên. - Lớp trưởng nhận xét chung. - GV tổng kết chung: a/ Nề nếp:Đi học chuyên cần, đúng giờ, duy trì sinh hoạt 15 phút đầu giờ, cần chú ý thêm khăn quàng, áo quần gọn gàng hơn. b/Đạo đức: Các em đã có tiến bộ hơn tuần trước, ngoan hơn, đoàn kết hơn, biết nghe lời cô và bố mẹ. Có ý thức học tập tốt hơn. c/ Học tập: Đa số em có ý thức học tập tốt, ngoan, học bài và làm bài đầy đủ trước khi đến lớp, nhưng bên cạnh đó cũng còn 1 số em học chưa chăm, các em cần phải chăm chỉ học tập nhiều hơn. d/ Các công tác khác: Thực hiện vệ sinh lớp học, vệ sinh cá nhân tương đối sạch sẽ 2. Phương hướng tuần 5 : - Thực hiện tốt 5 điều Bác Hồ dạy, lễ phép với thầy cô giáo, đoàn kết giúp đỡ bạn bè - Học bài và làm bài trước khi đến lớp. - Nâng cao ý thức rèn chữ viết. - T hi đua học tập giữa các tổ, nhóm học tập - Chuẩn bị tốt nội dung các bài học - Khắc phục tồn tại ở tuần 4 - Theo dõi giúp đỡ những nhóm bạn cùng tiến tham gia đầy đủ các buổi lao động do nhà trường phân công, tham gia hoạt động đội.
Tài liệu đính kèm: