Giáo án các môn lớp 5 - Tuần 1 năm 2011

Giáo án các môn lớp 5 - Tuần 1 năm 2011

 I. Mục tiêu:

 - Củng cố khắc sâu thêm cho hs nắm vững và hiểu khái niệm về phân số, cách đọc viết phân số thành thạo.

 - Vận dụng vào đúng các bài tập trong sách giáo khoa.

 II. Đồ dùng dạy học:

 GV: - Bảng phụ.

 - Phân số bằng giấy bìa.

 III. Các hoạt động dạy và học cơ bản:

 

doc 26 trang Người đăng huong21 Lượt xem 1042Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn lớp 5 - Tuần 1 năm 2011", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 1:
Thứ hai ngày 15 tháng 8 năm 2011
TIẾT 1:
CHÀO CỜ
TIẾT 2
Toán
	Ôn tập: Khái niệm về phân số
 I. Mục tiêu:
 - Củng cố khắc sâu thêm cho hs nắm vững và hiểu khái niệm về phân số, cách đọc viết phân số thành thạo.
 - Vận dụng vào đúng các bài tập trong sách giáo khoa.
 II. Đồ dùng dạy học:
 GV: - Bảng phụ.
 - Phân số bằng giấy bìa.
 III. Các hoạt động dạy và học cơ bản:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
2’
10’
21’
5’
A. Kiểm tra bài cũ:
B. Bài mới:
1, Giới thiệu bài: Trực tiếp
2, Giảng bài:
*- Hoạt động 1: Khái niệm về phân số.
- GV treo bảng phụ bằng giấy phân số.
? Bảng giấy được chia làm mâý phần bằng nhau.
? Cô lấy đi 2 phần, hỏi cô lấy đi mấy phần của bảng giấy.
- Tương tự: GV chia bìa làm 10 phần lấy đi 5 phần. Hỏi gv lấy đi mấy phần của bảng giấy.
GV: ,,,là các phân số
+ Lưu ý: có thể dùng phân số để ghi kết quả phép chia cho số tự nhiên cho STN khác 0. Phân số đó gọi là thương của phép chia đã cho.
- GV hướng dẫn: Mọi STN đều có thể viết
thành phân số có mẫu số là 1.
- Số 1 có thể viết thành phân số có tử số và mẫu số bằng nhau
- Số 0 có thể viết thánh phân số có tử số là 0 và mẫu số khác 0
GV kết luận khắc sâu kiến thức.
*Hoạt động 2: Luyện tập -Thực hành:
Bài 1: Điền vào ô trống theo mẫu
- MT: HS biết đọc thành thạo các phân số 
- Phương pháp: làm bài cá nhân.
Bài 2: MT: HS viết phép chia dưới dạng phân số
- Phương pháp: Hoạt động cá nhân
Bài 3: HS đọc yêu cầu bài.
- MT: HS hiểu 1 số tự nhiên mẫu số là 1
- Phương pháp: Hoạt động cá nhân.
Bài 4: HS đọc yêu cầu
- MT: HS biết 1 có thể viết thành phân số có tử số và mẫu số bằng nhau.
0 có thể viết thành phân số có tử số là 0 và mẫu khác 0.
- Phương pháp: Hoạt động cặp đôi.
C. Củng cố-dặn dò:
- HS nhắc lại kiến thức của bài.
- Về làm bài tập sgk (4)
- Chuẩn bị bài sau.
- HS nêu đặc điểm của phân số.
- HS quan sát và trả lời
- 3 phần.
- bảng giấy
- Hs nhắc lại.
- bảng giấy
- Tg tự hs quan sát hình 3 và 
- Ba phần tư
- Bốn phần năm
- Hs nhắc lại.
VD1 : 1:3 = 4:10 =; 9:2=
VD2: 5 =; 12 = 
VD: 1 =; 1 = 
 VD: 0 =; 0 =; 0 = 
- HS làm bài-đọc trước lớp
- Đổi chéo bài kiểm tra.
-1hs lên bảng trình bày.
- HS nhận xét.
- HS tự làm vở bài tập
- Đọc kết qủa trước lớp
- HS đọc kết quả, nhận xét.
TIẾT 3
THỂ DỤC
GVC lờn lớp
TIẾT 4
Tập đọc:
	Thư gửi các học sinh
 I. Mục tiêu:
- Đọc trôi chảy bức thư:
 + Hiểu các từ trong bài: tám mươi năm giời nô lệ, cơ đồ, đầy hi vọng, tin tưởng.
 + Hiểu nội dung chính: Bác Hồ rất tin tưởng, hi vọng vào HS Việt Nam những người sẽ kế tục xứng đáng sự tớn nghiệm của cha ông để xây dựng đất nước.
 II. Đồ dùng dạy học:
- GV: Tranh minh hoạ bài học.
 Bảng phụ viết sẵn đoạn thư cần đọc thuộc: Hơn 80 năm giời.....
 III. Các hoạt động dạy và học chủ yếu:
TG
Hoạt động của thầy
Hoạt động của học sinh
4’
10’
12’
10’
4’
A. Mở đầu: Giới thiệu 5 chủ điểm sách TV5-Tập1.
B. Dạy bài mới:
1, Giới thiệu bài:
- Giới thiệu chủ điểm mở đầu: “ Việt Nam tổ quốc em ”
- Giới thiệu hoàn cảnh ý nghĩa bài.
2, Hướng dẫn hs luyện đọc và tìm hiểu bài:
a, Luyện đọc: 
 Đoạn 1: Đầu em nghĩ sao?
 Đoạn 2: Phần còn lại
- Giáo viên đọc diễn cảm cả bài.
b, Tìm hiểu bài.
* HS đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi 1.
? Ngày khai trường tháng 9 năm 1945 có gì đặc biệt so với những ngày khai trường khác.
*HS đọc thầm đoạn 2 và trả lời câu hỏi 2 và 3.
? Cách mạng tháng 8, nhiệm vụ của toàn dân là gì ?
? HS có trách nhiệm ntn trong công cuộc kiến thiết đất nước.
? Cả bài này nói lên điều gì?
c, Hướng dẫn đọc diễn cảm.
- GV đọc diễn cảm đoạn 2 ( treo bảng phụ )
- Hướng dẫn hs đọc thuộc lòng.
- GV tổ chức cho hs thi đọc thuộc lòng.
- Gv viên nhận xét - bình chọn bạn đọc thuộc và hay.
C. Củng cố - Dặn dò:
- Gv viên tổng kết toàn bài.
- Gv nhận xét giờ học
- Chuẩn bị bài sau.
- 1 hs khá đọc cả bài.
- 2 hs nối tiếp đoạn.
- 1 hs chú giải.
- HS đọc theo cặp.
- 1 hs đọc cả bài.
- Đó là ngày khai trường đầu tiên ở nước VNDCCH....
- Từ ngày khai trường này, các em hs bắt đầu được hưởng một nền giáo dục hoàn toàn VN.
- Xây dựng lại cơ đồ mà tổ tiên để lại, lam cho nước ta theo kịp các nước trên toàn cầu.
- HS phải cố gắng siêng năng học tập, ngoan ngoãn, nghe thầy, yêu bạn để lớn lên xây dựng đất nước làm cho VN bước tới đài vinh quang.
- HS trả lời.
- HS luyện đọc diễn cảm theo cặp.
- Một vài hs đọc diễn cảm trước lớp.
- HS nhẩm học thuộc từ “ Sau 80 năm giời nô lệ.....của các con em ”
- HS đọc thi.
TIẾT 5
Khoa học:
	Sự sinh sản
I. Mục tiêu:
 Sau bài học, hs có khả năng:
 - Nhận ra mỗi trẻ em đều do bố, mẹ sinh ra và những đặc điểm giống với bố mẹ của mình
 - Nêu ý nghĩa của sự sinh sản.
 II. Đồ dùng dạy học:
 GV: phiếu học tập, hình SGK- 4, 5
 HS: VBT
III. Các hoạt động dạy và học cơ bản:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
3’
2’
12’
15’
5’
A. Kiểm tra bài cũ:
 - Kiểm tra sự chuẩn bị của hs
B. Bài mới:
1. GTB: Trực tiếp
2. Các hoạt động:
a- Hoạt động 1: Tổ chức trò chơi
- Mục tiêu: H nhận mỗi trẻ em đều có bố, mẹ sinh ra và có đặc điểm giống với bố mẹ của mình
- Cách tiến hành:
+ Bước 1: Phổ biến cách chơi
 Phát mỗi hs 1 phiếu
+ Bước 2: HS chơi
+ Bước 3: Tuyên dương HS thắng cuộc
? Tại sao chúng ta tìm được bố, mẹ cho các em bé.
? Qua trò chơi các em rút ra được điều gì.
* Kết luận:
b, Hoạt động 2: 
+ Mục tiêu: HS nêu được ý nghĩa của sự sinh sản.
+ Cách tiến hành:
- Bước 1: Hướng dẫn HS
? Buổi đầu gia đình em gồm mấy người, đó là những ai.
? Bây giờ gia đình em gồm có bao nhiêu người, đó là những ai.
- Bước 2: HS làm việc theo cặp 
- Bước 3: 1 số HS trình bày kết quả làm việc
? Sự sinh sản có ý nghĩa như thế nào? đối với gia đình, dòng họ.
? Điều gì sẽ xảy ra nếu con người không có khả năng sinh sản.
* Kết luận:
C. Củng cố – dặn dò:
- Hệ thống nội dung chính của bài.
- Nhận xét giờ học, dặn dò.
- Trò chơi “ Bé là con ai ”
- Nếu HS nào nhận được phiếu có em bé thì phải đi tìm bố mẹ. Ngược lại nếu HS nào nhận được phiếu có hình bố hoặc mẹ phải đi tìm con.
- Ai tìm được đúng( sẽ thắng cuộc)
- HS chơi
- HS trả lời câu hỏi
- Mọi trẻ em đều do bố, mẹ sinh ra và có những đặc điểm giống bố, mẹ của mình.
- Quan sát hình 1, 2, 3 SGK- T4, 5 và đọc lời thoại giữa các nhân vật.
- Liên hệ với gia đình mình.
- HS làm việc theo hướng dẫn của GV
- HS thảo để tìm ra ý nghĩa của sự sinh sản không qua các câu hỏi.
- Nhờ có sự sinh sản mà các thế hệ trong mỗi gia đình, dòng họ được duy trì kế tiếp nhau.
 	Thứ ba ngày 16 thỏng 8 năm 2011
TIẾT 1
Toán:
	Ôn tập - tính chất cơ bản của phân số
 I. Mục tiêu:
 Giúp HS:
 - Củng cố khái niệm ban đầu về phân số, đọc, viết phân số.
 - Ôn tập cách viết thương, viết số tự nhiên dưới dạng phân số.
 II. Đồ dùng dạy học:
 GV: Các tấm bìa cắt, vẽ hình như SGK
 HS: VBT
 III. Các hoạt động dạy học cơ bản:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
2’
2’
7’
10’
15’
4’
A. Mở đầu : Kiểm tra đồ dùng của HS
- Nhận xét.
B. Bài mới:
1, Giới thiệu bài: Trực tiếp.
2, Các hoạt động:
* Hoạt động 1: Ôn tập tính chất cơ bản của phân số. 
 = x .... = 
- Yêu cầu HS thực hiện sau đó rút ra nhận xét.
* Hướng dẫn HS thực hiện VD2 tương tự VD1
- Giúp HS nêu toàn bộ tính chất cơ bản của phân số.
* Hoạt động 2: ứng dụng tính chất cơ bản của phân số.
- Hướng dẫn HS tự rút gọn phân số: 90/120.
? Nêu các bước rút gọn phân số.
? Thế nào là phân số tối giản.
- Nhận xét – chốt lại
- Hướng dẫn HS tự quy đồng mẫu số các phân số: và ; và 
+ Yêu cầu quy đồng 2 phân số khác mẫu số.
? Khi 2 phân số có một trong 2 mẫu số của phân số này chia hết cho mẫu số của phân số kia thì ta thực hiện quy đồng ntn? 
- Nhận xét - chốt lại 
c- Hoạt động 3: Thực hành
Bài 1:
- Cho học sinh tự rút gọn các phân số.
- Nhận xét - chốt lại 
Bài 2:
- Cho học sinh làm bài rồi chữa bài 
- 3 hs lên bảng làm bài 
- Nhận xét - chốt lại
Bài 3:
? Muốn nói với phân số
a, Bằng Theo mẫu ta làm
b, Bằng 
C. Củng cố-dặn dò:
- GV tổng kết bài.
- Nhận xét giờ học.
- Chuẩn bị baig sau.
- Hoạt động cả lớp
- Thực hiện VD1
- Nêu nhận xét: Nhân cả tử số và mẫu số của 1 phân số với .....
- Thực hiện VD2
- Nêu nhận xét: Chia hết cả tử số và mẫu số của 1 phân số cho 1 số tự nhiên.....
- Hoạt động cả lớp.
- Nêu các bước rút gọn phân số.
- Cho hs tự rút gọn phân số: 
- Nêu cách quy đồng mẫu số 2 phân số. Tự quy đồng ms các phân số.
- Thực hiện các ví dụ 
* Hoạt động cá nhân.
- Tự rút gọn 
- Nêu cách rút gọn phân số
- Làm bài cả lớp 
- Nhận xét
- Nêu cách quy đồng mẫu số 2 phân số
- HS phải rỳt gọn các phân số.
- Tự làm bài
TIẾT 2
Luyện từ và câu
	Từ đồng nghĩa
 I. Mục tiêu:
- Hiểu thế nào là từ đồng nghĩa, từ đồng nghĩa hoàn toàn và từ đồng nghĩa không hoàn toàn.
- Vận dụng những hiểu biết đã có, làm đúng bài tập thực hành tìm từ đồng nghĩa, đặt câu phân biệt từ đồng nghĩa.
 II. Đồ dùng dạy học:
 GV: VBT, phiếu học tập.
HS: VBT
 III. Các hoạt động dạy và học cơ bản:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
3’
2’
12’
18’
5’
A. Mở đầu:
- Kiểm tra sự chuẩn Bị của HS.
B. Bài mới:
1, Giới thiệu bài: Trực tiếp
2, Phần nhận xét:
Bài tập 1:
- Gọi HS đọc yêu cầu bài.
- Hướng dẫn HS so sánh nghĩa các từ in đậm.
- Chốt lại: Những từ có nghĩa giống nhau là những từ đồng nghĩa.
Bài tập 2:
Gọi HS đọc yêu cầu bài
? Xây dựng và kiến thiết có thay thế được cho nhau không? Vì sao?
? vàng suộm, vàng hoe, vàng lịm có thể thay thế được cho nhau không? vì sao?
- GV chốt lại lời giải đúng.
3, Phần ghi nhớ:
? Thế nào là từ đồng nghĩa.
? Có mấy loại từ đồng nghĩa?
* Rút ra ghi nhớ:
4, Luyện tập:
Bài tập 1( VBT -3)
- 1 HS đọc từ in đậm trong đoạn văn.
- Yêu cầu HS xếp thành các nhóm từ đồng nghĩa.
- Nhận xét – chốt lại lời giải đúng.
? Vì sao các cặp từ trên là từ đồng nghĩa?
Bài tập 2( VBT -3)
- HS đọc yêu cầu bài
- HS làm bài theo cặp
- Nhận xét – bổ sung cho HS.
Bài tập 3( VBT -3)
- 1HS đọc yêu cầu bài.
- Mỗi em đặt 2 câu, mỗi câu chứa 1 từ trong cặp đồng nghĩa.
- Nhận xét bài HS
C. Củng cố – dặn dò:
Nhận xét giờ học, chuẩn Bỵ bài sau.
- Kiểm tra chéo đồ dùng phục vụ cho môn học.
- HS đọc bài 1, lớp theo dõi SGK
- 1 HS đọc từ in đậm trên bảng.
a, xây dựng – kiến thiết.
B, vàng suộm – vàng hoe – vàng lịm.
- Nghĩa các từ này giống nhau ( cùng chỉ 1 hoạt động)
- HS đọc bài
- Trao đổi theo cặp, phát biểu ý kiến.
- Có thể thay thế được, vì chúng có nghĩa giống nhau hoàn toàn.
- Không thể thay thế được, vì chú ... i lời giải đúng
Bài 2: Nêu yêu cầu của bài.
? Nhận xét sự khác biệt về thứ tự miêu tả của bài văn?
- Nhận xét chốt lại lời giải đúng 
? Em rút ra nhận xét gì về cấu tạo của bài văn tả cảnh từ 2 bài văn đã phân tích?
3, Phần ghi nhớ 
- Hs đọc nội dung phần ghi nhớ
4, Luyện tập.
- Gọi 1 hs đọc yêu cầu bài tập
- Dán lên bảng tờ giấy đã viết sẵn cấu tạo 3 phần của bài văn:
+ Mở đầu: câu văn đầu
+ Thân bài: gồm 4 đoạn .
+ Kết bài: Câu cuối (kết bài mở rộng)
- Cho 1 hs đọc lại 
C. Củng cố-dặn dò:
- Hệ thống bài:1- 2 hs nhắc lại ghi nhớ
- Nhận xét giờ học 
- Dặn dò
- 1 hs đọc nội dung và yêu cầu bài
- Lớp theo dõi - đọc thầm phần chú giải
- Cả lớp đọc thầm lại bài văn mỗi em tự xác định phần mở bài, thân bài, kết bài.
- Phát biểu ý kiến.
- Lời giải: Bài văn có 3 phần.
a, Mở bài: Đầu - Rất yên tĩnh này.
b, Thân bài: Mùa thu đến...cũng chấm dứt
c, Kết bài: câu cuối
- Nghe
- Cả lớp đọc lướt bài trao đổi theo nhóm.
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả
- Nhận xét - rút ra ghi nhhớ
- Nêu phần ghi nhớ 
- Minh họa nội dung ghi nhớ bằng cách nêu cấu tạo của 2 bài văn tả cảnh cụ thể ở phần nhận xét
- Cả lớp đọc thầm bài”Nắng trưa”
- Suy nghĩ làm bài cá nhân
-Phỏt biểu ý kiến
- Cả lớp cùng gv nhận xét chốt lại lời giải đúng
- Nhận xét chung về nắng trưa
- 2 hs nêu lại ghi nhớ
TIẾT 4
Khoa học
	 Nam hay nữ ?
 I. Mục tiêu:
 Sau bài học,hs biết:
 - Phân biệt các đặc điểm về mặt sinh học và xã hội giữa nam và nữ.
 II. Đồ dùng dạy học:
 GV: Hình sgk - 6, 7
 HS: VBT
 III. Các hoạt động dạy và học cơ bản:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
4’
2’
14’
15’
5’
A. Kiểm tra bài cũ:
? Sự sinh sản có ý nghĩa như thế nào đối với gia đình, dòng họ?
- Nhận xét , ghi điểm.
B. Bài mới:
1, Giới thiệu bài : Trực tiếp
2, Các hoạt động:
a, Hoạt động 1: HS thảo luận
+ Mục tiêu: HS xác định được sự khác nhau giữa nam và nữ về mặt sinh học.
+ Cách tiến hành:
- Bước 1:
- Yêu cầu nhóm trưởng điều khiển thảo luận các câu hỏi 1,2,3 SGK.
- Bước 2:
- Yêu cầu mỗi nhóm trình bày câu trả lời của 1 câu hỏi.
- Nhóm khác bổ sung.
* Kết luận: SGK - 24.
b, Hoạt động 2: Tổ chức trò chơi
+ Mục tiêu: HS phân biệt được các đặc điểm về mặt sinh học và xã hội nam và nữ.
+ Cách tiến hành:
- Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn
- Phát cho mỗi nhóm 1 tấm phiếu như gợi ý SGK – 8 
- Bước 2:
- Cho các nhóm tiến hành làm việc ( chơi)
- Bước 3:
- Yêu cầu các nhóm trình bày kết quả làm việc. 
- Nhận xét.
- Bước 4:
- Đánh giái, kết luận và tuyên dương nhóm thắng cuộc.
C. Củng cố – dặn dò:
- Hệ thống nội dung bài học.
- Nhận xét giờ học.
- Chuẩn bị bài sau
- HS trả lời.
- Thảo luận cặp.
- Làm việc theo nhóm
- Thảo luận câu hỏi 1,2,3 SGK.
- Làm việc cả lớp.
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận.
- Trò chơi “ Ai nhanh, ai đúng ”
- Thi xếp các tấm bìa vào bảng.
Nam Cả nam và nữ Nữ
- Lần lượt từng nhóm giải thích vì sao lại sắp xếp như vậy.
- Cả lớp cừng đánh giá, tìm ra sự sắp xếp giống nhau hoặc khác nhau giữa các nhóm, đồng thời xem nhóm nào sắp xếp đúng và nhanh là thắng cuộc.
- Làm việc cả lớp.
- Đại diện các nhóm trình bày và giải thích tại sao nhóm mình lại sắp xếp như vậy.
- Các HS khác nhận xét bổ sung.
Thứ sỏu ngày 19 thỏng 8 năm 2011
TIẾT 1
Toán:
Phân số thập phân
 I. Mục tiêu:
 - Nhận biết các phân số thập phân.
 - Nhận ra 1 số phân số có thể viết thành phân số thập phân và biết chuyển phân số đó thành phân số thập phân.
 - Thực hành làm các bài tập.
 II. Đồ dùng dạy học:
 GV: SGK, bài soạn
 HS: VBT
 III. Các hoạt động dạy và học cơ bản:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
4’
2’
12’
16’
5’
A. Kiểm tra bài cũ:
? Muốn so sánh phân số ta làm như thế nào.
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
 - Nhận xét.
B. Bài mới:
1, Giới thiệu bài : Trực tiếp
2, Các hoạt động:
a, Hoạt động1: Giới thiệu phân số thập phân
- Nêu và viết các phân số.
 , , 
- GV: Các phân số có mẫu số là: 10, 100, 1000... gọi là các phân số thập phân.
- Đưa phân số: 3/5
? Em hãy tìm phân số bằng phân số 3/5 để có mẫu số là 10.
- Tương tự: , - Em có nhận xét gì qua ví dụ trên.
? Bằng cách nào để có phân số thập phân.
b, Hoạt động 2: Thực hành
Bài 1- VBT – 8:
- Đọc các phân số thập phân.
- GV viết bảng rồi yêu cầu HS đọc
Bài 2- VBT – 8: Viết các phân số thập phân
- GV hướng dẫn HS làm, rồi chữa bài.
Bài 3- VBT – 8: Khoanh vào phân số thập phân
? Phân số như thế nào gọi là phân số thập phân?
+ Chú ý: có thể chuyển thành phân số thập phân nhưng phải khoanh vào phân số đã là phân số thập phân.
Bài 4- VBT – 8: Chuyển thành phân số thập phân
? Muốn chuyển các phân số thành phân số thập phân ta làm như thế nào?
Bài 5- VBT – 8: Chuyển thành phân số có mẫu số là 100
- Nhắc HS chú ý khi làm bài ở dạng này.
C. Củng cố – dặn dò:
- Gv tổng kết bài
- Về nhà làm bài tập vào vở ô ly.
- HS lấy ví dụ
- HS quan sát và nêu đặc điểm của mẫu số.
- Có mẫu số là: 10, 100, 1000,...
- HS lấy ví dụ:
 , , 
- = 
- =, = 
- Phân số có thể viết thành phân số thập phân.
- Tìm số tự nhiên khác không nhân với mẫu số để có10,100, 1000... rồi nhân tử số, mẫu số với số đó để được phân số thập phân.
- HS đọc nhiều lần.
- Đổi vở chéo kiểm tra nhau đọc.
- 2HS làm bảng lớp, lớp làm VBT.
, , , 
- HS đọc yêu cầu bài.
- Phân số có mẫu số: 10, 100,10000...
-, , 
- HS đọc yêu cầu bài.
- Hs làm bài, chữa bài, giải thích.
a, b, 
c, d, 
đ, e, 
- HS thực hành làm, nêu cách làm.
 = 
 = 
TIẾT 2
ÂM NHẠC
GVC lờn lớp
TIẾT 3
Luyện từ và câu
luyện tập về từ đồng nghĩa
 I. Mục tiêu:
 - Tìm được nhiều từ đồng nghĩa với những từ đã cho.
 - Cảm nhận được những từ khác nhau giữa những từ đồng nghĩa không hoàn toàn, từ đó cân nhắc lựa chọn từ thích hợp với ngữ cảnh cụ thể.
 II. Đồ dùng dạy học:
 GV: SGK, bài soạn
 HS: VBT
 III. Các hoạt động dạy và học cơ bản:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
4’
2’
27’
6’
A. Kiểm tra bài cũ:
? Thế nào là từ đồng nghĩa.
? Thế nào là từ đồng nghĩa hoàn toàn? cho VD.
 - Nhận xét.
B. Bài mới:
1, Giới thiệu bài : Trực tiếp
2, Hướng dẫn HS làm bài tập:
Bài tập 1: Gọi 1 HS đọc yêu cầu
- Phát phiếu học tập và 1 số trang tờ điển cho các nhóm làm việc.
- Các nhóm báo cáo kết quả.
- Nhận xét
Bài tập 2: HS đọc yêu cầu bài
- Cho HS từng tổ chơi trò chơi tiếp sức, mỗi em đọc nhanh 1- 2 câu.
- Nhận xét.
VD: Vườn rau nhà em xanh mướt.
Bài tập 3: HS đọc yêu cầu bài
- Phát phiếu cho 2-3 em
- Nhận xét
- Yêu cầu HS giải thích lí do vì sao em chọn từ này mà không chọn từ kia.
C. Củng cố – dặn dò:
- Hệ thống nội dung bài.
- Nhận xét giờ học.
- chuẩn bị bài sau.
- Hs trả lời.
- Hs đọc yêu cầu
a, Chỉ màu xanh:
b, Chỉ màu đỏ:
c, Chỉ màu đen:
- Làm bài theo nhóm.
- Tra từ điển, trao đổi, đại diện báo cáo kết quả.
- HS viết các từ vào VBT theo kết quả đúng.
- Suy nghĩ, mỗi em ít nhất 1 câu, nói với người bạn ngồi cạnh câu văn của mình.
- HS chơi tiếp sức.
- HS cùng GV nhận xét, kết luận nhóm thắng cuộc.
- Lớp đọc thầm đoạn văn
- HS làm việc cá nhân, viết từ thích hợp vào chỗ trống.
- Trình bày kết quả làm bài.
- 2 HS đọc lại đoạn văn hoàn chỉnh với những từ đúng.
- Đáp án: điên cuồng, nhô lên, sáng rực, gầm vang, hối hả.
TIẾT 4
Tập làm văn
	Luyện tập tả cảnh
I. Mục tiêu:
 - Từ việc phân tích cách quan sát tinh tế của tác giả trong đoạn văn. Buổi sớm trên cánh đồng, hs hiểu thế nào là nghệ thuật quan sát và miêu tả trong bài.
 - Biết lập dàn ý tả cảnh một buổi trong ngày và trình bày theo dàn ý những điều đã quan sát.
 II. Đồ dùng dạy học:
 GV: SGK, bài soạn
 HS: VBT
 III. Các hoạt động dạy và học cơ bản:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
4’
2’
28’
5’
A. Kiểm tra bài cũ:
- Nhắc lại kiến thức cần ghi nhớ ở tiết trước
- Nhắc lại cấu tạo của bài “ Nắng trưa”
B. Bài mới:
1, GTB: Trực tiếp
2, Hướng dẫn hs làm bài tập 
Bài 1:
 HS đọc nội dung bài.
- Hs làm bài theo cặp
*Nhận xét: Nhấn mạnh nghệ thuật quan sát chọn lọc chi tiết tả cảnh của tác giả bài văn.
Bài 2:
 Hs đọc nội dung yêu cầu bài tập.
- Giới thiệu một số tranh ảnh minh hoạ cảnh vườn cây, công viên, đường phố, nương rẫy...
- Kiểm tra kết quả quan sát của hs
- Phát riêng bảng phụ-bút dạ cho 2 hs
- Nhận xét đánh giá.
- Chấm điểm những dàn ý tốt
- Chốt lại nội dung bằng cách mời 1 hs làm bài tốt nhất trên giấy khổ to dán lên bảng.
*Nhận xét- bổ sung:
C. Củng cố – dặn dò:
- Hệ thống nội dung bài. 
- Nhận xét giờ học.
- chuẩn bị bài sau.
- HS trả lời
- Cả lớp đọc thầm
- Hs trao đổi theo cặp và trả lời lần lượt các câu hỏi.
- Thi trình bày ý kiến.
- Câu trả lời: skg 61
- Cả lớp đọc thầm
- Quan sát tranh ảnh
- Dựa vào kết qủa quan sát,mỗi hs tự lập dàn ý vào vbt cho bài văn tả cảnh mỗi buổi trong ngày.
- Làm bài cá nhân 
- Trình bày bài làm.
- 1 HS trình bày kết quả làm bài của mình.
- Nhận xét góp ý bổ sung.
VD: 
Mở bài: Giới thiệu bao quat cảnh yên tĩnh của công viên vào buổi sớm.
- Thân bài: Tả các bộ phận của cảnh
+ Cây cối, chim chóc, con đường...
+ Mặt hồ...
+ Người tập thể dục...
- Kết bài: Em rất thích đến công viên vào buổi sớm mai.
TIẾT 5
Sinh hoạt tuần 1
 I. Mục tiêu:
 - Đánh giá kết quả tình hình học tập trong tuần, nhận xét ưu điểm của lớp. Tuyên dương HS có tiến bộ, nhắc nhở những bạn còn yếu. Thực hiện vệ sinh cá nhân.
 II. Đồ dùng dạy học:
 GV - HS: Nội dung tuần qua
 III- Các hoạt động dạy và học cơ bản:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
7’
28’
5’
1, ổn định tổ chức:
- Lớp hát 1 bài
2, Nhận xét
- Lớp trưởng lên điều khiển lớp
a, Ba tổ trưởng lên nhận xét ưu nhược điểm của tổ mình.
b, Lớp trưởng nhận xét chung ưu nhược điểm của lớp.
* Ưu điểm:
- Lớp đi học đủ, đúng giờ 100%, ra vào lớp xếp hàng nghiêm túc, hát đầu giờ đều, thực hiện suy bài đầu giờ nghiêm túc.
- Không khí học tập sôi nổi rõ rệt. Các em đã chuẩn bị bài trước khi đến lớp.
- Số HS quên vở đã hạn chế, sách vở bọc đầy đủ. Vệ sinh cá nhân sạch sẽ gọn gàng.
- Trong lớp hăng hái giơ tay phát biểu như: .
- Các bạn tham gia vào các hoạt động ngoài giờ sôi nổi.
- HS đóng góp quỹ đầu năm đầy đủ.
* Nhược điểm:
- Một số bạn chưa nghiêm túc trong khi hoạt động ngoài giờ.
- Trong lớp còn 1 số bạn nói chuyện riêng.
3, ý kiến của HS.
4, Phương hướng tuần 2:
- Đúng giờ.
- Chấm dứt việc nói chuyện riêng trong lớp.
- Khẩn trương ra hoạt động giữa giờ.
- Các bạn còn lại đóng nộp tiếp tiền đầu năm.
- Lớp hát
- Lớp lắng nghe
- HS thảo luận nêu ý kiến của mình.

Tài liệu đính kèm:

  • docLop 5 Tuan 1.doc